Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Sinh 11 laichau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.88 KB, 8 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
TỈNH LAI CHÂU
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
LỚP 11
(Đề này có 02 trang, gồm 10 câu)

Câu 1. (2,0 điểm). TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ DINH DƯỠNG KHOÁNG
a) Mạch gỗ có cấu tạo phù hợp với chức năng vận chuyển nước từ rễ lên thân, lá
như thế nào?
b) Các phân tử nước từ mạch gỗ của lá thoát ra ngồi qua khí khổng trải qua
những giai đoạn nào?
c) Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa q trình hơ hấp với q trình dinh
dưỡng khống và trao đổi nitơ.
Câu 2.(2,0 điểm). QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP
Trong quang hợp ở thực vật C3, hãy tính số lượng ATP và NADPH cần thiết
cho việc hình thành một phân tử Glucơzơ theo hai cách sau:
a) Sử dụng PSI và PSII.
b) Sử dụng sơ đồ cố định CO2 .
Câu 3.(2,0 điểm).SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN, CẢM ỨNG, SINH SẢN Ở THỰC
VẬT+ THỰC HÀNH
a) Hãy sắp xếp các vận động cụ thể sau đây vào đúng các hình thức vận động của nó

Hình thức vận động
Loại vận động cụ thể
1. Hướng tiếp xúc
a) Cây ngủ (lá cụp lại vào buôi tối)
2. Cảm ứng sáng
b) Tua cuốn cây họ đậu cuốn vòng theo cọc


3. Hướng sáng
c) Lá cây xấu hổ cụp lại khi va chạm
4. Cảm ứng tiếp xúc
d) Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời
5. Hướng trọng lực
e) Rễ hướng xuống đất, ngọn hướng lên trời
b) Một nhóm học sinh đã thiết kế hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1. Để một cốc Phenol cạnh một chậu cây, sau đó úp một chng
thủy tinh lên cốc Phenol và chậu cây. Tiến hành thí nghiệm. Sau một thời gian, nhận
thấy màu dung dịch Phenol trong cốc cũng đã biến đổi.
Thí nghiệm 2. Đặt cốc Phenol trong chuông thủy tinh cùng với một cốc chứa
Ca(OH)2 đậm đặc. Sau một thời gian, lấy cốc chứa Ca(OH)2 ra khỏi chuông, đồng
thời đưa một chậu cây vào chuông và tiến hành thí nghiệm. Sau một thời gian, quan
sát thấy màu dung dịch Phenol trong cốc cũng đã biến đổi.
Hãy cho biết :
- Tên của thí nghiệm 1 và 2.
- Trong thí nghiệm 1, 2 màu của dung dịch Phenol thay đổi như thế nào? Giải thích?
- Thí nghiệm 1, 2. sử dụng chậu cây ở nhóm thực vật nào là tốt nhất và khơng nên sử
dụng nhóm thực vật nào? Vì sao?
- Mục đích của hai thí nghiệm này là gì?
Câu 4.(2,0 điểm). CƠ CHẾ DI TRUYỀN - BIẾN DỊ
a) Diễn biến của giai đoạn khởi đầu tái bản theo trình tự của các enzim tham gia
diễn ra như thế nào?
b) Phân biệt đột biến nguyên khung với đột biến dịch khung?
Câu 5.(2,0 điểm). CƠ CHẾ DI TRUYỀN - BIẾN DỊ
1


a) Dựa trên cơ sở khoa học nào mà người ta tiến hành lai phân tử? Nêu các ứng dụng
thực tiễn của lai phân tử?

