Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

Luận án Tiến sĩ Nghiên cứu xây dựng mô hình đại học thông minh cho hoạt động quản lý đào tạo tại các trường đại học khối ngành Kinh tế ở Việt Nam – thực nghiệm tại trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 170 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

TRƯƠNG VIỆT PHƯƠNG

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MƠ HÌNH ĐẠI HỌC
THÔNG MINH CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI NGÀNH KINH TẾ
Ở VIỆT NAM – THỰC NGHIỆM TẠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

HÀ NỘI - 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

TRƯƠNG VIỆT PHƯƠNG

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MƠ HÌNH ĐẠI HỌC
THÔNG MINH CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI NGÀNH KINH TẾ
Ở VIỆT NAM – THỰC NGHIỆM TẠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


Mã số: 9340405

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:

1. TS. TRẦN THỊ THU HÀ
2. TS. NGUYỄN TIẾN ĐẠT

HÀ NỘI - 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng chuyên đề này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu
cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2023

Nghiên cứu sinh

Trương Việt Phương


ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, Viện Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh
tế TP. Hồ Chí Minh và Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo mọi điều kiện để
chương trình hợp tác đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý được diễn
ra thuận lợi.
Tôi xin cảm ơn cô TS. Trần Thị Thu Hà và thầy TS. Nguyễn Tiến Đạt, hai cán
bộ hướng dẫn khoa học, luôn dành thời gian đồng hành, hướng dẫn, hỗ trợ tôi rất nhiều
trong q trình nghiên cứu và thực hiện luận án này.
Tơi xin cảm ơn tập thể lãnh đạo, quý thầy cô Viện Công nghệ thông tin và Kinh
tế số - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Tơi xin cảm ơn các chun gia đã hợp tác, đóng góp ý kiến q báu giúp tơi hồn
thiện luận án
Tôi xin đặc biệt gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè thân thiết đã ln quan tâm,
động viên tơi trong những lúc khó khăn nhất.


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.

Lý do hình thành luận án................................................................................... 1


2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 4

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5

4.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 6

5.

Khung nghiên cứu tổng quát của luận án ........................................................ 7

6.

Những đóng góp mới của luận án ..................................................................... 8

7.

Bố cục của luận án .............................................................................................. 9

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CÁC VẤN ĐỀ ........................... 10
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................... 10
1.1 Các nghiên cứu về đại học thơng minh ........................................................... 10
1.1.1 Hướng tiếp cận mơ hình Đại học thông minh .............................................. 10
1.1.2 Hướng tiếp cận về cấp độ thông minh của đại học thông minh................... 14
1.1.3 Hướng tiếp cận hệ thống đại học thông minh .............................................. 16

1.2 Các giải pháp thương mại về trường học thông minh .................................. 23
1.2.1 Giải pháp Hệ thống thông tin trường học .................................................... 23
1.2.2 Giải pháp trường học thông minh ................................................................ 25
1.3 Thực trạng hệ thống thông tin cho hoạt động quản lý đào tạo tại các trường
đại học khối ngành kinh tế ở Việt Nam ................................................................. 28
1.3.1 Vấn đề lãnh đạo, lập kế hoạch và quản lý .................................................... 29
1.3.2 Vấn đề các bên liên quan ............................................................................. 30
1.3.3 Vấn đề quy trình, phương pháp dạy - học .................................................... 30
1.3.4 Vấn đề dữ liệu .............................................................................................. 31
1.3.5 Vấn đề phần mềm ........................................................................................ 32
1.3.6 Vấn đề phần cứng......................................................................................... 32
1.4 Nhận định các khoảng trống nghiên cứu ....................................................... 33
Kết luận Chương 1 ................................................................................................... 34


iv

CHƯƠNG 2. CÁC CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẠI HỌC THÔNG MINH ................. 35
2.1 Các khái niệm và quan điểm về đại học thơng minh..................................... 35
2.2 Các mơ hình Đại học thơng minh .................................................................... 36
2.2.1 Mơ hình chuyển đổi giáo dục thơng minh SMART .................................... 36
2.2.2 Mơ hình Khái niệm Đại học thơng minh ..................................................... 37
2.2.3 Mơ hình Trưởng thành Thơng minh ............................................................ 39
2.2.4 Mơ hình V-SMARTH .................................................................................. 39
2.2.5 Mơ hình Đại học SMARTI .......................................................................... 40
2.3 Mơ hình năm thành phần hệ thống thông tin ................................................ 41
2.4 Cấp độ thông minh của đại học thông minh .................................................. 42
2.4.1 Phân định sáu cấp độ thông minh ................................................................ 42
2.4.2 Phân định năm cấp độ thông minh - 5C ....................................................... 45
2.5 Lý luận cho việc đề xuất mơ hình ĐHTM trong luận án .............................. 46

Kết luận Chương 2 ................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH ISSL ................................................................. 50
3.1 Đề xuất mơ hình ISSL tổng qt ..................................................................... 50
3.2 Áp dụng mơ hình ISSL cho hoạt động quản lý đào tạo tại các trường đại học
khối ngành kinh tế ở Việt Nam ............................................................................... 60
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 60
3.2.2 Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát, phỏng vấn ............................................... 61
3.2.3 Phân tích kết quả khảo sát, phỏng vấn chun gia ...................................... 63
3.2.4 Mơ hình ISSL cho hoạt động quản lý đào tạo tại các trường đại học khối
ngành kinh tế ở Việt Nam ...................................................................................... 66
Kết luận Chương 3 ................................................................................................... 93
CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM MÔ HÌNH ISSL TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH
TẾ TP. HỒ CHÍ MINH............................................................................................... 94
4.1 Kế hoạch thực nghiệm ...................................................................................... 94
4.1.1 Mục tiêu ....................................................................................................... 94
4.1.2 Mơi trường thực nghiệm .............................................................................. 94
4.1.3 Tiêu chí đánh giá .......................................................................................... 94
4.1.4 Các bước tiến hành ....................................................................................... 95
4.2 Triển khai thực nghiệm .................................................................................... 95
4.2.1 Đánh giá hiện trạng hoạt động quản lý đào tạo tại trường Đại học Kinh Tế
Tp.Hồ Chí Minh theo mơ hình ISSL...................................................................... 95


v

4.2.2 Thực nghiệm mơ hình ISSL cho hoạt động quản lý đào tạo tại trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................... 107
Kết luận Chương 4 ................................................................................................. 119
PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................... 120
1. Tổng kết quá trình nghiên cứu ........................................................................ 120

2. Ý nghĩa và những đóng góp mới của luận án ................................................. 120
3. Hạn chế và hướng phát triển ........................................................................... 122
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ ........................ 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 124
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 133
Phụ lục 1: Thực trạng hệ thống thông tin hoạt động quản lý đào tạo tại các
trường đại học khối ngành kinh tế ở Việt Nam .................................................. 133
Phụ lục 2: Đánh giá mức độ cần thiết của các chi tiết thành phần của mơ hình
ĐHTM cho hoạt động quản lý đào tạo tại các trường đại học khối ngành kinh tế
ở Việt Nam theo ý kiến chuyên gia ....................................................................... 144


