Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Bai tập chương 4 ngân hàng thương mại UFM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.71 KB, 30 trang )

CHƯƠNG 4:
PHÁP LUẬT VÀ HỢP
ĐỒNG BẢO HIỂM


Giá trị bảo hiểm- Số tiền bảo
hiểm
Giá trị bảo hiểm:
 Số tiền bảo hiểm:
STBH < GTBH
BH dưới giá trị
STBH = GTBH
BH đúng giá trị
STBH > GTBH
BH trên giá trị
STBH = n.GTBH
BH trùng
(n >1)



PHÍ BẢO HIỂM
Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo
hiểm phải trả cho người bảo hiểm để người bảo
hiểm đảm bảo rủi ro của mình
 Cơng thức tính:
Phí bảo hiểm = TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM x SỐ TIỀN
BẢO HIỂM
Trong đó: TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM do cty bảo hiểm
quy định




Một số điều khoản chi phối cách tính số
tiền bồi thường, số tiền trả bảo hiểm
1. Điều khoản về mức miễn thường và khấu
trừ
Mức miễn thường là một phần số tiền tổn thất mà
bên mua bảo hiểm phải tự gánh chịu
- Nếu tổn thất thực tế  Mức miễn thường :
không bồi thường
- Nếu tổn thất thực tế  Mức miễn thường:
được bồi thường


Điều khoản về mức miễn thường
và khấu trừ
Tổn thất
(VND)

Mức miễn
thường (VND)

Có bồi
thường k?

2.000.000

5.000.000

?


7.000.000

5.000.000

?


Điều khoản về mức miễn thường
và khấu trừ
- Cách thức tính tốn số tiền bồi thường, số tiền trả
bảo hiểm khi áp dụng mức miễn thường: (có hai loại
miễn thường)
+ Miễn thường có khấu trừ (cịn gọi là mức khấu trừ): là
mức miễn thường mà khi giá trị tổn thất vượt mức miễn
thường, khiếu nại sẽ được giải quyết nhưng trừ đi mức
miễn thường.
Số tiền bồi thường(số tiền trả bảo hiểm) = giá trị thiệt hại
của đối tượng - mức khấu trừ
+ Miễn thường không khấu trừ: Là mức miễn thường mà
khi giá trị tổn thất vượt mức miễn thường, khiếu nại sẽ
được giải quyết bồi thường toàn bộ


Điều khoản về mức miễn thường
và khấu trừ
Theo ví dụ 1 trên, hãy điền vào chỗ trống trong bảng dưới
đây trong hai trường hợp có áp dụng mức khấu trừ và
không khấu trừ. Biết rằng tỷ lệ bảo hiểm = 100% và GTBH
= 10 triệu USD

Sự
cố
Ngày
1/4
Ngày
1/6
Ngày
1/12

miễn Số tiền bồi Số
tiền
bồi
Tổn thất Mức
thường (mức thường có khấu thường khơng
(USD)
khấu trừ)
trừ (USD)
khấu trừ (USD)
2.000

1.000

A

D

20.000

2.000


B

E

2000.000

200.000

C

F


Điều khoản về mức miễn thường
và khấu trừ
MỨC MIỄN
THƯỜNG
VÀ KHẤU
TRỪ

TỶ LỆ BẢO
HIỂM

SỐ TIỀN
BỒI
THƯỜNG


Một số điều khoản chi phối cách tính số
tiền bồi thường, số tiền trả bảo hiểm

2. Bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm theo tỷ
lệ
Điều khoản này áp dụng trong trường hợp bảo
hiểm dưới giá trị.


Cách tính tỷ lệ bảo hiểm
 


Xác định STBT trong trường hợp BH dưới
giá trị
BT 2.1: Một tài sản trị giá 100 triệu đồng,
tham gia BH với số tiền bảo hiểm 80 triệu đồng,
tổn thất phát sinh là 10triệu đồng,
 tỷ lệ bảo hiểm là 80/100=80%
và số tiền bồi thường là 10*80% = 8 triệu đồng



Trường hợp bên mua bảo hiểm

kê khai rủi ro chính xác

BT 2.1

Kê khai
chính xác

• Một tài sản trị giá 100 triệu đồng,

• tham gia BH với số tiền bảo hiểm 80 triệu
đồng,
• tổn thất phát sinh là 10triệu đồng

• Tỷ lệ bảo hiểm là 80/100=80%
• số tiền bồi thường là 10*80% = 8 triệu
đồng


Bồi thường hoặc trả tiền bảo
hiểm theo tỷ lệ
MỨC MIỄN
THƯỜNG
VÀ KHẤU
TRỪ

TỶ LỆ BẢO
HIỂM

SỐ TIỀN
BỒI
THƯỜNG


Bảo hiểm trùng



Là trường hợp cùng một tài sản tham gia
bảo hiểm ở nhiều công ty bảo hiểm khác

nhau và tổng số tiền bảo hiểm của các hợp
đồng này lớn hơn gấp nhiều lần giá trị bảo
hiểm.


Xác định STBT trong trường hợp
BH trùng
BT3.1: Một kho hàng có các mặt hàng:
Cà phê trị giá:
30.000
Trà và coca trị giá: 10.000
X : đảm bảo cho cà phê với
STBH:20.000
Y :đảm bảo cho cà phê, trà, coca với
STBH:30.000
Tổn thất cà phê là 24.000
Xác định trách nhiệm của các hợp đồng X, Y


Số tiền bảo hiểm của cà phê tại
X
Y

20.000
42.500
30.000 x 30.000 = 22.500
40.000


Tổng STBH cà phê 42.500 > trị giá cà phê

30.000
Vậy cà phê đã tham gia bảo hiểm trùng.
Cố ý
không bồi thường
Không cố ý
bồi thường
X bồi thường 20.000 x 24.000 = 11.294
42.500
Y bồi thường: 22.500 x 24.000 = 12.706
42.500


Cách thứ 2: tính theo trách
nhiệm độc lập
Theo trách nhiệm độc lập, mỗi hợp đồng sẽ bồi
thường là:
X
20.000 x 24.000 = 16.000
30.000
34.000
Y
30.000 x 24.000 = 18.000
40.000


Tổng số tiền bồi thường theo trách nhiệm độc
lập cho tổn thất cà phê là 34.000 > tổn thất
thực tế 24.000

Vì vậy số tiền bồi thường thực tế của mỗi

cơng ty cho tổn thất cà phê là:
X
Y

16.000 x 24.000 = 11.294
34.000
24.000
18.000 x 24.000 = 12.706
34.000


BT3.2
Một kho hàng có các mặt hàng:
Gia vị trị giá:
50.000
Hương liệu trị giá:
10.000
Các mặt hàng khác trị giá: 40.000
R :đảm bảo cho GV với
STBH : 30.000
S :đảm bảo cho HL, GV và Khác STBH : 60.000
T : đảm bảo cho GV và HL với STBH : 15.000
Tổn thất GV là 20.000
Xác định trách nhiệm của các hợp đồng R, S và T



×