Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tài liệu Quản trị điều hành hoạt động về các nghiên cứu quản lý hàng tồn kho cho doanh nghiệp.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.4 KB, 24 trang )

lOMoARcPSD|32386597

Quảntrịhàngtồnkho
Quantrihoc(TrườngĐạihọcKinhtếThànhphốHồChíMinh)

Studocuisnotsponsoredorendorsedbyanycollegeoruniversity
Downloaded by Ng?c Loan


lOMoARcPSD|32386597

BỘGIÁODỤCVÀĐÀOTẠO
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾTPHỒCHÍMINH

TRẦNTHỊNGỌCYẾN

BÀI TIỂU
LUẬNQUẢNTRỊHÀNGTỒN
KHO
TẠICƠNGTYCỔPHẦNTẬPĐỒNKIDO

ThànhphốHồChíMinh,Tháng09/2022

Downloaded by Ng?c Loan


TRẦNTHỊNGỌCYẾN

BÀI TIỂU
LUẬNQUẢNTRỊHÀNGTỒN
KHO


TẠICƠNGTYCỔPHẦNTẬPĐỒNKIDO

Mơnhọc:QuảnTrịĐiềuHành
Giảngviênhướngdẫn: TS.ĐặngHữuPhúc

ThànhphốHồChíMinh,Tháng09/2022


lOMoARcPSD|32386597

MỤCLỤ
MỞĐẦU............................................................................................................................ 1
1.1. Tínhcấpthiếtcủađềtài.................................................................................................1
1.2. Mụctiêuvàcâuhỏinghiêncứu......................................................................................1
1.2.1. Mụctiêunghiêncứu..............................................................................................1
1.2.2. Câuhỏinghiêncứu................................................................................................2
1.3. Đốitượngvàphạmvinghiêncứu...................................................................................2
1.3.1. Đốitượngnghiêncứu............................................................................................2
1.3.2. Phạmvinghiêncứu...............................................................................................2
1.4. Phươngphápnghiêncứu.............................................................................................2
1.5. Hiệuquả/Ýnghĩa nghiêncứu......................................................................................3
CHƯƠNG1:CƠSỞLÝLUẬNQUẢNTRỊHÀNGTỒNKHO...........................................4
1.1. Tổngquanvề hàngtồnkho..........................................................................................4
1.1.1. Kháiniệmhàngtồnkho.........................................................................................4
1.1.2 Đặc điểmhàngtồnkho...........................................................................................4
1.1.3 Vaitròcủahàngtồnkho...........................................................................................4
1.1.4 Phânloạihàngtồnkho............................................................................................5
1.1.5 Mộtsốnhântốảnhhưởngđếnhàngtồnkho................................................................5
1.2 Quảntrịhàngtồnkhotrongdoanhnghiệp........................................................................6
1.2.1 Kháiniệmquảntrịhàngtồnkho...............................................................................6

1.2.2 Mụcđíchvàchứcnănggiữhàngtồnkhocủadoanhnghiệp..........................................6
1.2.3 Cácchiphíphátsinhtrongquảntrịhàngtồnkhocủa doanhnghiệp...............................6
1.2.4 Cácmơhìnhquảnlýhàngtồnkho.............................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
TẠICƠNGTYCỔPHẦNTẬPĐỒNKIDO.......................................................................10
2.1. TổngquanvềCơngtyCổphầnTậpđồnKIDO.............................................................10
2.1.1 Lịchsửhìnhthànhvàpháttriển...............................................................................10
2.1.2 Lĩnhvựckinhdoanh.............................................................................................12
2.1.3 Kếtquảhoạtđộng kinhdoanh...............................................................................12
2.2 ThựctrạngcơngtácquảntrịhàngtồnkhotạiCơngtyCổphầnTậpđồnKIDO....................13

