Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Ho so to chuc thi cong goi 2 pa2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.42 KB, 12 trang )

Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc
Giang
Gói thầu số XL-02: Km116+040 -:- Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Bắc Giang, ngày … tháng … năm 2015

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
PHẦN I: BIỆN PHÁP THI CÔNG BÓ VỈA DPC
A/ TỔNG QUAN
1. Hiện trạng gói thầu
Phạm vi nghiên cứu của gói thầu số XL-02 - Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cải
tạo nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang như sau:
+ Điểm đầu gói thầu: Km116+040, kết nối với gói thầu số 1, thuộc địa phận tỉnh
Bắc Giang.
+ Điểm cuối gói thầu: Km118+000, kết nối với gói thầu số 3, thuộc địa phận tỉnh
Bắc Giang.
+

Gói thầu số XL02 (Km116+040 – Km118+000) nằm trong 13 gói thầu xây lắp,

có tổng chiều dài đường chính 1,960Km. Tuyến tăng cường mặt đường trên tuyến cũ bên
phải tuyến và bên trái tuyến là đường làm mới thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang.
Phương án thiết kế
Cấp đường: Đường ô tô cao tốc vận tốc thiết kế Vtk=100Km/h theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 5729-2012. Trong đó có châm chước một số yếu tố về hình học cho đoạn tăng
cường mặt đường cũ như chiều dài đoạn chuyển tiếp, đoạn nối của các nhánh nút giao, các


yếu tố mặt cắt ngang, trắc dọc...
Lắp dựng bó vỉa mới cho GPC giữa để phù hợp với mặt đường mới thiết kế.
B/ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Để đảm bảo chất lượng thi cơng cơng trình, ngồi việc thực hiện nghiêm túc các quy
định về quản lý chất lượng của bộ GTVT cũng như của Nhà nước, nhà thầu luôn bám sát tài
liệu chỉ dẫn kỹ thuật của Chủ đầu tư trong gói thầu này.
- Cơng tác thi cơng tn thủ thực hiện theo qui trình qui phạm.
- Sử dụng vật liệu có đầy đủ chứng chỉ nguồn gốc sản xuất ....Nhà thầu cung cấp đầy
đủ chứng chỉ nguồn vật liệu sử dụng vào cơng trình.
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chất lượng, được sự chấp thuận của KSTVGS, có
trang bị phịng thí nghiệm tại hiện trường.
- Các thiết bị đo đạc có độ chính xác cao.
- Lập kế hoạch sản xuất thực hiện theo báo cáo tiến độ hàng tuần, hàng tháng. Phối
hợp chặt chẽ với TVGS để giám sát thi công các hạng mục công trình đảm bảo chất lượng.
- Nguồn nhân lực: Nhân lực chủ yếu là cơng nhân kỹ thuật có tay nghề cao.
1


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang
Gói thầu số XL-02: Km116+040 -:- Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

- Các thiết bị thi công chủ yếu: Máy trộn bê tơng, máy xúc, máy lu các loại, đầm cóc,
máy phát điện... đều của Nhà thầu và được TVGS chấp thuận.
- Trước khi triển khai thi công, nhà thầu tiến hành lập đề cương công tác tự kiểm tra
chất lượng cơng trình.
- Chấp hành đúng u cầu của hồ sơ thiết kế đã được duyệt và các cam kết trong hợp
đồng giao nhận thầu, thực hiện đúng trình tự nghiệm thu theo Nghị định số 15/2013/NĐ CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng cơng trình, các quy

định quản lý chất lượng cơng trình xây dựng chun ngành kỹ thuật. Cơng tác nghiệm thu
cơng trình được tiến hành từng đợt ngay sau khi hồn thành những phần ẩn dấu của cơng
trình, những bộ phận hạng mục và tồn bộ cơng trình, đồng thời phải đảm bảo nghiệm thu
khối lượng các cơng việc đó hồn thành theo kỳ thanh tốn quy định trong hợp đồng giao
nhận thầu đã ký kết.
Trong công tác đảm bảo chất lượng của Nhà thầu bố trí nhân sự, lập kế hoạch quản lý
chất lượng mọi hạng mục công việc phù hợp với lịch trình thi cơng nhằm đảm bảo chất
lượng của các hạng mục cơng trình theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, trong đó bao gồm cả một
phịng thí nghiệm cùng với nhân sự, máy móc phục vụ cơng tác thí nghiệm theo các nội
dung được yêu cầu trong quy trình và chỉ dẫn kỹ thuật.
I. Sơ đồ tổ chc nhõn s
trư ởngưbanưđiềuưhành
Vũ Hồng Trung

