Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Tài liệu môn thị trường chứng khoán Trường Đại học Lao động xã hội ULSA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.12 MB, 66 trang )

1. Khái niệm thị trường tài chính
> Thị trường

TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN
VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

CHUONG I. TONG. QUAN VE CHUNG
KHOAN VA THI TRUONG CHUNG KHOAN
I. GIOT THIEU VE THI TRUONG TÀI CHÍNH

II.NHUNG VAN DE CHUNG CUA THI TRUONG
CHUNG KHOAN

1. GIỚI THIỆU VỀ.
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm thị trường tài chính
2. Chức năng của thị trường tài chính
3. Cấu trúc (phân loại) thị trường tài chính

ThS.Bùi Đỗ Phúc Quyên

tài chính

là nơi diễn

ra các hoạt động

cung, cầu vốn cũng như các giấy tờ có giá. Hay nói
cách khác:
> Thị trường tài chính là nơi diễn ra sự luân chuyển
vốn từ những người có vốn nhàn rồi tới những


người thiếu vốn.

| Bản chất của thị trường tài chính
> Các chủ thể luôn tồn tại 2 hiện tượng khách quan: các
nguồn tiết kiệm và nhu cầu vê vốn.
> Người có cơ hội đầu tư lại thiếu vốn, người có vốn nhàn
rồi lại khơng có cơ hội đầu tư — hình thành một cơ chế

chuyển đổi từ tiết kiệm sang đầu tư, được thực hiện trên

TTTC.

»> Người thiếu vốn huy động bằng
(CCTC hay TSTC)
»> Người dư vốn, thay vì đầu tư vào
đầu tư vào các CCTC (TSTC) được
> TTTC là nơi mua bán, trao đổi các

PH các chứng

khốn

máy móc, thiết bị, sẽ
PH bởi người cần vốn.
chứng khoán.

2. Chức năng của thị trường tài chính
$ Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang những nơi
thiếu vốn
$ Hình thành giá của các tài sản tài chính

$ Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính

$ Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thơng tin

$ Ổn định và điều hịa lưu thơng tiền tệ.


$ Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang

$ Giảm thiểu c/ phí tìm kiếm, c/ phí thơng tin

Tài chính gián tiếp

> DE cd giao dịch, người mua và người bán phải
tìm được nhau, phải tốn tiền và thời gian cho

những nơi thiếu vốnœ

quảng cáo và tìm đối tác - là những chi phí tìm

Các tr/gian
tài chính

kiếm.
> Chi phí thơng tin gắn liền với việc nhận định các

(vốn)

(vốn)


cho vay

¥ H6 gia dinh

vyv¥ CP
DN

(vén)

Thị trường

Tai chinh

»> Người vay vốn

v Hộ gia đình

nd

v CP

giá trị đầu tư, tức là khối lượng và tính chắc
chan của dịng tiền dự kiến thu được.

> Khi có TTTC sẽ tập trung được khối lượng và giá
trị lớn, thơng tin đầy đủ, nhanh chóng cho phép

giảm thiểu những chi phi.

Tài chính trực tiếp


$Hình thành giá của các tài sản tài chính

$ On định và điều hịa lưu thông tiên tệ

> Sự tác động qua lại giữa người mua và người bán
hình thành giá TSTC và lợi tức của TSTC được xác

> Thông qua mua

định.

> Mức lợi tức mà các NDT yêu cầu là yếu tố thúc đẩy

DN gọi vốn.
> Gia ca cua TSTC la tin hiệu cho biết vốn được phân

bán TP, TPKB,... của NHTW

trên

TTTC, CP tạo ra nguồn thu bù đắp thiếu hụt và kiểm

soát LP.
> NHTW mua bán ngoại tệ trên TTNH để điều chỉnh
lượng cung cầu ngoại tệ giúp CP ổn định TGHĐ.

bổ như thế nào.

$Tạo tính thanh khoản cho TS tài chính


3. Cấu trúc (phân loại) TTTC

> TTTC tạo môi trường dé NDT cé thể bán các TSTC.

$ Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn

» Nếu thiếu tính thanh khoản, buộc NĐT phải nắm

giữa công cụ nợ tới khi đáo hạn, hoặc nắm giữ công

cụ vốn tới khi CT bị phá sản hay giải thể.
> Các TSTC đều có tính thanh khoản nhưng mức độ là
không giống nhau.

m Thị trường tiên tệ

m Thị trường vốn

$ Căn cứ vào cách thức huy động vốn
m Thị trường nợ

m Thị trường vốn cổ phần
$ Các vào tính chất của việc PH các CCTC
m Thị trường sơ cấp
m Thị trường thứ cấp

ThS.Bùi Đỗ Phúc Quyên



'‡ Căn cứ vào t/gian luân chuyển vốn
m
>
>
>
m
>
>
>

Thị
Khai
Đặc
Các
Thị
Khái
Đặc
Các

.> Khái niệm thị trường vốn
Là thị trường mua bán, trao đổi các CCTC trung và

trường tiên tệ
niệm thị trường tiên tệ
trưng của thị trường tiên tệ
loại thị trường tiền tệ
trường vốn
niệm thị trường vốn
trưng của thị trường vốn
loại thị trường vốn


dài hạn, thường >1 năm.

> Đặc trưng của thị trường vốn
v CCTC trên thị trường vốn có tính thanh khoản kém.
Khả năng rủi ro cao, khả năng sinh lợi cao.

v Vai trò chủ yếu của TTV là cung cấp tài chính cho
các khoản đầu tư dài hạn.

| > Khái niệm thị trường tiền tệ

#⁄ TTTT là thị trường mua bán, trao đổi các CCTC (TSTC)
ngắn hạn, thường < 1 năm.
-

v Thông qua TTTT, các nguồn vốn nhàn rồi được dẫn từ
nơi thừa sang nơi thiếu.

v La noi để NHTW thực thi nghiệp vụ thị trường mở
nhằm kiểm soát tiền dự trữ của các NHTM và điều tiết
tiền cung ứng.

| > Các loại thị trường vốn
v Thị
Thị
v Thị
v Thị

trường

trường
trường
trường

chứng khoán
vay nợ trung và dài hạn
tín dụng thuê mua (cho thuê tài chính).
cho vay đầu tư BĐS

v....

> Đặc trưng của thị trường tiền tệ

Các cơng cụ của TTTT có tính thanh khoản cao, độ rủi

ro thấp, khả năng sinh lợi thấp và tương đối ổn định.

Hoạt động của TTTT chủ yếu diễn ra trên thị trường

tín dụng

(TTTD),

do đó giá cả hình thành

trường này được biểu hiện thông qua LSTDNH.

trên thị

| > Cac loại thị trường tiên tệ

v TTTD: các HĐTD của NHTM huy động và cho vay ngắn
hạn.

v Thị trường liên NH: giải quyết nhu cầu vốn tạm thời giữa
các NH với nhau trước khi NHTM vay chiết khấu tại
NHTW.

v TTCK ngắn hạn: giao dịch mua bán, chuyển nhượng và

trao đổi các GTCG ngắn hạn như TPKB, KPNH, CCTG tiết

kiệm,...
¥ TTNH: giao dich, mua
vay bằng ngoại tệ, sự
trên TTNH hình thành
biến số quan trọng của

bán, chuyển nhượng, vay và cho
tác động qua lại giữa cung-cầu
và ảnh hưởng đến TGHĐ - một
nền KT.

ThS.Bùi Đỗ Phúc Quyên

| $Căn cứ vào cách thức huy động vốn
m Thị trường nợ

m Thị trường vốn cổ phần



| m Thị trường nợ

| $Các vào t/chất của việc PH các CCTC

> Là thị trường mua bán các công cụ nợ như TP,
CCTG, TPKB, TPCP, các khoản cho vay,... Trong đó,

người mua (đầu tư) trở thành chủ nợ, người PH trở
thành con ng.
> Đặc trưng của các công cụ ng:

m Thị trường sơ cấp
m Thị trường thứ cấp

v Có kỳ hạn nhất định
v Có số lượng
v Có lãi suất

> Thị trường nợ phụ thuộc rất lớn vào biến động LS.

.m Thị trường vốn cổ phần
> Là thị trường mua

bán các cơng cụ góp vốn như

cổ phiếu của CTCP hay CCĐT của quỹ đầu tư.

> Nguoi mua (dau tư) trở thành người góp vốn,
người bán trở thành CTPH.
> Đặc trưng: các cơng cụ khơng có kỳ hạn, chỉ có


thời điểm PH, khơng có ngày đáo hạn.
»> Người mua thu hồi vốn bằng cách bán trên thị
trường hoặc khi CTPH giải thể hoặc phá sản.

| m Thị trường sơ cấp
> Là thị trường cấp một, trong đó các CCTC được PH

lần đầu tiên và được bán cho những người đầu tiên
mua chúng.

> Việc PHCK lần đầu được tiến hành theo phương
thức đấu giá với sự trợ giúp của CTCK làm nhiệm
vụ BLPH.

