Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Ho so to chuc thi cong goi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.92 KB, 22 trang )

Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc
Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi cơng

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Bắc Giang, ngày … tháng … năm 2015

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
PHẦN I: BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ
A/ TỔNG QUAN
1. Hiện trạng gói thầu
Phạm vi nghiên cứu của gói thầu số XL-02 - Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cải
tạo nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang như sau:
+ Điểm đầu gói thầu: Km116+040, kết nối với gói thầu số 1, thuộc địa phận tỉnh
Bắc Giang.
+ Điểm cuối gói thầu: Km118+000, kết nối với gói thầu số 3, thuộc địa phận tỉnh
Bắc Giang.
+

Gói thầu số XL02 (Km116+040 – Km118+000) nằm trong 13 gói thầu xây lắp,

có tổng chiều dài đường chính 1,960Km. Tuyến tăng cường mặt đường trên tuyến cũ bên
phải tuyến và bên trái tuyến là đường làm mới thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang.
Phương án thiết kế
Cấp đường: Đường ô tô cao tốc vận tốc thiết kế Vtk=100Km/h theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 5729-2012. Trong đó có châm chước một số yếu tố về hình học cho đoạn tăng
cường mặt đường cũ như chiều dài đoạn chuyển tiếp, đoạn nối của các nhánh nút giao, các


yếu tố mặt cắt ngang, trắc dọc...
Quy mô mặt cắt ngang: Tuyến được thiết kế với quy mô mặt đường 4 làn xe, Bnền =
34,0m bao gồm 4 làn xe cơ giới Blcg = 4x3.75m; 2 làn xe dừng khẩn cấp Blkc = 2x2.75m;
Bề rộng giải phân cách giữa Bpcg = 9.75m; Bề rộng giải an toàn giữa Bat = 2x0.75m; Bề
rộng lề đất Blđ = 2x0.75m;
-

Kết cấu tăng cường mặt đường loại 1(KCTC1) :
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bù vênh BTN rỗng (ghi chú riêng).
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2
1


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

-

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

Kết cấu tăng cường mặt đường loại 1(KCTC1A) :
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bù vênh BTN rỗng (ghi chú riêng).
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2


Kết cấu tăng cường mặt đường loại 2(KCTC2A) :
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa rỗng dày 6cm
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2
+ Bù vênh BTN rỗng.
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2
- Kết cấu tăng cường mặt đường loại 2(KCTC2B) :
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tông nhựa rỗng dày 9cm
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2
+ Bù vênh BTN rỗng.
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2
- Kết cấu tăng cường mặt đường loại 3(KCTC3) :
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa rỗng dày 12cm
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2
+ Bù vênh BTN rỗng.
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2
- Kết cấu tăng cường mặt đường loại 4 (KCTC4) :
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.

+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
2


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

+ Bê tông nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa rỗng dày 15cm
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2
+ Bù vênh BTN rỗng.
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2
- Kết cấu tăng cường mặt đường loại 5 (KCTC5) :
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa rỗng dày 21cm
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2
+ Bù vênh BTN rỗng.
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2
- Kết cấu tăng cường mặt đường loại 6 (KCTC6)
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.

+ Bê tơng nhựa rỗng dày 25cm
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2
+ Bù vênh BTN rỗng.
+ Nhựa tưới dính bám 0,5 Kg/m2
Sửa chữa hư hỏng mặt đường cũ và tăng cường
 Đối với hư hỏng rạn nứt mức độ vừa: bóc bỏ 1 lớp BTN từ 5-7cm sau đó hồn
trả BTN đến cao độ hiện hữu
 Đối với hư hỏng nặng: bóc bỏ 2 lớp BTN nhựa; hoàn trả bằng BTN đến cao
độ hiện hữu; lưu ý đảm bảo chiều rộng để thi công cơ giới.
B/ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Để đảm bảo chất lượng thi cơng cơng trình, ngồi việc thực hiện nghiêm túc các quy
định về quản lý chất lượng của bộ GTVT cũng như của Nhà nước, nhà thầu luôn bám sát tài
liệu chỉ dẫn kỹ thuật của Chủ đầu tư trong gói thầu này.
- Cơng tác thi cơng tn thủ thực hiện theo qui trình qui phạm.
- Sử dụng vật liệu có đầy đủ chứng chỉ nguồn gốc sản xuất ....Nhà thầu cung cấp đầy
đủ chứng chỉ nguồn vật liệu sử dụng vào cơng trình.
3


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chất lượng, được sự chấp thuận của KSTVGS, có
trang bị phịng thí nghiệm tại hiện trường.
- Các thiết bị đo đạc có độ chính xác cao.
- Lập kế hoạch sản xuất thực hiện theo báo cáo tiến độ hàng tuần, hàng tháng. Phối
hợp chặt chẽ với TVGS để giám sát thi cơng các hạng mục cơng trình đảm bảo chất lượng.

- Nguồn nhân lực: Nhân lực chủ yếu là công nhân kỹ thuật có tay nghề cao.
- Các thiết bị thi công chủ yếu: Máy rải BTN, máy xúc, máy lu các loại, trạm trộn
BTN, máy phát điện... đều của Nhà thầu và được TVGS chấp thuận.
- Trước khi triển khai thi công, nhà thầu tiến hành lập đề cương cơng tác tự kiểm tra
chất lượng cơng trình.
- Chấp hành đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế đã được duyệt và các cam kết trong hợp
đồng giao nhận thầu, thực hiện đúng trình tự nghiệm thu theo Nghị định số 15/2013/NĐ CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng cơng trình, các quy
định quản lý chất lượng cơng trình xây dựng chun ngành kỹ thuật. Cơng tác nghiệm thu
cơng trình được tiến hành từng đợt ngay sau khi hoàn thành những phần ẩn dấu của cơng
trình, những bộ phận hạng mục và tồn bộ cơng trình, đồng thời phải đảm bảo nghiệm thu
khối lượng các cơng việc đó hồn thành theo kỳ thanh toán quy định trong hợp đồng giao
nhận thầu đã ký kết.
Trong công tác đảm bảo chất lượng của Nhà thầu bố trí nhân sự, lập kế hoạch quản lý
chất lượng mọi hạng mục công việc phù hợp với lịch trình thi cơng nhằm đảm bảo chất
lượng của các hạng mục cơng trình theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, trong đó bao gồm cả một
phịng thí nghiệm cùng với nhân sự, máy móc phục vụ cơng tác thí nghiệm theo các nội
dung được yêu cầu trong quy trình và chỉ dn k thut.
I. S t chc nhõn s
trư ởngưbanưđiềuưhành
Vũ Hồng Trung