Phóưbanưđiềuưhành

PHóưbanưđiềuưhành

Tr ơng Việt Anh

Bùi Đình Hoàng

Kỹưsư ưthanhưtoán

Kỹưsư ưnộiưnghiệp

Kỹưsư ưhiệnưtrư ờng

Thíưnghiệmưhiệnưtrư ờng


trư ởngưbanưanưtoàn

Nguyễn Cảnh Kiên

Hồ Viết Toàn

Nguyễn Văn Vinh

Nguyễn Anh Đức
Trần Đức Thắng

Phạm Trung Quân

độiưthiưcôngưsốư01

độiưthiưcôngưsốư02

D ơng Anh TuÊn

NguyÔn Ngäc Minh

II. Nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bộ phận
1. Giám đốc điều hành
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc thực hiện hợp đồng. Các nghĩa vụ bao
gồm:
- Xem xét phê chuẩn các văn kiện kế hoạch chất lượng.
- Xem xét phê chuẩn các hợp đồng kinh tế đặt mua vật tư vật liệu.
- Giám sát Kỹ sư Quản lý kỹ thuật chất lượng thi công hiện trường và các Kỹ sư
giám sát hịên trường để phối hợp kiểm sốt chất lượng.
- Hồ giải các xung đột hay các vấn đề về chất lượng

- Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc và thực thi kế hoạch kiểm soát chất
lượng.
2


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang
Gói thầu số XL-02: Km116+040 -:- Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

- Phối hợp với thành viên ban chỉ huy các đội thi công, Ban điều hành và các cơ
quan chức năng để đảm bảo công việc dự án trôi chảy và có hiệu quả.
- Lập hồ sơ dự án và kiểm soát tài liệu dự án.
- Tổ chức họp các đội thi công thường xuyên để kiểm tra tiến độ, hệ thống quản lý
chất lượng và công việc không được tuân thủ.
- Phê duyệt mua vật liệu cho dự án và các yêu cầu phân nhỏ công việc
- Hướng dẫn hiện trường và hướng dẫn cơng việc.
- Bố trí cơng trình tổng thể, sơ đồ tổ chức và các tiến độ tương ứng.
- Kiểm tra tiến độ dự án so với tiến độ trong chương trình đã cam kết.
- Đảm bảo tất cả các tài liệu dự án được kiểm soát hợp lý.
- Thiết lập và điều hành các thiết bị hiện trường bao gồm nhà kho, an ninh hỗ trợ
văn phịng.
- Khuyến khích động viên các Đội thi cơng và các thầu phụ cung cấp vật tư, vật liệu
làm tốt cơng việc của mình.
- Đảm bảo cơng tác An tồn giao thơng, An tồn lao động và vệ sinh mơi trường
trên cơng trường.
2. Phó ban điều hành:
Báo cáo trực tiếp lên Giám đốc điều hành và nghĩa vụ bao gồm:
- Giám sát cơng việc trong và ngồi cơng trường để đảm bảo điều hành hợp lý và

đạt được mục tiêu chất lượng.
- Chuẩn bị thuyết minh phương pháp thi cơng.
- Đề xuất các biện pháp sửa chữa và phịng ngừa.
- Xem xét các khiếm khuyết và kiểm tra các biện pháp phòng ngừa và(hoặc) sửa
chữa.
- Giới thiệu sơ lược cho tất cả nhân công về phương pháp thi công và kiểm soát
được phê chuẩn.
- Kiểm soát bản vẽ, tiêu chuẩn kỹ thuật và mẫu phê chuẩn.
- Kiểm tra các vấn đề về mơi trường.
- Kiểm sốt đề xuất mua bán và các công việc đánh giá.
- Quan hệ với đại diện Chủ đầu tư về các vấn đề trong chương trình quản lý chất
lượng.
- Chuẩn bị chương trình thi công chi tiết để thống nhất với chủ đầu tư.
- Đánh giá và báo cáo tiến độ trong và ngoài cơng trường so với chương trình.
- Chuẩn bị về chương trình thêm như: Yêu cầu về trình tự chi tiết hoặc các công
việc cụ thể.
- Đánh giá và điều tiết giữa các Đội thi cơng, chương trình cung cấp.
- Đề xướng và đánh giá phương pháp thi công của các Đội thi cơng, máy móc và sơ
đồ tổ chức hiện trường các Đội thi công.
- Nghiệm thu nội bộ các hạng mục thi công trên công trường trước khi mời TVGS
nghiệm thu.
3. Kỹ sư hiện trường: (thuộc phòng kỹ thuật - chất lượng)
Các nghĩa vụ cụ thể là:
3