b) Hiện tượng tái bản đầu mút phân tử ADN nhờ enzim telomerase ở người có diễn biến
như thế nào?
Câu 6.(2,0 điểm). TIÊU HĨA, HƠ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
Nêu cơ chế đóng mở cơ vịng mơn vị. tác dụng của việc đóng mở này là gì?
Câu 7.(2,0 điểm). TUẦN HỒN
a) Một bé gái có khuyết tật bẩm sinh là ống thông động mạch chủ và động mạch phổi
khơng đóng thì các chỉ số sau đây thay đổi như thế nào và giải thích?
- Huyết áp tâm thu ?
- Thể tích co tim?
- Mạch đập?
b) Tại sao sốt là phản ứng bảo vệ của cơ thể chống lại các tác nhân xâm nhập?
Câu 8.(2,0 điểm). CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
a) Giá trị điện thế nghỉ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau? Giải thích?
- Nồng độ ion K+ bên ngoài màng tăng
- Uống thuốc làm tăng tính thấm của màng đối với ion Cl-?
- Tế bào giảm tính thấm đối với ion K+?
- Kênh Na+ hỏng làm cổng Na luôn mở?
- Bơm Na – K hoạt động yếu?
b) Quá trình truyền tin qua xinap ngừng trệ hoặc bị ảnh hưởng có thể do những
nguyên nhân chủ yếu nào?
Câu 9.(2,0 điểm). BÀI TIẾT, CÂN BẰNG NỘI MÔI
a) Khi lao động nặng pH trong máu biến đổi như thế nào? Cơ chế duy trì ổn
định pH máu nhờ các hệ đệm trong máu có thể xảy ra như thế nào?
b) Nêu các đặc điểm khác nhau về cấu tạo của thận của cá xương sống ở nước
ngọt và cá xương sống ở nước mặn. Giải thích sự khác nhau đó
Câu 10.(2,0 điểm). SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN VÀ SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
a) Nêu tác dụng chung của ostrogen và progesterone trong sinh sản. Tác động của 2
hoocmon này có gì khác nhau?
b) Q trình phát triển của bướm trải qua những giai đoạn nào và các hooc mon đã
tác động như thế nào đến sự phát triển đó.

Người ra đề

Ngơ thị Lương
(Tel: 0986079255)

2


HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC, LỚP 11
Câu 1. (2,0 điểm). TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ DINH DƯỠNG KHỐNG
a) Mạch gỗ có cấu tạo phù hợp với chức năng vận chuyển nước từ rễ lên thân, lá như thế nào?
b) Các phân tử nước từ mạch gỗ của lá thốt ra ngồi qua khí khổng trải qua những giai đoạn
nào?
c) Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa q trình hơ hấp với q trình dinh dưỡng khống
và trao đổi nitơ.
Hướng dẫn chấm
a)
- Đều là các tế bào chết: không màng, không bào quan => ống rỗng => lực cản thấp.
- Thành TB được Lignhin hóa bền chắc => chịu được áp suất nước.
- Gồm 2 loại TB : Quản bào và mạch ống; trên thành TB có các lỗ bên => duy trì dịng
vận chuyển ngang.
- TB sắp xếp sát nhau theo cách: lỗ bên của quản bào này ghép sít lỗ bên của quản bào
khác; lỗ bên của mạch ống này ghép sít lỗ bên của mạch ống khác => tạo ra các cặp lỗ
=> vận chuyển ngang.
b) 3 giai đoạn
- Đầu tiên các phân tử nước từ xylem (mạch gỗ) của lá khuếch tán vào thành TB mô
xốp.
- Từ thành TB mô xốp các phân tử nước được chuyển hóa thành hơi và khuếch tán ra
khoảng gian bào mơ xốp.

- Từ khoảng gian bào mô xốp các phân tử nước dạng hơi thốt ra ngồi qua khí khổng.
c) Hơ hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP từ các chất hữu cơ, tạo ra các hợp
chất trung gian như các axit hữu cơ. ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ
với q trình hấp thụ khống và nitơ, q trình sử dụng các chất khống và quá trình
biến đổi nitơ trong cây.

