Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Sinh 11 caobang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108 KB, 9 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
TRƯỜNG THPT CHUYÊN CAO BẰNG
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
LỚP: 11
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,0 điểm)
a. Trong mơi trường khơ, nóng (hoang mạc, sa mạc), môi trường đất ngập mặn,
đất phèn, cây hấp thụ nước và thoát hơi nước như thế nào?
b. Vi sao cây mọc tốt trên đất nhiều mùn?
Câu 2: ( 2,0 điểm)
a. Bằng cách nào có thể chứng minh trong q trình quang hợp nước sinh ra ở
pha tối?
b. Trình bày tóm tắt cơ chế quang hợp? Tại sao ánh sáng đỏ lại tốt cho quang
hợp hơn ánh sáng xanh tím?
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Nêu 2 phương pháp để xác định nhiều hạt lúa đang nảy mầm và chưa nảy
mầm?
b. So sánh cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật?
Câu 4: ( 2,0 điểm)
a. Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào? Cho biết những ưu điểm
của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa?
b. Hãy nêu những điểm khác nhau về tiêu hóa giữa nhóm động vật ăn thịt, ăn
tạp và nhóm động vật ăn thực vật ?
Câu 5: (2,0 điểm)
a. Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm
huyết áp giảm? Tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng?
Giải thích sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch.
b. Nêu 4 nguyên nhân gây bệnh cao huyết áp và giải thích.


Câu 6: (2,0 điểm)
a. Tại sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ dẫn truyền theo một chiều
nhất định từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan đáp ứng ? Động
vật có thể nhận biết, phân biệt được các kích thích khác nhau là do đâu ?
b. Phân biệt tập tính học tập và tập tính bẩm sinh ?
Câu 7: (2,0 điểm)
a. Tại sao thức ăn lại ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật ?
Tại sao nhiệt độ xuống thấp, trời rét lại có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát
triển của sinh vật ?
b. Vi sao trinh sinh là một hình thức sinh sản đặc biệt nhưng có thể coi đó là
hình thức sinh sản vơ tính? Vi sao trong ghép mô, dạng dị ghép lại không thể thành
công?
Câu 8: (2,0 điểm)
a. Hãy giải thích tại sao khi ta uống nhiều nước thì lượng nước tiểu thải qua thận
tăng lên?
b. Có ý kiến cho rằng trong cơ thể người và động vật có vú hoocmơn chỉ được
sản sinh ra từ các tuyến nội tiết. Điều đó đúng hay sai? Tại sao?
1


Ở chuột thí nghiệm bị hỏng chức năng tuyến tụy, mặc dù đã được tiêm hoocmôn
tuyến tụy với liệu phù hợp, nhưng con vật vẫn chết. Dựa vào chức năng tuyến tụy,
giải thích vì sao con vật vẫn chết.
Câu 9: (2,0 điểm)
a. Cho 1 đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị sao chép như hình vẽ (O là điểm
khởi đầu sao chép; I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Các đoạn mạch
đơn nào của đoạn ADN trên được tởng hợp gián đoạn ? Giải thích?

3’...
5’...


I
III

O

II
IV

...5’
...3’

b. Giả sử, gen A ở ngô và gen B ở vi khuẩn E.coli có chiều dài bằng nhau, hãy
so sánh chiều dài của phân tử mARN do hai gen trên tổng hợp.
Câu 10: (2,0 điểm) Giả thiết trong 1 cơ thể tồn tại 2 gen A và B, gen A có chiều dài
0,51 m , gen B có 1620 liên kết hyđrô giữa các cặp bazơ nitric. Hai gen đều làm
nhiệm vụ tổng hợp mARN. Các phân tử mARN đều có tỉ lệ là A:U:G:X=1:2:3:4
a. Tính tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen?
b. Nếu cơ thể chứa 2 cặp gen trên ở trạng thái dị hợp tử, mỗi alen trong mỗi cặp
gen đều có số lượng từng loại nuclêơtit bằng nhau. Tính số lượng nuclêơtit mỗi loại
trong mỗi giao tử tạo thành?
________Hết________
Người ra đề