> TTVCP chủ yếu phụ thuộc vào HĐKD của CTPH.

ma Phân biệt thị trường vốn cổ phần

và thị trường nợ
© T/trường vốn cổ phần

+ Thị trường nợ

vNgười mua là người góp vốn,
họ trở thành thành viên (chủ sở
hữu) của CTPH
vKhơng có thời hạn
vKhơng ghi lãi suất


vNgười
mua
là người cho
CTPH vay nợ, họ trở thành chủ

nợ

v€Có thời hạn nhất định
vCó ghi lãi suất

Khi CTPH kinh doanh thua lỗ, vKhi CPPT kinh doanh thua lỗ

thì khơng phải trả cổ tức
thì vẫn phải trả tiền lãi
vĐược quyền tham gia biểu vKhông được tham gia biểu
quyết
vKhả
năng
vKh
không

quyết
năng sinh lợi cao, khả vKhả năng sinh lợi thấp, khả
rủi ro cao
năng rủi ro thấp
CTPH bị phá sản thì vKhi CTPH bị phá sản thì được
được ưu tiên
ưu tiên

ThS.Bùi Đỗ Phúc Quyên


| m Thị trường thứ cấp (TTT/C)
> Là thị trường cấp hai, giao dịch các CCTC sau
khi được PH trên TTSC.

> TTT/C không làm thay đổi ngưồn vốn của TCPH
mà chỉ chuyển vốn từ chủ thể này sang chủ thể
khác.
> Hoạt động

của TTT/C

diễn

ra trong

phạm

vi

rộng hơn với tổng mức lưu chuyển vốn lớn hơn

rất nhiều so với TTSC.
> TTT/C làm cho các CCTC có tính lỏng cao hơn,
tạo thuận lợi cho PH trên TTSC, tạo động lực

phát triển TTSC.


.TI NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA THỊ

TRUONG CHUNG KHOAN

2. Bản chất và chức năng của TTCK
$ Bản chất của TTCK
> TTCK là nơi diễn ra các giao dịch mua bán, trao

1. Lịch sử hình thành và phát triển TTCK

đổi các loại chứng khoán.

2. Bản chất và chức năng của TTCK

> TTCK la noi tập trung và phân phối các nguồn
vốn tiết kiệm.
> TTCK là định chế tài chính trực tiếp.

3. Các chủ thể tham gia TTCK

4. Các nguyên tắc hoạt động của TTCK
5. Cấu trúc và phân loại TTCK

» Chứng khốn được hiểu là các loại giấy tờ có giá

hay bút tốn ghi số, nó cho phép chủ sở hữu có
quyền yêu cầu về thu nhập và tài sản của tổ
chức phát hành hoặc quyền sở hữu.

1. Lịch sử hình thành và phát triển TTCK

| $ Chức năng của TTCK


> TICK ban dau phát triển tự phát vào giữa TK XV tại

những thành phố trung tâm buôn bán ở phương Tây, từ
những nhóm nhỏ trở thành khu chợ riêng
»> Cuối TK XV, khu chợ trở thành "thị trường” với những
quy ước và hình thành những quy tắc bắt buộc chung
cho tất cả thành viên tham gia
»> Năm 1453 hình thành phiên chợ đầu tiên tại TP. Bruges,
Bỉ với từ tiếng Pháp: "Bourse” có nghĩa là "mậu dịch thị
trường” hay "Sở giao dịch”

m
m
m
a

Huy động vốn đầu tư cho nên kinh tế

Cung cấp mơi trường đầu tư cho cơng chúng
Tạo tính thanh khoản cho các CK
Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
tam gương phản chiếu, đánh giá hoạt động của nên
inh tế

»> Năm 1547 chuyển sang Auvers, Bỉ

> Giữa TK XVI thành lập mậu dịch thị trường London, kế
tiếp tại Pháp, Đức, Bắc Âu...


1. Lịch sử hình thành, phát triển TTCK(t)
> Phát triển mạnh cả về lượng lẫn chất nên phân thành nhiều

thị trường: TÍ giao dịch HH, TT hối đối, TT giao dịch các hợp

đồng tương lai và TTCK

> Cac giao dich ban đầu diễn ra ngoài trời với ký hiệu giao dịch
bằng tay
> Năm 1921, tại Mỹ giao dịch ngoài trời chuyển vào nhà, hình
thành SGDCK
»> Các giao dịch thủ cơng kết hợp với máy vi tính và chuyển dần

sang hệ thống giao dịch điện tử

> Lich str TTCK trai qua

1875-1913: TTCK phát triển mạnh

v 29/10/1929 (ngày thứ Năm đen tối): TTCK khủng hoảng
19/10/1987 (ngày thứ Hai đen tối): TTCK khủng hoảng
v Cho đến nay có khoảng 160 SGDCK.

ThS.Bùi Đỗ Phúc Quyên

|

Huy động vốn đ.tư cho nền k.tế

> Các CTPH phát hành chứng khoán để huy động vốn

> Nha dau tư mua chứng khốn

m C.cấp m.trường đ.tư cho cơng chúng

»> Các CK rất phong phú, khác nhau về tính chất, thời
hạn, mức độ rủi ro.

»> Cơng chúng có thể lựa chọn đầu tư phù hợp.

Tạo tính thanh khoản cho các CK

> Nha dau tu’ cd thé chuyển đổi các CK thành tiền mặt
hoặc các loại CK khác.
» Nếu khơng có TTCK thì NĐT phải nắm giữ CK đó tới
khi đáo hạn hay TCPH bị giải thể hay phá sản.


mĐánh giá hoạt động của doanh nghiệp
»> Hoạt động

của TTCK

phụ thuộc vào

nhiều yếu tố

nhưng quan trọng nhất là hoạt động của doanh
nghiệp.
> Doanh nghiệp phát triển mạnh thì giá chứng khoán
tăng và ngược lại.


| @ Cha thé phat hanh (crpx)
Nhà nước: PH các cơng cụ nợ
m Chính quyền trung ương
m Chính quyền địa phương

m Doanh nghiệp:
ø Cơng ty cổ phần: PH CP và TP
m Công ty TNHH:

PH TP

m Quỹ đầu tư: PH CCQ và TP
m@ CTTC: PH TP...

4 Tấm

gương

phản

chiếu, đánh

hoạt động của nền kinh tế

giá

> TTCK là phong vũ biểu của nền kinh tế.
>
>

»>
>
>

Giúp CP thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô.
Giúp DN định hướng SXKD.
Giúp các NĐT định hướng đầu tư.
Giá CK tăng: đầu tư mở rộng, kinh tế tăng trưởng.
Giá CK giảm: dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế.

> CP c6é thể mua, bán TP bù đắp thâm hụt NSNN và kiểm
soát lạm phát, định hướng phát triển kinh tế cân đối.

3. Các chủ thể tham gia trên TTCK
$ Chủ thể phát hành (CTPH)

$ Nhà đầu tư

$ Các tổ chức liên quan đến TTCK

| @ Nha dau tu
m Nhà đầu tư cá nhân

m Nhà đầu tư tổ chức
Nhà đầu
w Nha đầu
m Nhà đầu
Nhà đầu







chuyên nghiệp
không chuyên nghiệp
trong nước
nước ngoài

| @ Các tổ chức liên quan đến TTCK
m Cơ quan quản lý nhà nước vê TTCK
m Sở giao dịch chứng khốn
m Cơng ty chứng khốn
Ngân hàng thương mại
m Trung tâm đăng ký, lưu ký và thanh toán bù trừ
CK
mø Hiệp hội các nhà kinh doanh CK
m Công ty dịch vu may tinh CK

m Các tổ chức hỗ trợ TTCK

m Cơng ty đánh giá hệ số tín nhiệm.

ThS.Bùi Đỗ Phúc Quyên


4. Các nguyên tắc hoạt động của TTCK

| @ Nguyên tắc đấu giá


m Cầằn cứ vào hình thức đấu giá

$ Nguyên tắc công khai
$ Nguyên tắc trung gian
$ Nguyên tắc đấu giá

> Đấu giá trực tiếp: tại quây giao dịch
»> Đấu giá gián tiếp: qua điện thoại và mạng vi tinh
» Đấu giá tự động: qua hệ thống mạng vi tính nối giữa
máy chủ của sở giao dịch CK với hệ thống máy của các

cty CK

m Cần cứ vào phương thức đấu giá
> Dau gia định kỳ
> Dau giá liên tục

Khi thực hiện nguyên tắc đâu giá phải tuân thủ theo
các thứ tự ưu tiên về giá, về thời gian, về khách
hàng, về qui mô lệnh.

| $ Nguyên tắc công khai
»> Chứng khốn là một loại hàng
tính trìu tượng cao.

| 5. Cấu trúc và phân loại TTCK
hóa vơ hình, mang

> Nếu chỉ xem xét bê ngoài (chứng chỉ hoặc bút tốn


ghi số) thì khơng thể điều hành được đầy đủ.

$ Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn
$ Căn cứ vào phương thức hoạt động
$ Căn cứ vào hàng hóa

> Phải cơng khai thơng tin đầy đủ, chính xác, kịp thời,

dễ tiếp cận nhằm bảo vệ nhà đầu tư.

»> Khi công khai nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về
các quyết định đầu tư.

.$ Nguyên tắc trung gian
> Do chứng khốn là một loại hàng hóa đặc biệt, một

loại hàng hóa cao cấp, mang tính chun ngành
cao.
> Dé tao ra su minh bach, cong bằng và bảo vệ quyền
lợi của các bên, các giao dịch được thực hiện thông
qua các CTCK.