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

CNTT

Information Technology

Công nghệ thông tin

CPS

Cyber Physical System


Hệ thống Thực - Ảo

ĐHQGHN

Vietnam National University, Hanoi

Đại học Quốc gia Hà Nội

ĐHTM

Smart University

Đại học thông minh

ERP

Enterprise Resource Planning

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

HTTT

Information System

Hệ thống thông tin

HUB

Ho Chi Minh University of Banking


Trường Đại học Ngân hàng Tp.Hồ
Chí Minh

ISSL

Information System – Smart Levels

Tích hợp hệ thống thông tin với cấp
độ thông minh

LGSP

Local Government Service Platform

Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
cấp Bộ, cấp tỉnh

LMS

Learning Management System

Hệ quản trị đào tạo

NCS

PhD Student

Nghiên cứu sinh


NEU

National Economics University

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

NGSP

National Government Service Platform

Hệ thống kết nối, liên thông các hệ thống
thông tin ở Trung ương và địa phương

OU

Ho Chi Minh City Open University

Trường Đại học Mở Tp.Hồ Chí Minh

SMM

Smart Maturity Model

Mơ hình Trưởng thành Thông minh

RFID

Radio Frequency Identification

Nhận dạng qua tần số vô tuyến


Tp.HCM

Ho Chi Minh City

Thành phố Hồ Chí Minh

UEH

University Of Economics Ho Chi Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh
Minh City

UEL

University of Economics and Law, Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại
Vietnam National University Ho học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh
Chi Minh City

vHPC

Virtual High - Performance Computing Ảo hóa hệ thống tính tốn hiệu năng cao

IoT

Internet of Things

Internet vạn vật

AI


Artificial Intelligence

Trí tuệ nhân tạo


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Khung nghiên cứu tổng qt của luận án dựa trên khung nghiên cứu các HTTT
của Von Alan và cộng sự (2004) .....................................................................................7
Hình 1.1. Samsung Smart School ..................................................................................26
Hình 1.2. Giải pháp Giáo dục thơng minh của Huawei ................................................26
Hình 1.3. Khung giáo dục thơng minh hơn của IBM ....................................................27
Hình 1.4. Biểu đồ tỉ lệ số lượng chuyên gia theo trường và vị trí cơng việc ................29
Hình 2.1. Mơ hình chuyển từ giáo dục truyền thống qua giáo dục SMART ................37
Hình 2.2. Mơ hình ĐHTM V-SMARTH .......................................................................40
Hình 2.3. Mơ hình 5 thành phần HTTT.........................................................................41
Hình 2.4. Cơ sở lý luận đề xuất mơ hình ISSL .............................................................48
Hình 3.1. Q trình thực hiện nghiên cứu đề xuất mơ hình ISSL .................................50
Hình 3.2. Mơ hình ISSL tổng qt ................................................................................51
Hình 3.3. Quy trình nghiên cứu xác định các thành phần chi tiết của mơ hình ISSL cho
hoạt động quản lý đào tạo các trường đại học khối kinh tế ...........................................61
Hình 3.4. Số liệu thành phần đối tượng tham gia khảo sát nội dung (I), (II) ................63
Hình 3.5. Số liệu thành phần đối tượng tham gia khảo sát nội dung (III), (IV) ............64
Hình 3.6. Số liệu thành phần đối tượng tham gia khảo sát nội dung (V), (VI) .............65
Hình 3.7. Sơ đồ phân rã chức năng (BFD) của HTTT ĐHTM cho hoạt động..............68
quản lý đào tạo tại các trường đại học khối kinh tế.......................................................68
Hình 3.8. Thành phần ĐHTM - Quy trình cho hoạt động quản lý đào tạo tại các trường
đại học khối kinh tế ở Việt Nam....................................................................................69
Hình 3.9. Mơ hình kiến trúc HTTT ĐHTM cho hoạt động quản lý đào tạo tại các trường

đại học khối ngành kinh tế tại Việt Nam được xây dựng dựa trên mơ hình ISSL ........92
Hình 4.1. Các bước tiến hành thực nghiệm mơ hình ISSL cho hoạt động quản lý đào tạo tại UEH 95
Hình 4.2. Đánh giá kết quả thực hiện công việc khối giảng viên UEH năm 2018 - 2020 ....97
Hình 4.3. Đánh giá kết quả thực hiện công việc khối cán bộ quản lý UEH năm 2018 - 2020 ...98
Hình 4.4. Sơ đồ tổng qt hệ thống mạng UEH (năm 2021) ......................................106
Hình 4.5. Mơ hình kiến trúc HTTT cho hoạt động quản lý đào tạo UEH xây dựng theo
mơ hình ISSL ...............................................................................................................109
Hình 4.6. Các giai đoạn xây dựng ĐHTM cho hoạt động quản lý đào tạo tại UEH ...110
Hình 4.7. Khung làm việc hệ thống vHPC ..................................................................115
Hình 4.8. Mơ hình kiến trúc tổng thể hệ thống đánh giá chất lượng khóa học ...........117
sử dụng phương pháp tích hợp TOPSIS – AHP ..........................................................117
Hình 4.9. Mơ hình hỗ trợ sinh viên ra quyết định lựa chọn giảng viên phụ trách môn học
dựa trên phương pháp phân lớp ...................................................................................118


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nghiên cứu về ĐHTM theo hướng tiếp cận mơ hình ĐHTM ......................12
Bảng 1.2. Nghiên cứu về ĐHTM theo hướng tiếp cận về cấp độ thông minh ..............15
Bảng 1.3. Nghiên cứu về ĐHTM theo hướng tiếp cận hệ thống ...................................19
Bảng 2.1. Các thành phần của ĐHTM - Mơ hình Khái niệm ĐHTM ...........................38
Bảng 2.2. Các cấp độ thông minh của ĐHTM ..............................................................42
Bảng 2.3. Ma trận Thành phần - Tính năng ..................................................................44
Bảng 2.4. Cấu trúc 5C và các cấp độ thông minh của ĐHTM ......................................45
Bảng 3.1. Năm thành phần của ĐHTM theo mơ hình ISSL .........................................52
Bảng 3.2. Cấp độ thơng minh của ĐHTM theo mơ hình ISSL .....................................53
Bảng 3.3. Đánh giá cấp độ thông minh của các thành phần ĐHTM .............................55
Bảng 3.4. Các đặc trưng của các thành phần ĐHTM theo 5 cấp độ thông minh ..........57
Bảng 3.5. Đề xuất các chức năng thông minh của thành phần ĐHTM – Phần mềm theo

các cấp độ thông minh 5C .............................................................................................82
Bảng 4.1. Đối sánh thành phần ĐHTM – Phần mềm và phần mềm tại UEH .............102