Kỹưsư ưthanhưtoán
Nguyễn Cảnh Kiên

Phóưbanưđiềuưhành

PHóưbanưđiềuưhành

Tr ơng Việt Anh


Bùi Đình Hoàng

Kỹưsư ưnộiưnghiệp

Kỹưsư ưhiệnưtrư ờng

Thíưnghiệmưhiệnưtrư ờng

trư ởngưbanưanưtoàn

Hồ Viết Toàn

Nguyễn Văn Vinh

Nguyễn Anh Đức
Trần Đức Thắng

Phạm Trung Quân

độiưthiưcôngưsốư01

độiưthiưcôngưsốư02

D ơng Anh Tuấn

Nguyễn Ngọc Minh

II. Nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bộ phận
1. Giám đốc điều hành
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc thực hiện hợp đồng. Các nghĩa vụ bao

gồm:
- Xem xét phê chuẩn các văn kiện kế hoạch chất lượng.
- Xem xét phê chuẩn các hợp đồng kinh tế đặt mua vật tư vật liệu.
4


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

- Giám sát Kỹ sư Quản lý kỹ thuật chất lượng thi công hiện trường và các Kỹ sư
giám sát hịên trường để phối hợp kiểm soát chất lượng.
- Hoà giải các xung đột hay các vấn đề về chất lượng
- Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc và thực thi kế hoạch kiểm soát chất
lượng.
- Phối hợp với thành viên ban chỉ huy các đội thi công, Ban điều hành và các cơ
quan chức năng để đảm bảo cơng việc dự án trơi chảy và có hiệu quả.
- Lập hồ sơ dự án và kiểm soát tài liệu dự án.
- Tổ chức họp các đội thi công thường xuyên để kiểm tra tiến độ, hệ thống quản lý
chất lượng và công việc không được tuân thủ.
- Phê duyệt mua vật liệu cho dự án và các yêu cầu phân nhỏ công việc
- Hướng dẫn hiện trường và hướng dẫn cơng việc.
- Bố trí cơng trình tổng thể, sơ đồ tổ chức và các tiến độ tương ứng.
- Kiểm tra tiến độ dự án so với tiến độ trong chương trình đã cam kết.
- Đảm bảo tất cả các tài liệu dự án được kiểm soát hợp lý.
- Thiết lập và điều hành các thiết bị hiện trường bao gồm nhà kho, an ninh hỗ trợ
văn phòng.
- Khuyến khích động viên các Đội thi cơng và các thầu phụ cung cấp vật tư, vật liệu

làm tốt công việc của mình.
- Đảm bảo cơng tác An tồn giao thơng, An tồn lao động và vệ sinh mơi trường
trên cơng trường.
2. Phó ban điều hành:
Báo cáo trực tiếp lên Giám đốc điều hành và nghĩa vụ bao gồm:
- Giám sát cơng việc trong và ngồi cơng trường để đảm bảo điều hành hợp lý và
đạt được mục tiêu chất lượng.
- Chuẩn bị thuyết minh phương pháp thi công.
- Đề xuất các biện pháp sửa chữa và phòng ngừa.
- Xem xét các khiếm khuyết và kiểm tra các biện pháp phòng ngừa và(hoặc) sửa
chữa.
- Giới thiệu sơ lược cho tất cả nhân cơng về phương pháp thi cơng và kiểm sốt
được phê chuẩn.
- Kiểm soát bản vẽ, tiêu chuẩn kỹ thuật và mẫu phê chuẩn.
- Kiểm tra các vấn đề về mơi trường.
- Kiểm sốt đề xuất mua bán và các công việc đánh giá.
- Quan hệ với đại diện Chủ đầu tư về các vấn đề trong chương trình quản lý chất
lượng.
- Chuẩn bị chương trình thi cơng chi tiết để thống nhất với chủ đầu tư.
- Đánh giá và báo cáo tiến độ trong và ngồi cơng trường so với chương trình.
- Chuẩn bị về chương trình thêm như: u cầu về trình tự chi tiết hoặc các cơng
việc cụ thể.
- Đánh giá và điều tiết giữa các Đội thi cơng, chương trình cung cấp.
- Đề xướng và đánh giá phương pháp thi công của các Đội thi công, máy móc và sơ
đồ tổ chức hiện trường các Đội thi công.
- Nghiệm thu nội bộ các hạng mục thi công trên công trường trước khi mời TVGS
nghiệm thu.
5



Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi cơng

3. Kỹ sư hiện trường: (thuộc phịng kỹ thuật - chất lượng)
Các nghĩa vụ cụ thể là:
- Kiểm soát tiến độ công việc để kiểm tra sản lượng và mục tiêu chất lượng đạt
được.
- Trợ giúp để đảm bảo thực hiện các công việc theo đúng tiến độ.
- Báo cáo lên kỹ sư Quản lý kỹ thuật chất lượng tại hiện trường về tất cả các vấn đề
liên quan đến cơng trình.
- Giám sát các cơng việc của các Đội thi công, các Nhà cung cấp để đảm bảo chúng
được tiến hành theo đúng thời hạn.
- Ghi lại số liệu các nguồn lực và công việc hàng ngày.
4. Kỹ thuật thi công hiện trường: (thuộc đội thi công)
Các nghĩa vụ cụ thể bao gồm:
- Xem xét thông tin thiết kế để đảm bảo hiểu rõ.
- Chuẩn bị thuyết minh phương pháp thi công, giám định và chuẩn bị kế hoạch thí
nghiệm.
- Chuẩn bị và điều tiết xử lý các đệ trình kỹ thuật.
- Xem xét các vấn đề về thiết kế với nhà thầu phụ và Tư vấn dự án.
- Hợp tác điều phối nhân công trực tiếp và các cơng việc Nhà thầu phụ trên hiện
trường
- Bố trí máy móc, vật liệu, nhân cơng và các thiết bị hiện trường tạm
- Kiểm tra tiến độ ngắn hạn cùng với cam kết chương trình chính.
- Đảm bảo cơng việc được thực hiện an toàn phù hợp với kế hoạch an toàn.
- Báo cáo Giám đốc điều hành về tất cả các vấn đề có tác động ảnh hưởng đến cơng
trình.