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 2.(2,0 điểm). QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP
Trong quang hợp ở thực vật C3, hãy tính số lượng ATP và NADPH cần thiết cho việc hình
thành một phân tử Glucơzơ theo hai cách sau:
a) Sử dụng PSI và PSII.
b) Sử dụng sơ đồ cố định CO2 .
Hướng dẫn chấm
Điểm
a) Sử dụng PSI và PSII.
Trong pha sáng, mỗi lần thực hiện PSI và PSII đã sử dụng 2 H 2O và tạo được 3 ATP 1,0
với 2 NADPH và để hình thành 1 phân tử Glucơzơ, theo phương trình Quang hợp, phải
sử dụng 12 H2O. Như vậy, khi 12 H2O tham gia vào pha sáng thì tạo được 18 ATP và
12 NADPH, đủ để hình thành một phân tử Glucôzơ.
b) Sử dụng sơ đồ cố định CO2 .

Trong Chu trình cố định CO2 (Chu trình Canvin ), để khử 6 APG thành 6 ALPG cần 6 1,0
ATP và 6 NADPH và khi phục hồi chất nhận cần 3 ATP nữa thì hình thành được 1/2
phân tử Glucơzơ. Như vậy để hình thành 1 phân tử Glucơzơ cần 18 ATP và 12
NADPH.
Câu 3.(2,0 điểm). SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN, CẢM ỨNG, SINH SẢN Ở THỰC
VẬT+ THỰC HÀNH
a) Hãy sắp xếp các vận động cụ thể sau đây vào đúng các hình thức vận động của nó
Hình thức vận động
Loại vận động cụ thể
1. Hướng tiếp xúc
a) Cây ngủ (lá cụp lại vào buôi tối)
2. Cảm ứng sáng
b) Tua cuốn cây họ đậu cuốn vòng theo cọc
3


3. Hướng sáng
4. Cảm ứng tiếp xúc
5. Hướng trọng lực

c) Lá cây xấu hổ cụp lại khi va chạm
d) Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời
e) Rễ hướng xuống đất, ngọn hướng lên trời

Hướng dẫn chấm
Điểm
1-b;
2-a; 3-d;
4-c;
5-e

0,5
b) Một nhóm học sinh đã thiết kế hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1. Để một cốc Phenol cạnh một chậu cây, sau đó úp một chng thủy tinh lên
cốc Phenol và chậu cây. Tiến hành thí nghiệm. Sau một thời gian, nhận thấy màu dung dịch Phenol
trong cốc cũng đã biến đổi.
Thí nghiệm 2. Đặt cốc Phenol trong chuông thủy tinh cùng với một cốc chứa Ca(OH)2 đậm
đặc. Sau một thời gian, lấy cốc chứa Ca(OH)2 ra khỏi chuông, đồng thời đưa một chậu cây vào
chng và tiến hành thí nghiệm. Sau một thời gian, quan sát thấy màu dung dịch Phenol trong cốc
cũng đã biến đổi.
Hãy cho biết :
- Tên của thí nghiệm 1 và 2.
- Trong thí nghiệm 1, 2 màu của dung dịch Phenol thay đổi như thế nào? Giải thích ?
- Thí nghiệm 1, 2. sử dụng chậu cây ở nhóm thực vật nào là tốt nhất và khơng nên sử dụng
nhóm thực vật nào. Vì sao ?
- Mục đích của hai thí nghiệm này là gì ?
Hướng dẫn chấm
Điểm
- Tên của Thí nghiệm 1. Thí nghiệm Quang hợp; Tên của Thí nghiệm 2. Thí nghiệm 0,25
Hơ hấp
- Sự chuyển màu của dung dịch Phenol :
Thí nghiệm 1. Phenol chuyển từ màu vàng sang màu đỏ:
Vì bắt đầu thí nghiệm, để cốc dung dịch phenol trong khơng khí mà khơng khí thì có 0,25
CO2, nên phenol có màu vàng. Sau thí nghiệm Quang hợp (chiếu sáng vào chng
thủy tinh ), trong chuông thủy tinh sẽ cạn kiệt CO2 và phenol chuyển từ màu vàng sang
màu đỏ.
Thí nghiệm
2. Phenol chuyển từ màu đỏ sang màu vàng:
Vì bắt đầu thí nghiệm đã đặt cốc phenol với cốc Ca(OH)2 trong chuông thủy tinh. Như 0,25
vậy trong chng thủy tinh khơng có CO2 và cốc phenol có màu đỏ. Sau thí nghiệm
Hơ hấp (che tối chuông thủy tinh ), trong chuông thủy tinh xuất hiện CO2 và phenol

