Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an tuan 5 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.15 KB, 31 trang )

Phßng GD&§T h¬ng khª
Trêng th h¬ng tr¹ch
LÞCH B¸O GI¶NG
N¨m häc: 2010 2011–
Líp 5 Tn 5–
Thø TiÕt M«n häc Bµi häc §å dïng
2
1
Chµo cê
2
TËp ®äc Mét chuyªn gia m¸y xóc
Tranh, ảnh
3
To¸n ¤n tËp: B¶ng ®¬n vÞ ®o ®é dµi
Bảng phụ
4
ChÝnh t¶ Nghe – viÕt: Mét chuyªn gia m¸y xóc
Bảng phụ
5
K. häc TH: Nãi“Kh«ng”®èi víi c¸c chÊt g©y nghiƯn(T1)
Hình trong SGK
3
1
ThĨ dơc Bµi 9
2
MÜ tht
NỈn t¹o d¸ng. NỈn con vËt quen thc

3
To¸n ¤n tËp: B¶ng ®¬n vÞ ®o khèi lỵng
Bảng phụ


4
LT & c©u MRVT: Hoµ b×nh
Tranh, bảng phụ
5
LÞch sư Phan Béi Ch©u vµ phong trµo §«ng du
Bản đồ, ảnh
4
1
To¸n Lun tËp
Bảng phụ
2
TËp ®äc £-mi-li, con…
Tranh
3
K. chun KĨ chun ®· nghe, ®· ®äc
4
KÜ tht Mét sè dơng cơ nÊu ¨n vµ ¨n ng trong gia ®×nh
Tranh
5
§Þa lÝ Vïng biĨn níc ta
Bản đồ
5
1
ThĨ dơc Bµi 10
2
¢ nh¹c ¤n bÇi: H·y gi÷ cho em bÇu trêi xanh
3
T.l. v¨n Lun tËp lµm b¸o c¸o thèng kª
Giấy khổ to
4

LT & c©u Tõ ®ång ©m
Tranh
5
To¸n §Ị-ca-mÐt vu«ng. HÐc-t«-mÐt vu«ng
Bảng phụ
6
1
T.l.v¨n Tr¶ bµi v¨n t¶ c¶nh
Bảng phụ
2
To¸n Mi-li-mÐt vu«ng. B¶ng ®¬n vÞ ®o diƯn tÝch
Bảng phụ
3
§¹o ®øc Cã chÝ th× nªn (T1)
Hình ảnh
4
K. häc TH: Nãi “Kh«ng” ®èi víi c¸c chÊt g©ynghiƯn(T2)
Hình trong SGK
5
H§TT Sinh ho¹t líp
Tn 5 - Líp 5
Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010
TËp ®äc
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I . Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghò của
người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghò của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt
Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
1

- Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghò.
II . §å dïng:
- Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước
ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
 Giáo viên cho điểm, nhận xét
- Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu
trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những
cánh hải âu vờn trên sóng.
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất
bình yên và trẻ mãi.
- Học sinh nhận xét
3. Bài mới:
H§1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn chia đoạn
- Sửa lỗi đọc cho học sinh
- Dự kiến: “tr - s”
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh lắng nghe - Xác đònh được tựa

bài
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dò, thân mật
+ Đoạn 2: Còn lại
- Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Lần lượt học sinh đọc từng câu
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
H§2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở
đâu?
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây?
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh đọc đoạn 1
- Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa
những người lao động.
- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây
bằng tranh.
- Học sinh nêu nghóa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến
anh phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình
cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
2
+ Dáng người lao động

+ Dễ gần gũi
 Giáo viên chốt lại bằng tranh của
giáo viên: Tất cả từ con người ấy gợi
lên ngay từ đầu cảm giác giản dò, thân
mật.
- Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dò thân mật của người
ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm đôi các câu hỏi sau:
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo
cáo kết quả
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại
như quen thân
 Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa
hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô
trước đây) diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ
nhất?
 Giáo viên chốt lại
- Dự kiến:
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi … anh
+ Ăn mặc
- Dự kiến: Thân mật, thân thiết,
giản dò, gần gũi. Tình h÷u nghò
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?