- Đảm bảo các cơng việc được thực hiện theo kế hoạch, kiểm sốt chất lượng
- Đảm bảo rằng cơng trình và vật liệu được thí nghiệm và giám sát như kế hoạch
- Đảm bảo rằng sẽ tiến hành các thí nghiệm và giám định tất cả các cơng tác được
chấp thuận mới được đưa vào thực hiện.
5. Kỹ sư nội nghiệp:
Các nghĩa vụ cụ thể bao gồm:
- Kiểm tra các công việc tiến hành theo phương pháp đã thống nhất.
- Tiến hành và ghi lại các kết quả giám định tại các điểm kiểm soát và chứng kiến.
- Báo cáo ngay các sai lệch so với Tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Chứng kiến làm thí nghiệm như yêu cầu của Kỹ sư Quản lý kỹ thuật chất lượng
tại hiện trường.
- Duy trì việc ghi chép nhật ký thi cơng thường xuyên và lưu giữ tài liệu về công
việc thực hiện.
Công tác giám sát trong q trình thi cơng:
Nội dung bao gồm:
a) Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với u cầu, tính chất, quy mơ cơng
trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi cơng xây
dựng cơng trình trong việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
6


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi cơng

b) Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị cơng trình,
thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo tiêu chuẩn
và u cầu thiết kế;

c) Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;
d) Lập và ghi nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định trình TVGS ký
xác nhận hàng ngày;
đ) Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh mơi trường bên trong và bên ngồi cơng
trường;
e) Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hồn cơng cho bộ phận cơng trình xây dựng,
hạng mục cơng trình xây dựng và cơng trình xây dựng hồn thành;
g) Báo cáo chủ đầu tư, TVGS về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an tồn lao động
và vệ sinh mơi trường thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư, TVGS;
h) Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy định.
6. Cán bộ thanh toán:
Về chức năng thì người này chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành. Các nghĩa
vụ cụ thể bao gồm:
- Cung cấp số liệu chi phí cho Giám đốc điều hành.
- Đánh giá và phân tích các khối lượng và chuẩn bị các báo cáo khối lượng.
- Chuẩn bị hồ sơ thanh toán tạm thời và quyết toán cuối cùng cho dự án.
- Kiểm tra các số liệu công trường.
- Giám sát trợ giúp chuẩn bị tất cả các tài liệu thương mại và kiếm soát.
- Thu thập số liệu, lập hồ sơ điều chỉnh giá và các hạng mục phát sinh.
7. Thí nghiệm hiện trường:
Về chức năng thì người này chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về các vấn
đề về vật liệu, chất lượng. Các nghĩa vụ cụ thể bao gồm:
- Đối với trạm trưởng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm phân cơng cơng việc cụ
thể cho từng thí nghiệm viên.
- Đối với thí nghiệm viên: Thực hiện dưới sự chỉ đạo của Trạm trưởng trạm thí
nghiệm các vấn đề sau:
+ Kiểm soát chất lượng vật liệu đầu vào, vật liệu trước khi đưa ra công trường thi
công.
+ Kiểm sốt chất lượng thi cơng các hạng mục trên cơng trường.
+ Chuẩn bị các chứng chỉ thí nghiệm cần thiết phục vụ hồ sơ thanh tốn.

8. Trưởng ban An tồn:
Về chức năng thì người này chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về các vấn
đề về an toàn giao thơng, an tồn lao động trên cơng trường. Các nghĩa vụ cụ thể bao
gồm:
- Thường xuyên kiểm tra đôn đốc đội thi công thực hiện đầy đủ các biện pháp
đảm bảo ATGT và ATLĐ trên công trường.
- Với những trường hợp cố tình vi phạm cần phải báo cho lãnh đạo Cơng ty để
có biện pháp xử lý.

7


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

C/ Tổ chức thi công tổng thể:
I – Tổ chức công trường.
1. Mặt bằng nhà ở, nhà kho, bãi tập kết vật liệu
( Hình vẽ minh họa)
2. Bàn giao mặt bằng thi công:
Nhận bàn giao tim cọc, mốc cao độ, mốc đường chuyền.
Khôi phục lại tuyến trên thực địa đảm bảo vị trí tuyến khơi phục đúng đồ án đã
được duyệt trong bước thiết kế kỹ thuật.
Khôi phục lại các cọc đỉnh, tiến hành đóng các cọc dấu.
Đo góc các cọc đỉnh, tiến hành đóng các cọc chủ yếu trong đường cong như NĐ,
TĐ, P, TC, NC và các cọc chi tiết trong đường cong.
Khôi phục lại các cọc chi tiết cũ đã đóng trên đường thẳng và đường cong, khi cần

thiết có thể đóng bổ sung thêm để phản ánh tốt hơn địa hình. Việc khơi phục cọc tiến hành
đồng thời với việc đo dài.
Đo cao chi tiết khớp vào mốc cao độ đã đặt trong bước khảo sát kỹ thuật.
So sánh đối chiếu kết quả đo với kết quả đo trong bước khảo sát thiết kế kỹ thuật.
Tổ chức nghiệm thu đường đen làm cơ sở triển khai thi công.
3. Tổ chức các mũi thi công xây lắp:
Nhà thầu tổ chức nhiều mũi thi công độc lập trên các đoạn tuyến khác nhau, mỗi
mũi thi công bố trí nhiều dây chuyền thi cơng cụ thể như sau:
- Dây chuyền thi công xử lý đường cũ.
- Dây chuyền thi công mặt đường BTN rỗng.
- Dây chuyền thi công mặt đường BTN chặt.
Trình tự triển khai các hạng mục như sau :
+ Xử lý hư hỏng mặt đường cũ.
+ Tưới dính bám và thi cơng lớp bù vênh BTNR25
+ Tưới dính bám và thi cơng lớp tăng cường BTNR25 ;
+ Tưới dính bám và thi cơng lớp BTN C19 ;
+ Tưới dính bám và thi cơng lớp BTN C12.5 ;
II / Các nguồn vật tư vật liệu thi công chính :
1. Vật liệu khơng thích hợp:
Được đào, vận chuyển đổ thải vào nơi quy định được kỹ sư tư vấn chấp thuận.
2. Vật liệu xây dựng:
Các chỉ tiêu yêu cầu vật liệu được thống kê theo như sau:
Cấp phối đá dăm làm các lớp móng phải đảm bảo các chỉ tiêu quy định trong bảng sau đây.

8


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000


Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

Bảng 1:Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Tỷ lệ % lọt qua sàng
Kích cỡ lỗ CPĐD có cỡ
hạt danh định
sàng
vng Dmax=37,5mm
(mm)

CPĐD có cỡ
hạt danh
định
Dmax=25m

CPĐD có cỡ
hạt danh
định
Dmax=19m

Ghi chú

Các loại đá gốc được sử
dụng để nghiền sàng
làm cấp phối đá dăm
phải có cường độ nén
tối thiểu ≥60MPa nếu
dùng cho lớp móng trên
và ≥40MPa nếu dùng

cho lớp móng dưới.
Khơng được dùng đá
xay có nguồn gốc từ đá
sa thạch (đá cát kết, bột
kết) và diệp thạch (đá
sét kết, đá sít).