Downloaded by Ng?c Loan


lOMoARcPSD|32386597

2.2.1 Phântích tìnhhình hàngtồnkhocủacơngty...........................................................13
2.2.2 Phântích mơhình hàng tồnkhoEOQ màdoanhnghiệpáp dụng..............................14
2.2.3.Quytrìnhquảnlýhàngtồnkhocủacơngtycổphầntập đoànKIDO.............................16
TÀILIỆUTHAMKHẢO...................................................................................................19

Downloaded by Ng?c Loan


lOMoARcPSD|32386597

1
MỞĐẦU
1.1. Tínhcấpthiếtcủađềtài:
Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp đóng vai trị

rấtquan trọng trong việc phát triển của một quốc gia. Với sự cạnh tranh gay gắt giữa
cácdoanh nghiệp trong và ngoài nước, yêu cầu đặt ra cho mỗi doanh nghiệp phải có
nhữngbước đi vững chắc, tầm nhìn chiến lược để phát triển mở rộng thị phần, giữ được
vị trínhất định trong ngành. Bên cạnh việc xây dựngchiến lược kinh doanh phù hợp,
cácdoanhnghiệp cầnphải chú ýđến quátrìnhsảnxuấtkinhdoanh.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì hàng tồn kho được xem là cầu nối giữa
sảnxuất và tiêu thụ. Do đó việc quản trị tồn kho trong các doanh nghiệp là rất quan
trọng,khơng phải chỉ vì trong doanh nghiệp tồn kho dự trữ chiếm một tỉ trọng đáng kể
trongtổng tài sản của doanh nghiệp. Điều quan trọng hơn là nhờ có dự trữ đúng mức,
hợp lý sẽgiúp cho doanh nghiệp không bị gián đoạn trong kinh doanh, không thiếu sản
phẩm hànghóa để bán, đồng thời giúp doanh nghiệp sử dụng vốn tiết kiệm, giảm chi phí
tồn kho…Quản trị hàng tồn kho là một trong những thách thức mà các doanh nghiệp
phải ln tìmra giải pháp tối ưu nhất để đảm bảo quản trị thật tốt và chặt chẽ vốn lưu
động. Một doanhnghiệp không quản trị tốt hàng tồn kho sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong
q trình sản xuấtvàlưu thôngh à n g h o á .
Xuất phát từ ý trên, tác giả đã ý thức được tầm quan trọng của quản trị hàng
tồnkho đối với hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Quản
trịhàngtồnkho tạiCơngty CổphầnTậpđồnKIDO”để làmđềtàinghiêncứu.
1.2. Mụctiêuvàcâuhỏinghiêncứu
1.2.1. Mụctiêunghiêncứu
Mục tiêu của đề tài này là thảo luận các quản lý hàng tồn kho, tiến hành
nghiêncứuthực
trạngquảnlýhàngtồnkhocủaCơngtyCổphầnTậpđồnKIDO.Từđóđềxuấtmộtsốgiảiphápnhằmh
ồnthiệncơngtácquảnlýhàngtồnkhotạicơngty,cụthể:
(1) Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý hàng tồn kho, các mơ hình
sửdụngtrong quản trịhàng tồnkho của doanh nghiệp;