chuyển từ màu đỏ sang màu vàng.
- Thí nghiệm 1. Sử dụng cây C4 là tốt nhất, vì nó sẽ hấp thụ cạn kiệt CO2 trong chuông
thủy tinh. Không nên sử dụng thực vật CAM vì phải làm ban đêm, khó phân biệt màu 0,25
sắc.
Thí nghiệm 2. Chỉ sử dụng thực vật C3 và C4, khơng sử dụng thực vật CAM, vì thực 0,25
vật CAM trong tối hấp thụ chứ khơng thải CO2.
- Mục đích của hai thí nghiệm này là muốn minh họa: Ánh sáng và CO2 cần thiết cho 0,25
Quang hợp và Hô hấp là quá trình thải CO2.
Câu 4.(2,0 điểm). CƠ CHẾ DI TRUYỀN - BIẾN DỊ
a) Diễn biến của giai đoạn khởi đầu tái bản theo trình tự của các enzim tham gia diễn ra như thế
nào?
b) Phân biệt đột biến nguyên khung với đột biến dịch khung?

4


Hướng dẫn chấm
a)
1. Phức hệ DnaA; DnaB;
DnaC
2. Gyraza
3. Helicaza
4. Prôtêin SSB

Điểm

- Nhận biết điểm sao chép (Ori) bằng cách phá vỡ tạm
thời liên kết hidro
- Tách, xoay ADN mẹ (tháo xoắn sơ cấp)
- Giải tỏa lực căng tại đầu chạc 3 sao chép bằng cách

làm đứt tạm thời 1 số liên kết photphođieste.
- Phá vỡ liên kết hiđrô và tách hai mạch
- Bám vào mạch đã tách ra để chúng khơng đóng xoắn
trở lại tạo thuận lợi cho các enzim hoạt động;

0,25
0,25
0,25
0,25

b)
Khái niệm
Cơ chế phát
sinh và khả
năng ĐB
Tác nhân
Hậu quả

ĐB nguyên khung
Là dạng đột biến thay thế 1 cặp
Nu này = 1 cặp Nu khác
- Nhiều cơ chế
- Khả năng ĐB; Phong phú

ĐB dịch khung:
Là dạng đột biến mất hay
thêm 1 cặp Nu
- Ít hơn
- Thường gây chết rất cao


0,25

Có tác nhân hoặc khơng có tác
nhân
Ít nghiệm trọng

Có tác nhân

0.25

Ngiêm trọng

0,25

0,25

Câu 5.(2,0 điểm). CƠ CHẾ DI TRUYỀN - BIẾN DỊ
a) Dựa trên cơ sở khoa học nào mà người ta tiến hành lai phân tử? Nêu các ứng dụng thực tiễn của
lai phân tử?
b) Hiện tượng tái bản đầu mút phân tử ADN nhờ enzim telomerase ở người có diễn biến như thế nào?
Hướng dẫn chấm
a)
- Dựa vào khả năng biến tính và hồi tính của axit nuclêic và nguyên tắc bắt cặp bổ
sung giữa các bazơ nitơ trong phân tử axit nuclêic (ADN - ADN; ADN - ARN; ARN ARN).
- Các ứng dụng của lai phân tử
+ Xác định mức độ quan hệ họ hàng giữa hai cá thể khác lồi.
+ Xác định được chính xác vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
+ Xác định được một gen nào đó có bao nhiêu exon và bao nhiêu intron.
+ Trong công nghệ gen, dùng lai phân tử nhận biết những dòng ADN tái tổ hợp mang
gen mong muốn

