Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Sinh 11 vcvb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.7 KB, 9 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
TRƯỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
------------------Câu 1 ( 2 điểm)

ĐỀ THI MÔN SINH - KHỐI 11
Năm học 2015 - 2016
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề này có 03 trang, gồm 10 câu)

a. Ở một loài thực vật trên cạn, xét các cấu trúc sau: tế bào vỏ rễ, tế bào thuộc mạch
gỗ của rễ, tế bào lông hút, tế bào nhu mơ lá gần khí khổng, nội bì, tế bào thuộc mạch
gỗ của thân.
- Trong các cấu trúc trên thế nước ở cấu trúc nào thấp nhất? Giải thích?
- Hãy sắp xếp các cấu trúc trên theo thế nước tăng dần?
b. Tác dụng của việc làm cỏ, sục bùn cho cây lúa nước? Khi bón phân đạm cho cây
lúa nước người ta thường sử dụng đạm amoni hay đạm nitrat? Giải thích?
Câu 2 ( 2 điểm)
a. Ở thực vật C4, lục lạp tế bào bao bó mạch có gì khác so với lục lạp tế bào mô giậu?
Đặc điểm này phù hợp với chức năng của tế bào bao bó mạch như thế nào?
b. Giả sử người ta tạo ra các kênh H+ ở màng trong của ti thể đồng thời cung cấp đủ
glucôzơ và O2 cho các ti thể này thì sự tổng hợp ATP trong ti thể và quá trình đường
phân của tế bào bị ảnh hưởng như thế nào? Giải thích.
Câu 3 ( 2 điểm)
a. Cần hiểu độ dài đêm tới hạn để cây ra hoa như thế nào? Điều kiện để một cây ngày
ngắn và một cây ngày dài ra hoa cùng một thời điểm? Phương pháp điều khiển hoa
cúc ra hoa quanh năm?
b.Vì sao thực vật có tính hướng sáng và tính cảm ánh sáng nhưng đối với trọng lực
chỉ có tính hướng mà khơng có tính cảm? Phân biệt sự khép và mở lá cây trinh nữ khi
sáng sớm và chiều tối với khi có tác động cơ học?
Câu 4 ( 2 điểm)


a. Trình bày một số đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN cho thấy ADN ưu việt hơn
ARN trong vai trò là “vật chất mang thông tin di truyền”?
b. Điểm giống và khác nhau trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon lac và
Operon trp (trp: tryptophan)?
Câu 5 ( 2 điểm)
a. Có một đột biến xảy ra trong gen quy định một chuỗi polipeptit chuyển bộ ba 5’UGG-3’ mã hóa cho axit amin tryptophan thành bộ ba 5’-UGA-3’ ở giữa vùng mã


hóa của phân tử mARN. Tuy vậy, trong tế bào lại cịn có một đột biến thứ hai thay
thế nucleotit trong gen mã hóa tARN tạo ra các tARN có thể “sửa sai” đột biến thứ
nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai “át chế” được sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ
tARN lúc này vẫn đọc được 5’-UGA-3’ như là bộ ba mã hóa cho triptophan. Nếu như
phân tử tARN bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gen bình thường
khác quy định chuỗi polipeptit thì sẽ dẫn đến hậu quả gì?
b. Đột biến nguyên khung (thay thế cặp nucleotit) được tìm thấy là dạng đột biến phổ
biến nhất trong phạm vi một loài. Những dạng đột biến nguyên khung nào của gen
cấu trúc khơng hoặc ít làm thay đổi hoạt tính của protein do gen đó mã hóa?
Câu 6 ( 2 điểm)
Bilirubin là một sản phẩm của q trình dị hóa heme mà được vận chuyển đến gan,
nơi nó được liên hợp với hai phân tử acid glucuronic nhờ enzim UGT. Phức hợp
bilirubin sau đó được bài tiết vào ruột non như một thành phần của dịch mật.

Những nhận định dưới đây là đúng hay sai? Giải thích?
1. Phức hệ này làm tăng tính tan của biliburin trong nước
2. Nếu có một khối u ở phần giao nhau giữa ruột non và ống mật sẽ làm giảm nồng độ
phức hợp biliburin trong máu
3. Nếu một đột biến làm giảm khả năng hoạt động của enzim UGT sẽ làm giảm nồng
độ của biliburin trong máu.
4. Việc tăng nồng độ của phức hợp biliburin trong máu là một dấu hiệu của bệnh sốt
rét.