Downloaded by Ng?c Loan



(2) Nghiêncứuthựctrạng, phântíchcơngtácquảnlíhàngtồnkhocủaCơngtyCổphầnTập
đồn KIDO;
(3) ĐềxuấtgiảiphápgópphầnhồnthiệncơngtácquảntrịhàngtồnkhotạiCơngtyCổphần
Tập đồn KIDO.
1.2.2. Câuhỏinghiêncứu
Mộtsốcâuhỏiđãđượcđặtranhằmcụthểhóacácvấnđềcầnnghiêncứucũngnhưđ
ểxácđịnh cơngtácquảntrị hàngtồnkhotrong doanhnghiệp.
Cáccâuhỏinghiêncứulầnlượtđược đặtranhưsau:
(1) Cáckháiniệm củahàngtồnkho,quản trịhàngtồn khovàcácmơhình quảntrịhàngtồn
kho trongdoanh nghiệp làgì?
(2) Cácđềxuất vàgiải phápđểhồnthiệncơng tácquản trịhàng tồnkho
hiệuquảtạiCơng tyCổ phầnTậpđồnKIDO?
1.3. Đốitượngvàphạmvinghiêncứu
1.3.1. Đốitượngnghiêncứu
Trong nghiên cứu này, đối tượng nghiên cứu là hàng tồn kho, các mơ hình và
cơngtácquảntrị hàngtồn kho tại Cơngty Cổ phầnTậpđồn KIDO.
1.3.2. Phạmvinghiêncứu
Vềthờigian:Cácthơngtinvàsốliệuđượcthuthậpdựatrênbáocáotàichínhvàbáocáoth
ường niêncủaCơngty CổphầnTập đồnKIDOgiaiđoạn 2019-2021
Vềkhơnggian:ĐềtàiđượcnghiêncứuthựchiệntạiCơngtyCổphầnTậpđồn
KIDO
Vềnộidung:Các lýthuyết,mơhìnhhàngtồnkho,thực trạngvàđánhgiácơng tác
quảntrịhàngtồnkhotạiCơngtyCổphầnTậpđồnKIDO.Từđóđưaracácgiảiphápphùhợ
pnhằmnângcaochấtlượngquảnlýhàng tồnkhotạicôngty.
1.4. Phươngphápnghiêncứu
Phươngp h á p n g h i ê n c ứ u đ ư ợ c s ử d ụ n g b a o g ồ m p h ư ơ n g p h á p đ ị
n h t í n h v à phươngphápđịnhlượng,trongđónghiên cứuđịnh tínhlàchủyếu.


Phương pháp định tính được thực hiện thơng qua các phương pháp sau: thống

kêmơ tả, phân tích so sánh, tổng hợp, khái quát hóa nhằm đưa ra các đánh giá, nhận định
vềcơngtácquảntrịhàngtồnkhoCơngty CổphầnTậpđồnKIDOgiaiđoạn2019-2021.
1.5. Hiệuquả/Ýnghĩanghiêncứu
Về mặt học thuật, các phát hiện trong nghiên cứu này được kỳ vọng trong việc
gópphầnbổsungcáctrịthứckhoahọctronglĩnhvựcQuảntrịkinhdoanh.Đồngthời,nghiêncứunàybổsungthêmnguồntàiliệuthamkhảovề
quytrìnhvàphươngphápnghiêncứuchocácnghiêncứusau này.
Vềmặtthựctiễn,thơngquanhữngpháthiệntrên,nghiêncứunàyđemlạimộtsốý nghĩa
thựctiễnchocáctổchức/doanhnghiệphoạtđộngtronglĩnhvựcsảnxuấtkinhdoanh trong giai đoạn hiện nay. Thêm vào
đó, bằng việc kế thừa các kết quả của nghiêncứu này, đặc biệt là các nhà quản trị có thể
vận dụng các hàm ý quản trị như một trongnhững nguồn tham khảo có ý nghĩa và độ tin
cậy cao trong việc ứng dụng vào tình hìnhthực tiễn để gia tăng năng lực cạnh tranh của
cơng ty, góp phần phát triển và nâng cao vịthế củamình trong ngành.