Giáp Văn Tân
ĐT: 0948133294

2



HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC, LỚP 11
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm
đã định.
Câu
ý
Nội dung
1
a * Môi trường khô nóng: Lượng nước trong đất thấp, cây thích
(2,0đ)
nghi bằng cách:
- Rễ đâm sâu lan rộng

0,25

- Lá biến thành gai, có lớp cutin dày, phủ lớp sáp

0,25

- Thay đổi phương thức quang hợp

0,25

b

- Có chu kỳ sống ngắn
0,25
* Mơi trường ngập mặn: Áp suất đất cao, cây khó hút nước, cây
thích nghi bằng cách
Rễ có hàm lượng muối (hoặc ion) nhất định tạo ra áp suất thẩm 0,25

thấu cao hơn giúp cây hút được nước
Cây mọc tốt trên đất nhiều mùn vì:
- Mùn chứa đủ các ngun tố khống cân thiết cho cây (gồm đa
0,25
lượng, vi lượng, siêu vi lượng)
- Mùn chứa hợp chất nitơ nhờ vi sinh vật phân giải thành dạng
N03-, NH4+ để cây sử dụng

2
a
(2,0 đ)

b

Điểm

0,25

- Đất nhiều mùn tới xốp nên bộ rễ sinh trưởng thuận lợi hoạt động 0,25
hô hấp của rễ dễ dàng. Đất mùn giữ ẩm tốt
Chứng minh nước sinh ra từ pha tối dựa trên phản ứng quang hợp 0,5
đầy đủ
6 CO2 + 12 H2O  C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
bằng cách: dùng ôxy nguyên tử đánh dấu trong CO2, khi quang
hợp thấy ôxy nguyên tử đánh dấu có trong glucôzơ và H2O. Như
vậy, ôxy của nước (vế phải) là ôxy từ CO2. Vì CO2 chỉ tham gia ở
pha tối, do đó kết luận H2O sinh ra trong quang hợp từ pha tối.
Quang hợp gồm 2 pha:
* Pha sáng: Là một trong 2 pha của quá trình quang hợp, xảy ra
0,5

nhờ năng lượng ánh sáng. Pha sáng gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn
quang vât lí - giai đoạn các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng
ánh sáng và chuyền năng lượng này cho giai đoạn quang hoá giai đoạn năng lượng ánh sáng được sử dụng để hình thành
NADPH và ATP.
* Pha tối: Là pha xảy ra quá trình cố định C02 trong quang hợp
bằng các sản phẩm của pha sáng.

0,5

1


Pha tối xảy ra khác nhau ở ba nhóm thực vật: thực vật C3, thực
vật C4, thực vật CAM.

3
a
(2,0 đ)

b

4
a
(2,0 đ)

* Ánh sáng đỏ tốt cho quang hợp hơn ánh sáng xanh tím vì;
Quang hợp phụ thuộc vào số lượng photon chứ không phụ thuộc 0,5
vào năng lượng phôtôn. Cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng
đỏ có số lượng photon nhiều hơn số lượng photon của ánh sáng
xanh tím.

Phương pháp 1. Lấy hai nhúm hạt cho vào hai bình kín rồi dẫn
0,5
khí từ bình vào cốc chứa dung dịch nước vơi trong Ca(OH)2 . Khí
từ bình nào làm nước vơi vẩn đục thì chính là bình chứa hạt đang
nảy mầm. Vì Ca(OH)2 + CO2 ( sinh ra khi hạt hô hấp ) sẽ tạo ra
CaCO3 kết tủa.
Phương pháp 2 . Cho hai loại hạt (mỗi loại 1 kg) vào hai hộp xốp
cách nhiệt, cắm nhiệt kế vào hạt và theo dõi nhiệt độ. Hộp xốp
nào nhiệt độ tăng thì chính là hộp xốp chứa hạt đang nảy mầm.Vì
hơ hấp là quá trình toả nhiệt.
So sánh cảm ứng ở động vật và thực vật:
- Giống nhau:
Cảm ứng giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống
- Khác nhau:
Cảm ứng ở thực vật
Cảm ứng ở động vật
Chậm, kém chính xác
Nhanh, chính xác
Do sự thay đổi phân bố
Do hệ thần kinh điều khiển,
hoocmon sinh trưởng hay sự
hình thức cảm ứng phụ thuộc
mất nước đột ngột của bộ phận vào mức độ phức tạp của hệ
bị kích thích
thần kinh
- Phân biệt:
+ Tiêu hóa nội bào: tiêu hóa thức ăn bên trong tế bào. Thức ăn
được tiêu hóa hóa học trong khơng bào tiêu hóa nhờ hệ thống
enzim do lizơxơm cung cấp.
+ Tiêu hóa ngoại bào: tiêu hóa thức ăn bên ngồi tế bào. Thức ăn