ThS.Bùi Đỗ Phúc Quyên

$Căn cứ vào sự luân chuyển các ng.vốn
m Thị trường chứng khoán sơ cấp
m Thị trường chứng khoán thứ cấp


m Thị trường chứng khoán sơ cấp

> Khái niệm: Mua, bán các CK mới PH. Vốn từ NĐT chuyển
sang CTPH.

> Vai trị:

v CK hóa nguồn vốn cần huy động. Vốn được huy động qua
việc PHCK

v Thực hiện quá trình chu chuyển tài chính, trực tiếp đưa các
khoản tiền nhàn rồi vào đầu tu

> Đặc điểm:

v TTSC là nơi duy nhất mà các CK đem lại vốn cho CTPH
v Những CTPH trên TTSC bao gồm: kho bạc, NHTW, cty phát
hành, cty bảo lãnh phát hành
Giá CK trên TTSC do TCPH quyết định, được in trên CK.

| $Căn cứ vào phương thức hoạt động
m Thị trường chứng khoán tập trung (SGDCK)

Các giao dịch được tập trung tại 1 địa điểm, các lệnh
được chuyển tới sàn giao dịch và tham gia vào quá

trình khớp lệnh, hình thành giá giao dịch

m Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC)
Các giao dịch được tiến hành qua mạng lưới các

CTCK và được nối với nhau bằng mạng điện tử, giá

hình thành theo phương thức thỏa thuận.

m Thị trường chứng khốn thứ cấp

ø Hình thức sở hữu SGDCK

» Khái niệm: là nơi giao dịch các CK đã được phát
hành trên TTSC, bảo đảm tính thanh khoản cho các
CK đã được phát hành.
> Đặc điểm:

> Tổ chức do các thành viên (CTCK) sở hữu, nhưng

Các khoản tiên thu được từ việc bán CK thuộc về các
NĐT, không thuộc về CTPH.
TTT/C gắn bó chặt chẽ với TTSC.
v Giao dịch phản ảnh nguyên tắc cạnh tranh tu do, gid CK
do cung cầu quyết định.

trong HĐQT vẫn có một số thành viên do chính phủ

đề cử.
»> CTCP do các cơng ty thành viên, các ngân hàng và

các tổ chức không phải thành viên sở hữu.
> Tổ chức do chính phủ sở hữu.

Hoạt động liên tục, NĐT có thể mua, bán CK nhiều lần

trên TTT/C.


m Thị trường chứng khoán thứ cấpœ›
Đổi với TT thứ cấp, cấu trúc TT được hình thành
dựa trên cơ sở đấu giá và đấu lệnh:
> Đấu giá: Giá được xác định thông qua cạnh tranh giữa
các nhà tạo thị trường theo nguyên tắc ưu tiên.
> Đấu lệnh: Lệnh của các NĐT được ghép với nhau khơng
có sự tham gia của các nhà tạo thị trường. Giá được xác
định thông qua cạnh tranh giữa các NĐT. Thực hiện
theo phương thức ghép lệnh định kỳ hoặc ghép lệnh liên
tục và theo nguyên tắc ưu tiên.

ThS.Bùi Đỗ Phúc Quyên

| $ Căn cứ vào hàng hóa
m TT cổ phiếu
> Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
m TT trái phiếu
> Trái phiếu cty, trái phiếu đơ thị, trái phiếu chính phủ
8 TT các công cụ CK phái sinh
> Quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền
chon...


CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

CAC LOAI HiNH DOANH NGHIEP

na Doanh nghiệp tư nhân
x Là doanh nghiệp do một cá nhân

làm chủ và tự chịu trách nhiệm
băng toàn bộ tài sản của mình vê
hoạt động của doanh nghiệp.

a Céng ty Cé phan

La doanh nghiép, trong đó:
v Von diéu lệ được chia thành
nhau gọi là cơ phân

nhiêu

phân

bằng

x Cỗ đơng có thê là tô chức, cá nhân: số lượng cỗ

dong tôi thiêu là 3 và không hạn chê số lượng toi
a.

v Mỗi cá nhân chỉ được quyên thành

x Cỗ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và

x Không được phát hành
chứng khốn nào.

x Có quyền tự do chun nhượng


lập một doanh nghiệp tư nhân

bat kỳ loại

CAC LOAI HINH DOANH NGHIEP
a Céng ty TNHH Mot thanh vién

v La doanh nghiép do mét tổ chức hoặc

một cá nhân làm chủ sở hữu.
;
x Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong
phạm vi sô vôn điêu lệ của công ty.

x Không được phát hành cỗ phần

Company Logo

CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
na Cơng ty TNHH Hai thành viên trở lên
doanh

nghiệp. trong

thành viên có thê
nhân trở lên.

đó




là tơ chức

từ

hay

hai



x Chịu trách nhiệm trong số vốn cam kết
góp vào doanh nghiệp.

;

x Không được phát hành cỗ phan.

Company Logo

ThS.Bùi Đỗ Phúc Quyên

cỗ phần của

mình cho người khác.
x Được phát hành các loại chứng khoán.
Company Logo

Company Logo


xLà

nghĩa vụ tài sản trong phạm vi sơ vỗn đã góp.


11/24/2021

II. CÁC LOẠI CHỨNG KHỐN

CHƯNG KHOAN
SECURITIES

-_ Căn cứ vào tính chất huy động vốn
e Can cw theo hình thức chứng khoản

-_ Căn cứ theo thu nhập
THS. BÙI ĐỖ PHÚC

QUYÊN

THS.BÙI ĐỒ PHÚC QUN

1

THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUN

NĨ) DỤNG

III. MỘT SỐ CHỨNG KHỐN CƠ BẢN


[Khái niệm về chứng khoán

li

4

Chứng khoán bao gồm các loại sau:

vTrái phiếu.
¥ C6 phiéu.
vChứng chỉ quỹ.
v Chứng khốn phái sinh.

[Phân loại chứng khoán

IB Một số chứng khoán cơ bản
THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

2

THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

5

TRÁI PHIẾU
|. KHAI NIEM VE CHUNG KHOAN
TRAIT

vThị trường chứng khoán là một bộ phận của


và lợi ¡ch hợp pháp của người sở hữu đổi với

tai san hoặc phân vốn của tổ chức phát hành.
Ne

?

vw

%

w

?

n

z

7

`

vChứng khoán được thể hiện dưới hình thức
chứng chỉ, bút tốn ghi số hoặc dữ liệu điện
?

°


TRAM
+

V¥ HAN

:

6

Po

Cri

Mink



tr

AE

THI

SASS

SAMS

AE

0002219


=

Paste ne we

£



(| ae

—E

100.000
VND
.......
ee

4

AE

4

....

4

ee


4

tác

me

xu

Rapala

me roe ese

i Ge eye

nd od ae | As a so n vô de
HO cd ar | mA! Pn 8m

190.000 VND | 100.000 VND | 190.000 YND

Al

“|

0002219

tezby “han ch



i


|

AE

0002219

Khyày con hề

i

Cod erent

&

4

i

100.000
VND
1y!
ẺẺẺ....

Peg hy cận

Ky4

As Pret
OO THe TR


ve vn

le

100.000
TA...

y

Kys

THS.BUI DO PHUC QUYEN

Tiên Mu

`

AE

|=

4

h5...

100.000
VND
ROY Tm Ame tse9g t beesa


ty đ, ch

"g1

0002219

OOO22i1Â

VNP

NAM

a cis

190.000 VND | 100.000 VNĐ

Mosy re

3

46

nd co vượt | ` nu bồ tt Hổ Có vượt mÁI hs cỡ
mis rat 00m

Tên th

THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

phd


st ne Award a

oF

đối các loại chứng khoán

v Chứng khoán la bang chứng xác nhận quyên

100. 000

é

thị trường vốn, là thị trường giao dịch và trao

PoE

Thanh

0002219

Mày cành

HO Cred ner

VN
ai
i

.. nan


YĐÁI PHIẾU

0Ĩ)

ed

te HO

=

Crd M9

100.000
VN®
“ỐC ThRÁnA sessss ng (s2
`...

me

i

:
"y1

Ky?

6



11/24/2021

CAN CU’ THEO CHỦ THE PHÁT HANH

Khái niệm trái phiêu
b Trái phiếu là một loại chứng a
được phát
hành dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán
ghi sổ, ve phen mà khoản nợ dài fen của tổ
chức phát
hành
đối với người sở
hữu trai
phiếu( trái chủ ). Trong đó, tổ chức phát hành

fe
ew
TA
o Trai phiéu cong ty ( Corporate Bond
An

,
o Trai phiéu chinh phu ( Government

cam kết trả khoản nợ cùng với tiền lãi cho
người sở hữu trái phiếu trong một khoản thời

gian xác định.

o Trái


phiếu

là loại chứng

khốn

quyền và lợi ích hợp pháp của
iả ~

một phần

vốn

nợ của tổ

xác

Bond )
l
SỜ

!

nhận

,

người sở hữu


chức phát

Securities - MBS

)

`

o Lãi trả cho trái phiêu được tính lị chỉ phí tài chính của
DN va được khẩu trừ khi fính thu nhộp chịu thuế thu

*

nhập doanh nghiệp.