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành luận án
Bối cảnh thứ nhất, năm 2014 đánh dấu sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, các
học viên và các nhà hoạch định chính sách về giáo dục thơng minh, mơi trường học tập
thông minh, lớp học thông minh, trường học thông minh, đại học thơng minh. Tiêu biểu
cho làn sóng này là từ năm 2014 đến năm 2023 có mười (10) hội nghị quốc tế thường
niên về giáo dục thông minh và học tập trực tuyến (KES International conference on
Smart Education & e-Learning - SEEL) do tổ chức quốc tế KES tổ chức lần lượt tại Hy
Lạp (2014, 2022), Ý (2015, 2023), Tây Ban Nha (2016), Bồ Đào Nha (2017), Úc (2018),
Malta (2019), và Anh (2020, 2021); và có chín (9) hội nghị quốc tế thường niên về môi
trường học tập thông minh (International Conference on Smart Learning Environments
- ICSLE) tổ chức lần lượt tại Hồng Kông (Trung Quốc) (2014), Romania (2015), Tunisia
(2016), Trung Quốc (2017, 2018, 2020, 2022), Mỹ (2019), Thái Lan (dự kiến 2023).
Các trường đại học trên thế giới nhanh chóng phát triển giáo dục thơng minh, đại
học thơng minh với các công nghệ thông minh, và các thiết bị thông minh tạo ra cách
tiếp cận sáng tạo đến các vấn đề: (1) giáo dục, học tập và các chiến lược giảng dạy, (2)
các dịch vụ độc đáo cho sinh viên địa phương/ trực tiếp và từ xa/ trực tuyến, (3) thiết
lập các lớp học thông minh công nghệ cao với sự tương tác giữa sinh viên và giảng viên
trực tiếp/ trực tuyến dễ dàng, (4) thiết kế và phát triển nội dung đa phương tiện trên nền
web với các bài thuyết trình tương tác, bài giảng video, các câu hỏi và bài kiểm tra tương
tác, việc đánh giá kiến thức tức thì (Uskov, V. L. và cộng sự, 2016).
Theo xu hướng chung của thế giới, các trường đại học ở Việt Nam đã tổ chức
nhiều hội thảo bàn về “ Giáo dục 4.0” và “Đại học thông minh” (ĐHTM) có sự tham gia
của nhiều trường đại học, ban, ngành, các chuyên gia, diễn giả trong và ngoài nước,

nhằm tìm kiếm giải pháp cho việc tiến tới “Giáo dục 4.0” như Hội thảo “Mơ hình đại
học 4.0 - Nền tảng giáo dục thế kỷ 21” do trường Đại học Nguyễn Tất Thành tổ chức
(tháng 7/2017), Hội thảo “Ứng dụng Công nghệ 4.0 trong giáo dục - chia sẻ của Anh
Quốc với Việt Nam" do Bộ Thương mại Quốc tế Anh Quốc (DIT) phối hợp với Bộ Giáo
dục và Đào tạo Việt Nam tổ chức (tháng 10/2018), Hội thảo khoa học quốc tế “Nhà
trường thông minh trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0” do Sở Khoa học và Công
nghệ - Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM tổ chức (tháng 12/2018), Hội thảo "Nhu
cầu nhân lực cho phát triển trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và đáp ứng
của hệ thống giáo dục đại học Việt Nam" do trường Đại học Kinh Tế Tp.Hồ Chí Minh
(UEH) tổ chức (tháng 11/2018), Hội thảo “Năng lực giảng viên, giáo viên đáp ứng giáo


2

dục 4.0” do trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên tổ chức (tháng 12/2020),
Hội thảo quốc gia “Tự chủ đại học và xây dựng mơ hình đại học thông minh – Từ lý
luận đến thực tiễn” do trường Đại học Thủ Đô Hà Nội và trường Đại học Thủ Dầu Một
tổ chức (tháng 1/2022)…
Bối cảnh thứ hai, các nghiên cứu và công bố về ĐHTM rất phong phú và tập trung
vào ba hướng nội dung chính: (1) Mơ hình ĐHTM, (2) Cấp độ thơng minh của ĐHTM, (3)
Hệ thống ĐHTM. Trong đó, các nghiên cứu và cơng bố đa phần tập trung ở hướng (3),
hướng tới các giải pháp trường học thông minh, lớp học thông minh, hay các hệ hỗ trợ ra
quyết định trong lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên, các tiếp cận liên quan đến các nội dung (1)
và (2) còn nhiều hạn chế (NCS sẽ làm rõ trong Chương 1 và Chương 2). Điều này chính là
khoảng trống nghiên cứu để NCS hình thành luận án.
Bối cảnh thứ ba, nhiều trường đại học ở Việt Nam đã xây dựng các hệ thống
thông tin (HTTT) phục vụ cho hoạt động của trường đại học nói chung và hoạt động
quàn lý đào tạo nói riêng. Những HTTT cho hoạt động quản lý đào tạo của các trường
đại học Việt Nam có thể được phân làm ba nhóm chính: (1) trường đại học sử dụng giải
pháp Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) nước ngoài (như trường Đại học Hoa

Sen sử dụng giải pháp Oracle); (2) trường đại học sử dụng phần mềm quản lý đào tạo
trong nước (như Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM), trường Đại học
Kinh tế Tp.HCM (UEH), trường Đại học Mở Tp.HCM (OU), trường Đại học Kinh tế
Luật Tp.HCM (UEL) sử dụng phần mềm PSC); (3) trường đại học mà HTTT được xây
dựng khơng đồng bộ, vì các phân hệ được xây dựng theo yêu cầu của từng thời kỳ. Bên
cạnh đó, các trường cũng triển khai Hệ quản trị đào tạo (LMS), các phần mềm hỗ trợ
dạy - học trực tuyến, các cổng thông tin. Một số trường đại học lớn như trường Đại học
Kinh tế Quốc dân (NEU), UEH đã mạnh dạn triển khai ĐHTM, bước đầu là sự đầu tư
cho các giải pháp Trường học thông minh (Smart Campus), Thư viện thông minh (Smart
Library) mang lại nhiều tiện ích cho người học cũng như đội ngũ cán bộ, người lao động
của nhà trường. Điều này cho thấy nhu cầu phải cải tiến, nâng cấp hệ thống thơng tin
hiện có của của các trường đại học theo hướng cải thiện, nâng cao hiệu quả công việc
và phục vụ tốt hơn nhu cầu của người học cũng như đội ngũ cán bộ, người lao động của
nhà trường.
Như vậy, xuất phát từ xu thế chuyển đổi từ mơ hình giáo dục truyền thống sang
mơ hình giáo dục thơng minh trên thế giới và Việt Nam; từ nhu cầu của xã hội; từ tầm nhìn,
yêu cầu và mong đợi của Nhà nước; từ nhu cầu nội tại của các trường đại học hướng tới
tăng cường chất lượng, hiệu quả đào tạo và khả năng cạnh tranh thì việc chuyển đổi từ mơ
hình Đại học truyền thống sang mơ hình ĐHTM là vấn đề tất yếu của các trường đại học.


