Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề cương ôn thi môn luật lao động việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.48 KB, 13 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN LUẬT LAO ĐỘNG VIỆT NAM
PHẦN I: Câu hỏi nhận định đúng sai? Giải thích tại sao?
1. Sau khi hợp đồng kết thúc, sau 30 ngày 2 bên phải thỏa thuận ký tiếp hợp
đồng hoặc kết thúc ngay.

2. Người lao động có quyền lựa chọn hịa giải viên hoặc hội đồng hòa giải.
3. Cá nhân là công chức, viên chức nhà nước mới được bổ nhiệm làm hịa giải
viên lao động.
4. Đình cơng phải do Ban chấp hành cơng đồn lãnh đạo.
5. Khi người sử dụng lao động khơng có nhu cầu và người lao động cao tuổi
khơng đủ sức khỏe thì quan hệ lao động chấm dứt.

51. Trong trường hợp một bên từ chối thương lượng tập thể hoặc không tiến hành
thương lượng trong thời hạn do pháp luật quy định hoặc thương lượng tập thể
khơng thành cơng thì bên kia chỉ có quyền tiến hành các thủ tục yêu cầu giải quyết
tranh chấp lao động theo quy định của pháp luật.
52. Trong trường hợp một bên từ chối thương lượng tập thể hoặc không tiến hành
thương lượng trong thời hạn do pháp luật quy định hoặc thương lượng tập thể
khơng thành cơng thì bên kia có quyền tiến hành các thủ tục yêu cầu giải quyết
tranh chấp lao động theo quy định của pháp luật.
53. Ngày có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể là ngày các bên ký kết.
Nhận định này sai, căn cứ vào khoản 1 điều 78 BLLĐ 2019 quy định thì: “Ngày có
hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể do các bên thỏa thuận và được ghi trong thỏa
ước. Trường hợp các bên không thỏa thuận ngày có hiệu lực thì thỏa ước lao động tập
thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.”


54. Khi thỏa ước lao động tập thể hết hạn thì hai bên phải tiến hành thương
lượng để ký kết thỏa ước lao động tập thể mới.
Nhận định này sai, căn cứ vào khoản 1 điều 83 BLLD 2019 quy định thì:


“Trong

thời hạn 90 ngày trước ngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn, các bên có thể thương
lượng để kéo dài thời hạn của thỏa ước lao động tập thể hoặc ký kết thỏa ước lao động
tập thể mới.”
Do đó, trong trường hợp này các bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn hoặc kí kết thỏa
ước lao động mới.

55. Người lao động có quyền từ chối khi người sử dụng lao động yêu cầu làm
thêm giờ.

56. Ngày nghỉ hàng tuần là thứ bảy hoặc chủ nhật hoặc cả thứ bảy và chủ
nhật.

57. Người lao động chỉ được nghỉ hàng tuần 04 ngày trong một tháng.
Nhận định này sai, căn cứ vào khoản 1 điều 11 BLLD 2019 quy định thì:

“Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt
do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm
bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình qn 01 tháng ít nhất 04 ngày.”
Do đó, người lao động có thể nghỉ nhiều hơn 4 ngày trong 1 tháng.

58. Chỉ có những người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một người sử
dụng lao động mới được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng
lao động.
59. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương phải chấp
hành kỷ luật 06 tháng.


60. Người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì phải chịu trách

nhiệm kỷ luật lao động.
61. Người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động và gây ra thiệt hại về mặt
vật chất cho người sử dụng lao động thì phải chịu trách nhiệm vật chất.
62. Đối với những trường hợp hành vi vi phạm kỷ luật lao động không liên quan
trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật cơng nghệ, bí mật kinh doanh của
người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 06 tháng kể từ
ngày xảy ra hành vi vi phạm.
63. Đối với những trường hợp hành vi vi phạm kỷ luật lao động liên quan trực tiếp
đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật cơng nghệ, bí mật kinh doanh của người sử
dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 12 tháng kể từ ngày xảy
ra hành vi vi phạm.
64. Khi người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì phải chịu trách
nhiệm kỷ luật lao động.
65. Người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì sẽ phải chịu các
hình thức kỷ luật lao động tương ứng với mỗi hành vi.
66. Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao
động đang trong thời gian nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của
người sử dụng lao động.
67. Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao
động đang bị tạm giữ, tạm giam.
68. Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động khi chưa có kết qủa
của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi trộm cắp,
tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy trong phạm vi nơi làm
việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật cơng nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
của người sử dụng lao động, hành vi gâythiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây
thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động.


69. Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động đối với lao động nữ
có thai, nghỉ thai sản, người lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.

70. Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao
động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác
làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
71. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi
phạm.
72. Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm việc ban đêm,
làm thêm giờ và đi công tác xa.
73. Người lao động chưa thành niên là người lao động dưới 18 tuổi.
74. Để vào làm việc tại Việt Nam thì cơng dân nước ngồi phải có đủ các điều kiện
sau: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có trình độ chun mơn tay nghề và sức
khỏe phù hợp với yêu cầu công việc, không phải là người phạm tội hoặc bị truy
cứu trách nhiệm sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngồi
và có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
75. Sử dụng người lao động là người khuyết tật suy giảm khả năng lao động 55%
là vi phạm pháp luật.
76. Hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người giúp việc gia đình
khơng theo hình thức khoán phải được lập thành văn bản.
77. Tất cả những tranh chấp lao động cá nhân đều phải thông qua thủ tục hòa giải
của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu Tòa án giải quyết.
78. Các tranh chấp lao động cá nhân chỉ được yêu cầu Tòa án giải quyết khi hòa
giải viên lao động hòa giải khơng thành.
79. Trong q trình giải quyết tranh chấp lao động, chỉ khi nào hịa giải khơng
thành thì hịa giải viên lao động mới được lập biên bản hòa giải không thành.


80. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là 06 tháng kể từ
ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp
của mình bị vi phạm.
81. Các tranh chấp lao động tập thể về quyền chỉ được yêu cầu Tòa án giải quyết
khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không giải quyết trong thời hạn luật định.

82. Trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích, chỉ khi nào
hịa giải khơng thành thì Hội đồng trọng tài lao động mới được lập biên hản hịa
giải khơng thành.
83. Trong q trình giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích, chỉ khi nào
Hội đồng trọng tài lao động lập biên bản hịa giải khơng thành thì các bên mới có
quyền tiến hành các thủ tục để đình cơng.
84. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể là 01 năm.
85. Chỉ khi nào tập thể lao động tiến hành đình cơng tại doanh nghiệp thuộc danh
mục khơng được đình cơng thì mới bị xem là đình cơng bất hợp pháp.
86. Người lao động tham gia đình công không được trả lương và các quyền lợi
khác theo quy định của pháp luật.
87. Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là mức tiền lương,
tiền công ghi trong hợp đồng lao động.
88. Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cũng là đối
tượng phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
89. Người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
cũng là đối tượng phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
90. Người lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, vì ốm đau phải nghỉ
việc và có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền thì được hưởng chế độ ốm đau từ
bảo hiểm xã hội.


91. Người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau sẽ được hưởng với mức
75% mức bình quân tiền lương, tiền cơng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề
trước khi nghỉ việc hoặc tháng đầu tiên.
92. Chỉ những người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên mới
được hưởng chế độ thai sản.
93. Lao động nữ đủ điều kiện hưởng chế độ khi sinh con thì sẽ được hưởng trong
06 tháng.
94. Lao động nữ có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì được hưởng chế độ thai

sản khi sinh con.
95. Khi nào hết thời hạn nghỉ sinh con, lao động nữ mới được đi làm lại.

96. Người lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu bị tai nạn lao động
sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động.
97. Người lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu bị bệnh nghề nghiệp
sẽ được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp.
98. Người lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu bị chết do tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân chỉ được hưởng trợ cấp một lần bằng 36
tháng lương tối thiểu chung.
99. Người lao động có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng
lương hưu.
100. Người lao động có tham gia bảo hiểm xã hội và đến tuổi nghỉ hưu theo quy
định của pháp luật thì được nghỉ hưu và hưởng lương hưu.
PHẦN II: Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc là?


a) hành vi có tính chất tình dục của người sử dụng lao động đối với người khác tại
nơi làm việc mà khơng được người đó mong muốn hoặc chấp nhận.
b) hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi
làm việc mà khơng được người đó mong muốn hoặc chấp nhận.
c) hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người lao động tại nơi
làm việc mà khơng được người đó mong muốn hoặc chấp nhận.
Đáp án C, căn cứ Khoản 9 Điều 3 BLLĐ 2019
Câu 2. Người lao động có quyền nào dưới đây
a) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức
khỏe trong q trình thực hiện công việc;
b) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

c) Đình cơng;
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D, căn cứ Khoản 1 Điều 5 BLLĐ 2019
Câu 3.Chọn đáp án đúng
a) Người lao động được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử
dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào.
b) Người lao động được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử
dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
c) Người lao động được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử
dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật cho phép.
Đáp án B
Khoản 1 Điều 10 BLLĐ 2019
Câu 4. Hình thức của hợp đồng lao động gồm?
a) Bằng văn bản b) Bằng lời nói c) Cả 2 đáp án trên
Đáp án C, căn cứ Điều 14 BLLĐ 2019
Câu 5. Hợp đồng lao động bằng lời nói áp dụng trong trường hợp nào?
a) đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.
b) đối với hợp đồng có thời hạn dưới 03 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.