° có thời họn sóc dịnh v8 thường được tu lỗi vẫn dắc

4

ng mệnh
giá của TP ở thời điềm đáo hạn.

© Khi cơng ty bị phú sản hoy giải thể, người
sở hữu trái

phiểu ưu tiên trả nợ trước cd đông.

Phân loại theo phương thức trả lãi

A<

=.

á

i

iG

alee



Phân loại trái phiêu
=



l

š

,

E lây

1c
Đệ

đả
as


¬
bao

o Phân loại theo các điều kiện kèm theo

: ïä trải phiễu có Tãi suất

cố định, lãi được đều đặn theo định kỳ (
va

o Phan loại theo phương thức tra lai
j
loai theo phương

o Trải phiếu Coupon
thường

o Phân loại theo chủ thể phát hành
5
8 eee

ie

Trái phiêu là chững khoán nợ, thể hiện cúc quyền lợi

o Các điêu kiện kèm theo (Provision)

^


:

Đặc điểm của trái phiếu công ty

9 THÔI han dao han

TT


:

của chủ nợ của người sở hữu trói phiêu đổi với tổ
chức phát hanh.
Được hưởng lợi tức cỗ định và không phụ thuộc vào

o Phương thức hoàn trả
Xi

a ite eee

Backed

l

,

:

o Chung khoan tai the chap ( Mortgage


o Chu thé phat hành

.^
°
of
o Đồng tiên định giả
ng SA vỗ
o Lai suat

V33

o Trải phiếu có bảo lãnh của chỉnh phủ.

Các yếu tố của trái phiếu
¬

ĨC XI

)

o Trai p

là năm

ae

hoặc nửa

năm


vốn gốc bằng

zero

Coupon:

), khi đáo

gic v2

trái

hạn

nig

phiếu

không trả lãi đều đặn theo định kỳ. Gồm :

+ Trái phiếu chiết khấu : là trái phiếu không
ghi lãi suất được bán thấp hơn mệnh giá, khi

đáo hạn hoàn trả số tiền bằng mệnh giá.
+

Trái phiếu

suất cố định,


kỳ tiếp theo,
đáo hạn.

gộp

: là loại

trái

phiếu



lãi

lãi được nhập vốn tính lãi cho

hồn

trả vốn

và lãi một

lần khi


11/24/2021

Một số cách phân loại khác :


TRÁI PHIẾU

s Theo hình thức đảm bảo của trái phiếu :
+ Trái phiếu tín chấp

+ Trái phiếu thế chấp hoặc cầm cố

w

+ Trái phiếu bảo lãnh.

s_ Căn cứ vào phạm vi của thị trường :
+ Trải phiếu nội địa ( Domestic Bond )
+ Trái phiếu nước ngoài ( Foreign Bond )

+ Trái phiếu Châu Âu ( Euro Bond )

các khoản lãi và gốc của đợt phát
hành.

*w Rủi ro lạm phát: Sự biến đổi trong
giá trị dòng tiền mà trái phiếu đem
lại ảnh hưởng bởi lạm phat.

TRÁI PHIẾU

TRÁI PHIẾU

Lợi tức trong đầu tư trái phiếu
ClTiền lãi định kỳ nhận được

LÌChênh lệch giá

OPhan lãi của lãi

TRÁI PHIẾU

* Rủi ro lãi suất: Giá trái phiếu điển
hình thay đổi ngược chiều với sự

thay đổi lãi suất
V Rui ro tai dau tu: Tinh khong chac
chan các dong tiền nhận được từ
lãi trái phiếu do chính sách tái đầu
tư các khoản lãi nhận được.

Rủi ro thanh toán: Rủi ro người phát
hành trái phiếu có thể vỡ nợ, tức là
mất khả năng thanh toán đúng hạn

Y

ˆ

Rui ro ty giá: Khi tỷ giá đồng tiền thanh
tốn trái phiếu bị giảm giá thì nhà đầu
tư nắm giữ trái phiếu này sẽ gặp rủi ro.

Và trường hợp ngược lại, thì nhà đầu tư
sẽ có lợi
Rủi ro thanh khoản: Rủi ro có thể chuyển


đổi trái phiếu
Thước đo chủ
khoản là khoảng
mua va gia chào

thành tiền hay khơng.
yếu đối với tính thanh
chênh lậch giữa giá hỏi
bán trái phiếu.

CỔ PHIẾU
Khái niệm:
Cổ phiếu là một loại chứng khoán phát hành
dưới dạn chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, Xác
nhận quyền SỞ, hữu và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu, cổ phần đối với tài sản hoặc vốn
của công ty cổ phần.


11/24/2021

CỔ PHIẾU

CỔ PHIẾU

* Khơng có thời gian đáo h n xa¢ định, thời hạn
của cổ phiếu chính là thời
ty phát hành ra nó.


n tồn tại của cơng

x Cổ đơng chỉ chịu trách nhiệm hữu

hạn trong

pham vi vốn góp của mình vào công ty. Cổ đông
hong phải chịu trách nhiệm đối với các nghĩa

vụ dân sự do công ty xác lập và thực hiện.

v cổ đông thực hiện quyền sở hữu thông qua
các cơ chế được quy định bởi Pháp luật và điều
lệ công ty.
THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi
EÌ Được ưu tiên trả cổ tức trước cổ đơng thường.
LÌ Thơng thường được hưởng một tỷ lệ cổ tức cố định, không
phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của cơng ty, trừ khi cơng
ty khơng có lãi hoặc lãi không đủ để trả cổ tức ưu đãi.
H

OO

Đặc điểm

Ưu tiền hồn phần
giải thể, phá sản.


vốn trước cổ đơng thường khi cơng ty

Khơng có quyền bầu cử, biểu quyết tại Đại hội cổ đơng.

Khơng có quyền
thêm cổ phiếu.

ưu tiên mua trước khi công ty phát hành

19

CỔ PHIẾU

THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

2

CỔ PHIẾU
Các loại cổ phiếu ưu đãi

Phân loại cổ phiếu
Phân loại theo quyền lợi cổ đơng
Phân loại theo tình trạng phát hành

CìÌ Cổ

phiếu

ưu


đãi

tích

lũy

(Accummulative

Prefered Stock): Phần cổ tức theo quy định

cịn thiếu sẽ được tích lũy sang năm

sau hay

vài năm sau khi cơng ty có đủ lợi nhuận để trả.
CÌCổ
phiếu
ưu
Accummulative

đãi
khơng
tích Jũy {Non
Prefered Stock): Phần cổ, tức

ưu đãi còn thiếu sẽ bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức
khi công ty làm ăn có lãi.

TH$.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN


20

CO PHIEU
Đặc điểm của cổ phiếu phổ thơng
O La chứng khốn vốn thể hiện quyền và lợi ích của chủ sở
Ữu.
Được trả cổ tức sau các cổ đông ưu đãi, mức cổ tức khôn
cố định tùy thuộc vào kết quả kinh doanh và chính sách cổ


tức cơng ty.
Được quyền tham dự đại hội cổ đông, được quyền bầu cử,
biểu quyết, ứng cử theo quy định của pháp luật và điều lệ

TH$.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

23

Cáclôaitq@ phiếu ưu đãi
LU Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi: Là cổ

phiếu ưu đãi có thể chuyển thành cổ phiếu
thường theo một tỷ lệ ấn định trước.

CL) Cổ phiếu ưu đãi dự phần: Ngoài phần cổ tức
cố định, khi cơng ty
được

phân


chia

phần

có lợi nhuận sẽ tiếp tục
lợi nhuận

cịn

với cổ đơng thường theo tỷ lệ xác định.

lại cùng

cơng ty.
LÌ Được ưu tiên mua trước khi cơng ty tăng vốn thơng qua
¬hành thêm cổ phiếu.
Khi công ty giải thể, cổ đông được chia tài sản sau cùng.
TH§.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

'THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYỀN

24


11/24/2021

CỔ PHIẾU

CO PHIEU


Phan loai theo tinh trang phat hanh

¥

C6 phiéu duoc phép phat hanh: La s6 cé phiéu da duoc co’
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp phép cho công

ty phát hành.

vx

Cổ
đầy
ghi
Cổ

w

phiếu đã phát hành: Là số cổ phần đã được thanh tốn
đủ và những thơng tin về người mua được ghi đúng,
đủ vào sổ đăng ký cổ đông.
phiếu quỹ: Là loại cổ phiếu đã phát hành và được tổ

Rủi ro phi hệ
thống

Rủi ro hệ

thống


chức phát hành mua lại.

vx

Cổ phiếu đang lưu hành: là loại cổ phiếu đang lưu hành

trên thị trường.

THS.BÙI ĐỒ PHÚC QUYÊN

25

CO PHIEU
z

2



es

2

pew



giá (Face Value)
Re


- Gia tr} SO

sach

(Book

động

quyền

nhâo

sản,

trong

đó

kiểm sốt hàng

26

là quỹ hình thành

nhà

đầu




khơng



ngày đối với việc ra

THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

29

CHUNG CHi QUY DAU TU’
của

cổ phiế

an aa

va

cổ dé

nhuận

khốn

quyết định đầu tư của quỹ.
ư Chứng chỉ quỹ là loại chứng khốn xác nhận
quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một
phần vốn góp của quỹ đại chúng.