3

Bên cạnh các bối cảnh được nêu ở trên, các khối ngành đào tạo khác nhau có
các yêu cầu khác nhau về chương trình đạo tạo, phương pháp dạy - học, cơ sở vật
chất, vấn đề về quản lý, quy định về an tồn và bảo mật thơng tin. Ví dụ, các trường
khối Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Công nghệ ngồi u cầu về phịng học lý thuyết,
phịng thực hành tin học, các trường còn phải đầu tư rất lớn cho hệ thống phịng thí
nghiệm, phịng thực hành, nhà xưởng; các trường khối Y Dược không thể tách rời hệ
thống bệnh viện; các trường khối Nông - Lâm - Ngư phải quy hoạch ở các khu vực

có điều kiện phát triển nông - lâm - ngư; các trường khối An ninh - Quốc phịng khác
biệt rất lớn về chính sách bảo mật, an ninh thông tin cũng như cơ chế nội trú; các
trường khối kinh tế gắn với nền kinh tế, hoạt động của doanh nghiệp, đòi hỏi sự đầu
tư cho các phịng mơ phỏng hoạt động doanh nghiệp, phần mềm mơ phỏng mơi
trường kinh doanh, phịng học được thiết kế phù hợp cho vấn đề thảo luận nhóm. Vấn
đề này cũng được thể hiện một phần trong danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình
độ đại học (Ban hành kèm theo thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong đó, Bộ Giáo dục và Đào
tạo chia các mã ngành đào tạo vào các khối ngành: Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật,
Công nghệ, Nông - Lâm - Ngư, Y Dược, Khoa học Xã hội, Nhân văn, Ngoại ngữ, Sư
phạm, Kinh tế và Quản lý, Văn hóa - Nghệ thuật, An ninh - Quốc phòng. Trong vấn
đề tuyển sinh và đào tạo, các trường đại học ở Việt Nam cũng được phân biệt dựa
trên khối ngành đào tạo chính, ví dụ các trường đại học khối (ngành) Kinh tế và Quản
lý (gọi tắt là các trường đại học khối kinh tế) là các trường đại học mà ngành đào tạo
chính là kinh tế, kinh doanh và quản lý; các trường đại học khối Sư phạm mà ngành
đào tạo chính là sư phạm và giáo dục,v.v.
Hoạt động của trường đại học tương đối đa dạng và có thể được phân thành các
hoạt động chính như: đào tạo, chăm sóc người học; nghiên cứu khoa học và chuyển giao
tri thức; quản trị trường đại học, v.v. Các hoạt động này có liên quan mật thiết với nhau
và hướng tới thực hiện mục tiêu chung mà nhà trường đề ra. Trong các hoạt động của
trường đại học, hoạt động đào tạo là chức năng chính mà cả xã hội quan tâm khi đề cập
đến chức năng của trường đại học. Quản lý đào tạo là những tác động của chủ thể quản
lý vào quá trình giáo dục và đào tạo nhằm hình thành và phát triển tồn diện nhân cách
sinh viên theo mục tiêu đào tạo của nhà trường. Hoạt động quản lý đào tạo bao gồm xây
dựng chương trình đào tạo, tổ chức đào tạo, quản lý đội ngũ giảng viên và hoạt động
dạy học, quản lý việc kiểm tra, đánh giá, cơ sở vật chất. Chính vì vậy, với giới hạn về
thời gian và nguồn lực, NCS giới hạn phạm vi nghiên cứu là hoạt động quản lý đào tạo
tại các trường đại học khối kinh tế ở Việt Nam.



4

Tóm lại, dựa trên những cơ sở được trình bày ở trên, có thể thấy việc chuyển đổi
từ mơ hình đại học truyền thống sang mơ hình đại học thơng minh là xu thế tất yếu của
các trường đại học, trong đó có các trường đại học khối ngành kinh tế. Bên cạnh đó,
hoạt động quản lý đào tạo là một trong chức năng chính cần phải quan tâm trong xu thế
chuyển đổi này. Do đó, việc lựa chọn luận án “Nghiên cứu xây dựng mơ hình Đại học
thơng minh cho hoạt động quản lý đào tạo tại các trường đại học khối ngành kinh
tế ở Việt Nam – Thực nghiệm tại trường Đại học Kinh Tế Tp.Hồ Chí Minh” sẽ góp
phần bổ sung về mặt tri thức và phương pháp luận cho việc chuyển đổi từ mơ hình Đại
học truyền thống sang mơ hình ĐHTM, đồng thời mang đến những giá trị thiết thực cho
quá trình xây dựng ĐHTM. Phạm vi nghiên cứu chính của luận án sẽ tập trung vào nhóm
các trường đại học khối ngành kinh tế và hoạt động quản lý đào tạo. Ngoài ra, trong
phạm vi của luận án, do hiện nay các trường đại học cần thực hiện công tác hậu kiểm,
cải tiến và nâng cao chất lượng chương trình đào tạo nên khi đề cập đến hoạt động quản
lý đào tạo, NCS đề xuất tiếp cận các hoạt động theo vòng đời sinh viên từ khi là Thí
sinh, trở thành Sinh viên và Tốt nghiệp, Đi làm.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án là nghiên cứu xây dựng mơ hình
ĐHTM cho hoạt động quản lý đào tạo tại các trường đại học khối ngành kinh tế ở Việt
Nam. Nhằm đạt được mục tiêu tổng quát, những nội dung nghiên cứu chính của luận án
bao gồm:
(1) Đề xuất mơ hình ĐHTM tổng quát dựa trên sự tích hợp giữa HTTT và các cấp
độ thông minh của ĐHTM, sau đây sẽ gọi ngắn gọn là mơ hình ISSL
(Information System – Smart Levels). Việc tích hợp này giúp cho các mục tiêu
xây dựng ĐHTM trở nên rõ ràng, hướng tới việc ĐHTM đạt các cấp độ thơng
minh cao hơn. Mơ hình đề xuất mang tính tổng qt, có thể áp dụng cho các
trường đại học thuộc các khối ngành đào tạo khác nhau.

(2) Áp dụng mơ hình ISSL cho hoạt động quản lý đào tạo tại các trường đại học
khối kinh tế ở Việt Nam. Mơ hình tổng qt được đề xuất ở mục tiêu đầu sẽ
được cụ thể hóa cho hoạt động quản lý đào tạo của các trường đại học khối
ngành kinh tế.
Việc tập trung nghiên cứu nhóm các trường đại học khối ngành kinh tế và hoạt
động quản lý đào tạo nhằm đảm bảo khả năng thu thập dữ liệu, thông tin được đầy
đủ và đặc trưng, đồng thời giúp mơ hình đề xuất mang tính thực tế, thuyết phục.


5

(3) Đề xuất mơ hình kiến trúc HTTT ĐHTM cho hoạt động quản lý đào tạo tại
các trường đại học khối kinh tế ở Việt Nam dựa trên mơ hình ISSL. Mơ
hình này làm căn cứ để các trường đại học khối kinh tế tại Việt Nam triển
khai xây dựng ĐHTM.
(4) Thực nghiệm mơ hình ISSL cho hoạt động quản lý đào tạo tại UEH thông
qua việc (1) Đánh giá hiện trạng hoạt động quản lý đào tạo tại UEH theo
mơ hình ISSL, (2) Đề xuất mơ hình kiến trúc HTTT cho hoạt động quản lý
đào tạo tại UEH theo mơ hình ISSL, (3) Xác định lộ trình triển khai và các
đề xuất nhằm hướng UEH đạt đến các cấp độ thông minh khác nhau, (4)
Xây dựng 3 hệ thống trong mơ hình ISSL. Với việc UEH đang bắt đầu quá
trình chuyển đổi số và NCS là giảng viên khoa Cơng nghệ Thơng tin Kinh
doanh thuộc UEH, NCS sẽ có lợi thế trong việc tiếp cận, tham dự vào quá
trình chuyển đổi số của UEH và áp dụng thực nghiệm một số hệ thống của
mơ hình ISSL.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu của luận án
Từ mục tiêu nghiên cứu của luận án, những câu hỏi nghiên cứu sau đây được
đặt ra:
(1) Mơ hình ĐHTM sẽ như thế nào nếu dựa trên cách tiếp cận tích hợp HTTT và
các cấp độ thơng minh của ĐHTM?