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang
Gói thầu số XL-02: Km116+040 -:- Km118+000


Hố sơ thiết kế tổ chức thi cơng

- Kiểm sốt tiến độ cơng việc để kiểm tra sản lượng và mục tiêu chất lượng đạt
được.
- Trợ giúp để đảm bảo thực hiện các công việc theo đúng tiến độ.
- Báo cáo lên kỹ sư Quản lý kỹ thuật chất lượng tại hiện trường về tất cả các vấn đề
liên quan đến cơng trình.
- Giám sát các cơng việc của các Đội thi công, các Nhà cung cấp để đảm bảo chúng
được tiến hành theo đúng thời hạn.
- Ghi lại số liệu các nguồn lực và công việc hàng ngày.
4. Kỹ thuật thi công hiện trường: (thuộc đội thi công)
Các nghĩa vụ cụ thể bao gồm:
- Xem xét thông tin thiết kế để đảm bảo hiểu rõ.
- Chuẩn bị thuyết minh phương pháp thi công, giám định và chuẩn bị kế hoạch thí
nghiệm.
- Chuẩn bị và điều tiết xử lý các đệ trình kỹ thuật.
- Xem xét các vấn đề về thiết kế với nhà thầu phụ và Tư vấn dự án.
- Hợp tác điều phối nhân công trực tiếp và các công việc Nhà thầu phụ trên hiện
trường
- Bố trí máy móc, vật liệu, nhân cơng và các thiết bị hiện trường tạm
- Kiểm tra tiến độ ngắn hạn cùng với cam kết chương trình chính.
- Đảm bảo cơng việc được thực hiện an tồn phù hợp với kế hoạch an toàn.
- Báo cáo Giám đốc điều hành về tất cả các vấn đề có tác động ảnh hưởng đến cơng
trình.
- Đảm bảo các cơng việc được thực hiện theo kế hoạch, kiểm soát chất lượng
- Đảm bảo rằng cơng trình và vật liệu được thí nghiệm và giám sát như kế hoạch
- Đảm bảo rằng sẽ tiến hành các thí nghiệm và giám định tất cả các công tác được
chấp thuận mới được đưa vào thực hiện.
5. Kỹ sư nội nghiệp:
Các nghĩa vụ cụ thể bao gồm:

- Kiểm tra các công việc tiến hành theo phương pháp đã thống nhất.
- Tiến hành và ghi lại các kết quả giám định tại các điểm kiểm soát và chứng kiến.
- Báo cáo ngay các sai lệch so với Tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Chứng kiến làm thí nghiệm như yêu cầu của Kỹ sư Quản lý kỹ thuật chất lượng
tại hiện trường.
- Duy trì việc ghi chép nhật ký thi công thường xuyên và lưu giữ tài liệu về cơng
việc thực hiện.
Cơng tác giám sát trong q trình thi công:
Nội dung bao gồm:
a) Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với u cầu, tính chất, quy mơ cơng
trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi cơng xây
dựng cơng trình trong việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
b) Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị cơng trình,
thiết bị cơng nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo tiêu chuẩn
và yêu cầu thiết kế;
c) Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;
4


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang
Gói thầu số XL-02: Km116+040 -:- Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

d) Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng cơng trình theo quy định trình TVGS ký
xác nhận hàng ngày;
đ) Kiểm tra an tồn lao động, vệ sinh mơi trường bên trong và bên ngồi cơng
trường;
e) Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hồn cơng cho bộ phận cơng trình xây dựng,