CHƯƠNG1:CƠSỞLÝLUẬNQUẢNTRỊHÀNGTỒNKHO
1.1. Tổngquanvềhàngtồnkho


1.1.1. Kháiniệmhàngtồnkho
Hàng tồn kho là những sản phẩm được doanh nghiệp giữ lại và bán ra sau
cùng.Hàng tồn kho là các tài sản ngắn hạn tồn tại dưới dạng vật chất như các nguyên vật
liệu,công cụ dụng cụ đã mua nhưng chưa sử dụng, thành phẩm đã sản xuất nhưng chưa
bán,hàng hóa thu mua cịn lưu kho và hàng hóa đang trong quá trình sản xuất dở dang.
Hàngtồn kho là kết hợp giữa sản xuất và bán sản phẩm, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài
sảncủadoanhnghiệp.
1.1.2 Đặcđiểmhàngtồnkho
Hàngt ồ n k h o t r o n g d o a n h n g h i ệ p đ ư ợ c h ì n h t h à n h t ừ n h i ề u n g u ồ n k h á
c n h a u . Theo chuẩn mực kế toán, hàng tồn kho được tính theo giá gốc bao gồm: chi phí mua, chiphíchếbiến vàcácchi
phíliên quan.
Hàng tồn kho được tham gia vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
Doanhnghiệp. Vì hàng tồn kho bao gồm nhiều loại sản phẩm khác nhau nên thường

được bảoquản, cất trữ ở nhiều địa điểm có điều kiện phù hợp với tính chất của từng loại
hàng tồnkho.
1.1.3 Vaitrịcủahàngtồnkho
Trongdoanhnghiệp,hàngtồnkhocóvaitrịrấtquantrọng,cụthể nhưsau:
- Tránh các khoản lỗ trong kinh doanh: Bằng việc lưu trữ hàng tồn kho, một cơng
tycó thể tránh tình trạng kinh doanh thua lỗ khi khơng có sẵn nguồn cung tại một thời điểmnàođó nhằmđápứng nhu cầu
củakháchhàng.
- Đạt được hiệu quả sản xuất: Việc lưu trữ đủ số lượng hàng tồn kho cũng đảm
bảocho quá trình sản xuất đạt hiệu quả. Nói cách khác, nguồn cung ứng đủ hàng tồn kho
sẽngăn ngừa sự thiếu hụt nguyên liệu ở những thời điểm nhất định mà có thể làm gián
đoạnqtrình sảnxuất.
- Khả năng dự đoán: Để tham gia vào việc lập kế hoạch năng lực và lập kế
hoạchsản xuất, bạn cần kiểm sốt lượng ngun liệu thơ và bao nhiêu bộ phận và cụm
lắp rápphụmàbạnxửlý tạimộtthờiđiểm nhất định.


- Sự biến động của nhu cầu: Nguồn cung cấp hàng tồn kho là biện pháp bảo
vệ.Không phải lúc nào bạn cũng biết mình có thể cần bao nhiêu tại một thời điểm nhất
định,nhưngbạnvẫncầnđápứngnhucầu của kháchhànghoặc sảnxuấtđúngthờihạn.
- Nguồn cung cấp không đáng tin cậy: Hàng tồn kho bảo vệ bạn khỏi những
nhàcung cấp không đáng tin cậy hoặc khi một mặt hàng khan hiếm và khó đảm bảo
nguồncungổnđịnh.
- Bảo vệ giá cả: Mua số lượng hàng tồn kho vào những thời điểm thích hợp
giúptránhtácđộngcủalạmphát chi phí.
- Giảm giá theo số lượng: Thường sẽ có chiết khấu số lượng lớn nếu bạn mua với
sốlượnglớnchứkhơng phải sốlượng ít.
- Chi phí đặt hàng thấp hơn: Nếu bạn mua một mặt hàng với số lượng lớn hơn và
ítthường xun hơn, thì chi phí đặt hàng sẽ ít hơn so với việc mua nhiều lần với số
lượngnhỏhơn.
1.1.4 Phânloạihàngtồnkho