có thể được tiêu hóa hóa học trong túi tiêu hóa hoặc được tiêu
hóa cả về mặt cơ học và hóa học trong ống tiêu hóa.

0,5

0,5
0,25
0,25

0,25

0,25

- Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với
trong túi tiêu hóa:
+ Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hố nên khơng bị trộn 0,25
lẫn với chất thải. Dịch tiêu hố khơng bị hồ lỗng.

b

+ Có sự chuyên hoá cao: Tiêu hoá cơ học, hoá học, hấp thụ thức 0,25
ăn.
Nội dung
ĐV ăn thịt, ăn tạp ĐV ăn thực vật
0,25
Chất lượng TĂ
Cao
Thấp
Nhu cầu TĂ
Ít

Nhiều
2


Kích thước ống TH
Các HT tiêu hóa

Ngắn
Cơ học, hóa học

Dài
Cơ học, hóa học , sinh
học

0,25
0,25

Cấu tạo dạ dày
Vai trị manh tràng

1 ngăn
Khơng có

1,2,4, ngăn
Phân giải xenlulơzơ
0,25

5
a
(2,0 đ)


Nguồn protein
Thức ăn
TĂ+ VSV
Tỉ lệ tiêu hóa
cao
Thấp
- Tim đập nhanh, mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động 0,25
mạch  gây áp lực mạnh lên thành động mạch  huyết áp tăng.
Tim đập chậm và yếu thì lượng máu bơm lên động mạch ít  áp
lực tác dụng lên thành động mạch yếu  huyết áp giảm.
- Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là
do tính tự động của tim. Tính tự động của tim có được do hệ dẫn 0,25
truyền tim – là tập hợp các sợi đặc biết có trong thành tim, gồm:
nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Pckin.

b

- Sự biến đổi của vận tốc máu liên quan đến tổng tiết diện mạch 0,5
máu và huyết áp
+ Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. Vận tốc
máu tỉ lệ thuận với chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch →
tổng tiết diện nhỏ, chên lệch huyết áp lớn, máu sẽ chảy nhanh và
ngược lại, máu sẽ chảy chậm
+ Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện tăng dần nên tốc độ
máu giảm dần.
+ Mao mạch có tởng tiết diện lớn nhất nên máu chảy với tốc độ
chậm nhất.
+ Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện giảm dần nên tốc độ
máu tăng dần.

- Nguyên nhân do ăn uống: Ăn mặn khiến phải uống quá nhiều 0,25
nước để loại bớt muối làm tăng thể tích màu dẫn tăng huyết áp.
Ăn nhiều chất béo khiến xơ vữa động mạch (làm hẹp động
mạch) dẫn tăng huyết áp.
- Do t̉i tác: Tính đàn hồi của thành mạch kém khiến tăng huyết 0,25
áp.
- Do stress: xung thần kinh cũng như hooc môn tiết ra làm co 0,25
mạch dẫn đến tăng huyết áp.