 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
* H§3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm, rút nội dung.
- Tình cảm thân mật thể hiện tình h÷u nghò
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ nh nắng …
êm dòu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong
đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên
vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một
hòa sắc êm dòu.//
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu,
đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
-Nêu nội dung bài. - Cả tổ thi đua nêu nội dung bài.
 Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về
những công trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh
ảnh sưu tầm của bản thân.
3
4.Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn
em thích nhất
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “ Ê-mi-licon”

- Nhận xét tiết học
_____________________________
To¸n
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệuvà quan hệ của các đơn vò đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dàivà giải các bài toán với các số đo độ dài.
- BT cần làm: B1 ; B2(a,c) ; B3. HSKG: làm được tất cả các BT.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu - bảng phụ . SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa
học.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
 Bài 1:
-GV hỏi 1m = ……. dm? 1m = 10 dm
-GV viết vào cột 1m = 10 dm
- Cho HS hoàn thành cột
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn
hoặc từ lớn đến bé.
Bài 2: (a,c), HSKG làm hết BT

4
- Học sinh đọc đề a) 135m = 1530 dm 342 dm = 3420 cm
15 cm = 150 mm
c) 1 mm =
10
1
cm 1 cm =
100
1
m
1m =
1000
1
km
- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm
phương pháp đổi.
- Xác đònh dạng
 Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài vào vở, 1 em làm bảng
phụ.
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi.
 Bài 3: Tương tự bài tập 2
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài 4km37m = 4km + 37 m
= 4000 m + 37 m
= 4037 m
Vậy 4km37m = 4037 m
8m 12 cm = 812 cm
354 dm = 3 m54 dm
3040 m = 3km40m
 Giáo viên chốt lại

4. Củng cố:
HS nhắc lại quan hệ của các đơn vò đo độ dài
5. Dặn dò:
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bò: “Ôn bảng đơn vò đo khối
lượng”
- Nhận xét tiết học
_______________________________
Chính tả Nghe- Viết
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh
dấu thanh : trong các tiếng có uô, ua (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô
hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
II. Chuẩn bò :
Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng. Vở, SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
5
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình
tiếng lên bảng.
- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ
- 1 học sinh lên bảng điền vào mô hình cấu
tạo tiếng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Bài mới:

HĐ1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn - Học sinh nêu từ khó
- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ cho
học sinh viết
- Học sinh nghe viết vào vở từng câu, cụm
từ
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi chính tả
HĐ2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa âm
chính là nguyên âm đôi ua/ uô
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh trong
các tiếng có chứa ua/ uô
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
4. Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Trò chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B đánh
dấu thanh
- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi
 GV nhận xét - Tuyên dương
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: Cấu tạo của phần vần

Kh0 a học
THỰC HÀNH:
NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
- Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và
tránh lãng phí.
II. Chuẩn bò:
6
Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì

 Giáo viên nhận xét
- Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời
3. Bài mới: Thực hành: Nói “không !” đối
với các chất gây nghiện.
HĐ1: Trưng bày các tư liệu đã sưu tầm
đựơc
- Hoạt động nhóm, lớp
+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông
tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các

thông tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp tài
liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp
xếp lại và trưng bày.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông
tin đã thu thập trình bày theo gợi ý của giáo
viên.
Gợi ý:
- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử
dụng các chất gây nghiện.
- Tác hại đến kinh tế.
- Tác hại đến người xung quanh.
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết
tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được
trên giấy khổ to theo dàn ý trên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình
và cử người trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành viên
trong nhóm giải đáp.
 Giáo viên chốt: -Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi trường.
-Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng
cồn vào cơ thể khi uống ít rượu.
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là phạm
pháp.
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người
xung quanh. Làm mất trật tự xã hội.
7
HĐ2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu

hỏi”
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên đề nghò mỗi nhóm cử 1 bạn
vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia
chơi, các bạn còn lại là quan sát viên.
- Chuẩn bò sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của
thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan
đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các
câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy.
- Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về tác
hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2
và 3. Những học sinh đã tham gia sưu tầm
thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được
bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những học sinh đã
tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma
túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2.
+ Bước 2:
- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm
độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung
bình.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời
câu hỏi.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố - Dặn dò:
HS nhắc lại các nội dung vừa học.
- Xem lại bài .
- Chuẩn bò: Nói “Không” đối với rượu, bia,
thuốc lá và ma túy.

- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010
Thể dục
GV chuyên dạy
________________________
Mó thuật
GV chuyên dạy
________________________
T oán :
8
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệuvà quan hệ của các đơn vòđo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vò đo độ dài và giải các bài toán với các số đo k.
lượng.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
II.Chuẩn bò:
Phấn màu - Bảng phụ . Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động:
Hoạt động của
giáoviên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Bảng đơn vò đo độ dài
- Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ
giữa các đơn vò đo độ dài, vận dụng
bài tập nhỏ.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài

- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn
vò.
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
3. Bài mới: “Bảng đơn vò đo khối
lượng”
 Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vò đo
khối lượng chưa ghi đơn vò, chỉ ghi
kilôgam.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa
các đơn vò đo khối lượng.
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi,
học sinh nêu tên các đơn vò lớn hơn
kg?
- Học sinh hình thành bài 1 lên bảng
đơn vò.
- Sau đó học sinh hỏi các bạn những
đơn vò nhỏ hơn kg?
- Hs trả lời
 Bài 2a:
- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn
vò đo khối lượng học sinh làm bài tập
2.
- Xác đònh dạng bài
- Nêu cách đổi
- Học sinh làm bài
- Giáo viên gởi ý để học sinh thực
hành.

- Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2b:
9
- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền
vào bảng đơn vò đo.
_ Cho hs lên bảng đền
 Bài 4:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo
luận nhóm đôi.
- 2 học sinh đọc đề - xác đònh cách
làm (So sánh 2 đơn vò của 2 vế phải
giống nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài
- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vò
trong bảng đơn vò đo độ dài.
4 kg 85 g = ….……. g
1 kg 2 hg 4 g = ………. g
5. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
___________________
L uyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghóa của từ hoà bình (BT1) ; tìm được từ đồng nghóa với từ hoà bình
(BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tẩcnhr thanh bình của một miền quê hoặc thành

phố (BT3).
II. Đồ dùng:
Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình, bảng phụ. Sưu tầm bài hát về chủ đề
hòa bình
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét
3. Bài mới:
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghó, xác đònh ý trả lời
đúng
 Giáo viên chốt lại chọn ý b
 Phân tích
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa từ: “bình
thản, yên ả, hiền hòa”
- Học sinh tra từ điển - Trả lời
- Học sinh phân biệt nghóa: “bình thản, yên ả,
10
hiền hòa” với ý b
 Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng
nghóa với hòa bình và không đồng nghóa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc bài làm

của mình
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Học sinh đọc bài 3, đọc cả mẫu.
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm trưởng
yêu cầu các bạn trong nhóm ghi vào giấy và đưa
lại cho thư ký tổng hợp.
- Đại diện nhóm trình bày
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét, nhóm nào chọn nhiều từ,
nhóm đó sẽ thắng
4. Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những bức tranh đã vẽ
và bài hát đã sưu tầm
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
_________________________
Lò ch sử
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu: - Học sinh biết: Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu
biểu đầu thế kỷ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội
Châu).
- HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết
của thực dân Pháp với chính phủ Nhật.
II.Chuẩn bò:
Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào
Đông Du. SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

- Hát
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX”
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có
những chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã
hội Việt Nam có những chuyển biến gì
về mặt xã hội?
HS trả lời câu hỏi
11
 Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
HĐ1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Em biết gì về Phan Bội Châu? - Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh ngày
26/12/1867
- Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại thôn Sa
Nam, tỉnh Nghệ An.
 Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm
về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)

- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương
dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc
hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ mất nước,
Nhật Bản đã tiến hành cải cách và trở nên cường
thònh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật cũng là một
nước Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của
Nhật để đánh Pháp.

 Giáo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh
đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa
vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu
Á.
HĐ2: Tìm hiểu phong trào Đông Du.
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi
phiếu HT.
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu
biểu của Phan Bội Châu là tổ chức cho
thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật,
gọi là phong trào Đông Du
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc
năm nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng
và lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân
tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật
đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận
động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×