Hàng tồn kho chiếm vai trò rất quan trọng trong dây chuyền sản xuất và hoạt
độngkionh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc phân loại sắp xếp hàng tồn kho cũng hết sứccầnthiết
chocácdoanhnghiệp.Mộtsốcáchphânloạihàngtồnkho nhưsau:
Phân loại theo mục đích sử dụng và công dụng của hàng tồn kho:hàng tồn kho
dựtrữcho sản xuất,hàngtồnkho dựtrữchotiêuthụ.
Phân loại theo nguồn hình thành: hàng mua từ bên ngồi, hàng mua nội bộ,
hàngtồnkhotựgiacơng,hàng tồnkho đượcnhậptừcácnguồnkhác.
Phân loại theo yêu cầu sử dụng:hàng tồn kho sử dụng cho sản xuất kinh
doanh,hàngtồn kho chưasửdụng,hàngtồnkho khôngsửdụngđến.
Phân loại theo kế hoạch dự trữ, sản xuất và tiêu thụ:hàng tồn kho dự trữ an
toàn,hàngtồn kho trữthựctế.
Phân loại theo chất lượng hàng hóa:hàng tồn kho chất lượng tốt, trung bình
vàkémchấtlượng.
Phân loại theo địa điểm lưu kho:hàng tồn kho bên trong và bên ngoài
doanhnghiệp.
1.1.5 Mộtsốnhântốảnhhưởngđếnhàngtồnkho


(1) Sựbiến độngcủagiácảhànghóa;
(2) Khảnăngmởrộngthịtrường;
(3) Khảnăngcungứngcủanhàcungcấp;
(4) Khảnăngvềvốncủacơngty;
(5) Điềukiệnmơitrườngtựnhiên.
1.2 Quảntrịhàngtồnkhotrongdoanhnghiệp
1.2.1 Kháiniệmquảntrịhàngtồnkho
Quản trị hàng tồn kho là quản lý nhằm đảm bảo mức tồn kho tối ưu về nguồn
lựckịp thời đáp ứng về nhu cầu sản xuất nhằm phục vụ cho khách hàng, đáp ứng mục
tiêukinhdoanhcủadoanhnghiệp.
Quản trị hàng tồn kho là hoạt động rất quan trọng đối với các doanh nghiệp.
Việcquảnlýhàngtồnkhosẽkiểmsốtsựlnchuyểnhàngtồnkhothơngquachuỗigiátrị,t

ừ việc xử lý trong sản xuất đến điều phối. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp cần phảitìmcáchxácđịnhđượclượngtồn
khovàlợi íchthu về vớichiphíthấpnhất.
1.2.2 Mụcđíchvàchứcnănggiữhàngtồnkhocủadoanhnghiệp
Mụcđích
- Duytrìsựđộclậptrongvậnhànhsảnxuất
- Đápứngnhucầusảnphẩmcungcấpchobênngồi
- Chủđộngtrongsảnxuấtkinhdoanh
- Chủđộng nguồnngunliệu
- Tậndụngyếutốkinhtếkhiđặthàngvớisốlượnglớn
Chứcnăng
- Đảmbảolượnghànghóađủ,đápứngđượcnhucầucủakháchhàng,khơnglàmgiánđo
ạn,góp phần nângcao chất lượng kinhdoanh
- Đảmbảohànghóa về mặtchấtlượngvàgiátrịsửdụng
- Tốiưuhóalượnghàngtồnkhonhằmtănghiệuquảkinhdoanhvàgiảmchiphíđầutư
cho daonh nghiệp
1.2.3 Cácchiphíphátsinhtrongquảntrịhàngtồnkhocủadoanhnghiệp


Chi phí đặt hàng: Là các chi phí liên quan đến thiết lập đơn hàng, bao gồm các
chiphítìm kiếm nguồnhàng,thựchiệnquytrình đặt hàng
Chi phí lưu kho: là các chi phí bao gồm chi phí về nhà cửa và kho hàng, chi
phísửu dụng thiết bị và phương tiện, chi phí về nhân lực, phí tồn kho cho việc đầu tư
vàohàngtồn kho,thiệthại tồnkho dohưhỏngkhơngsửdụngđược.
Lượngtồnkho