c) đối với hợp đồng có thời hạn dưới 06 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.
Đáp án A, căn cứ khoản 2 Điều 14 BLLĐ 2019
Câu 6. Hợp đồng lao động được chia làm mấy loại?
a) 2 b) 3 c) 4
Đáp án A (HĐ xã định thời hạn và HĐ không xác định thời hạn), căn cứ Điều 20
BLLĐ 2019
Câu 7. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao

động có thời hạn dưới bao nhiêu tháng?
a) 01 tháng. b) 02 tháng c) 03 tháng d) 06 tháng
Đáp án A, căn cứ Khoản 3 Điều 24 BLLĐ 2019
Câu 8. Thời gian thử việc đối với cơng việc có chức danh nghề nghiệp cần
trình độ chun môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên là bao nhiêu ngày?
a) Không quá 50 ngày b) Không quá 60 ngày c) Không quá 70 ngày
Đáp án B, căn cứ Khoản 2 Điều 25 BLLĐ 2019
Câu 9. Thời gian thử việc đối với cơng việc có chức danh nghề nghiệp cần
trình độ chun mơn, kỹ thuật trung cấp, cơng nhân kỹ thuật, nhân viên
nghiệp vụ là bao nhiêu ngày?
a) Không quá 30 ngày b) Không quá 40 ngày c) Không quá 50 ngày
Đáp án B, căn cứ Khoản 3 Điều 25 BLLĐ 2019
Câu 10. Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên
thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng bao nhiêu phần trăm mức lương của cơng
việc đó.
a) bằng 85% b) bằng 90% c) bằng 95%
Đáp án A, căn cứ Điều 26 BLLĐ 2019
Câu 11. Trường hợp nào dưới đây khơng được tạm hỗn thực hiện hợp đồng
lao động?
a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;


b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng
hình sự
c) Phụ nữ đang nuôi con nhỏ
Đáp án C, căn cứ khoản 1 Điều 30 BLLĐ 2019
Câu 12. Đối với hợp đồng lao động khơng xác định thời hạn, Người lao động
có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho
người sử dụng lao động bao nhiêu ngày?
a) Ít nhất 30 ngày b) Ít nhất 45 ngày c) Ít nhất 60 ngày

Đáp án B, căn cứ khoản 1 Điều 35 BLLĐ 2019
Câu 13. Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng
đến 36 tháng, Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động bao nhiêu ngày?
a) Ít nhất 30 ngày b) Ít nhất 45 ngày c) Ít nhất 60 ngày
Đáp án A , căn cứ khoản 1 Điều 35 BLLĐ 2019
Câu 14. Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12
tháng, Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động bao nhiêu ngày?
a) Ít nhất 03 ngày làm việc b) Ít nhất 05 ngày làm việc
c) Ít nhất 10 ngày làm việc
Đáp án A , căn cứ khoản 1 Điều 35 BLLĐ 2019
Câu 15. Thời giờ làm việc bình thường khơng q?
a) 08 giờ trong 01 ngày và không quá 56 giờ trong 01 tuần
b) 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần
c) 08 giờ trong 01 ngày và không quá 40 giờ trong 01 tuần
Đáp án B, căn cứ Điều 105 BLLĐ 2019
Câu 16. Người lao động là người Việt Nam được nghỉ làm việc, hưởng nguyên
lương bao nhiêu ngày trong những ngày lễ tết của năm?
a) 10 ngày b) 11 ngày c) 12 ngày
Đáp án B, căn cứ Điều 112 BLLĐ 2019