Câu 7 ( 2 điểm)
Một nhóm học sinh vừa dự thi IBO 2014 đi leo núi Niederhorn. Họ leo lên núi bằng
cáp treo ở độ cao 400m đến 2000m, các chỉ số sinh lý của họ được đo trước, ngay khi


leo lên núi và trước khi xuống núi (sau 3 giờ trên núi). Các chỉ số này sau đó được so
sánh với chỉ số của những người đã chăn gia súc đã ở trên núi này thường xuyên hơn
2 tháng. Nhóm học sinh này dự đốn là sẽ bị chứng thở gấp và mất nước.
Cho biết những nhận định này đúng hay sai? Giải thích?
1. Nhịp tim của những học sinh này ngay khi lên đỉnh núi sẽ nhanh hơn trước khi leo
núi.
2. Độ pH trong máu của những người chăn gia súc được dự đoán là cao hơn độ pH
trong máu của những học sinh này ngay khi lên đỉnh núi.
3. Độ pH trong nước tiểu của những học sinh này được dự đoán là cao hơn ở lúc
trước khi xuống núi so với lúc vừa lên đến đỉnh núi.
4. Một vài học sinh được dự đoán là tăng hàm lượng hemoglobin một cách tạm thời
khi trên đỉnh núi.
Câu 8 ( 2 điểm)
a. Xinap là gì? Liệt kê các kiểu xinap và các thành phần cấu tạo nên xinap hoá học?
b. Tại sao những người bị hạ canxi huyết lại bị mất cảm giác?
c. Chất trung gian hoá học có vai trị như thế nào trong lan truyền xung động thần
kinh qua xinap?
d. Tại sao atropin lại có khả năng làm giảm đau ở người?
Câu 9 ( 2 điểm)
a. Tại sao những người bị tiểu đường lại thường tiểu tiện nhiều?
b. Một số lồi động vật vừa có thể thải sản phẩm bài tiết ở dạng NH 3 vừa có thể thải ở
dạng axit uric trong các giai đoạn khác nhau của vịng đời. Đây là nhóm động vật nào
và tại sao chúng có được khả năng như vậy?
Câu 10 ( 2 điểm) Chất RU486 phong bế thụ thể của progesteron, nhưng khơng hoạt
hóa con đường truyền tin. Nếu đưa chất RU486 vào cơ thể phụ nữ ngay sau khi hợp

tử làm tổ ở tử cung thì có ảnh hưởng đến phát triển của phơi khơng? Giải thích. Nếu
đưa kháng thể chống lại HCG vào tháng đầu mang thai ở phụ nữ thì gây ra hậu quả
gì? Giải thích?
.....................HẾT.....................
(Giám thị khơng giải thích gì thêm)
Người ra đề: Hồng Tú Hằng (0986833009) – Lý Hồng Chuyên (0913827763)


TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII

HƯỚNG DẪN CHẤM

TRƯỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC

MÔN SINH - KHỐI 11

HƯỚNG DẪN CHẤM

Năm học 2015 - 2016

------------------Câu
1

Nội dung
a. – Thế nước ở tế bào nhu mơ lá gần khí khổng thấp nhất.

Điểm
0,5

Giải thích: Tế bào nhu mơ lá gần khí khổng bị mất nước do sự thốt

hơi nước nên có thế nước thấp nhất.
– Thứ tự: Tế bào nhu mơ lá gần khí khổng → tế bào thuộc mạch gỗ của

0,5

thân → tế bào thuộc mạch gỗ của rễ → nội bì → tế bào vỏ rễ → Lông
hút
b. – Tác dụng của việc làm cỏ sục bùn cho cây lúa nước

0,5

+ Tiêu diệt cỏ dại
+ Kích thích sự sinh trưởng của rễ
+ Tăng lượng oxi cho rễ hô hấp
+ Hạn chế quá trình phản nitrat
– Khi bón đạm cho lúa nước người ta thường bón đạm amoni (NH4+)

0,5

nhằm hạn chế nguyên liệu của q trình phản nitrat hóa:
+ Mơi trường nước nghèo oxi nên rất thuận lợi cho hoạt động của
nhóm vi khuẩn phản nitrat hóa
+ Nitrat là nguyên liệu của quá trình này:NO3- →N2
a. * Lục lạp của tế bào bao bó mạch có đặc điểm:
2