CO PHIEU
4 ụ nhạp

tư chứng

lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán
hoặc các dạng tài sản đầu tư khác, kể cả bất

Value)

THS.BÙI ĐỒ PHÚC QUN

Thu

đầu

từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm

_

LÌ Giá thị trường (Market Price)
LÌ Giá trị nội tại (Instrinsic Value)

28

Chứng chỉ qũy đầu tư
\. Quỹ

Các loại giá của cỗ phiêu

LÌ Mệnh
pa

TH§.BÙI ĐỖ PHÚC QUN

Sẻ

ích

đồng trích

SỐ

từ lợi

tự lợi

LÌ Lãi vốn: Chênh lệch giữa giá bán và giá mua.

.o Ưu điểm
__

Phủ hợp với nhà đầu tư nhỏ, ít vốn

- Phù hợp với nhà đầu tư ít kiến thức và thời
gian phân tích; kỹ nắng đầu tư chun
nghiệp

: Đa dạng hố danh mục đầu tư: giảm rủi ro
» Giam chi phí giao dịch, bảo toàn vốn


THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

27

THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

30


11/24/2021

CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ

C

OP DONG KY HAN (Forward Contracts)

0 Thu nhập của chứng chỉ quỹ
‹ Cổ tức: trích từ thu nhập của các khoản

o Đặc điểm:

đầu tư

: Là hợp đồng thỏa thuận giữa 2 bên về: giả cả, khối
lượng, thời hạn,phương thức thanh tóan,..
- Ngày giá trị (ngày thanh toán): Ex=(1+2)+n

- Lợi vốn (lỗ vốn): chênh lệch giá bán và


mua cổ phiếu khi quỹ bán ra
: Chênh lệch giá bán và mua chứng chỉ quỹ

- Hợp đồng không được tiêu chuẩn hóa
- Giao dịch trên thị trường OTC
» Rui ro tin dung
- Tính thanh khoản kém

THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

OP DONG KY HAN (Forward Contracts)

Quyén mua cé phan (Right)
.Quyền mua cổ phần: phát hành kèm theo
pact phát hành cổ phiếu bổ sung đảm bảo cho
cổ đông hiện hữu có quyền ưu tiên mua trước
cổ phiếu phát hành thêm tương ứng với tỷ lệ
sở hữu.
Quyền

mua

cổ phần

P

Forward

Contract



Số lượng: 1000CP VCB

Thời hạn: 3 tháng
Giá: 55.000đ/CP

là loại chứng khốn do

cơng ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát
hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ
đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo
những điều kiện đã được xác định.

Sau 3 tháng: [oun ms

TH$.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

32

Sẽ 000.060đ

TH$.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

o

Chứng quyền: phát hành cùng với việc phát


| hành trái phiếu hoặc cố phiếu ưu đãi cho

người mua quyền được mua 1 số lượng xác
định chứng khoán với giá xác định trong thời
hạn nhất định
Chứng quyền là loại chứng khoán được phát

Ngay giao dich va ngay gia trị
Nhan CP & thanh todn

1a

hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc
cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở h
chứng ee) được quyền mua một số cổ

TH§.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

1000 CP VCB

OP DONG KY HAN (Forward Contracts)

Chứng quyền (Warrant)

phiếu phổ thông nhất
định theo mức
được xác định trước trong thời kỷ nhất

_


eo Khái niệm: là hợp đồng mua hay bắn một số lượng
chứng khóan nhất định vào một thời điểm xác định
trong tương lai với một mức giá xác định ngay tại
thời điểm thỏa thuận hợp đồng.

1T

giá đã
định.

33

THS.BUI 05 PHOC QUYỀN

17/0

|


11/24/2021

HOP DONG TUONG
Hợp

đồng

tương

một
loại

hàng
chứng khốn

thời

xác định

lai

cam

kết

mua

hoặc

bán

hỏa cơ sở
(chứng
khốn, nhóm
hoặc chỉ số chứng khoán) tại một

trong

tương

giá đã định trước
s Ưu điểm:

- Niêm

LAI



yết tại SGD

lai với

(TTGD)

hợp

số lượng

đông



tương

mức

lai

Khai niém
o

HD Quyén chon: la hdp déng cho phép mét bén cd

quyền ( chứ không phải là nghĩa vụ) mua hoặc
bán 1 khối lượng hàng hoá cơ sở nhất định với 1

mức

tương

giá xác định tại 1 thời điểm nhất định trong

Be

lai.

— thoa thuan phe ly chac chan, rao chan rủi
pe và tính thanh khoản tốt hơn hợp đồng kỳ
ạn

- Được tiêu chuẩn hoá: 1 số hàng hoá chất
lượng,

- Kiểm

khối

lượng,

thời

điểm


sốt rủi ro thanh tốn: trung

ty bù trừ —

đảm

bảo

cơng

băng,

gian là cơng

uy tín

Buyer

Seller

Right?

Right?

Odtigation?

THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUN

biệt giữa hợp đồng


Forward

kỳ hạn và hợp đồng

Contract

Future

tương

Contract

hơng được tiêu chuẩn hóa mà | -Tiêu chuẩn hóa về hàng hóa, số

ùy thuộc

vào

thỏa thuận

giữa

bên
-Diễn ra trên thị trường OTC
-Rủi ro tín dụng
-Thanh

tóan vào

đáo


hạn

mua bán gốc
-Khơng ký quỹ
khỏan

thấp

chất lượng,ngày

tóan.
-Diễn ra tại sở giao dịch
-Hạn

ngày

-Bắt buộc thực hiện với người

-Thanh

2 | lượng,

thanh

tính hàng

market)
-Có thể mua bản trên thị trường


hóa cơ sở : vàng,

ngoại tệ, cổ phiếu,

chỉ số chứng khốn...
© Loại hợp đồng : Quyền chọn mua (call
option),

quyền

chọn

bán (Put Option).

chon

ø Phí quyén chon (Option Premium)
38

TH$.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

cn

Các yếu tố cấu thành giá quyền chọn
o Gia tri néi tai cua quyén chon (intrinsic value):
lợi nhuận khi thực hiện quyền chọn tại giá hiện

hành (mức được giá của quyền chọn).

niệm

yếu tố của HĐ Quyền chọn
vị thế HĐ quyền chọn.
yếu tố ảnh hưởng đến giá quyền

¥ Đối với quyên mua: Giá thực hiện quyền < giá
chứng khoán —> lãi và ngược lại. Lỗ và hồ vốn có
giả trị nội tại = 0.

* Đối với quyền bán: Giá thực hiện quyền > giá
chứng khốn — lãi và ngược lại. Lỗ và hồ vốn:
giá trị nội tại = 0O

© Giá trị thời gian của quyền chọn (time value) là
chênh lệch giữa phí
tại của quyền chọn.

o Ung dung HD quyén chọn.
TH§.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

o6 Hàng

kiéu MY (American Option).

a4

Quyén chon (Option)
Khái
Các
Các
Các


40

kiểu Châu Au (European option), quyén chon

-Ky quy
-Thanh khỏan cao

TH$.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

o
o
o
o

Rignt?

THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

© Thời gian đáo han (Time to expiration)
o Kiéu quyén chon (Option Style): Quyén

ngày

theo giá thị trường (marked-tooS

Seller
Obligation?.

o Gia thuc hién (Exercise price)


chế rủi ro tín dụng

-Giá trị được

Obligation?

Các yếu tố của HĐÐ quyền chọn

(Future Contracts)
Sự khác
lai:

Right?

Obligation?

37

HỢP ĐÒNG TƯƠNG LAI

Buyer

39

quyền

'THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYỀN

chọn




giá

trị nội
Cy}


11/24/2021

Long call
i eB :

Short put

gia thực hiện

77

rr : phi quyén chon

S

; vv

: gid giao ngay

Short call
ys


: phí quyền chọn

S : gid giao ngay

Các vị thế của HĐ quyền chọn
yo Được giá quyền

E : giá quyền chọn
#:

+ giá quyền chọn

__

chọn

(in-the-money,

ITM) quyén chon (call/put) co intrinsic
_
value dung.
o Ngang gia quyén chon (at-the-money,
ATM) quyền chon (call/put) co intrinsic

phí quyền chọn

: giá giao ngay

value bang 0.


o Không được giá quyền chọn (out-ofthe-money,

TH$.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

TH$.BÙI ĐỖ PHÚC QUYÊN

Long put

: Giá hiện hành của chứng khoán cơ sở: tỷ
thuận nếu là quyên mua và tỷ lệ nghịch nếu
quyên bán
: Giá thực hiện: tỷ lệ nghịch nếu là quyền mua
tỷ lệ thuận nếu là quyền bán
Thời gian cho đến khi đáo hạn: tỷ lệ thuận
: Lãi suất ngắn hạn phi rủi ro: tỷ lệ thuận nếu
quyền mua và tỷ lệ nghịch nếu là quyền bán
: Lãi suất coupon (trái phiếu): tỷ lệ nghịch nếu
quyền mua và tỷ lệ thuận nếu là quyền bán

chọn

: giá giao ngay

lệ

va

°


.S

47

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá quyền

giá thực hiện
_# : phí quyền

OTM).