b)
- Enzim telomerase chứa 1 trình tự lặp lại liên tiếp [AAUXXX]; nó gắn vào đầu mút của mạch
ADN; sử dụng trình tự ARN của chính nó xúc tác phản ứng tổng hợp và kéo dài mạch ADN
làm khn về phía đầu 3’
+ Nhiều đoạn trình tự [TTAGGG] liên tiếp được tổng hợp từ đầu 3’ của mạch khuôn
+ Dựa trên mạch ADN khuôn được kéo dài, ADN polimerase lấp đầy các Nu còn thiếu ở
phần đầu mút của mạch ADN mới chưa được sao chép trọn vẹn.

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 6.(2,0 điểm). TIÊU HĨA, HƠ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
Nêu cơ chế đóng mở co vịng mơn vị. tác dụng của việc đóng mở này là gì?
Hướng dẫn chấm
Điểm
* Cơ chế đóng mở mơn vị:
- Bình thường, mơn vị hơi hé mở nhưng thức ăn có kích thước lớn hoặc ở thể rắn sẽ
0,25
khơng qua được.
- Khi phần lớn thức ăn đã được trộn đều với dịch vị, tạo thành dạng nhũ chấp thì dạ dày 0,5
sẽ co mạnh từng đợt, tạo nên 1 áp lực mở môn vị, cho phép 1 lượng dịch nhũ chất (vài
5



ml) xuống tá tràng.
- Nhũ chấp với độ axit cao, trung hịa mơi trường kiềm ở tá tràng => đây chính là
0,5
ngun nhân gây đóng mơn vị.
- Đợt co bóp tiếp theo của dạ dày lại là mở môn vị.
0,25
- Trong cơ chế đóng mở mơn vị, dịch tụy và dịch mật có vai trị duy trì mơi trường
0,25
kiềm trong tá tràng.
* Tác dụng của việc đóng mở mơn vị: Sự đóng mở mơn vị này cho phép thức ăn từ dạ 0,25
dày xuống ruột non chỉ theo từng đợt với lượng nhỏ→ tạo điều kiện thuận lợi và có
hiệu quả cho q trình tiêu hóa và hấp thụ trong ruột non.
Câu 7.(2,0 điểm). TUẦN HỒN
a) Một bé gái có khuyết tật bẩm sinh là ống thông động mạch chủ và động mạch phổi khơng đóng
thì các chỉ số sau đây thay đổi như thế nào và giải thích?
- Huyết áp tâm thu ?
- Thể tích co tim ?
- Mạch đập ?
b) Tại sao sốt là phản ứng bảo vệ của cơ thể chống lại các tác nhân xâm nhập?
Hướng dẫn chấm
Điểm
a)
- Ống thông động mạch chủ và động mạch phổi khơng đóng sau khi sinh thì mỗi lần
tim co bóp1 lượng máu sẽ tràn sang động mạch phổi, qua phổi và trở về tâm nhĩ trái.
0,55
Như vậy, máu về tâm nhĩ trái tăng lên => Huyết áp tâm thu tăng; Thể tích co tim tăng
lên.
0,5
- Cịn lượng máu tống đi vào động mạch của vịng tuần hồn lớn sẽ bị giảm lúc dãn