– Chỉ có PSI, khơng có PSII

0,25


– Hạt grana kém phát triển hoặc tiêu biến hoàn toàn

0,25

* Đặc điểm này phù hợp với tế bào bao bó mạch:
– Hạt grana kém phát triển hoặc tiêu biến hồn tồn phù hợp với tế bào

0,25

bao bó mạch chủ yếu thực hiện nhiệm vụ pha tối (chu trình Calvin)
– Khơng có PSII → khơng có O2 trong tế bào → tránh được hiện tượng 0,25
O2 cạnh tranh với CO2 để liên kết với enzim Rubisco
b. - Sự tổng hợp ATP trên màng trong ti thể bị giảm.

0,25

- Giải thích: H+ từ xoang gian màng qua kênh H+ đi vào chất nền ti thể 0,25

3

làm triệt tiêu gradien H+ giữa hai bên màng trong.
- Quá trình đường phân tăng lên.

0,25

- Giải thích: Do thiếu ATP nên tế bào phải tăng phân giải đường đề bù

0,25

lại lượng ATP bị thiếu hụt.

a.- Độ dài đêm tới hạn là số giờ tối tối đa đối với cây ngày dài và số

0,25


giờ tối tối thiểu đối với cây ngày ngắn để cây ra hoa
– Cây ngày ngắn và cây ngày dài cùng ra hoa khi độ dài đêm tối thiểu

0,25

của cây ngày ngắn bằng độ dài đêm tối đa của cây ngày dài
– Cúc là cây ngày ngắn ra hoa vào mùa thu
+ Nở vào mùa hè: Dùng màn đêm nhân tạo kéo dài thời gian ban đêm

0,5

+ Nở vào mùa đông: Thắp đèn ban đêm cho hoa cúc mùa thu để rút
ngắn thời gian đêm → hoa cúc nở chậm vào mùa đơng, hoa có cuống
dài, hoa to và đẹp hơn.
b.– Tính hướng là phản ứng tác động có hướng của tác nhân kích thích

0,25

cịn tính cảm là tác động khơng có hướng của tác nhân kích thích. Vì
trọng lực là một đại lượng có hướng nên khơng có tính cảm.
- Phân biệt
Kiểu

Lá khép, mở khi sáng


cảm tối

Lá khép, mở khi có tác
động cơ học

ứng
Chỉ tiêu
Bản chất

4

Ứng động sinh trưởng

Ứng động khơng sinh

Tác nhân

Ánh sáng

trưởng
Sự va chạm (cơ học)

kích thích
Cơ chế

Do tác động của auxin

Do sự thay đổi sức trương

dẫn tới sự sinh trưởng


nước của tế bào chuyên

không đều ở 2 mặt lá

hóa nằm ở cuống lá khơng

Tính chất

Biểu hiện chậm hơn, có

liên quan đến sinh trưởng
Biểu hiện nhanh hơn,

biểu hiện
Ý nghĩa

tính chu kì
khơng có tính chu kì
Giúp lá xịe ra khi có ánh Giúp lá khơng bị tổn
sáng để quang hợp và

thương khi có tác động cơ

cụp lại về đêm để giảm

học

0,25


0,25

0,25

thoát hơi nước
a. Những đặc điểm cấu tạo hóa học cho thấy ADN ưu việt hơn ARN là
vật chất mang thơng tin di truyền gồm có:
– ARN có thành phần đường là ribozơ khác với thành phần đường của
ADN là đường deoxyribozơ. Đường deoxyribozơ khơng có gốc – OH
ở vị trí C2’. Đây là gốc hóa học phản ứng mạnh và có tính ưa nước →
ARN kém bền hơn ADN trong môi trường nước

0,25


– Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) được thay thế bằng timim

0,25

(T) trong ADN. Về cấu trúc hóa học, T khác U vì được bổ sung thêm
gốc metyl (-CH3). Đây là gốc kị nước, kết hợp với cấu trúc dạng sợi
kép giúp phân tử AND bền hơn ARN (thường ở dạng mạch đơn).
– ADN thường có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong khi ARN

0,25

thường có cấu trúc mạch đơn giúp các cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ
dàng hơn → thơng tin di truyền ít có xu hướng tự biến đổi hơn.
– Bazơ nitơ uracil (U) chỉ cần một biến đổi hóa học duy nhất (hoặc