(2) Mơ hình ISSL khi được áp dụng vào hoạt động quản lý đào tạo tại các trường
đại học khối kinh tế ở Việt Nam sẽ như thế nào?
(3) Mơ hình kiến trúc của mơ hình ISSL cho hoạt động quản lý đào tạo tại các
trường học khối kinh tế ở Việt Nam sẽ gồm những thành phần gì?
(4) Việc thực nghiệm mơ hình ISSL cho hoạt động quản lý đào tạo tại UEH cần
được triển khai như thế nào?

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là mơ hình ĐHTM cho hoạt động quản lý đào
tạo tại các trường đại học khối ngành kinh tế ở Việt Nam. Tuy nhiên, để có cơ sở lý luận
và thực tiễn cho việc xây dựng mơ hình ĐHTM, luận án xác định đối tượng nghiên cứu
gián tiếp là những HTTT phục vụ hoạt động quản lý đào tạo của các trường đại học khối
kinh tế ở Việt Nam.


6

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận án là những hoạt động quản lý đào tạo tại các trường
đại học khối ngành kinh tế ở Việt Nam. Về mặt thực tiễn, mặc dù luận án “thực
nghiệm tại UEH” nhưng NCS cũng mở rộng thu thập dữ liệu khảo sát, phỏng vấn
chuyên gia từ 6 trường đại học khối kinh tế điển hình trên các vùng miền khác nhau:
(1) trường Đại học Kinh tế Tp.HCM (UEH), (2) trường Đại học Mở Tp.HCM (OU);
(3) trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM (HUB), (4) trường Đại học Kinh tế - Luật,
Đại học Quốc gia Tp.HCM (UEL), (5) trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế (HCE),
(6) trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU); các chuyên gia CNTT/HTTT từ các
trường: trường Đại học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Tp.HCM; trường Đại học Cơng
nghệ Sài Gịn; trường Đại học Sư phạm Tp.HCM; và các chuyên gia khác. Với phạm
vi như trên, luận án có đầy đủ cơ sở cho việc đảm bảo tính khoa học và độ tin cậy

của kết quả nghiên cứu.

4. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu đặt ra, luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
• Thứ nhất, sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết để phân tích
các mơ hình ĐHTM, các giải pháp, các cấp độ thông minh của ĐHTM, và mơ
hình các thành phần của HTTT từ đó tổng hợp đề xuất mơ hình ĐHTM theo
hướng tiếp cận tích hợp HTTT và các cấp độ thơng minh khác nhau của ĐHTM.
• Thứ hai, sử dụng phương pháp khảo sát, phỏng vấn bán cấu trúc các chuyên
gia, người sử dụng HTTT trường đại học từ đó xác định những thành phần cần
thiết và mức độ cần thiết của các thành phần trong mơ hình ĐHTM áp dụng
cho hoạt động quản lý đào tạo các trường đại học khối kinh tế tại Việt Nam.
• Thứ ba, sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu, phỏng vấn có cấu
trúc các chuyên gia để đưa ra giải pháp cho việc áp dụng mơ hình ĐHTM cho
hoạt động quản lý đào tạo tại trường Đại học Kinh tế Tp.HCM.
• Thứ tư, sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm để hiện thực hóa ba hệ
thống tại trường Đại học Kinh tế Tp.HCM; từ đó cho thấy cho thấy tính khả thi
của mơ hình ĐHTM đã được đề xuất: (1) triển khai nghiên cứu, cài đặt Ảo hóa
hệ thống tính tốn hiệu năng cao (Virtual High - Performance Computing vHPC) phục vụ cho các bài toán ĐHTM; (2) xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết
định đánh giá chất lượng khóa học; (3) Xây dựng hệ thống hỗ trợ sinh viên ra
quyết định lựa chọn giảng viên phụ trách môn học.


7

5. Khung nghiên cứu tổng quát của luận án

Hình 1. Khung nghiên cứu tổng quát của luận án dựa trên
khung nghiên cứu các HTTT của Von Alan và cộng sự (2004)
Nguồn NCS đề xuất

Dựa trên khung nghiên cứu các HTTT của Von Alan và cộng sự (2004), NCS đã
đưa ra khung nghiên cứu tổng qt (Hình 1) thể hiện tóm tắt tồn bộ q trình nghiên
cứu thực hiện luận án, bao gồm: (1) Xuất phát từ xu thế chuyển đổi từ mơ hình đại học
truyền thống sang mơ hình ĐHTM, từ những nghiên cứu về ĐHTM, từ những giải pháp
thương mại về ĐHTM, từ thực trạng HTTT phục vụ hoạt động quản lý đào tạo tại các
trường đại học khối kinh tế ở Việt Nam, từ sự khác biệt giữa các trường đại học theo
nhóm ngành đào tạo chính, và từ sự đa dạng của các hoạt động trong trường đại học,
NCS đã xác định các khoảng trống nghiên cứu và chứng minh tính cấp thiết của nghiên


8

cứu; (2) Dựa trên cơ sở lý thuyết về các mơ hình ĐHTM, về mơ hình năm thành phần
HTTT, về các cấp độ thông minh của ĐHTM, về các giải pháp ĐHTM, NCS đã phân
tích và đề xuất mơ hình ĐHTM tổng quát dựa trên sự tích hợp giữa HTTT và các cấp
độ thông minh của ĐHTM và đặt tên ngắn gọn là mơ hình ISSL (Information System –
Smart Levels), mơ hình có thể áp dụng cho các trường đại học thuộc các khối ngành đào
tạo khác nhau; (3) NCS sử dụng phương pháp khảo sát, phỏng vấn bán cấu trúc các
chuyên gia nhằm xác định những thành phần cần thiết và mức độ cần thiết của các thành
phần trong mơ hình ISSL áp dụng cho hoạt động quản lý đào tạo các trường đại học
khối kinh tế tại Việt Nam; (4) NCS sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm để
áp dụng mơ hình ISSL cho UEH, và hiện thực hóa ba hệ thống tại UEH.