tim, tức huyết áp tối thiểu sẽ giảm => Vậy mạch đập tăng lên vì: Huyết áp tâm thu cao
– Huyết áp tâm trương thấp = Huyết áp mạch đập tăng mạnh.
b)
- Khi bị nhiễm khuẩn => đại thực bào thực bào vi khuẩn, các độc tố của vi khuẩn gây
0,25
hoạt hóa đại thực bào =>đại thực bào sản sinh chất gây sốt nội sinh (pirogen - bản chất
là interleukin1). Pirogen kích thích vùng dưới đồi tiết prostagladin E, chất này kích
thích trung tâm điều hịa thân nhiệt vùng dưới đồi tăng sinh nhiệt => thân nhiệt tăng
cao có tác dụng:
0,25
+ Làm biến tính protein của vi khuẩn, vi rút hạn chế sự tăng sinh của chúng
0,25
+ Kích thích gan tăng cương giữ sắt và kẽm, đây là 2 yếu tố cần cho sự sinh sản và
hoạt động của vi khuẩn
0,25
+ Làm tăng hoạt động của bạch cầu trung tính, tăng sản sinh protein; làm tăng các
phản ứng hóa học giúp sửa chữa nhanh mơ bị tổn thương
Câu 8.(2,0 điểm). CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
a) Giá trị điện thế nghỉ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau? Giải thích?
- Nồng độ ion K+ bên ngồi màng tăng
- Uống thuốc làm tăng tính thấm của màng đối với ion Cl-?
- Tế bào giảm tính thấm đối với ion K+?
- Kênh Na+ hỏng làm cổng Na luôn mở?
- Bơm Na – K hoạt động yếu?
b) Quá trình truyền tin qua xinap ngừng trệ hoặc bị ảnh hưởng có thể do những nguyên nhân
chủ yếu nào?
Hướng dẫn chấm
Điểm
a) Giá trị điện thế nghỉ thay đổi
- Nồng độ ion K+ bên ngoài màng tăng => Giá trị điện thế nghỉ giảm vì: chênh lệch 0,2

nồng độ ion K+ giữa trong và ngoài màng giảm => K + di chuyển từ phía trong màng ra
phía ngồi màng giảm=> Chênh lệch điến thế giữa trong và ngoài màng giảm.
- Uống thuốc làm tăng tính thấm của màng đối với ion Cl - => Giá trị điện thế nghỉ
tăng vì: Ion Cl- di chuyển vào phía trong màng tăng => Điện tích phía trong màng 0,2
càng âm => Chênh lệch điến thế giữa trong và ngoài màng tăng.
6


- Tế bào giảm tính thấm đối với ion K+=> Giá trị điện thế nghỉ giảm vì: K+ di chuyển
ra phía ngồi màng giảm => phía trong mất ít điện tích dương => Chênh lệch điến thế
giữa trong và ngồi màng giảm.
- Kênh Na+ hỏng làm cổng Na luôn mở => Giá trị điện thế nghỉ giảm vì: Na + di
chuyển vào phía trong màng => gây trung hồ điện tích => Chênh lệch điến thế giữa
trong và ngồi màng giảm và mất điện thế hoạt động.
- Bơm Na – K hoạt động yếu => Giá trị điện thế nghỉ giảm vì: ion K + được bơm trả
vào phía trong màng ít => K + di chuyển ra ngồi ít (do chênh lệch nồng độ ít). Chênh
lệch điến thế giữa trong và ngoài màng giảm.
b) Những nguyên nhân chủ yếu
- Thiếu Ca2+ => Làm giảm q trình giải phóng axetylcolin vào khe xinap => truyền
tin giảm.
- Thụ thể ở màng sau xinap bị phong bế => không tiếp nhận chất trung gian hoá học.
- Đột biến gen quy định protein thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học => khơng
tiếp nhận chất trung gian hố học.
- Tác nhân hố học làm biến tính enzim axetylcolin estetaza => axetylcolin khơng
được phân huỷ kết hợp với thụ thể làm điện thế hoạt động xảy ra liên tục => co cơ
liên tục.