50

100

-

-

37,5

95 - 100

100

-

25,0

-

79 - 90

100


19,0

58 - 78

67 - 83

90-100

9,5

39 - 59

49 - 64

58 - 73

4,75

24 - 39

34 - 54

39 - 59

2,36

15 - 30

25 - 40


30 - 45

0,425

7 - 19

12 - 24

13 - 27

0,075

2 - 12

2 - 12

2 - 12

Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐDng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD lý yêu cầu của vật liệu CPĐDu của vật liệu CPĐDa vật liệu CPĐDt liệu CPĐDu CPĐDD
TT
1
2

Chỉ tiêu kỹ thuật
Độ hao mòn Los-Angeles của
cốt liệu (LA), %
Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ
chặt K98, ngâm nước 96 giờ,
%


Cấp phối đá
dăm
Loại I Loại II

Phương pháp
thí nghiệm

 35

 40

TCVN 757212 : 2006

≥ 100

Không
quy định

22 TCN 33206

3

Giới hạn chảy (WL), % (1)

 25

 35

4


Chỉ số dẻo (IP), % (1)

6

6

5

Tích số dẻo PP(2) = Chỉ số dẻo
IP x % lượng lọt qua sàng
0,075 mm

 45

 60

6

Hàm lượng hạt thoi dẹt, % (3)

 18

 20

7

Độ chặt đầm nén (Kyc), %

≥ 98


≥ 98

TCVN
4197:2012
TCVN
4197:2012

TCVN 7572 13: 2006
22 TCN 33306
9


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

TT

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

Cấp phối đá
dăm
Loại I Loại II

Chỉ tiêu kỹ thuật

Phương pháp
thí nghiệm
(phương pháp

II-D)

Ghi chú:
(1)
(2)
(3)

(4)

Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt
lọt qua sàng 0,425 mm.
Tích số dẻo PP có nguồn gốc tiếng Anh là Plasticity Product
Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều
dài; Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm
và chiếm trên 5 % khối lượng mẫu;
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả
đã xác định cho từng cỡ hạt.
Độ chặt đầm nén (Kyc) điều chỉnh theo Thông báo số 835/TB-BGTVT ngày
6/11/2013 của Bộ Giao thông vận tải;

3. Vật liệu thảm bê tông nhựa:
3.1 Đá dăm
Đá dăm trong hỗn hợp BTN được xay ra từ đá tảng, đá núi. Riêng với BTNR được
dùng cuội sỏi nghiền vỡ, nhưng không được quá 20% khối lượng là cuội sỏi gốc silic.
Không được dùng đá dăm xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho từng loại bê tông nhựa phải thoả mãn các quy
định trong Bảng .
Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐDng: Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD lý qui định cho đá dăm trong BTNnh cho đá dăm trong BTNm trong BTN
Quy định
Các chỉ tiêu


1. Cường độ nén của đá gốc, MPa
- Đá mác ma, biến chất
- Đá trầm tích

2. Độ hao mịn khi va đập trong máy
Los Angeles, %
3. Hàm lượng hạt thoi dẹt (tỷ lệ 1/3)
(*)
,%
4. Hàm lượng hạt mềm yếu, phong
hoá, %
5. Hàm lượng hạt cuội sỏi bị đập vỡ
(ít nhất là 2 mặt vỡ), %

BTNC
Lớp mặt Lớp mặt
trên
dưới

BTNR
Các lớp
móng

Phương pháp thí nghiệm

TCVN 7572-10:2006
(Căn cứ chứng chỉ thí
nghiệm kiểm tra của nơi
sản xuất đá dăm sử dụng

cho cơng trình)

≥100
≥ 80

≥ 80
≥ 60

≥ 80
≥ 60

≤ 28

≤ 35

≤ 40

TCVN 7572-12:2006

≤ 15

≤ 15

≤ 20

TCVN 7572-13:2006

≤ 10

≤ 15


≤ 15

TCVN 7572-17:2006

-

-

≥80

TCVN 7572-18:2006
10


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

Quy định
Các chỉ tiêu

6. Độ nén dập của cuội sỏi được xay
vỡ, %
7. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %
8. Hàm lượng sét cục, %
9. Độ dính bám của đá với nhựa
đường (**), cấp


BTNC
Lớp mặt Lớp mặt
trên
dưới

BTNR
Các lớp
móng

Phương pháp thí nghiệm

-

-

≤14

TCVN 7572-11:2006

≤2
≤ 0,25

≤2
≤ 0,25

≤2
≤ 0,25

TCVN 7572-8:2006

TCVN 7572-8:2006

≥ cấp 3

≥ cấp 3

≥ cấp 3

TCVN 7504:2005

(*): Sử dụng sàng mắt vuông với các kích cỡ ≥ 4,75mm theo quy định tại bảng 1 để xác định hàm
lượng thoi dẹt
(**): Trường hợp nguồn đá dăm dự định sử dụng để chế tạo bê tơng nhựa có độ dính bám với nhựa
đường nhỏ hơn cấp 3, cần thiết phải xem xét các giải pháp, hoặc sử dụng chất phụ gia làm tăng khả
năng dính bám (xi măng, vơi, phụ gia hố học) hoặc sử dụng đá dăm từ nguồn khác đảm bảo độ dính
bám. Việc lựa chọn giải pháp nào do Tư vấn giám sát đề xuất, Chủ đầu tư quyết định.