6. Những đóng góp mới của luận án
Kết quả nghiên cứu của luận án có những đóng góp cả về mặt lý thuyết khoa học
và thực tiễn, bao gồm:
Về mặt lý thuyết khoa học:
(1) Luận án đóng góp cơ sở lý luận về sự cần thiết của mơ hình ĐHTM trong việc
chuyển đổi từ mơ hình Đại học truyền thống sang mơ hình ĐHTM.
(2) Luận án đã xây dựng mơ hình ISSL là mơ hình ĐHTM dựa trên sự tích hợp

HTTT và các cấp độ thông minh.
(3) Luận án cung cấp kết quả áp dụng cụ thể mơ hình ISSL cho hoạt động quản lý
đào tạo tại các trường đại học khối Kinh tế ở Việt Nam.
(4) Luận án cũng cung cấp cách thức đánh giá cấp độ thông minh của từng thành
phần HTTT của ĐHTM.
Về mặt thực tiễn:
(1) Luận án ứng dụng mô hình ISSL để đánh giá thực trạng triển khai ĐHTM tại UEH.
(2) Luận án đề xuất các giai đoạn triển khai mơ hình ISSL tại UEH có thể dùng
làm cơ sở để triển khai và hoàn thiện ĐHTM tại UEH.
(3) Trong q trình thực nghiệm mơ hình ISSL tại UEH, NCS cùng nhóm nghiên
cứu đã xây dựng hệ thống vHPC dùng làm cơ sở hạ tầng triển khai các ứng
dụng ĐHTM.
(4) Trong q trình thực nghiệm mơ hình ISSL tại UEH, NCS cùng nhóm nghiên
cứu đã xây dựng Hệ thống hỗ trợ ra quyết định giúp đánh giá chất lượng khóa
học dựa trên bộ tiêu chí Newhouse ICT. Kết quả sinh ra từ hệ thống giúp cải
thiện chất lượng khóa học.


9

(5) Trong q trình thực nghiệm mơ hình ISSL tại UEH, NCS đã xây dựng Hệ
thống hỗ trợ sinh viên ra quyết định trong việc lựa chọn lớp học phần theo
giảng viên phụ trách.

7. Bố cục của luận án
Nội dung của luận án được trình bày theo bố cục như sau:
Mở đầu: Phần này sẽ trình bày tổng quan về luận án bao gồm: lý do hình thành
luận án, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu. Ngoài ra, phần này cũng trình bày khung nghiên cứu và những
đóng góp mới của luận án.

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến luận án.
Chương này lược khảo tổng quan các hướng nghiên cứu về ĐHTM. Bên cạnh đó,
chương 1 cũng đề cập đến các giải pháp thương mại về trường học thông minh, và thực
trạng hệ thống thông tin quản lý đào tạo tại các trường đại học khối kinh tế tại Việt Nam.
Từ đó, NCS rút ra được các khoảng trống nghiên cứu.
Chương 2: Các cơ sở lý luận về đại học thông minh. Chương này trình bày các
khái niệm và quan điểm về ĐHTM. Đặc biệt, chương này trình bày chi tiết về các mơ
hình ĐHTM, mơ hình năm thành phần HTTT, các cấp độ thơng minh của ĐHTM. Từ
đó, NCS đưa ra lý luận cho việc đề xuất mơ hình ĐHTM dựa trên sự tích hợp giữa HTTT
và các cấp độ thơng minh của ĐHTM (Mơ hình ISSL).
Chương 3: Đề xuất mơ hình ISSL. Trong chương này, NCS đã đề xuất mơ hình
ISSL tổng quát. Từ đó, NCS tiến hành khảo sát, phỏng vấn các chuyên gia nhằm xác định
các thành phần ĐHTM theo mơ hình ISSL, và đã đề xuất mơ hình kiến trúc HTTT theo mơ
hình ISSL cho hoạt động qn lý đào tạo tại các trường đại học khối kinh tế ở Việt Nam.
Chương 4: Thực nghiệm mơ hình ISSL tại trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ
Chí Minh. Trong chương này, NCS đề ra kế hoạch thực nghiệm mô hình ISSL cho hoạt
đơng quản lý đào tạo tại UEH. Trên cơ sở đó, NCS triển khai việc thực nghiệm thông
qua việc (1) Đánh giá hiện trạng hoạt động quản lý đào tạo tại UEH theo mơ hình ISSL,
(2) Đề xuất mơ hình kiến trúc HTTT cho hoạt động quản lý đào tạo tại UEH theo mơ
hình ISSL, (3) Xác định lộ trình triển khai và các đề xuất nhằm hướng UEH đạt đến các
cấp độ thông minh khác nhau, (4) Xây dựng 3 hệ thống trong mơ hình ISSL.
Kết luận. NCS tổng kết quá trình nghiên cứu, xác định ý nghĩa và những đóng
góp mới của luận án. Bên cạnh đó, NCS cũng xác định những hạn chế và hướng phát
triển tiếp theo của nghiên cứu.


10

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

Trong chương này, NCS trình bày các nghiên cứu về ĐHTM và phân loại các
nghiên cứu theo các hướng tiếp cận mơ hình, cấp độ thơng minh, và hệ thống. Bên cạnh
đó, NCS cũng trình bày và phân tích các giải pháp thương mại về trường học thơng
minh, và xác định việc xây dựng ĐHTM hồn tồn khả thi. Ngoài ra, NCS cũng tiến
hành khảo sát về thực trạng HTTT phục vụ cho hoạt động quản lý đào tạo tại 4 trường
đại học khối kinh tế tại khu vực Tp.HCM. Thơng qua các phân tích, NCS xác định
khoảng trống nghiên cứu mà luận án hướng tới và thấy được cần có một mơ hình ĐHTM
làm căn cứ để các trường đại học khối kinh tế xây dựng và triển khai ĐHTM.

1.1 Các nghiên cứu về đại học thơng minh

1.1.1 Hướng tiếp cận mơ hình Đại học thơng minh
Mục tiêu chính của các nghiên cứu theo hướng tiếp cận mơ hình là xác định các
đặc trưng của ĐHTM, làm căn cứ cho việc chuyển đổi mơ hình Đại học truyền thống
sang mơ hình ĐHTM. Tiêu biểu cho hướng tiếp cận này là mơ hình SMART, mơ hình
chuyển đổi giáo dục thơng minh của chính phủ Hàn Quốc cơng bố, được UNESCO xem
như là ví dụ điển hình về chính sách cải thiện hệ thống giáo dục quốc gia của chính phủ,
định hướng việc cá nhân hóa mơi trường học và hiệu quả cho người học ở thế kỉ 21
(Lim, C., & Kye, B., 2019). Mơ hình này tập trung 3 vấn đề: (1) Phương pháp sư phạm
mới không chỉ xử lý các chữ cái và số mà còn giải quyết các âm thanh và hình ảnh cùng
với tất cả các loại dữ liệu đa phương tiện khác; (2) Giáo viên và học sinh có tầm quan
trọng như nhau trong các lớp học; (3) Môi trường học tập giàu tài nguyên (tài nguyên
giáo dục mở) sẽ được triển khai dưới dạng đám mây nội dung (Chun, 2013). Mơ hình
này đề cập 3 vấn đề đặc trưng của ĐHTM, là kim chỉ nam giúp các nhà nghiên cứu, nhà
hoạch định chính sách giáo dục, các trường xây dựng các giải pháp chuyển đổi giáo dục
theo hướng thông minh hơn. Tuy nhiên, mơ hình mang tính tổng qt và khơng đưa ra
bước thực hiện chuyển đổi cụ thể.
Nghiên cứu của Serdyukova, N. A. và cộng sự (2016) đã đưa ra Mô hình Khái
niệm ĐHTM. Theo mơ hình này, ĐHTM được mơ tả gồm nhiều phần tử có thể dược
chọn từ các tập hợp chính: Tính năng, Bên liên quan, Chương trình học, Phong cách sư

phạm, Phòng học, Phần mềm, Phần cứng, Công nghệ, Nguồn lực (Serdyukova, N. A. và
cộng sự, 2016). Nhóm tác giả đã đưa ra định nghĩa, đặc điểm, ví dụ của các thành phần
này làm căn cứ cho việc xây dựng ĐHTM. Mơ hình mang tính mở cao, liệt kê toàn bộ