0,2

0,2


0,2
0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 9.(2,0 điểm). BÀI TIẾT, CÂN BẰNG NỘI MÔI
a) Khi lao động nặng pH trong máu biến đổi như thế nào? Cơ chế duy trì ổn định pH máu nhờ
các hệ đệm trong máu có thể xảy ra như thế nào?
b) Nêu các đặc điểm khác nhau về cấu tạo của thận của cá xương sống ở nước ngọt và cá
xương sống ở nước mặn. Giải thích sự khác nhau đó
Hướng dẫn chấm
Điểm
a)
- Khi lao động nặng pH trong máu giảm . Vì khi lao động nặng hơ hấp tạo ra nhiều CO2
0,25
+
 nồng độ H trong máu tăng  pH giảm
- Khi pH máu giảm, hệ đệm hoạt động lấy đi H+ để duy trì pH ổn định
+ Hệ đệm bicacbonnat: Khi H+ trong máu tăng HCO3- lấy đi H+ duy trì pH ổn định :
0,25
H+ + HCO3- -> H2CO3
H2CO3 <-> H2O + CO2 => phổi thải ra ngoài theo khí thở
0,25
+ Hệ đệm phot phat
HPO42- + H+  H2PO4 –
0,25
+
+ Hệ đệm proteinat sẽ lấy đi H nhờ gốc NH2

b)
Cá nước ngọt

Cá nước mặn

SL nephron

Nhiều

Ít

KT cầu thận

Lớn

Nhỏ, hoặc ko có

KT nephron

Lớn

Nhỏ

0,75

0,25

Chiều dài ống thận
Ngắn
Dài

- Nguyên nhân: do cá xương nước ngọt phải thải nhiều nước. Thận thích nghi với việc
tăng tốc độ lọc, còn cá nước mặn thận phải thích nnghi với việc thải ước chậm, hấp thu
được nhiều nước.
Câu 10.(2,0 điểm). SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN VÀ SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
a) Nêu tác dụng chung của ostrogen và progesterone trong sinh sản. Tác động của 2 hoocmon này
có gì khác nhau?
7


b) Quá trình phát triển của bướm trải qua những giai đoạn nào và các hooc mon đã tác động như thế
nào đến sự phát triển đó.
Hướng dẫn chấm
Điểm
a)
* Vai trò chung của progesteron và ostrogen trong sinh sản:
- Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết FSH, LH
0,25
- Hình thành và duy trì lớp niêm mạc tử cung
- Có tác dụng an thai
* Sự khác nhau:
- Ostrogen: được tiết ra từ buồng trứng và sau khi mang thai được tiết ra từ nhau thai.
Tác dụng hình thành và duy trì lớp niêm mạc tử cung ở mức độ thấp
0,25
Hình thành lớp niêm mạc tử cung đầu tiên . Từ lớp niêm mạc này mới hình thành các
thụ thể tiếp nhận progesteron.
- Progesteron: được tiết ra từ thể vàng và từ nhau thai
Có vai trị giống của ostrogen nhưng hoạt tính cao hơn. Sau khi Ostrogen hình thành
lớp niêm mạc tử cung đầu tiên và hình thành thụ thể tiếp nhận progesterone thì lúc này
làm dày lớp niêm mạc tử cung lên chủ yếu là do tác động của progesterone.
0,25

b)
Quá trình phát triển của bướm trải qua những giai đoạn sau:
Trứng → sâu non→ nhộng→ bướm
- Có thể những tín hiệu từ mơi trường sống và các tín hiệu bên trong cơ thể làm cho tế
bào não của sâu tăng tiết hooc môn não.
0,25
- Dưới tác dụng của hooc môn não, tuyến trước ngực tăng cường tiết ecđi xơn kích
0,2
thích lớp biểu bì tạo vỏ kitin ngay dưới lớp vỏ kitin cũ.
- Hooc môn Bursico làm cứng vỏ kitin mới hình thành.
0,2
- Lớp vỏ kitin cũ bong ra nhờ các hooc môn khác.
- Ecđixơn gây lột xác nhiều lần nhưng do nồng độ juvenin trong máu cao, ngăn cản
0,2
quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm.
0,2
Khi sâu lớn lên, nồng độ juvenin trong máu giảm dần và khi giảm tới mức giới hạn thì
0,2
khơng cịn tác dụng ức chế nữa nên ecđi xơn kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

------------------------Hết----------------

8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×