6
a
(2,0 đ)

- Do nguyên nhân di truyền.
- Trong cung phản xạ, xung thần kinh chỉ dẫn truyền theo một
chiều nhất định từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến

0,25

3


cơ quan đáp ứng vì các nơron trong cung phản xạ liên hệ với
nhau qua nináp, mà xináp chỉ cho xung thần kinh đi theo một
chiều :
+ Chỉ ở chùy xinap mới có các bóng chứa chất trung gian hóa
0,25
học, sẽ được giải phóng qua màng trước xináp khi có xung truyền
tới
+ Chỉ ở màng sau xináp mới có các thụ thể tiếp nhận chất trung

gian hóa học tương ứng. Màng sau của xináp khơng giải phóng
các chất trung gian hóa học và màng trước xináp khơng có các
thụ thể tương ứng

0,25

- Động vật có thể nhận biết, phân biệt các kích thích khác nhau là
+ Do các kích thích khác nhau được các cơ quan thụ cảm tiếp
nhận: loại tế bào hoặc vị trí tế bào thụ cảm nhất định

0,25

+ Các thông tin thần kinh từ các thụ quan gửi về trung ương thần 0,25
kinh đã được mã hóa bằng mã thơng tin thần kinh
Mã hóa bằng các nơron chun biệt
Mã hóa bằng ngưỡng kích thích: mã hóa theo tính
hưng phấn và số lượng nơron
Mã hóa bắng tần số xung thần kinh
 Ta có thể phân biệt và cảm nhận các kích thích khác nhau
b

Loại tập
Khái niệm
tính
Tập tính - Là những hoạt
bẩm sinh động cơ bản của
cơ thể động vật
mà ngay từ khi
sinh ra đã có


Cơ sở
thần kinh
- Các
phản xạ
khơng
điều kiện

Tập tính - Là những tập
học được tính hình thành
trong q trình
sống của cá thể ,
thơng qua học
tập, rút kinh
nghiệm

- Các
phản xạ
có điều
kiện

Tính chất
- Sinh ra đã có
- Bền vững,
khơng thay
đởi trong q
trình sống
- Di truyền được
- Mang tính bản năng
- Đặc trưng cho lồi
- Hình thành do học

tập
- Khơng bền vững, dễ
thay đởi, tùy vào hồn
cảnh và mơi trường
sống
- Khơng di truyền
- Mang tính cá thể
- Khơng đặc trưng
cho loài, rất đa dạng,
phức tạp

0,5

0,5

4


7
a
(2,0 đ)

b

8
a
(2,0 đ)

b


- Thức ăn cung cấp các chất dinh tưởng như prơtêin, lipit,
0,5
cacbonhiđrat, muối khống, vitamin … là những nguyên liệu xây
dựng tế bào, các thành phần của các enzim, hoocmôn …, là
nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể động
vật Nếu thức ăn không đủ hàm lượng, thành phần các chất sẽ
làm cơ thể chậm lớn và phát triển khơng bình thường
Ví dụ.+ Thiếu protêin  động vật chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc
bệnh
- Nhiệt độ xuống thấp ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển 0,5
của động vật biến nhiệt và hằng nhiệt:
+ Ở động vật biến nhiệt: Nhiệt độ thấp làm cho thân nhiệt
của động vật giảm theo  Các q trình chuyển hóa trong cơ thể
giảm, hoặc bị rối loạn, các hoạt động sống của động vật như sinh
sản, kiếm ăn … giảm theo  Quá trình sinh trưởng và phát triển
chậm lại
+ Ở động vật hằng nhiệt: Khi nhiệt độ xuống thấp, do thân
nhiệt của động vật hằng nhiệt cao hơn nhiều so với nhiệt độ môi
trường nên động vật mất rất nhiều nhiệt vào môi trường xung
quanh Để bù lại số lượng nhiệt đã mất và đề duy trì thân nhiệt
ởn định, cơ chể chống lạnh được tăng cường, q trình chuyển
hóa ở tế bào tăng lên, các chất bị ơxi hóa nhiều hơn Nếu khơng
được ăn đầy đủ thức ăn để bù lại các chất đã bị ơxi hóa, động vật
sẽ bị sút cân và dễ mắc bệnh hoặc chết Ảnh hưởng đến quá
trình sinh trưởng và phát triển ở động vật
Trinh sinh là một hình thức sinh sản đặc biệt nhưng có thể coi đó
là hình thức sinh sản vơ tính vì hình thức sinh sản này là giao tử
cái (trứng) có thể phát triển thành một cơ thể mà khơng qua thụ
tinh, khơng có sự tham gia của giao tử đực.
Dạng dị ghép không thành cơng vì: khi mơ lạ ghép vào cơ thể