11

các thành phần có thể có của ĐHTM. Hạn chế của mơ hình là các thành phần có thể
trùng lắp nhau 1 phần (NCS phân tích chi tiết trong chương 2), điều này có thể gây khó
khăn cho việc xây dựng HTTT tổng thể của ĐHTM.
Heinemann, C. và Uskov, V. L. (2018) đề xuất Mơ hình Trưởng thành Thơng
minh (Smart Maturity Model: SMM). SMM là một phương pháp luận được sử dụng để
thiết kế, phát triển và cải tiến liên tục các chức năng nghiệp vụ chính của ĐHTM như
giáo dục, giảng dạy, học tập, nghiên cứu, dịch vụ, tuyển sinh, quản lý, quản trị, kiểm
sốt, an ninh, an tồn, v.v. Theo SMM, đại học thực hiện giáo dục thông minh có năm
mức độ sẵn sàng (mức độ tham gia của giảng viên và cán bộ quản lý vào việc học và sử
dụng công nghệ tiên tiến trong giảng dạy, triển khai và sử dụng phương pháp sư phạm
thông minh): (R1) Khởi đầu, (R2) Hồn thiện, (R3) Tiêu chuẩn hóa, (R4) Định lượng
hóa và (R5) Tối ưu hóa (Heinemann, C., Uskov, V. L. ,2018). Mơ hình này xem đại học
đã thông minh và việc đảm bảo sự vận hành của ĐHTM được xác định thông qua mức
độ sẵn sàng của bên tham gia vận hành ĐHTM.
Việt Nam cũng có các nghiên cứu về ĐHTM theo hướng tiếp cận mơ hình
ĐHTM. Dựa trên các nghiên cứu về ĐHTM và thực tiễn tại Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN), Nguyễn Hoàng Sơn (2019) đã đề xuất Mơ hình Phát triển đại học số ĐHTM, ĐHQGHN VNU 4.0 (2020-2025). Đây là mơ hình triển khai ĐHTM áp dụng
cho ĐHQGHN giai đoạn 2020-2025. Theo mơ hình, ĐHQGHN có vai trị chỉ đạo, quản
lý, điều hành toàn bộ hoạt động quản lý, giảng dạy, học tập, nghiên cứu của các đơn vị
thành viên và trực thuộc ĐHQGHN trên nền tảng số 4.0 (Dữ liệu lớn – Big Data, Trí tuệ
nhân tạo - AI, Kết nối vạn vật - IoT, Điện toán đám mây – Cloud Computing, Ứng dụng
di động - App…). Bên cạnh đó, mơ hình cũng thể hiện trung tâm Thơng tin - Thư viện,
ĐHQGHN (VNU-LIC) có vai trị xây dựng và phát triển học liệu số phục vụ cho toàn

bộ ĐHQGHN (Nguyễn Hoàng Sơn, 2019). Mơ hình mang tính chất tham khảo về 1
trường hợp triển khai cụ thể ĐHTM và vai trò của các đơn vị liên quan về mặt tổ chức
trong ĐHTM.
Nguyễn Hữu Đức và các cộng sự (2020) dựa trên mơ hình SMART của chính
phủ Hàn Quốc, đối sánh với thực tế của các cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam, đã đưa
ra mơ hình V-SMARTH. Thơng qua mơ hình V-SMARTH, ĐHTM được mơ tả bao
gồm sáu thành tố cơ bản: Tài nguyên số, Học liệu truy cập mở, Môi trường dạy - học
ảo, Nhu cầu học tập cá nhân, Phương pháp dạy - học có tương tác và Hạ tầng số. Bên
cạnh đó, nhóm nghiên cứu cũng đưa ra ba trụ cột quy tụ các thành tố trên, đó là: Số hóa,
Mơ hình dạy - học dựa trên cơng nghệ số và Q trình chuyển đổi số toàn diện hệ thống


12

(Nguyễn Hữu Đức và cộng sự, 2020). Mơ hình này mang tính tổng quát tổng hợp phần
lớn các vấn đề đặc trưng của ĐHTM. Mặc dù nhóm tác giả, trong nghiên cứu của mình,
có đề cập đến các cấp độ thơng minh của ĐHTM nhưng họ vẫn chưa tích hợp các cấp
độ thơng minh của ĐHTM vào mơ hình V-SMARTH.
Mơ hình SMARTI, Nguyễn Hữu Thành Chung và cộng sự đề xuất (2020), đề
cập về nội dung đào tạo (Mục tiêu và chuẩn đầu ra, Chương trình đào tạo, Dạy - Học,
Đánh giá), và hệ sinh thái đại học đổi mới sáng tạo (công bố quốc tế chất lượng cao,
hoạt động đổi mới sáng tạo, gắn với công nghiệp và mức độ quốc tế hóa cao) (Nguyễn
Hữu Thành Chung và cộng sự, 2020). Mơ hình này tập trung chủ yếu vào mục tiêu đảm
bảo chất lượng đào tạo theo hướng đổi mới sáng tạo.
Dưới đây là bảng tổng hợp nghiên cứu về ĐHTM theo hướng tiếp cận mơ hình ĐHTM:
Bảng 1.1. Nghiên cứu về ĐHTM theo hướng tiếp cận mơ hình ĐHTM
STT
1

Mơ hình


Tác giả

Nội dung đề cập

Nhận xét NCS


hình Chính phủ Hàn Phương pháp sư phạm, Xác định 3 vấn đề
SMART
Quốc
vai trò giáo viên và học đặc
trưng
của
sinh, tài nguyên giáo ĐHTM. Khơng đưa
dục mở.
ra các bước thực hiện
cụ thể.

2



hình Serdyukova,

Tính năng, bên liên Mang tính mở cao.

Khái niệm N. A. và cộng quan, chương trình học,
ĐHTM
sự (2016)

phong cách sư phạm,
phịng học, phần mềm,
phần cứng, cơng nghệ,
nguồn lực.

3

Liệt kê tồn bộ các
thành phần có thể có
của ĐHTM. Các
thành phần có thể
trùng lắp nhau 1
phần.


hình Heinemann, C. Mức độ tham gia của Quan tâm mức độ
& Uskov, V. L. giảng viên và cán bộ sẵn sàng của bên
Trưởng
thành
Thông
minh

(2018)

quản lý vào việc học và
sử dụng công nghệ tiên
tiến trong giảng dạy,
triển khai và sử dụng

tham gia vận hành

ĐHTM. Khơng đề
cập các thành phần
cịn lại của ĐHTM.


13

STT

Mơ hình

Tác giả

Nội dung đề cập

Nhận xét NCS

phương pháp sư phạm
thơng minh.
4

5



hình Nguyễn Hồng Vai trị của các đơn vị Mang tính chất tham

Phát triển Sơn (2019)
Đại học số ĐHTM,


trong ĐHQGHN trên khảo cho 1 trường
nền tảng số 4.0. Đặc hợp triển khai cụ thể
biệt, vai trò xây dựng ĐHTM về vai trò của

ĐHQGHN
VNU 4.0
(20202025)

và phát triển học liệu số các đơn vị liên quan.
phục vụ cho tồn bộ
ĐHQGHN.