Ngoài ra, đá dăm phải thỏa mãn một số quy định theo Quyết định 858/QĐ-BGTVT ngày
26/3/2014 bao gồm:
Hàm lượng hạt mềm yếu phong hóa khơng được vượt q 3% khi dùng cho BTNC lớp mặt
trên cùng và không được quá 5% đối với các lớp mặt dưới cũng như BTNR làm lớp móng
(thay thế mục 4 – bảng 3);
Hàm lượng hạt thoi dẹt (%) đối với các lớp, ngoài việc phải tuân thủ yêu cầu ở bảng 3 còn
phải khống chế hàm lượng hạt thoi dẹt đối với cỡ hạt ≥ 9,5mm không được quá 12% đối với
lớp BTNC trên cùng và khơng được q 15% đối với các lớp BTNC phía dưới; đối với các
cỡ hạt <9,5mm tương ứng là 18% và 20%;
Độ dính bám của đá dăm với nhựa xác định theo TCVN7504:2005 phải đạt ≥ cấp 3 và nên
đạt cấp 4. Chú ý đá sử dụng thí nghiệm phải được lấy tại công trường hoặc trạm trộn thực tế
dùng cho cơng trình. Nếu khơng đạt u cầu về độ dính bám thì phải xem xét đến các giải
pháp sử dụng chất phụ gia tăng khả năng dính bám (xi măng, vơi, phụ gia hóa học) hoặc sử

dụng đá dăm từ nguồn gốc khác.
3.2 Cát
Cát dùng trong việc chế tạo bê tơng nhựa có thể dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay hoặc hỗn
hợp cát thiên nhiên và cát xay.
Cát thiên nhiên không được lẫn tạp chất hữu cơ ( gỗ, than ...).
Cát xay phải được nghiền từ đá có giới hạn độ bền nén không nhỏ hơn của đá dùng để sản
xuất ra đá dăm
11


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

Các chỉ tiêu cơ lý của cát phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại Bảng
Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐDng: Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD lý quy định cho đá dăm trong BTNnh cho cát
TT
1
23
4
5
-

Chỉ tiêu
Mô đun độ lớn (MK)
Hệ số đương lượng cát (ES), %
Cát thiên nhiên
Cát xay

Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %
Hàm lượng sét cục, %
Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của cát ở
trạng thái chưa đầm nén), %
BTNC làm lớp mặt trên
BTNC làm lớp mặt dưới

Yêu cầu
≥2

Phương pháp thí nghiệm
TCVN 7572-2:2006

≥ 80

AASHTO T176

≥ 50
≤3

TCVN 7572-8:2006
TCVN 7572-8:2006

≤ 0,5

TCVN 8860-7:2011
≥ 43
≥ 40

Quyết định 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 quy định như sau:

Nếu dùng cát thiên nhiên phải sử dụng các loại cát hạt thô hoặc cát hạt vừa có mơ đun độ
lớn Mk ≥ 2 và nên có thành phần hạt theo bảng 4a dưới đây:
Bảng 4a: Thành phần hạt cát thiên nhiên dùng chế tạo BTNC
Kích thước lỗ sàng,
mm

Tỷ lệ % khối lượng lọt qua sàng
Cát hạt thô

Cát hạt vừa

9,5

100

100

4,75

90-100

90-100

2,36

65-95

75-90

1,18


35-65

50-90

0,6

15-30

30-60

0,3

5-20

8-30

0,15

0-10

0-10

0,075

0-5

0-5

Đối với cát nghiền nên có thành phần hạt như bảng 4b dưới đây:

Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐDng 4b: Thành phần hạt cát nghiền dùng chế tạo BTNCnh phầu của vật liệu CPĐDn hạt cát nghiền dùng chế tạo BTNCt cát nghiền dùng chế tạo BTNCn dùng chế tạo BTNC tạt cát nghiền dùng chế tạo BTNCo BTNC
Loại
cát

Tỷ lệ % khối lượng lọt qua sàng (mm)
9,5

4,75

2,36

1,18

0,60

0,30

0,15

0,075

To

100

90-100

60-90

40-75


20-55

7-40

2-20

0-10

Vừa

-

100

80-100

50-80

25-60

8-45

0-25

0-15

3.3 Bột khoáng
12



Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi cơng

Bột khống là sản phẩm được nghiền từ đá các bơ nát (đá vơi can xit, đolomit ...) có cường
độ nén của đá gốc lớn hơn 20 Mpa, từ xỉ bazơ của lò luyện kim hoặc là xi măng;
Đá cácbonat dùng sản xuất bột khống phải sạch, khơng lẫn các tạp chất hữu cơ, hàm lượng
chung bụi bùn sét khơng q 5%,
Bột khống phải khơ, tơi (khơng vón hịn).
Các chỉ tiêu cơ lý và thành phần hạt của bột khoáng phải thoả mãn yêu cầu quy định tại
Bảng
Bảng: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho bột khoáng
TT
Chỉ tiêu
Quy định
Phương pháp thí nghiệm
1
Thành phần hạt (lượng lọt sàng
TCVN 7572-2:2006
qua các cỡ sàng mắt vuông), %
0,600 mm
100
0,300 mm
95-100
0,075 mm
70-100
2

Độ ẩm, %
≤ 1,0
TCVN 7572-7:2006
3
Chỉ số dẻo của bột khoáng
≤ 4,0
TCVN 4197:2012
(*)
nghiền từ đá các bô nát , %
(*) : Xác định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande. Sử dụng phần bột khống
lọt qua sàng lưới mắt vng kích cỡ 0,425mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn
dẻo.
Nếu bột khoáng thu hồi từ trạm trộn đạt được các chỉ tiêu quy định tại bảng 5 nêu
trên thì được tận dụng một phần thay thế cho bột khoáng nghiền nhưng mỗi mẻ trộn lượng
bột khống tận dụng này khơng được vượt quá 25% tổng lượng bột khoáng trong hỗn hợp
BTN thiết kế.
3.4 Nhựa đường
Nhựa đường 60/70 SRC SINGAPORE do Công ty cổ phần đầu tư XD & TM Quốc
Tế ( ICT ) cung cấp.
Nhựa đường dùng để chế tạo bê tông nhựa là loại nhựa đường đặc 60/70, gốc dầu
mỏ thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 7493:2005 và các yêu cầu tại Chỉ thị
13/CT-BGTVT ngày 8/8/2013 về việc tăng cường công tác quản lý chất lượng vật liệu
nhựa đường sử dụng trong xây dựng cơng trình giao thông.
Bảng: Các chỉ tiêu chất lượng của bitum
Tên chỉ tiêu

1.Độ kim lún ở 25 oC, 0,1 mm, 5 giây

Đơn
vị

0,1mm

Mác theo độ
kim lún: 60/70
Min

Max

60

70

Phương pháp thử
TCVN 7495:2005
(ASTM D 5-97)
13


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Tên chỉ tiêu

2.Độ kéo dài ở 25 oC, 5 cm/phút, cm
3.Điểm hố mềm (dụng cụ vịng và
bi), oC
4.Điểm chớp cháy (cốc mở
Cleveland), oC
5.Tổn thất khối lượng sau gia nhiệt 5

giờ ở 163 oC, %
6. Tỷ lệ độ kim lún sau gia nhiệt 5 giờ
ở 163 oC so với ban đầu, %
7.Độ hoà tan trong tricloetylen,
8.Khối lượng riêng,
9. Độ nhớt động học ở 135 oC,
mm2/s (cSt)
10. Hàm lượng paraphin,
% khối lượng
11. Độ bám dính với đá