Chi phí thiệt hại khi khơng có hàng tồn kho: sản xuất trì truệ, cạnh tranh với
cácđốithủ,mấtlượng khách hàngtrong một khoảngthờigian.
1.2.4 Cácmơhìnhquảnlýhàngtồnkho

EOQ


S

H

TC

1.2.4.1 Mơhìnhlượngđặthàngkinhtếcơbản(EOQ)

Mơ hình EOQ là một mơ hình quản trị tồn kho mang tính định lượng đặt hàng
tốiưunhấtđểlưutrữdoanhnghiệpnhằmtiếtkiệmchiphímàvẫnđápứngđượcnhucầu
Chiphí

bán hàng khi cần thiết. Đây được xem là mơ hình hiệu quả và được áp dụng nhiều
trongcácdoanhnghiệphiệnnay.Khisửdụngmơhìnhnàycầntntheomộtsốgiảđịnhsau:
-

Nhucầutrongmộtnămđượcbiếttrướcvà ổnđịnh.

-

Thờigianchờhàngkhơngthayđổivà phảiđượcbiếttrước.

-

Sự thiếu hụt dự trữ hồn tồn khơng xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện. Tồn
bộsốhàng đặt muanhậnđượccùng mộtlúc.

-


Khơngcóchiếtkhấutheosốlượng.


-

Để xác địnhEOQ,chúng ta phảitối thiểuhóachi phíđặthàng và chip h í b ả o quản.
Mục tiêu của mơ hình này là tối thiểu hóa chi phí đặt hàng và chi phí bảoquản.

Trongđó:
EOQ:sốlươnghàngđặtcóhiệuquả.
D:Tổngnhucầusốlượng1loạisảnphẩmchomộtkhoảngthời giannhấtđịnh.P:chiphí
chomối lầnđặthàng
C:chiphíbảoquảntrênmộtđơnvịhàngtồnkho
1.2.4.2 Mơhìnhlượngđặthàngtheolơsảnxuất(POQ)
.
Tồn kho
QB

0
-B

Thời gian
t
1T

t2

Trong mơ hình này chúng ta giả định rằng, sự tiếp nhận đơn hàng được thực
hiệncùng ngay lập tức vào một thời điểm. Tuy nhiên trong thực tế thời gian từ lúc đặt
hàngđếnl ú c n h ậ n h à n g c ó t h ể n g ắ n t r o n g v à i g i ờ h o ặ c r ấ t d à i đ ế n h à n g t h á n g .

P O Q t ă n g cườngtínhthựctếbằng cáchnớilỏngcácgiảthiết.
CơngthứccủamơhìnhPOQ:


Các giá trị ký hiệu giống với mơ hình EOQ, trong đó p là khả năng cung ứng hàng
ngày(điềukiệnd1.2.4.3 Mơhìnhkhấutrừtheosốlượng(QDM)
Mơ hình QDM được áp dụng khi nhà cung cấp có chính sách giảm giá.
Trườnghợp này được gọi là bán khấu trừ theo lượng mua. Mơ hình này sẽ giải quyết cho
cácdoanh nghiệp sao cho mức đặt hàng giúp tổng chi phí về hàng dự trữ là thấp nhất mà
vẫnđược hưởngmứckhấutrừtốiưu.Cácbước thựchiện nhưsau:
Bước1:TìmQtốiưu(Q*)ởtừngmứcgiátheocơngthứcEOQ:

Bước 2: Điều chỉnh Q* tại các mức khấu trừ, sao cho Q* đạt đủ điều kiện số
lượngđểhưởngkhấutrừnhưng không vượtmứctối đa.
Bước3:Tínhtổngchi phí