hạng mục cơng trình xây dựng và cơng trình xây dựng hồn thành;
g) Báo cáo chủ đầu tư, TVGS về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an tồn lao động
và vệ sinh mơi trường thi cơng xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư, TVGS;
h) Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy định.
6. Cán bộ thanh tốn:
Về chức năng thì người này chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành. Các nghĩa
vụ cụ thể bao gồm:
- Cung cấp số liệu chi phí cho Giám đốc điều hành.
- Đánh giá và phân tích các khối lượng và chuẩn bị các báo cáo khối lượng.
- Chuẩn bị hồ sơ thanh toán tạm thời và quyết toán cuối cùng cho dự án.
- Kiểm tra các số liệu công trường.
- Giám sát trợ giúp chuẩn bị tất cả các tài liệu thương mại và kiếm soát.
- Thu thập số liệu, lập hồ sơ điều chỉnh giá và các hạng mục phát sinh.
7. Thí nghiệm hiện trường:
Về chức năng thì người này chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về các vấn
đề về vật liệu, chất lượng. Các nghĩa vụ cụ thể bao gồm:
- Đối với trạm trưởng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm phân công cơng việc cụ
thể cho từng thí nghiệm viên.
- Đối với thí nghiệm viên: Thực hiện dưới sự chỉ đạo của Trạm trưởng trạm thí
nghiệm các vấn đề sau:
+ Kiểm sốt chất lượng vật liệu đầu vào, vật liệu trước khi đưa ra cơng trường thi
cơng.
+ Kiểm sốt chất lượng thi công các hạng mục trên công trường.
+ Chuẩn bị các chứng chỉ thí nghiệm cần thiết phục vụ hồ sơ thanh tốn.
8. Trưởng ban An tồn:
Về chức năng thì người này chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về các vấn
đề về an tồn giao thơng, an tồn lao động trên công trường. Các nghĩa vụ cụ thể bao
gồm:
- Thường xuyên kiểm tra đôn đốc đội thi công thực hiện đầy đủ các biện pháp
đảm bảo ATGT và ATLĐ trên cơng trường.

- Với những trường hợp cố tình vi phạm cần phải báo cho lãnh đạo Cơng ty để
có biện pháp xử lý.
C/ Tổ chức thi công cụ thể:
I – Tổ chức công trường.
1. Mặt bằng nhà ở, nhà kho, bãi tập kết vật liệu
( Hình vẽ minh họa)
2. Bàn giao mặt bằng thi công:
Nhận bàn giao tim cọc, mốc cao độ, mốc đường chuyền.
5


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang
Gói thầu số XL-02: Km116+040 -:- Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

Khôi phục lại tuyến trên thực địa đảm bảo vị trí tuyến khơi phục đúng đồ án đã
được duyệt trong bước thiết kế kỹ thuật.
Khôi phục lại các cọc đỉnh, tiến hành đóng các cọc dấu.
Đo góc các cọc đỉnh, tiến hành đóng các cọc chủ yếu trong đường cong như NĐ,
TĐ, P, TC, NC và các cọc chi tiết trong đường cong.
Khôi phục lại các cọc chi tiết cũ đã đóng trên đường thẳng và đường cong, khi cần
thiết có thể đóng bổ sung thêm để phản ánh tốt hơn địa hình. Việc khơi phục cọc tiến hành
đồng thời với việc đo dài.
Đo cao chi tiết khớp vào mốc cao độ đã đặt trong bước khảo sát kỹ thuật.
So sánh đối chiếu kết quả đo với kết quả đo trong bước khảo sát thiết kế kỹ thuật.
Tổ chức nghiệm thu đường đen làm cơ sở triển khai thi công.
II / Biện pháp bố trí nhân lực & máy móc thiết bị
1. Về bố trí con người.

Nhận thức được tầm quan trọng cho việc quyết định đến chất lượng và tiến độ thi cơng
cơng trình nên nhà thầu chủ động bố trí các cán bộ và cơng nhân kỹ thuật lành nghề có năng lực,
có kinh nghiệm thi cơng những cơng trình tương tự để thi cơng cơng trình. Ngồi ra, nhà thầu tiến
hành lập danh sách nhân sự và trình độ của cán bộ quản lý chất lượng, cán bộ làm việc tại phịng
thí nghiệm tại hiện trường để giám sát chấp thuận và tiện chỉ dẫn trong quá trình thi cơng.
2. Về bớ trí máy móc thiết bị. bố trí máy móc thiết bị. trí máy móc thiết bị.t bị..
STT

Loại máy móc thiết
bị thi cơng

Số lượng

Cơng
śt

1

Ơ tơ tự đổ

2

10 tấn

Tính năng
Vận chuyển vật liệu

2

Cần trục ô tô


1

11,3 tấn

Cẩu cấu kiện BT đúc sẵn

3

Máy đầm cóc

2

80kg

Đầm nền

4

Máy trộn BT

1

250 lít

Sản xuất vữa xi măng

III / Nguồn và chất lượng vật liệu
1. Vật liệu không thích hợp:
Được đào, vận chuyển đổ thải vào nơi quy định được kỹ sư tư vấn chấp thuận.