Đơn
vị
cm

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

Mác theo độ
kim lún: 60/70
Min

Max

100



Phương pháp thử
TCVN 7496:2005
(ASTM D 113-99)

TCVN 7497:2005
(ASTM D 36-00)
TCVN 7498:2005
(ASTM D 92-02b)
TCVN 7499:2005
(ASTM D 6-00)
TCVN 7495:2005
(ASTM D 5-97)

o

C

46

55

o

C

230



%



0,8


%

75



%

99



g/cm3

1,00

1,05

Pa.s

_

3

%

_

2,2


TCVN 7503:2005

Cấp
độ

Cấp 3

_

TCVN 7504:2005

TCVN 7500:2005
(ASTM D 204201)
TCVN 7501:2005
(ASTM D 70-03)
TCVN 7502:2005
(ASTM D 217001a)

Việc kiểm sốt chất lượng, thí nghiệm kiểm tra nhựa đường phải được tiến hành theo các
quy định tại điều 9.3.1, 9.3.2 theo TCVN 8819:2011.
4. Nhựa thấm bám MC70, nhựa dính bám CSS-1, SRC-1 do Công ty CP nhựa
đường nhũ tương BC Chambard .Địa chỉ khu cơng nghiệp Bình Xun – Vĩnh Phúc

III. TỔ CHỨC THI CÔNG, PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG TỔNG THỂ
 Thi cơng theo trình tự sau :
+ Xử lý hư hỏng mặt đường cũ.
+ Tưới dính bám và thi cơng lớp bù vênh BTNR25
+ Tưới dính bám và thi cơng lớp tăng cường BTNR25 ;
+ Tưới dính bám và thi cơng lớp BTN C19 ;

+ Tưới dính bám và thi công lớp BTN C12,5 ;
1. Cao tốc phải.
a Xử lý hư hỏng mặt đường cũ :
14


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

- Tổ chức thi công theo từng phân đoạn (200-300)m và kết thúc trong từng 1Km.
Nhà thầu tiến hành phân luồng giao thông như sau : Phân chia tuyến làm 2 làn, làn 1 (giáp giải
phân cách giữa) rộng 5,75m, làn 2 (sát lề phải) rộng 5,75m. Do thi công vệt giáp dải phân cách
nên phần đường giáp lề phải được dùng để cho các phương tiện lưu thông. Các phương tiện
lưu thông theo hướng Hà Nội – Bắc giang khi đến đầu phạm vi thi công sẽ rẽ sang phần
đường giáp lề phải, đi đến cuối phạm vi thi cơng thì rẽ trở lại phần đường giáp dải phân
cách theo hướng dẫn người đảm bảo giao thông; Các phương tiện theo hướng Bắc Giang –
Hà Nội sẽ dừng lại tại điểm cuối phạm vi thi công theo hướng dẫn người điều khiển giao
thông, sau khi phương tiện đi hướng Hà Nội đi hết sẽ tiếp tục đi thẳng hướng Lạng Sơn .
b. Thi công lớp bù vênh, KCTC BTNR25 ,lớp BTN C19 và C12,5
- Nhà thầu tổ chức phân luồng giao thông thành 3 làn.
- Thi công thảm bê tông nhựa sẽ tiến hành trên đoạn 200-300m .Bề rộng mặt
đường 11,5m được chia làm 3 vệt rải . Vệt 1 ( giáp giải phân cách giữa ) bề rộng 4m , vệt 2
( giữa tuyến ) bề rộng 4m , vệt 3 ( sát lề phải ) bề rộng 3,5m.
+ B1 : Thi công 1/3 làn đường sát lề phải trước , chiều rộng thi công là 3,5m ,
làn đường sát DPC giữa và làn giữa tuyến phải dùng để phân luồng giao thông hai
chiều.
+ B2 : Thi công 1/3 làn đường giữa tuyến , chiều rộng thi công là 4m , làn

đường sát DPC giữa và làn sát lề phải dùng để phân luồng giao thông
+ B3 : Cuối cùng , thi công 1/3 làn đường ( sát DPC giữa) , 2 làn đường còn
lại dung để phân luồng giao thông 2 chiều .
Thi công lần lượt từng vệt , chiều dài thi công không quá 500m.
Lắp đặt biển báo chỉ dẫn công trường đang thi công tại hai đầu đoạn thi công
(Km116+040 và Km 118+000 .
Bố trí các chốt trực trên tuyến chính và tại các nút giao để hướng dẫn và tổ chức
phân luồng giao thơng cho các phương tiện ; Việc bố trí các chốt trực cố định để phục vụ
điều hành ĐBGT được dự kiến như sau :
 Bố trí nhân lực phân luồng đảm bảo giao thông 24/24h ( 4 người /chốt ) tại các
điểm chốt như sau :
+ Điểm chốt tại đầu phạm vi thi công Km116+040
+ Điểm chốt tại nút giao ngã tư Hùng Vương KM117+300
+ Điểm chốt tại cuối Phạm vi thi công KM118+000
2.

Cao tốc trái.
- Thi công KCTC BTNR25 ,lớp BTN C19 và C12,5
+Thi công thảm bê tông nhựa sẽ tiến hành trên đoạn 500-750m .Bề rộng mặt
đường 11,5m được chia làm 2 vệt rải . Vệt 1 ( giáp giải phân cách giữa ) bề rộng 5,625m , vệt 2 (
sát lề trái ) bề rộng 5,625m.
3. Nút giao.
15


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi cơng


-Vị trí nút giao Ngã tư Hùng Vương ( Km117+300 ) nằm trong khu vực thi
cơng gói XL02 ( Km116+040 – Km118+000 ).
- Để đảm bảo giao thông ,nhà thầu sẽ tiến hành thi công lần lượt trên 1/2 chiều
dài nút giao .1/2 chiều dài còn lại của nút giao sẽ dùng để thông xe .