Mơ hình V- Nguyễn
SMARTH

Hữu Tài ngun số, học liệu Mơ hình tổng hợp

Đức và các truy cập mở, môi phần lớn các vấn đề
trưng
của
cộng sự (2020) trường dạy-học ảo, nhu đặc
cầu học tập cá nhân, ĐHTM. Mang tính
phương pháp dạy-học tổng qt.
có tương tác và hạ tầng
số. Dựa trên: Số hóa,
mơ hình dạy-học dựa
trên cơng nghệ số và
q trình chuyển đổi số
tồn diện hệ thống.


6



hình Nguyễn

SMARTI

Hữu Nội dung đào tạo, và hệ Tập trung chủ yếu

Thành Chung sinh thái đại học đổi vào mục tiêu đảm
và cộng sự mới sáng tạo.
bảo chất lượng đào
(2020)
tạo theo hướng đổi
mới sáng tạo.
Nguồn NCS tổng hợp

Nhìn chung, các nghiên cứu về mơ hình ĐHTM mang tính tổng quát, chỉ tập
trung vào những thành phần đặc trưng và đặc điểm tiêu biểu của ĐHTM, thể hiện sự
khác biệt của mơ hình ĐHTM so với mơ hình đại học truyền thống. Các mơ hình trên


14

mang tính chất tham khảo, làm căn cứ, và là kim chỉ nam giúp các trường đại học chuyển
đổi từ mơ hình Đại học truyền thống sang mơ hình ĐHTM.

1.1.2 Hướng tiếp cận về cấp độ thông minh của đại học thông minh
Các nghiên cứu theo hướng tiếp cận cấp độ thông minh nhằm phân định các cấp

độ của ĐHTM và các đặc điểm của chúng. Việc phân định cấp độ thông minh là căn cứ
nhằm cải thiện và nâng cao cấp độ thông minh của ĐHTM. Trong nghiên cứu đầu tiên
về cấp độ thông minh của ĐHTM, Uskov, V. L. và cộng sự (2016) đã chia cấp độ thông
minh của ĐHTM thành sáu cấp độ thông minh và được sắp xếp tăng dần từ thấp đến
cao, bao gồm: (1) Thích ứng (Adaptation), (2) Cảm biến và thu thập dữ liệu (Sensing/
Awareness), (3) Suy luận (Inferring /Logical Reasoning), (4) Tự học (Self - Learning),
(5) Dự đoán (Anticipation), và (6) Tự tổ chức và tái cấu trúc (Self - Organization and
Re - Structuring) (Uskov, V. L. và cộng sự, 2016). Trong nghiên cứu tiếp theo (2021),
do nhận thấy sự không hợp lý trong sự sắp xếp cấp độ thông minh của ĐHTM, Uskov,
V. L. và cộng sự đã sắp xếp lại thứ tự sáu cấp độ thông minh của ĐHTM: (1) Cảm biến
và thu thập dữ liệu, (2) Suy luận, (3) Tự học, (4) Thích ứng, (5) Dự đốn, và (6) Tự tổ
chức và tái cấu trúc (Uskov, V. L. và cộng sự, 2021).
Uskov, V. L. và cộng sự (2018) đã xây dựng Ma trận Thành phần - Tính năng
dựa trên Mơ hình Khái niệm ĐHTM (Serdyukova, N. A. và cộng sự, 2016) và sáu cấp
độ thông minh của ĐHTM (Uskov, V. L. và cộng sự, 2016). Ma trận này hỗ trợ các nhà
thiết kế của ĐHTM có thể đánh giá đúng cấp độ thông minh của ĐHTM theo từng chi
tiết thành phần, và cải thiện cấp độ thông minh của từng chi tiết thành phần trong tương
lại (Uskov, V. L. và cộng sự, 2018).
Nguyễn Hữu Đức và cộng sự (2020) đề xuất sử dụng cấu trúc 5C trong thiết kế
kiến trúc của các hệ thống Thực - Ảo (Cyper Physical System - CPS) để phân định cấp
độ thông minh của ĐHTM. Cấu trúc 5C thể hiện các cấp độ thông minh tăng dần từ thấp
đến cao gồm: (1) Thu nhận và kết nối thông tin (Connection), (2) Chuyển đổi thông tin
và số hóa (Conversion), (3) Phân tích và chẩn đốn (Cyber), (4) Nhận diện và dự báo
(Cognition), (5) Tối ưu hóa (Configuration) (Nguyễn Hữu Đức và cộng sự, 2020). Đây
là cách tiếp cận tiêu biểu trong việc xây dựng các nhà máy thông minh và đang được áp
dụng thực tế.
Dưới đây là bảng tổng hợp nghiên cứu về ĐHTM theo hướng tiếp cận về cấp độ
thông minh:



15

Bảng 1.2. Nghiên cứu về ĐHTM theo hướng tiếp cận về cấp độ thông minh
STT
1

Tác giả

Nội dung đề cập

Nhận xét NCS

Uskov, V. L. và (1) Thích ứng, (2) Cảm biến Sắp xếp (1) Thích ứng là
cộng sự (2016)

và thu thập dữ liệu, (3) Suy cấp thông minh đầu tiên
luận, (4) Tự học, (5) Dự đoán, chưa hợp lý.
và (6) Tự tổ chức và tái cấu
trúc.

2

Uskov, V. L. và Ma trận Thành phần - Tính
cộng sự (2018) năng dựa trên Mơ hình Khái
niệm ĐHTM (Serdyukova, N.
A. và cộng sự, 2016) và sáu

Công cụ hữu hiệu giúp nhà
thiết kế ĐHTM, các nhà
quản lý và các bên liên

quan dễ dàng nhận biết đại

cấp độ thông minh của ĐHTM học của họ hiện nay có gọi
(Uskov, V. L. và cộng sự, là ĐHTM hay chưa, và nếu
đạt được ĐHTM thì đã đến
2016).
cấp độ nào.
3

Uskov, V. L. và (1) Cảm biến và thu thập dữ Cấp độ (4) Thích ứng là
cộng sự (2021) liệu, (2) Suy luận, (3) Tự học, một bộ phận của cấp độ (6)
(4) Thích ứng, (5) Dự đốn, và Tự tổ chức và tái cấu trúc,
(6) Tự tổ chức và tái cấu trúc.

nên việc phân định giữa 2
cấp độ này mang tính chất
tương đối chủ quan và dễ
tạo nhầm lẫn cho người
thực hiện.

4

Nguyễn
Hữu (1) Thu nhận và kết nối thông Cách tiếp cận tiêu biểu
Đức và cộng sự tin, (2) Chuyển đổi thông tin trong việc xây dựng các nhà
và số hóa, (3) Phân tích và máy thơng minh (đang áp
(2020)
chẩn đoán, (4) Nhận diện và dụng thực tiễn)
dự báo, (5) Tối ưu hóa.
Nguồn NCS tổng hợp


Nhìn chung, việc phân định cấp độ thơng minh của ĐHTM là hồn tồn cần thiết,
góp phần giúp việc cải tiến và xây dựng ĐHTM ngày càng thông minh hơn. Tuy nhiên,


×