TH§.BÙI ĐỖ PHÚC QUN

45

'THS.BÙI ĐỖ PHÚC QUYỀN



48


11/24/2021

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
SO’ CAP
(Primary market)

I. KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG
'

1. Khái niệm

2. Chức năng

Khái niệm và chức năng

Các chủ thể phát hành chứng khốn

Các loại hình phát hành chứng khoán
Quản lý nhà nước đối với việc phát
hành chứng khoán
oo
Phát hành chứng
khốn lần dau ra
cơng chúng (IP

Th§. Bùi Đỗ Phúc Qun

CƠNG TY ĐẠI CHÚNG SÁP TUYỆT CHỦNG?

Th§. Bùi Đỗ Phúc Quyên

4. Khái niệm thị trường chứng khoán
sơ cập (Primary market)

CTDC được ra đời từ giữa thế kỷ 19.

Số lượng CTDC đã giảm sụt mạnh mẽ.

Giảm 38% ở Mỹ


Giảm 48% ở Anh kể từ năm 1997.

Sw

mỹ

giảm

từ 311

vụ

IPO

99 vụ trong 2001 — 2011
gia tang
nhan.

cua CT

Nha

(1980

Nước,

— 2000)

Cơng


cịn

ty Tư

ThS. Bùi Đỗ Phúc Qun

dgo os BuozM} iy



(

|

Phát hành lần đầu

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

4. Khái niệm thị trường sơ cấp

Cấu trúc thị trường

(Primary market)

e Thị trường sơ cấp là thị trường mua bán lần
đầu các chứng khoán mới phát hành.

Đặc điểm


Chứng khoán lần đầu tiên xuất hiện.

|

Niêm yết và
khớp lệnh

|

Báo giá và
thoả thuận

Tổ chức phát hành huy động được vốn
Nhà đầu tư bỏ tiền ra để mua quyền sở hữu

Chứng khoán là bằng chứng xác nhận mối

quan hệ giữa nhà đâu tư với TCPH

Th§. Bùi Đỗ Phúc Quyên


11/24/2021

2. Chức năng

2. Chức năng

2.1. Đối với nên kinh tế quốc dân:


2.3. Đối với doanh nghiệp:

e Là một kênh phân bổ vốn hiệu quả.
e Tạo nhiều cơ hội đầu tư cho những người có

mà khơng phải vay ngân hàng
e Đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi;

e Huy động vốn cho nền kinh tế.

tiên tiêt kiệm,

từ đó tăng

cho nền kinh tế.

hiệu

quả

tiêt kiệm

e Tạo cơ chế cạnh tranh lành mạnh để thu hút
vốn giữa các doanh nghiệp

e Huy động vốn dài hạn và ổn định, chủ động

e Kích thích doanh

doanh


động.

nghiệp

nghiệp và nâng

hồn

Th§. Bùi Đỗ Phúc Qun

trị

Th§. Bùi Đỗ Phúc Qun

2. Chức năng

II. CÁC CHỦ THÉ PHÁT HÀNH CHỨNG
KHỐN

2.2. Đối với chính phủ:
e Huy động vốn thông qua việc phát hành trái

1. . Chính phủ
Huy động vốn và tổ chức quản lý, điều hành

phiếu để bù đắp thâm hụt ngân sách, thực

hiện các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, các
công trình trọng điểm... mà khơng phải phát


hành thêm tiền tạo ra sức ép về lạm phát.
e Bình ơn kinh tế thơng qua thực hiện chính
sách tiền tệ.
3}

và giám sát.

2. Doanh nghiệp

Huy động vốn cho doanh nghiệp
3. Quỹ đầu tư

Huy động vốn hình hành các quỹ

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

2. Chức năng

Ill, CAC LOAI HINH PHAT
HANH CHUNG KHOAN

2.2. Đối với chính phủ:

1. Căn cứ vào đợt phát hành:

e
e


e

e

n



thiện quản

cao hiệu quả hoạt

1998: dư nợ TPCP: 8.600 tỉ
1999: TPCP phát hành: 10.000 tỉ

1.1. Phát hành lần đầu ra công chúng (IPO)

2000: TP kho bạc phát hành: 15.000 tỉ -

2007: TPCP phát hành được 7.000 tỉ (kê hoạch 22.000 tỉ,
đạt 32%)

2008: TPCP phát hành được 20.000 tỉ (đạt 62% kế hoạch)
2009: Kế hoạch phát hành TPCP là 55.000 tỉ (Trong đó,
36.000 tỷ đồng là theo kế hoạch năm đã được Quốc hội phê
chuẩn, cùng với hơn 7.730 tỷ đồng chu yên từ kế hoạch của
năm 2008 sang, và bổ sung 11.500 tỷ đồng)
Trên 2 sàn HOSE và HASTC: có tổng cộng 601 trái phiếu được
niêm yết với giá trị niêm yết đạt 182 ngàn tỉ đồng (16/03/2009)

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

1.2. Phát hành bỗ sung (Follow-on offering)

2. Căn cứ vào mức độ trực tiếp của việc phát hành:
2.1. Phát hành trực tiếp
2.2. Phát hành gián tiếp qua tổ chức bảo lãnh
3. Căn cứ vào phương thức phát hành:
3.1. Phát hành riêng lẻ (Private placement)
3.2. Phat hanh ra céng chung (Public offering)

>

Th§. Bùi Đỗ Phúc Quyên


11/24/2021

3.1. Phát hành riêng lẻ

3.1. Phát hành riêng lẻ

(Private placement)

(Private placement)

Quy trình thực hiện:

Phát hành riêng lẻ: Là việc phát hành trong đó
chứng khốn được bán trong phạm vi một số

người nhất định (thông thường là cho các nhà

Đại hội cổ đông thông qua, phương án
phát hành, số lượng, loại cổ phiếu phát
hành.

đầu tư có tổ chức), với những điều kiện hạn chế

và không
chúng.

được

tiến

hành

rộng

rãi

ra

công

Hội động quản trị quyết định thời điểm,

giá và cách phân phơi

Điều chỉnh lại vốn điều lệ


Ví dụ: CTCK Kim Long tháng 1/2009 chào bán riêng lẻ 9.636.940

cô phan, giá chào bán 13,600 vnd/cp, cho 07 đối tác, huy động
131.062.384.000 đồng. Tăng vốn điều lệ lên 600 tỉ đồng.

Báo cáo cơ quan có thâm quyền

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

Th8. Bùi Đỗ Phúc Quyên

3.1. Phát hành riêng lẻ

3.1. Phát hành riêng lẻ

(Private placement)

(Private placement)

Hồ sơ chào bán cô phiếu riêng lẽ
Giấy đăng ký chào bán cỗ phiếu riêng lẽ
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông

° Công ty thường lựa chọn phát hành riêng
lẻ vì một số lý do sau:
- Không đủ tiêu chuẩn để phát hành ra công chúng;

- Số lượng vốn huy động thấp;
- Phat hành cỗ

mối quan hệ
chiến lược.
- Chào bán cho
- Thủ tục nhanh

Tài liệu chứng minh đáp ứng tỷ lệ tham
gia của nhà đầu tư nước ngoài trong
trường hợp chào bán cho nhà đầu tư

phiếu nhằm mục đích duy trì các
kinh doanh; nhằm tìm kiếm đối tác
cán bộ cơng nhân viên.
gọn hơn

nước ngồi.

- Không phải công bố thông tin

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

3.1. Phát hành riêng lẻ

3.2. Phát hành ra công chúng
(Public offering)

(Private placement)

Theo

Chao
phần
không
chúng

quy dinh tai Nghi dinh s6 155/2020/ND-CP
ban cé phan riêng lẻ là việc chào bán cỗ
hoặc quyên mua cổ phần trực tiếp và
sử dụng các phương tiện thông tin đại
cho một trong các đôi tượng sau:

-_ Các nhà đầu tư chuyên nghiệp
- Dưới 100 nhà đầu tư khơng
chứng khốn chun nghiệp

phải

nhà

đầu



e Phát hành ra cơng chúng: Là việc bán chứng khoán
rộng rãi ra cho một SỐ lượng lớn cơng chúng đầu tư,
trong đó một tỉ lệ nhất định chứng khoán được phân phối
cho các nhà đầu tư nhỏ. Tổng giá trị chứng khoán phát
hành cũng phải đạt mức nhất định.
e Ví dụ::
-_


IPO của Vietcombank ngày 27/12/2007: 97,5 triệu CP được bán,
giá bình quân 107,8 ngàn VND, huy động khoảng 10 ngàn tỉ
đồng



IPO Sabeco ngày 28/01/2008, chào bán 128.257.000 cp, bán
được 78.362.400 cp, huy động được 5.486 tỉ đồng
IPO Vietinbank ngay 25/12/2008 chào bán 53 triệu CP, huy động


ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

được

1.000 tỉ đồng

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên


11/24/2021

3.2. Phát hành ra công chúng
(Public offering)

Khái niệm chào bán chứng
khốn ra cơng chúng

Dac diém


Phải kiểm tốn báo cáo tài chính

e Chào bán chứng khốn ra cơng chúng là việc
chào bán chứng khoán theo một trong các
phương thức sau đây:

Chứng khốn phát hành thường được niêm yết

a) Chào bán thơng qua phương tiện thông tin đại
chúng;

Phải đáp ứng những điều kiện nhất định
Phải đăng ký hoặc xin phép UBCKNN

và giao dịch tại SGDCK
Phải thông qua tổ chức trung gian
Lượng chứng khốn phát hành phải đạt quy mơ
nhất định

b) Chào bán cho từ 100 nhà đầu tư trở lên, không

kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;

c) Chào bán cho các nhà đầu tư không xác định.