nhận , cở thể có thể sản xuất những kháng thể tiêu diệt hoặc ức
chế các tế bào của mô ghép. Do mỗi cơ thể đều có miễn dịch đối
với những prôtêin lạ (hàng rào sinh học).
- Uống nhiều nước làm áp suất thẩm thấu máu giảm, giảm kích
thích lên vùng dưới đồi, giảm tiết ADH, tính thấm ở ống thận
giảm, giảm lượng nước tái hấp thu => tăng thải nước tiểu.

0,5

0,25

0,25

0,5

- Uống nước nhiều làm tăng huyết áp, tăng áp lực lọc ở cầu thận, 0,5
tăng thải nước tiểu.
Sai. Vì còn một số cơ quan khác trong cơ thể cũng sản sinh ra các 0,5
hoocmon. Ví dụ, một số hoocmon do một số tổ chức thần kinh
vùng dưới đồi, tim, dạ dạy, ruột non, thận ...
Mặc dù tiêm hoocmon tuyến tuỵ nhưng con vật vẫn chết vì tuyến 0,5
tuỵ là một tuyến pha vừa tiết hoocmon để điều hoà lượng đường
trong máu, vừa tiết dịch tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn, nên mặc dù
có tiêm hoocmon nhưng khơng có dịch tiêu hoá để tiêu hoá thức
5


9
a
(2,0 đ)


ăn.
Các đoạn mạch đơn được tổng hợp gián đoạn: Đoạn I và IV.
Hoặc chú thích theo sơ đồ sau:
Các đoạn Okazaki

0,25

O

3'...

...5'
...3'

5'...
Các đoạn Okazaki

b

- Giải thích:
0,5
+ Từ điểm O đoạn ADN tháo xoắn và tổng hợp theo hai chạc chữ
Y
+ Do enzim ADN polimeraza chỉ có thể bở sung nucleotit vào
nhóm 3OH tự do nên chỉ một mạch đơn của đoạn ADN mẹ có
chiều 3 – 5 (từ điểm khởi đầu nhân đơi) được tởng hợp liên tục,
mạch cịn lại có chiều 5 – 3 tởng hợp gián đoạn.
So sánh chiều dài của phân tử mARN do hai gen trên tởng hợp:
- Ngơ thuộc nhóm sinh vật nhân thực, có gen phân mảnh; vi 0,25

khuẩn E.coli thuộc nhóm sinh vật nhân sơ, có gen khơng phân
mảnh.
- 2 phân tử mARN sơ khai được tởng hợp từ 2 gen có chiều dài 0,5
bằng nhau vì chiều dài của gen A và chiều dài của gen B bằng
nhau.

10
a
(2,0 đ)

- Phân tử mARN trưởng thành do gen A tổng hợp ngắn hơn phân tử 0,5
mARN trưởng thành do gen B tởng hợp vì đã bị loại bỏ các đoạn
intron.
* mARN có tỉ lệ:
0,25
%A=10%; %U=20%; %G=30%; %X=40%
* Gen A:
số nuclêôtit của gen:

0,51 10 4 2
3000( nu )
3,4

Gen A có:

0,5

10%  20%
15% ; A=T=450
2

40%  30%
35% ; G=X=1050
%G=%X=
2

%A=%T=

* Gen B có:
Gọi x là nu của gen B ta có:
%A=%T=15%
6


%G=%X=35%

0,5

2 0,15 x  3 0,35 x 1620  x 1200(nu )
A=T= 0,15 1200 180(nu )
G=X= 0,35 1200 420(nu )

b

Có tối đa 4 loại giao tử đều có số lượng nuclêôtit mỗi loại bằng
nhau: AB; Ab; aB; ab

0,25

A=T=450+180=630
G=X=1050+420=1470


0,5

-------------------------Hết---------------

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×