Bước 4: Tương ứng với mỗi Q* sẽ nhận được một TC. Cần điều chỉnh hàng tồn
khođểQ choraTC lànhỏ nhất,tổngchiphí là tối ưu nhất.
Mơ hình JIT là mơ hình tồn kho được tổ chức sao cho các bộ phận hay đơn vị
từnguồn hàng, sản xuất, vận chuyển, quản lý… có quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau.
Đảmbảo cấu trúc chỉ sản xuất ra những gì có thể bán được và các bước sản xuất phải
phối hợpvớinhaunhằmcungcấpsảnphẩmkịp thờivàhiệuquảtrongthờigianngắnnhất.
Mô hình JIT được đánh giá là mơ hình hàng tồn kho tối ưu rất phù hợp với
cácdoanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có thời hạn lưu trữ thực phẩm tươi sống, hải
sản,bánh kẹo ngắn hạn. Mơ hình JIT giúp các doanh nghiệp giảm thiểu tối đa chi phí lưu
khokhơngcần thiết.


CHƯƠNG2:THỰCTRẠNGCƠNGTÁCQUẢNTRỊHÀNGTỒNKHOTẠICƠNGTY

CỔPHẦNTẬPĐỒNKIDO
2.1. TổngquanvềCơngtyCổphầnTậpđồnKIDO
2.1.1 Lịchsửhìnhthànhvàpháttriển
Tập đồn KIDO được thành lập vào năm 1993 của hai anh em Trần Kim Thành
vàTrầnLệNguyêngồmmộtphânxưởngsảnxuấtbánhsnacknhỏtạiPhúLâm,Quận6,Thành phố Hồ Chí Minh với vốn
đầu



ban

đầu



1,4

tỷ

VNĐ



khoảng

70

nhân

sự.Năm1994,KIDOđãnhậpdâychuyềnsảnxuấtsnackcủaNhậtBảnvớimứcđầutưtrên

750.000USD và bánrangồithịtrường.
Từ năm 1996 - 2000, KIDO xây dựng nhà máy tại Thủ Đức. Vớis ự t h à n h
c ô n g của sản phẩm snack, KIDO tiến vào giai đoạn phát triển mới theo hướng đa dạng
hóa sảnphẩm và cho ra dịng sản phẩm bánh tươi, bánh cookies, bánh Cracker,… Trong
năm1998, KIDO chính thức gia nhập thị trường với sản phẩm bánh trung thu. Bánh
trung thulà sản phẩm mang tính bước ngoặc trong chặng đường phát triển của Tập đồn
KIDO.Năm2000Cơngty KIDOmiềnBắcđược thànhlậpvàđivàohoạtđộngnăm 2001.
KIDO chính thức mua lại nhà máy kem WALL Việt Nam của tập đồn
Unilevercủa Anh Quốc và thành lập Cơng ty cổ phầnkem KIDO vào năm 2003. Trước đó
vào đầunhững năm 2001-2002, KIDO đã mở rộng dây chuyền sản xuất để xuất khẩu ra nướcngồitạicácthịtrường
khótínhnhưMỹ,Pháp, Đức, Canada, Nhật,…
Năm 2004-2006, thành lập Cơng ty Kinh Đơ Bình Dương. Thời gian này Cơng
tyKinhĐơmiềnBắcđượcniêmyếttrênsànchứngkhốn.Mộtnămsauđó,KIDOđãchínhthức
giaodịch trênsàn chứng khốn.
Năm 2007, Tập đồn KIDO và Ngân hàng Eximbank, Nutifood lần lượt trở
thànhđối tác chiến lược. Sau đó KIDO tiếp tục hợp tác đầu tư vào Công ty Vinabico và
tung rasản phẩm sữa chua Wel Yo. Năm 2008, nhà máy KIDO Bình Dương chính thức
đi vàohoạtđộng.
Năm 2010 tiến hành sáp nhập Công ty Kinh Đô Miền Bắc (NKD) và công
tyKIDOvàocôngtyCổphầnKinhĐô(KDC)vớiđịnhhướngthôngquathươngvụmua và


sáp nhập (M&A) sẽ mở rộng ngành hàng thực phẩm và trở thành một tập đồn thực
phẩmcóquymơhàngđầu,khơng chỉởViệtNammà cịnởtồnĐơngNamÁ.
Năm2012-2014kýkếtđốitácchiếnlượcvớicơngtyEzakiGlicocủaNhậtvàtiếptục sáp nhập
Vinabico

vào

KDC.