0,25

amin hóa hoặc metyl hóa) để chuyển hóa thành xitozin (X) và timin
(T); trong khi đó timin (T) cần một biến đổi hóa học (loại metyl hóa)
để chuyển thành uraxin (U) nhưng cần đến 2 biến đổi hóa học ( vừa
loại metyl hóa và loại amin hóa; khó xảy ra hơn) để chuyển thành
xitozin (X) → ADN có khuynh hướng lưu giữ thông tin di truyền bền
vững hơn.
b. – Giống:
+ Điều hịa các gen kiểu âm tính

0,25

+ Gen điều hịa tổng hợp protein ức chế, proten in ức chế gắn vào vùng 0,25
vận hành → Gen cấu trúc không phiên mã.
– Khác:
+ Operon lac: Protein ức chế vừa hình thành đã ở dạng hoạt động liên

0,25

kết ngay vào vùng vận hành, lactose là chất gây bất hoạt protein ức chế
→ Operon cảm ứng, lactose là chất cảm ứng.
+ Operon trp: Protein ức chế khi mới hình thành ở dạng khơng hoạt

0,25

động và nó cần chất đồng ức chế tryptophan mới liên kết được vào
vùng vận hành, tryptophan là chất hoạt hóa protein ức chế → Operon
5


ức chế, tryptophan là chất ức chế.
a. – Codon mã hóa cho triptophan bình thường là 5’-UGG-3’ vì vậy,

0,5

một Trp-tARN thường có bộ ba đối mã là 5’XXA3’. Nếu tARN mang
một đột biến mà bộ ba đối mã này chuyển thành 5’UXA3’ thì nó sẽ
nhận ra mã 5’UGA3’ là bộ ba mã hóa cho Trp thay vì là bộ ba mã kết
thúc.
– Nếu tARN đột biến được dùng để dịch mã các gen bình thường thì ở
nhiều gen, mã UGA vốn được hiểu là mã kết thúc sẽ được tiếp tục dịch
thành Trp vào đầu COOH của chuỗi polipeptit và sự dịch mã sẽ tiếp tục
kéo dài cho đến khi riboxom bắt gặp một bộ ba kết thúc khác như UAA
hoặc UAG. Vì vậy chuỗi polipeptit sẽ có chiều dài hơn bình thường.

0,5


b. Các đột biến nguyên khung trong trình tự mã hóa của gen nhưng
khơng hoặc ít làm thany đổi hoạt tính protein do gen đó mã hóa bao
gồm:
– Đột biến theo kiểu tính thối hóa của mã di truyền, tức là nhiều mã

0,25

bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin. Đột biến chuyển đổi
giữa các bộ ba “thối hóa” khơng làm thay đổi axit amin nên khơng
làm thay đổi hoạt tính của protein.
– Đột biến làm thay đổi axit amin, nhưng axit amin đó khơng thuộc


0,25

vùng quyết định hoạt tính của protein.
– Đột biến làm thay đổi axit amin, nhưng axit amin đó khơng làm thay

0,25

đổi cấu hình của protein, vì vậy khơng gây ảnh hưởng đến hoạt tính
protein.
– Đột biến làm thay đổi axit amin, song các axit amin có tinh chất lí

0,25

hóa gần giống nhau (ví dụ cùng có tính axit, hoặc cùng có tính bazơ,
hoặc cùng nhóm axit amin trung tính phân cực, hoặc cùng nhóm axit
amin trung tính khơng phân cực) có thể khơng làm thay đổi hoạt tính
6

của protein.
1. Đúng vì axit gluconic là 1 acid ưa nước trong khi đó biliburin thì kị 0,5
nước và khơng hịa tan trong nước. Khi tạo phức hệ thì sẽ làm tăng độ
hịa tan của biliburin
2. Sai vì .Khi mật khơng thể vào ruột non, phức hệ bilirubin tích tụ 0,5
trong ống dẫn mật và di chuyển trở trở lên trong các ống dẫn mật trong
gan và đi vào máu. Kết quả là phức hợp biliburin tăng nồng độ trong
máu có thể dẫn đến sự tích tụ biliburin trong máu.
3. Sai vì nếu UGT khơng hoạt động bình thường thì nồng độ của phức 0,5
hợp biliburin giảm và biliburin sẽ tăng.
4. Kí sinh trùng sốt rét Plasmodium falciparum được sản sinh trong 0,5
hồng cầu. Hồng cầu sẽ bị vỡ nếu kí sinh trùng sốt rét sinh sản nhiều,