PHẦN II. BIỆN PHÁP THI CƠNG CHI TIẾT
I – Cơng tác chuẩn bị vật liệu thi công.
Trước khi thi công Nhà thầu chủ động tìm các mỏ vật liệu như: cấp phối đá dăm,
vật liệu dùng cho bê tông xi măng, vật liệu dùng cho bê tông nhựa, ... báo cho kỹ sư tư vấn,
phịng thí nghiệm tiến hành lấy mẫu thí nghiệm, các mỏ vật liệu chỉ được sử dụng khi đáp
ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra.
Trong q trình thi cơng các mỏ vật liệu này thường xuyên được lấy mẫu kiểm tra
theo tỷ lệ khối lượng quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật đối với từng loại vật liệu.
II – Thi công nền đường.
1. Chuẩn bị mặt bằng:
Định vị khu vực thi cơng bằng máy tồn đạc, đóng cọc tim, cọc biên.
2. Biện pháp thi cơng lớp nhựa dính bám.
Trước khi thi cơng lớp nhựa dính bám (0,5kg/m2) cần tiến hành công tác thi công
thử xác định tốc độ xe tưới, hàm lượng nhựa, độ đồng đều của lượng nhựa sau khi tưới, để
áp dụng cho công tác thi công đại trà.
Thi công thử:
Chuẩn bị thiết bị và vật liệu.
Nhà thầu đệ trình loại vật liệu, Loại xe tưới và qui trình vận hành xe tưới để Kỹ sư
tư vấn xem xét và chấp thuận.
Tuỳ thuộc vào từng loại xe tưới nhựa điều chỉnh cao độ giàn phun sao cho hàm
lượng nhựa phun ra đồng đều theo phương ngang đường
Nhựa dính bám được bơm vào xe tưới nhựa chuyên dùng nung nóng lên nhiệt độ
từ 60-80oC.
Chuẩn bị tối thiểu 03 khay bằng nhôm (hoặc bằng tôn) kích thước 0,5x0,5m và 01

cân độ chính xác đến 1gam.
Chuẩn bị mặt bằng thi công thử:
Mặt bằng thi công thử bố trí trong phạm vi thi cơng hoặc ngồi phạm vi thi công,
chiều dài từ 150 đến 200m, bề rộng tối thiểu bằng 01 vệt của xe tưới, vệ sinh sạch sẽ.
Đặt các khay vào vị trí tránh vệt bánh xe chạy, cách nhau từ 20-30m theo phương
dọc đường.
Căn cứ vào biểu đồ xác định khối lượng tưới của nhà sản xuất xe tưới nhựa, xác
định được tốc độ xe chạy phù hợp với lượng nhựa tưới yêu cầu.
16


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

Tiến hành tưới thử, căn cứ vào kết quả cân khay thí nghiệm trước khi tưới và sau
khi tưới tính ra được hàm lượng nhựa thực tế tưới trên 1m 2. Điều chỉnh tốc độ xe chạy và
lặp lại q trình tưới thử nói trên chọn ra được tốc độ xe chạy hợp lý phù hợp với hàm
lượng nhựa u cầu để phục vụ cho q trình thi cơng đại trà.
Lập hồ sơ đệ trình kỹ sư tư vấn xem xét chấp thuận.
Biện pháp thi công đại trà lớp nhựa dính bám:
Lắp đặt cọc tiêu biển báo đảm bảo an tồn giao thơng trong q trình thi cơng.
Vệ sinh bề mặt lớp cấp phối đá dăm hoặc bê tông nhựa bằng xe có chổi quét, quét
sạch bụi bẩn và các vật liệu rời rạc ra khỏi hiện trường thi công.
Dùng máy hơi ép thổi sạch bụi bẩn.
Tiến hành tưới nhựa theo tốc độ xe chạy đã được phê duyệt.
Các vấn đề lưu ý: trong quá trình tưới nhựa thường xuyên phải kiểm tra hàm lượng
tưới nhựa thực tế bằng cách đặt khay thí nghiệm, nếu có sự sai khác không phù hợp cần

báo cáo Kỹ sư tư vấn để diều chỉnh kịp thời.
Đối với các vị trí bất khả kháng (ngã 3, ngã tư) cần phải thông xe ngay, có thể
dùng cát khơ rắc kín đều lên bề mặt để thơng xe.

IV - BIỆN PHÁP THI CƠNG MẶT ĐƯỜNG BÊ TƠNG NHỰA NĨNG.
1. Trạm trộn.
Để chủ động, đáp ứng tiến độ yêu cầu, dự kiến phạm vi gói thầu số 02 xây dựng 01
trạm trộn bê tông nhựa đặt tại xã Tiền Phong – Yên Dũng – Bắc Giang. Diện tích trạm trộn
dự kiến 5000m2. Cơng suất trạm trộn đạt 120T/h.
2. Sản xuất và thi công bê tông nhựa nóng.
2.1 Thiết kế bê tơng nhựa:
Do phịng thí nghiệm được thực hiện dưới sự giám sát của KSTV và Chủ đầu tư
xem xét chấp thuận.
2.2 Sản xuất và rải thử bê tông nhựa.
Trước khi thi công bê tông nhựa cần tiến hành thi cơng thử, trình tự và nội dung thi
công thử bê tông nhựa cụ thể như sau:
Công tác chuẩn bị:
Thiết bị bao gồm: 01 máy rải bê tông nhựa có hệ thống điều khiển cao độ tự động,
01 lu sơ bộ bánh thép 8tấn, 01 lu lốp 25 tấn, 01 lu xoá vết bánh thép 10 tấn, (các loại lu là
lu tự hành, có trang bị hệ thống tưới nước), xe ô tô ben tự đổ số lượng phải được tính tốn
cho phù hợp với cơng suất trạm trộn và cự ly vận chuyển, dây senser và cọc senser, máy
nén khí thổi bụi, máy cắt bê tơng.