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

3.2. Phát hành ra công chúng
(Public offering)

a Việc phát hành cỗ phiếu ra công chúng được thực hiện
theo một trong hai phương thức sau:
v_ Phát hành lần đầu ra công chúng (IPO - Initial Public
Offering): là việc phát hành trong đó cỗ phiếu của công ty lần
đầu tiên được bán rộng rãi cho công chúng đầu tư.

+ Nếu cỗ phần được bán lần đầu cho cơng chúng nhằm tăng vốn thi
đó là IPO sơ cấp (Primary offering),

+ Nếu cổ phần được bán lần đầu từ số cỗ phần hiện hữu thi đó là
IPO thứ cấp (Secondary offering).
Phát hành thêm ra cơng chúng (Follow-on offering &
Secondary public ofering & Seasoned Pubilic offering): là

đợt phát hành cổ phiếu bổ sung của công ty đại chúng cho
rộng rãi cơng chúng đầu tư.
Th§. Bùi Đỗ Phúc Quyên

3.2. Phát hành ra công chúng
(Public offering)
Mặc dù chỉ phí phát hành ra cơng chúng là khá cao (ởờ Mỹ là
6,17, phải thực hiện nghĩa vụ CBTT, nhưng có những lợi
ích đáng kế sau:
¥

v

hiện tai nhưng do CP được bán cho rất nhiều NDT, mỗi NĐT chỉ
có thể nắm được một số chứng khoán nhất định nên quyền kiểm
soát cty của các cỗ đơng lớn ít bị ảnh hưởng.

Việc phát hành ra Công chúng với sự tham gia của các tổ chức
bảo lãnhh phát hành có uy tín sẽ đảm bảo việc huy động vốn thành

công..

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

Ths.Bùi Đỗ Phúc Quyên

1. Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng bao gồm:

a) Chao bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để huy động thêm vốn cho tổ chức

phút hành;

b) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để trở thành công ty đại chúng
thông qua thay đổi cơ cấu sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ của tổ
chức phát hành;
c) Kết hợp hình thức quy định tại các điểm q, b khoản này;

d) Chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng để thành lập quỹ đầu tư
chứng khoán.
2. Chào bán thêm chứng khốn ra cơng chúng bao gồm:

a) Cơng ty đại chúng chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng hoặc phút hành
quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu;

b} Cơng ty quản lý quỹ đầu tư chứng khốn chào bán thêm chứng chỉ quỹ ra
công chúng để tăng vốn điều lệ của Quỹ đầu tư.


3. Cổ đông công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ra công chúng.

4. Tổ chức phát hành chào bán trái phiếu và các loại chứng khốn khác ra cơng
chúng.”

(Điều 10 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP )

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

IV. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐÓI VỚI VIỆC
PHÁT HÀNH CHỨNG KHỐN
Q

a

CK phát hành riêng lẻ khó có thé phản ánh được mối quan hệ
cung cầu trên thị trường, do số lượng người mua hạn chế.

khoán năm 2019)

Hình thức chào bán chứng
khốn ra cơng chúng

Cac cty phát hanh CK ra cơng chúng có lợi thế rất lớn trong việc
quảng bá tên tuỗi công ty.

v_ Phát hành ra công chúng làm giảm tỉ lệ sở hữu của các cỗ đông

v_


Điều 13 Luật chứng

Q

Hạn chế những khuyết tật của thị trường

Đảm bảo sự công bằng cho mọi chủ thể tham | gia
thị trường (đặc biệt là những NĐT nhỏ) và nhằm
đảm bảo các nguôn vốn huy động trên thị trường
được sử dụng một cách có hiệu quả nhất cho sự
phát triển kinh té.
Trên thế giới, có 2 chế độ quản lý trên thị trường
chứng khoán sơ cập:
> _ Chế độ “quản lý theo chất lượng” (merit regulafion)
97
>
Ché dé “céng bé théng tin day dd” (full disclosure)

Th§. Bùi Đỗ Phúc Quyên


11/24/2021

V. PHÁT HÀNH CHU’NG KHOAN LAN

1.

DAU RA CONG CHUNG (IPO)

1. Điều kiện phát hành chứng khoán lần đầu ra


Điều kiện phát hành chứng
khốn ra cơng chúng

1.2. Tiêu chuẩn định tính:

cơng chúng

Q

Cac nha quản lý cơng ty phải có trình độ và kinh

2. Thu tuc phat hành chứng khoán lần đầu ra

a_

Cơ cấu tổ chức công ty phải hợp lý và phải vì lợi ích

3. Bảo lãnh phát hành
"

TA

Q

>

z

`


z

Zz

À

x

cơng chúng

4. Các hình thức phát hành

nghiệm quản lý cơng ty;

của các NĐT;

Các báo cáo tài chính, bản cáo bạch và các tài liệu
cung cấp thơng tin của cơng ty phải có độ tin cậy cao

nhất;
Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ

¡_

đợt phát hành;
Công ty phải được một hoặc một số tổ chức BLPH
đứng ra cam kết bảo lãnh cho đợt phát hành.

a_


ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

Thị trường IPO tồn cầu

Điêu kiện chào bán chứng
khốn ra cơng chúng

trong vài năm gân đây

e 2006: 246 tỉ USD trong đó Trung Quốc huy.

1. Điều kiện chào bán cỗ phiếu ra công chúng:

động 56,6 tỉ USD- Cuộc IPO lớn nhất thế giới

a) Doanh nghiệp có mức VĐL đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán

22 tỉ USD.

b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chao ban

từ trước

e 2007:

đến

nay


của

ICBC

với

mức

huy

động

aw

cok

1.979 cuộc với sô vôn huy động 287,1 tỉ

USD

phải có lãi, đồng thời khơng có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký

chào bán;

e 2008: trong vịng 11 tháng có 745 cuộc IPO với
số vốn

huy động

95,3 tỉ USD-


Cuộc

VISA huy động 17,9 tỷ USD.
26

IPO

tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên số kế

k đợi chào bán được ae thông qua. sử dụng vồn thụ được từ

của

(Điều 12, Luật chứng khoán 2006)

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

4.

ThS. Bùi Đỗ Phúc Qun

Điêu kiện chào bán chứng
khốn ra cơng chúng

Điều kiện phát hành chứng
khốn ra cơng chúng

1.1. Tiêu chuẩn định lượng
n


a

A
Công

2. Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng:

3i
‡
I

Ất
Zfnhty phải có qui mơ nhất định,

.

Cơng ty phải hoạt động có hiệu quả trong một sơ năm

tốn;

liên tục trước khi xin phép phát hành ra cơng chúng;
Ro

te

ves

¬




sa

Tổng giá trị của đợt phát hành phải đạt qui mô nhất

a_

Một tỉ lệ nhật định của đợt phát hành phải được bán

định;
A4 4 12 nh +
cho

+:

một số lượng

>



qui định công



3;

chúng


b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán

.

Q

D

a) Doanh nghiệp có mức VĐL đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán
từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên số kế

phải có lãi, đồng thời khơng có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký

chào bán, khơng có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm;

c) Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu
được từ đợt chào bán được HĐQT hoặc HĐTV hoặc Chủ sở hữu

.

cơng ty thơng qua;

đầu tư;

d) Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của TCPH

Các thành viên sáng lập của cty phải cam kết nắm

giữ một tỉ lệ vốn cỗ phần của công ty trong một
khoảng


thời

gian

qui

định.

.

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

đối với nhà đầu tư về

điều kiện phát hành, thanh tốn, bảo đảm quyền và lợi ích hợp

30

pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.

(Điều

12, Luật chứng

khốn

2006)

Th§. Bùi Đỗ Phúc Quyên



11/24/2021

Điêu kiện chào bán chứng

khốn ra cơng chúng

3. Bảo lãnh phát hành

3. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng:

a) Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu 50 tỷ đồng
Việt Nam;

3.1. Khái niệm :

e_

Bảo lãnh phát hành là việc tỗ chức bảo

lanh giúp tổ chức phát hành

b) Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn thu được
từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định của Luật
CK.

(Điều 12, Luật chứng khoán 2006)

-_


thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng
khoán,

- _ tỗ chức việc phân phối chứng khốn
- _ và giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai đoạn

đầu sau khi phát hành.