2. Vật liệu xây dựng:
Các chỉ tiêu yêu cầu vật liệu được thống kê theo như sau:
Cấp phối đá dăm làm các lớp móng phải đảm bảo các chỉ tiêu quy định trong bảng sau đây.
Bảng 1:Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
6


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang
Gói thầu số XL-02: Km116+040 -:- Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi cơng

Tỷ lệ % lọt qua sàng
Kích cỡ lỗ CPĐD có cỡ
hạt danh định
sàng
vng Dmax=37,5mm
(mm)

CPĐD có cỡ
hạt danh
định
Dmax=25m

CPĐD có cỡ
hạt danh
định
Dmax=19m


Ghi chú

Các loại đá gốc được sử
dụng để nghiền sàng
làm cấp phối đá dăm
phải có cường độ nén
tối thiểu ≥60MPa nếu
dùng cho lớp móng trên
và ≥40MPa nếu dùng
cho lớp móng dưới.
Khơng được dùng đá
xay có nguồn gốc từ đá
sa thạch (đá cát kết, bột
kết) và diệp thạch (đá
sét kết, đá sít).

50

100

-

-

37,5

95 - 100

100


-

25,0

-

79 - 90

90 - 100

19,0

58 - 78

67 - 83

58 - 73

9,5

39 - 59

49 - 64

39 - 59

4,75

24 - 39


34 - 54

30 - 45

2,36

15 - 30

25 - 40

13 - 27

0,425

7 - 19

12 - 24

12 - 24

0,075

2 - 12

2 - 12

2 - 12

Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐDng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD lý yêu cầu của vật liệu CPĐDu của vật liệu CPĐDa vật liệu CPĐDt liệu CPĐDu CPĐDD
TT

1
2

Chỉ tiêu kỹ thuật
Độ hao mòn Los-Angeles của
cốt liệu (LA), %
Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ
chặt K98, ngâm nước 96 giờ,
%

Cấp phối đá
dăm
Loại I Loại II

Phương pháp
thí nghiệm

 35

 40

TCVN 757212 : 2006

≥ 100

Không
quy định

22 TCN 33206


3

Giới hạn chảy (WL), % (1)

 25

 35

4

Chỉ số dẻo (IP), % (1)

6

6

5

Tích số dẻo PP(2) = Chỉ số dẻo
IP x % lượng lọt qua sàng
0,075 mm

 45

 60

6

Hàm lượng hạt thoi dẹt, % (3)


 18

 20

7

Độ chặt đầm nén (Kyc), %

≥ 98

≥ 98

TCVN
4197:2012
TCVN
4197:2012

TCVN 7572 13: 2006
22 TCN 33306
(phương pháp
7


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang
Gói thầu số XL-02: Km116+040 -:- Km118+000

TT

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công


Cấp phối đá
dăm
Loại I Loại II

Chỉ tiêu kỹ thuật

Phương pháp
thí nghiệm
II-D)

Ghi chú:
(1)
(2)
(3)

(4)

Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt
lọt qua sàng 0,425 mm.
Tích số dẻo PP có nguồn gốc tiếng Anh là Plasticity Product
Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều
dài; Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm
và chiếm trên 5 % khối lượng mẫu;
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả
đã xác định cho từng cỡ hạt.
Độ chặt đầm nén (Kyc) điều chỉnh theo Thông báo số 835/TB-BGTVT ngày
6/11/2013 của Bộ Giao thông vận tải;

3. Vật liệu thảm bê tông nhựa:

3.1 Đá dăm
Đá dăm trong đệm được xay ra từ đá tảng, đá núi.
Không được dùng đá dăm xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
Bảng: Các chỉ tiêu cơ lý qui định cho cốt liệu thô dùng cho lớp đá dăm nước
Quy định
Các chỉ tiêu

1. Cường độ nén của đá gốc, MPa
- Đá mác ma, biến chất
- Đá trầm tích

2. Độ hao mòn khi va đập trong máy
Los Angeles, %
3. Hàm lượng hạt thoi dẹt (tỷ lệ 1/3)
(*)
,%
4. Hàm lượng hạt mềm yếu, phong
hoá, %
5. Hàm lượng hạt cuội sỏi bị đập vỡ
(ít nhất là 2 mặt vỡ), %
7. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %

BTNC
Lớp mặt Lớp mặt
trên
dưới

BTNR
Các lớp
móng


Phương pháp thí nghiệm

TCVN 7572-10:2006
(Căn cứ chứng chỉ thí
nghiệm kiểm tra của nơi
sản xuất đá dăm sử dụng
cho cơng trình)

≥100
≥ 80

≥ 80
≥ 60

≥ 80
≥ 60

≥ 28

≥ 35

≥ 40

TCVN 7572-12:2006

≥ 15

≥ 15


≥ 20

TCVN 7572-13:2006

≥ 10

≥ 15

≥ 15

TCVN 7572-17:2006

-

-

≥ 80

TCVN 7572-18:2006

≥2

≥2

≥2

TCVN 7572-8:2006

3.2 Cát
- Cát dùng trong xây trát là cát vàng Việt Trì – Phú Thọ mua về chân cơng trình sẽ thỏa

mãn các yêu cầu sau:
8


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang
Gói thầu số XL-02: Km116+040 -:- Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi cơng

- Cát sử dụng trong cơng trình là những hỗn hợp thiên nhiên của những nham thạch rắn
chắc (như thạch anh, trường thạch) tan vụn ra hoặc do sử dụng thiết bị nghiền nhỏ cát đá
trên.
Cát thiên nhiên không được lẫn tạp chất hữu cơ ( gỗ, than ...).
Cát xay phải được nghiền từ đá có giới hạn độ bền nén không nhỏ hơn của đá dùng để sản
xuất ra đá dăm
Các chỉ tiêu cơ lý của cát phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại Bảng
Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐDng: Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD lý quy đị.nh cho cát
TT

Chỉ tiêu

1

Mô đun độ lớn (MK)

2

Khối lượng thể tích xốp


3

Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm,
tính bằng % khối lượng cát

TT

Mức theo nhóm cát
Vừa
Nhỏ

To
Lớn hơn 2,5
đến 3,3
1.400

2 đến 2,5
1.300

10

10

Rất nhỏ

1 đến nhỏ
hơn 2

0,7 đến nhỏ
hơn 1


1.200

1.150

20

35

Đối với các loại cát có mơ đun độ lớn Mk < 2 tuân theo tiêu chuẩn 22TCVN 342-n 22TCVN 34286 ( cát mị.n sử dụng trong bê tông và vữa xây dựng ) dụng trong bê tông và vữa xây dựng )ng trong bê tông và vữa xây dựng ) vữa xây dựng )a xây dựng )ng )
Mức theo mác vữa
Chỉ tiêu
<75
0,7

>75
1,5

1

Mô đun độ lớn không nhỏ hơn

2

Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục

Khơng

Khơng


3

Lượng hạt lớn hơn 5mm

Khơng

Khơng

4

KL thể tích xốp tính bằng kg/m3 khơng nhỏ hơn

1.150

1.150

2

1

10

3

35

20

5
6

7
8

Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO3, tính
bằng % khối lượng cát khơng lớn hơn
Hàm lượng bùn, bụi, sét tính bằng % khối lượng cát,
khơng lớn hơn
Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng % khối lượng
cát không lớn hơn
Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so
mầu ,mầu của dung dịch trên cát không sẫm hơn

Mẫu hai

Mẫu chuẩn

3.4 Xi măng:
- Xi măng PC30; PC40 Xuân Thành đóng bao được bán trên thị trường. Xi măng đưa
vào sử dụng cơng trình thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật cơ bản sau :
9


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang
Gói thầu số XL-02: Km116+040 -:- Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

+ Thỏa mãn quy định theo tiêu chuẩn xi măng PoocLand (TCVN 6260-2009)
+ Thành phần khoáng của xi măng Poocland thông thường:

-Alit: C3S từ (42-64)%
-Alumilat: C3A từ (2-15)%
-Belit: C2S từ (15-20)%
-Alumoferit: C4AF từ (10-15)&
-Thủy tinh: (4-15)%
Các bao xi măng phải kín khơng rách thủng. Ngày tháng năm sản xuất, số hiệu xi
măng được ghi rõ ràng trên các bao, có giấy chứng chỉ của nhà sản xuất.
-Tuyệt đối không dùng xi măng kém chất lượng
-Xi măng đưa vào công trường được thí nghiệm kiểm tra theo quy định
-Khơng dùng xi măng mới nghiền, cịn nóng để chế tạo vữa
-Vận chuyển, bảo quản xi măng tuân theo TCVN 2682-92.
4. Nước
- Nước sử dụng để thi công xây đúc, chế tạo vữa cũng như để bảo dưỡng và rửa vật
liệu tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4560-1987; 14tcn 72-88 đồng thời tuân thủ các quy tắc
sau:
- Khơng chứa khống dầu hoặc váng mỡ, dầu thảo mộc, đường và oxit tự do.
-Lượng hợp chất hữu cơ ≤15mg/l.
- Độ pH: 4≤pH≤12,5
- Hàm lượng cloxit trong nước không vượt quá 60mg/l
- Hàm lượng sunfat (SO4)≤1.000mg/l
- Tổng lượng muối hịa tan ≤5.000mg/l

PHẦN II. BIỆN PHÁP THI CƠNG CHI TIẾT
I – Công tác chuẩn bị vật liệu thi cơng.
Trước khi thi cơng Nhà thầu chủ động tìm các mỏ vật liệu như: cấp phối đá dăm,
vật liệu dùng cho bê tông xi măng, vữa xây, ... báo cho kỹ sư tư vấn, phịng thí nghiệm tiến
hành lấy mẫu thí nghiệm, các mỏ vật liệu chỉ được sử dụng khi đáp ứng được các yêu cầu
của tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra.
Trong q trình thi cơng các mỏ vật liệu này thường xuyên được lấy mẫu kiểm tra
theo tỷ lệ khối lượng quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật đối với từng loại vật liệu.

II – Thi công lắp đặt bó vỉa.
1. Chuẩn bị mặt bằng:
Định vị khu vực thi cơng bằng máy tồn đạc, đóng cọc tim, cọc biên.
2. Biện pháp thi cơng bó vỉa.
Khi thi cơng lắp đặt bó vỉa ,phải chuẩn bị mặt bằng thi cơng đầy đủ .Định vị cao
độ ,tọa độ chính xác .
10


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang
Gói thầu số XL-02: Km116+040 -:- Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi cơng

Nhân lực san và đầm chặt đáy móng bằng đầm cóc.
Thi cơng lớp đá dăm đệm và vữa đệm đáy móng bó vỉa.
Bó vỉa được nhân lực vệ sinh sạch sẽ, cẩu lên xe và vận chuyển ra vị trí cần lắp
đặt.
Lắp đặt bó vỉa và trát vữa mối nối hồn thiện..
3. Lưu ý trong q trình thi cơng.
Đáy móng được đệm một lớp đá dăm đệm 10cm, đầm chặt bằng đầm cóc theo yêu
cầu kỹ thuật và kiểm tra độ bằng phẳng cần thiết.
Dùng máy kiểm tra độ chính xác của vị trí lắp đặt bó vỉa .
III – Tổ chức thi cơng, phân luồng giao thơng tổng thể.
Bó vỉa thi cơng trải dài trên tồn tuyến. Trong suốt q trình thi cơng ,nhà thầu sẽ
phân ra thành từng đoạn khoảng 100-150m để thi công, thi công đến đâu hồn thiện đến đó.
Tồn bộ máy móc, thiết bị phục vụ trong suốt q trình thi cơng được bố trí gọn trong 1/3
làn đường, cọc tiêu ,biển báo và người cảnh giới được bố trí đầy đủ để đảm bảo ATGT trên
tuyến, 1/3 làn đường còn lại để cho các phương tiện tham gia giao thơng hoạt động bình

thường.
Trong q trình thi cơng có rào chắn ,biển báo, đèn hiệu, ... để cảnh báo nguy hiểm
cho các xe tham gia lưu thơng trên tuyến.
Nhà thầu sẽ bố trí đủ người và các biển báo hiệu để hướng dẫn giao thông.
Tổ chức cung cấp vật liệu thi công ngày nào gọn ngày đó, tập kết vật liệu đúng vị trí
khơng để cản trở giao thơng.
Bố trí cán bộ an tồn viên có trình độ chun mơn thường xun kiểm tra cơng tác
đảm bảo ATGT và ATLĐ trên tuyến.

11


Công ty TNHH Hợp Tiến
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang
Gói thầu số XL-02: Km116+040 -:- Km118+000

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

CÁC BẢN VẼ CHI TIẾT

12



×