điều này sẽ dẫn tới việc giải phóng các phân tử hemoglobin,
hemoglobin làm tăng hàm lượng biliburin trong máu và sau đó làm

7

tăng phức hệ biliburin.
1. Đúng, sự thiếu oxy trong máu do nồng độ oxy thấp sẽ được bù bởi

0,5

việc tăng nhịp tim và nhịp hô hấp.
2. Sai, pH máu thì thường được kiểm sốt chặt chẽ và khơng có thay
đổi đáng kể. Nếu có bất kì một sự thay đổi nào, thì pH máu của những
học sinh này sẽ tăng do tăng nhịp thở, kèm với đó là tăng hàm lượng

0,5


CO2 trong máu.
3. Đúng, do thở gấp, hàm lượng CO2 trong máu giảm nhanh. Để tránh

0,5

khỏi sự tăng của pH máu, cơ thể đào thải các chất chuyển hóa cơ bản
qua nước tiểu, dẫn đến pH nước tiểu tăng
4. Đúng, để tránh sự tăng pH máu, thận cần thải các chất chuyển hóa

0,5

cơ bản, nên thường dẫn đến mất nước do đó tăng hàm lượng

hemoglobin trong máu. Đấy cũng là lí do tại sao khi thở gấp thì dẫn
8

đến mất nước.
a. - Nồng độ đường cao trong máu tạo ra áp lực thẩm thấu cao kéo

0,5

nước từ dịch mô vào máu làm tăng thể tích máu dẫn đến tăng áp lực lọc
máu ở cầu thận.
- Nồng độ đường cao trong máu tạo ra áp lực thẩm thấu cao kéo nước

0,5

từ dịch mô vào ống thận làm tăng lượng nước tiểu. Cả hai yếu tố trên
làm tổn thương đến thận.
- Đây là loại động vật có vịng đời với các giai đoạn vừa sống ở nước

0,5

vừa sống ở cạn (lưỡng cư) như cóc có giai đoạn nịng nọc sống ở nước
và giai đoạn trưởng thành (cóc) sống trên cạn.
- Khi ở nước do không phải chống sự mất nước nên sản phẩm bài tiết là 0,5
9

NH3 còn khi lên cạn sản phẩm là axit uric có tác dụng chống mất nước.
a.- Xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh này với tế bào khác.

0,25


- Các kiểu xinap: Thần kinh - thần kinh ; thần kinh - cơ; thần kinh tuyến.
- Thành phần cấu tạo xinap hoá học: Màng trước, màng sau, khe

0,25

xinap, chuỳ xinap. Chuỳ xinap có các túi chứa các chất trung gian hoá
học
b. Những người bị hạ canxi huyết lại bị mất cảm giác:
- Ca++ có tác dụng giải phóng chất mơi giới thần kinh từ cúc xinap ra

0,25

khe xinap => tác động vào màng sau của khe xi náp => xuất hiện điện
động trên màng sau của xinap.
- Thiếu Ca++ => q trình giải phóng chất môi giới giảm => xung thần

0,25

kinh không truyền qua các noron => khơng có cảm giác.
c. - Vai trị của chất trung gian hố học: Làm thay đổi tính thấm ở

0,5

màng sau khe xináp và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi
tiếp
d- Atropin làm giảm đau vì: nó có khả năng phong bế màng sau làm
mất khả năng tác động của axetin colin, do đó làm hạn chế hưng phấn
và làm giảm co thắt => giảm đau

0,5



10

- Progesteron có vai trị phát triển niêm mạc tử cung và duy trì phơi

1,0

thai phát triển trong tử cung. Nếu RU486 phong bế thụ thể của
progesteron thì progesteron khơng tác động được lên niêm mạc tử
cung, gây sảy thai.
- HCG có vai trị duy trì sự phát triển của thể vàng. Thể vàng tiết ra

1,0

progesteron và estrogen duy trì sự phát triển của niêm mạc tử cung qua
đó duy trì sự phát triển của phơi thai. Nếu đưa kháng thể chống lại
HCG vào cơ thể thì thể vàng tiêu biến làm progesteron và estrogen
giảm, do vậy khơng duy trì được sự phát triển niêm mạc tử cung và gây
sảy thai.
Người phản biện đáp án
Chu Thị Nga – 0913.846.193



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×