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

2. Thủ tục phát hành chứng

Th8. Bùi Đỗ Phúc Qun

khốn ra cơng chúng

3. Bảo lãnh phát hành

2.1. Thơng qua quyết định phát hành

3.1. Khái niệm e Bảo lãnh phát hành chứng khốn là việc tơ chức bảo

2.2. Lựa chọn nhà bảo lãnh phát hành và ký

hợp đồng bảo lãnh phát hành

lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành
-


2.3. Đăng ký phát hành

thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán,

- nhận mua một phần hay tồn bộ chứng khốn của tổ chức phát
hành để bán lại hoặc mua số chứng khốn cịn lại chưa được

2.4. Cơng bố phát hành
2.5. Phân phối chứng khốn

phân phối hết của t6 chức phát hành
- hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng
khốn ra cơng chúng.

2.6. Kết thúc đợt phát hành

(Khoản 31 Điều 4 Luật chứng khoán năm 2019)
ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

3. Bảo lãnh phát hành

3. Bảo lãnh phát hành

3.1. Khái niệm
3.2. Vai trò của tổ chức bảo lãnh phát hành
3.3. Các chủ thể tham gia đợt bảo lãnh phát hành

3.2. Vai trị của tơ chức bảo lãnh phát hành:


3.4. Các hình thức bảo lãnh phát hành

tổ chức đầu tư;
e Bảo hiểm rủi ro trong đợt phát hành chứng

3.5. Qui trình thực hiện đợt bảo lãnh phát hành
a. _ Phân tích và đánh giá khả năng phát hành;

b._
c.
d..

Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành;
Phan phối cỗ phiếu;
Bình ỗn và điều hòa thị trường.
ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

e Tư vấn phát hành;

e Phân phối chứng khốn ra cơng chúng và các

khốn.

Th§. Bùi Đỗ Phúc Quyên


11/24/2021

3. Bảo lãnh phát hành


3. Bảo lãnh phát hành

3.3. Các chủ thể tham gia đợt bảo lãnh phát

3.4. Các hình thức bảo lãnh phát hành:

hành
an

A

3o



St

e

ha

Bảo lãnh với cé gang cao nhat (Best efforts
contract): la

ảo lãnh

Tô hợp bảo lãnh phát hành
Tô chức bảo lãnh chính


suy
ˆ
ke

thỏa

ân

thức bảo lanhma theo de ‘6 chức

thuận làm đại ly cho
tô chức phát

hàn

Tô chức bảo lãnh không cam ket ssé ban toan bộ SỐ
chứng khoán mà cam kêt sẽ cơ găng hệt sức đề bán
chứng khốn ra thị trường,gu
khơng phân phối

Nhóm đại lý phân phơi

hêt thì sẽ trả lại cho tổ chức phát hành phân còn lại.

e _ Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc khơng
(All-or-none confracf: là phương thức bảo lãnh mà
theo đó tổ chức phát hành yêu cầu tổ chưc bảo lãnh
bán một lượng chứng khốn nhất định, nếu khơng phân
phối được hết sẽ hủy toàn bộ đợt phát hảnh.
ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên


Th8. Bùi Đỗ Phúc Quyên

3. Bảo lãnh phát hành

3. Bảo lãnh phát hành

3.3. Các chủ thê tham gia đợt bảo lãnh phát hành

3.4. Các hình thức bảo lãnh phát hành:

e

Bảo lãnh theo phương thức tối thiếu - tối da:
là phương thức bảo lãnh mà theo đó tổ chức

phát hành yêu cầu tổ chức bảo lãnh bán tối
thiểu một tỉ lệ chứng khoán nhất định (mức
sàn). Vượt trên mức ấy, tổ chức bảo lãnh được

tự do chào bán chứng khoán đến mức tối đa

qui định (mức trần). Nếu lượng chứng khoán
bán được đạt tỷ lệ thấp hơn mức u cầu thì
tồn bộ đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ.

3. Bảo lãnh phát hành

3. Bảo lãnh phát hành


3.4. Các hình thức bảo lãnh phát hành:
e
Bảo lãnh với cam kết chắc chắn: (Firm
commitment contract) là phương thức bảo lãnh mà
theo đó tổ chức bảo lãnh cam kết sẽ mua tồn bộ
SỐ chứng khốn phát hành đề bán lại cho dù có

3.5. Qui trình thực hiện đợt bảo lãnh phát hành

e

phân phối được hết chứng khốn hay khơng.
Bảo lãnh theo phương thức dự phong: (Stand-

by underwriting) là phương, thức bảo lãnh
mà theo
đó tơ chức bảo lãnh cam kết sé mua not siSỐ chứng

a..
b.

c..
d.

Phân tích và đánh giá khả năng phát hành,
Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành;
^
keys
.
“+

hành:

|
>

Phân phơi chứng khốn phát hành;
Binh 6n va diéu héa thị trường.

khốn cịn lại chưa được phân phôi hệt của tô

chức phát hành và bán lại cho công chúng

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

>


11/24/2021

Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu

3. Bảo lãnh phát hành

cơng chúng (2/3)

3.5. Qui trình thực hiện đợt bảo lãnh phát hành

1. Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng bao gồm:

1.1 Giấy đăng ký chảo bán trái phiếu ra cơng chúng;

a..

Phân
- Tình
- Tình
- Tình

tế;

tích
hình
hình
hình

và đánh giá khả năng phát hành:
hoạt động của cơng ty;
tài chính của cơng ty;
thị trường tài chính trong nước và quốc

1.5 Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).

1.6 Quyết định của HĐQT hoặc HĐTV hoặc Chủ sở hữu công ty thơng

<<

qua hồ sơ.

Đổi với các tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của NHNN VN;

1.7 Trường hợp một phần hoặc toàn bộ hồ sơ đăng ký chào bán cỗ phiếu ra công
chúng được tô chức, cá nhân có liên quan xác nhận thì TCPH
xác nhận cho UBCKNN.

- Các khía cạnh pháp lý của việc phát hành...

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

1.2 Bản cáo bạch;
1.3 Điều lệ cơng ty có nội dung phù hợp với các quy định của pháp luật,
1.4 Quyết định của HĐQT hoặc HĐTV hoặc Chủ sở hữu công ty thông qua PAPH,
PASDV và trả nợ vốn thu được từ đợt chào;

1.8 Tài liệu pháp lý liên quan đến
hoặc ý kiến thâm định chuyên
đợt chào bán (nếu cần) và kế
1.9 Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng

phải gửi văn bản

quyên sử dụng đất, quyết định phê duyệt dự án
môn đối với các dự án sử dụng vốn thu được từ
hoạch chỉ tiết về việc sử dụng vốn.
ký chào bán trái phiếu ra công chúng với CTCK .

(Mục IIl, khoản 1, Thơng tư 17/2007/TT-BTC)

Th§. Bùi Đỗ Phúc Quyên

3. Bao lãnh phát hành

3.3. Qui trình thực hiện đợt bảo lãnh phát hành
b. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành:
- Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành;
- Lựa chọn thành viên tổ hợp;
- Định giá chào bán;

4. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra
công chúng gồm:
a) Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng;
b) Phương

án chào bán chứng chỉ quỹ kèm theo phương án đầu tư

số vốn thu được từ đợt chào bán;
c) Điều lệ quỹ theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;

d) Bản cáo bạch theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;
đ) Hợp đồng giám sát giữa ngân hàng giám sát và công ty quản lý

quỹ,
e) Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).
(Mục IV, khoản 1, Thông tư 17/2007/TT-BTC)
ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

ThS. Bùi Đỗ Phúc Quyên

Hô sơ đăng ký chào bán cổ phi

công chúng (1/3)


3. Bảo lãnh phát hành

1. Hồ sơ đăng ky chào bán cổ phiêu bao gồm:

3.3. Qui trình thực hiện đợt bảo lãnh phát hành

1.1 Giấy đăng ký chào bán cỗ phiếu ra công chúng

1.2 Bản cáo bạch
1.3 Điều lệ cơng ty có nội dung phù hợp với các quy định của pháp luật;
1.4 Quyết định của ĐHĐCĐ thông qua PAPH va PASDV thu được;

1.5 Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).
1.6 Quyết định của HĐQT thơng qua hồ sơ. Đối với các tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản

c. Phân phối chứng khốn ra cơng chúng

d. Bình ơn và điều hịa thị trường

chap thuận của NHNN Việt Nam;

1.7 Trường hợp một phần hoặc toàn bộ hồ sơ đăng ký chảo bán cỗ phiếu ra cơng chúng được

tơ chức, cá nhân có liên quan xác nhận thì TCPH phải gửi văn bản xác nhận cho UBCKNN;

1.8 Tài liệu pháp lý liên quan đến quyên sử dụng đất, quyết định phê duyệt dự án hoặc ý kiến
thâm định chuyên môn đối với các dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán (nếu cân)
và kế hoạch chỉ tiết về việc sử dụng vốn.

1.9 Hợp đồng tư vẫn hồ sơ chào bán cỗ phiếu ra cơng chúng với CTCK

1.10 Tài liệu báo cáo tình hình sử dụng vốn của đợt chào bán chứng khoán ra cơng chúng gân
nhất đã đăng ký với UBCKNN (nếu có).
(Mục II, khoản 1, Thơng tư 17/2007/TT-BTC)
ThS. Bùi Đỗ Phúc Qun

Th§. Bùi Đỗ Phúc Quyên


×