Câu 17. Người lao động kết hơn thì được nghỉ hưởng nguyên lương mấy
ngày?
a) 2 ngày b) 3 ngày c) 4 ngày
Đáp án B, căn cứ Điều 115 BLLĐ 2019
Câu 18. Hình thức xử lý kỷ luật lao động bao gồm?
a) Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách chức; Sa
thải

a) Khiển trách; Cảnh cáo; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách
chức; Sa thải
a) Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách chức;
Buộc thôi việc; Sa thải
Đáp án A, căn cứ Điều 124 BLLĐ 2019
Câu 19. Người lao động có hành vi đánh bạc tại nơi làm việc thì bị hình thức
kỷ luật nào?
a) Khiển trách
b) Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng
c) Sa thải
Đáp án , căn cứ Điều 125 BLLĐ 2019
Câu 20. Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là bao
nhiêu tháng?
a) 04 tháng b) 05 tháng c) 06 tháng
Đáp án C, căn cứ Điều 139 BLLĐ 2019
Câu 21.. Khơng được đình cơng ở nơi sử dụng lao động trong trường hợp
nào?
a) việc đình cơng có thể đe dọa đến quốc phịng, an ninh, trật tự cơng cộng
b) việc đình cơng có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, sức khỏe của con người
c) việc đình cơng có thể đe dọa đến quốc phịng, an ninh, trật tự công cộng, sức
khỏe của con người


Đáp án C
Câu 22. Khi xét thấy cuộc đình cơng có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng
cho nền kinh tế quốc dân, lợi ích cơng cộng, đe dọa đến quốc phịng, an ninh,
trật tự cơng cộng, sức khỏe của con người thì ai co quyền quyết định hỗn
hoặc ngừng đình cơng?
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

c) Giám đốc Doanh nghiệp nơi có cơng nhân đình cơng
Đáp án A
Câu 23. Ít nhất là bao nhiêu ngày làm việc trước ngày bắt đầu đình cơng, tổ
chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình cơng phải gửi văn bản
về việc quyết định đình cơng cho người sử dụng lao động, Ủy ban nhân dân
cấp huyện và cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh?
a) 03 ngày làm việc b) 05 ngày làm việc c) 10 ngày làm việc
Đáp án B
Câu 24. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao
động cá nhân bao gồm?
a)Hòa giải viên lao động; Hội đồng trọng tài lao động
b) Hội đồng trọng tài lao động; Tòa án nhân dân.
c)Hòa giải viên lao động; Hội đồng trọng tài lao động; Tòa án nhân dân.
Đáp án C
Câu 25. Thẩm quyền bổ nhiệ Hòa giải viên lao động?
a) Chủ tịch UBND cấp tỉnh b) Chủ tịch UBND cấp huyện c) Giám đốc Sở Lao
động Thương binh và Xã hội
Đáp án A


Câu 26. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình
thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ bao nhiêu tuổi đối với lao
động nam vào năm 2028?
a) 60 tuổi b) 61 tuổi c) 62 tuổi d) 63 tuổi
Đáp án C
Câu 27. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình
thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ bao nhiêu tuổi đối với lao
động nữ vào năm 2035?
a) 60 tuổi b) 61 tuổi c) 62 tuổi d) 63 tuổi

Đáp án A
Câu 28. Hình thức Hợp đồng lao động đối với người giúp việc gia đình dưới 1
tháng là?
a) Hợp đồng bằng văn bản b) Hợp đồng bằng lời nói c) Cả a và b
Đáp án A
Câu 29. Hình thức hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 18 tuổi có thời
gian làm việc dưới 01 tháng là?
a) Hợp đồng bằng văn bản b) Hợp đồng bằng lời nói c) Cả a và b
Đáp án A
Câu 30. Thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi không được quá bao
nhiêu giờ trong 01 ngày?
a) 03 giờ b) 04 giờ c) 5 giờ d) 6 giờ
Đáp án B
PHẦN III: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Bài 1: A làm cho công ty X với hợp đồng không xác định thời hạn từ năm 2015,
tới năm 2020 trên đường đi làm về A bị tai nạn giao thông, khám nghiệm thương
tật là 31%, A có đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ. Hỏi:


1. Đây có phải là tai nạn lao động khơng? Nếu là tai nạn lao động thì A được nhận
bồi thường hay trợ cấp?
2. Nếu A xin nghỉ hưu luôn thì A sẽ được nhận những khoản trợ cấp nào?
Bài 2: Cơng ty X có trụ sở tại Quận 4 TPHCM, với lĩnh vực hoạt động sản
xuất quần áo. Hãy cho biết các nhận định sau đây liên quan đến quan hệ lao
động tại Công ty X là đúng hay sai? Hãy cho biết cơ sở pháp lý và giải thích
ngắn gọn:
1 – Khi th mướn lao động thơng qua hợp đồng bằng văn bản, quan hệ lao động
giữa Công ty X và người lao động sẽ được điều chỉnh bởi BLLĐ 2019.
2 – Thời giờ làm việc của bà A (đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi) tối đa là 8 giờ/1
ngày.

3 – Mức lương theo công việc của ông B (kế toán kho) thấp nhất là 3.100
000 đồng/tháng.



×