17


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000


Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

Trước khi thi công các thiết bị nêu trên phải được vệ sinh sạch sẽ, ơ tơ phải có bạt
che trong q trình vận chuyển, lu phải có hệ thống bơm nước dạng sương mù để bơi trơn
chống dính, máy rải phải có hệ thống sấy bàn là bằng điện hoặc bằng Gas.
Mặt bằng rải thử: Chiều dài rải thử tối thiểu là 300m, bề rộng tối thiểu là một vệt
máy rải. Trước khi rải mặt bằng rải phải được thổi bụi vệ sinh sạch sẽ. Cắm cọc tiêu, biển
báo để đảm bảo an tồn giao thơng. Đối với các đoạn đường nâng cấp mở rộng cần có 02
người cầm cờ, cịi điều tiết đảm bảo an tồn giao thơng trong suốt q trình thi cơng.
Tiến hành lên ga cắm cọc căng dây Sensor, cao độ dây Sensor phải được tính tốn
bao gồm cả hệ số lu lèn (thơng qua kết quả rải thử) sao cho sau khi rải xong cao độ bề mặt
bê tông nhựa bằng cao độ thiết kế.
Di chuyển máy rải và lu vào vị trí, bàn là máy rải phải được nung nóng bằng hệ
thống sấy từ 15 đến 30 phút trước khi rải, bánh lu phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi lu và
phải bơm đầy nước vào téc nước trên lu để phục vụ cho việc bơi trơn chống dính.
Để đảm bảo độ bằng phẳng trước khi đổ vật liệu vào phểu máy rải, bàn là máy rải
được kê trên thanh gỗ có chiều dày bằng chiều dày bê tơng nhựa cần rải nhưng chưa lu lèn.
Công tác rải thử:
Bê tông nhựa được sản xuất từ trạm trộn, vận chuyển ra công trường bằng xe tự
đổ, số lượng xe vận chuyển phải phù hợp sao cho trạm trộn không phải chờ xe.
Đổ hỗn hợp bê tơng nhựa đã được TVGS kiểm sốt chất lượng vào phễu máy rải
tiến hành rải, sau khi rải được 20 đến 30m, tiến hành lu lèn:
Lu sơ bộ bằng lu bánh thép nặng từ 8 tấn, số lần lu 3-4 lần / điểm, nhiệt độ lu lèn từ
130-145oC, lu sơ bộ luôn bám theo máy rải trong suốt quá trình rải.
Lu chặt bằng lu bánh lốp nặng 25 tấn, số lần lu 14-16 lần / điểm, nhiệt độ lu lèn từ
110-130 oC.
Lu xoá vết bằng lu bánh thép nặng 10 tấn, số lần lu 3-4 lần / điểm, nhiệt độ lu lèn
từ 80-110 oC.
Sau khi lu lèn xong dùng chóp nón biển báo cấm xe, chờ nhiệt độ giảm và đạt thời
gian yêu cầu mới thông xe.

2.3 Thi công lớp bê tông nhựa rỗng, bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm và bê tông
nhựa chặt 12,5 dày 6cm:
Trình tự thi cơng bê tơng nhựa. Q trình rải tương tự như q trình rải thử, ngồi
ra cịn có một số lưu ý cụ thể như sau:
Đối với các đoạn thi cơng có mối nối dọc, trước khi thi công cần được cắt mối nối
bằng máy cắt bê tông, vệ sinh sạch và quét đều nhũ tương lên mép mối nối để đảm bảo độ
dính kết, chiều dày cắt bỏ từ 5cm đến 12cm tuỳ thuộc vào từng vị trí để ln đảm bảo độ
bằng phẳng theo phương ngang đường.

18


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi cơng

Đối với các vị trí có mối nối ngang dùng thước 3 m để kiểm tra và cắt bỏ tồn bộ
phần khơng bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ qt đều nhũ tương lên mép mối nối và tưới bù
nhũ tương lên phần mặt bằng dỡ bỏ bê tông nhựa.
Trong quá trình lu lèn cần chú ý lu lèn mối nối để đảm bảo độ bằng phẳng. đối với
mối nối ngang cần quay lu lu ngang đường, nếu chưa bằng phẳng cần dùng thủ công để bù
phụ. Lưu ý không được dừng lu trên mặt BTN đang thi công để tránh bị lún mặt đường.
Đối với các xe vận chuyển bê tơng nhựa ra hiện trường cần có phiếu xuất vật liệu
ghi đầy đủ các thông số sau: ngày sản xuất, biển số xe, giờ xuất trạm trộn, giờ tới công
trường, nhiệt độ tại trạm trộn, nhiệt độ tại công trường, khối lượng theo cầu cân, lý trình
rải, ...
Trong quá trình thi cơng kỹ sư nhà thầu phải thường xun có mặt tại hiện trường,
kiểm tra nhiệt độ, kiểm tra cao độ, kiểm tra chiều dày bằng thước thăm. Nhiệt độ phù hợp

cho việc rải bê tơng nhựa nóng từ 130oC đến 165oC.
Công tác thi công bù vênh bê tông nhữa rỗng tiến hành tương tự như trên, tuy
nhiên trước khi tiến hành tưới dính bám để bù vênh Nhà thầu cần tiến hành vệ sinh sẽ mặt
đường cũ, đào bỏ các phân bê tơng nhựa bi bong tróc để tạo độ liên kết giữa 2 lớp BTN cũ
và mới.
Nhân lực, thiết bị thi công:
+

Nhân công

: 30 người

+

Máy rải BTN 100T/h

: 02 cái

+

Lu bánh thép 8T

: 02 cái

+

Lu bánh thép 10T

: 02 cái


+

Lu bỏnh lốp 25T

: 02 cái

+

Ơtơ

: 18 cái

+

Máy nén khí

: 02 cái

+

Xe tưới nhựa

: 01 cái

19


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 02: Km116+040 – Km118+000


Hố sơ thiết kế tổ chức thi cụng

sơ đồ bố trí máy thi công rải thảm bê tông nhựa

Máy nén khí

Xe t ới nhựa

Máy rải

Lu tĩnh 8T
Lu 3-4 l ợt//điểm V=2-3 Km//h

Lu lốp 25T
Lu 10-12 l ỵt//®iĨm V=2-5 Km//h

Lu tÜnh 10T
Lu 10-12 l ỵt//®iĨm V=2-5 Km//h

H ớng thi công

Máy nén khí

Xe t ới nhựa

B ớc 6: Thi công lớp t ới nhựa dính bám 0.5-1kg//m2)
1. Dùng máy nén khí để làm sạch bề mặt.
2. Dùng xe t ới nhựa chuyên dùng để t ới lớp nhựa dính bám.
- Công tác t ới nhựa dính bám tiến hành truớc khi thi công BTN >=24h

3. Nghiệm thu lớp t ới nhựa dính bám và làm công tác chuẩn bị thi công lớp BTN.

Máy rải

Lu tĩnh 8T

Lu lốp 25T

Lu tÜnh 10T

B íc 7: Thi c«ng líp BTN
1. VËn chun BTN từ trạm trộn đến máy rải bằng ô tô tự đổ.
2. Dùng máy rải để rải hỗn hợp BTN
3. Dùng lu để lu lớp BTN đạt độ chặt yêu cầu
- Dùng lu tĩnh từ 8-10T lu trên bề mặt từ 3-4 l ợt//điểm với tốc độ 2-3Km//h
- Dùng lu lốp từ 16-24T lu chặt trên bề mặt từ 10-12 l ợt//điểm với tốc độ 2-5Km//h
- Dùng lu tĩnh từ 8-10T lu trên bề mặt từ 2-3 l ợt//điểm với tốc độ 4-6Km//h
4. Nghiệm thu độ chặt, cao độ, kích th ớc hình học, mối nối ngang và dọc

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×