Các

sản

phẩm

như

bánh

Pocky,

bánh

gạo

Sachi

dầnđượctungratrênthịtrường.Đếnnăm2014,KIDOthamgiavàongànhhàngthiếty
ếuvớisảnphẩm đầu tiênlàmì ănliền.
Với những thành cơng vang dội suốt hơn 20 năm phát triển, cuối năm 2014,
KIDOkhiếngiớitàichínhbấtngờkhiquyếtđịnhbán80%mảngbánhkẹochotậpđồnMondelēz International (Mỹ) với
giá 370 triệu USD (7.846 tỷ đồng). Sau đó, anh em ơngTrần Kim Thành tiếp tục bán hết
20%

cổ

phần


vào

tháng

7/2015.

Khi

thương

vụ

kết

thúc,phíaMondelēzInternationalđãđổitênthươnghiệuKinhĐơthànhMondelezKinhĐơ.
Ngày 2/10/2015, KIDO đã nhận được giấy phép đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ
22vềviệcđổi têncơngty thànhCơngtyCổphầnTập ĐồnKIDO
vớitênviếttắtlàKIDOGROUP.
Năm 2016, KIDO tung sản phẩm đóng gói, đơng lạnh và sản phẩm thuộc
ngànhhàngmát.KếthợphaidoanhnghiệplớntrongngànhdầuănTườngAnvàVocarimexvàoKID
OGroupgiúpnângcaolợithếcạnhtranhvàpháthuytiềmnănghiệncó,mụctiêuđưa KIDO trở thành một trong những
doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lớn nhất tạiViệtNam.
Năm 2017, KIDO tạo nên sự khác biệt trong chiến lược phát triển “Thực
phẩmthiết yếu” nhằm hướng đến mục tiêu phục vụ ít nhất 85% người tiêu dùng trên
khắp ViệtNam thông qua hệ thống 450.000 điểm bán ngành hàng khơ và 70.000 điểm
bán ngànhhànglạnh trêntồnquốc.
Cuối 2018, KIDO mua lại thành công 51% cổ phần của Công ty Dầu ăn
GoldenHope Nhà Bè (GHNB) và đổi tên thành KIDO Nhà Bè. Hồn thành kế hoạch hợp
nhất thịtrườngdầuănvàcủngcốvịthếcủaKIDOtrênthịtrường.NhãnhiệucủacáccơngtyconđangliêntụcdẫndắtthịtrườngViệtNam:
KDF dẫn đầu thị trường kem lạnh; TAC đứngthứ2

Bèđứngthứ3vềthịphầndầu ăn.

vềthị

phầndầuănvàKIDO

Nhà


Năm 2019, KIDO tập trung vào phân khúc cao cấp với việc ra mắt dòng sản
phẩm“TườngAnpremium -dòngsảnphẩmthượng hạng” vớibiểutượngvoi vàng.
Đến năm 2020, KIDO quay trở lại mảng bánh kẹo với thương hiệu bánh trung
thuKingdom.
2.1.2 Lĩnhvựckinhdoanh
Ngànhhàngđông lạnh
Công ty cổ phần thực phẩm đông lạnh KIDO (KDF) chiếm thị phần kem lớn
nhấttại thị trường Việt Nam với các nhãn hiệu dẫn đầu thị trường là MERINO và
CELANO.Ngồi ra, KIDO cịn có nhãn hiệu sữa chua Well Yo, thực phẩm đông lạnh
KIDOFoodsrấtđượcthị trường ưachuộng.
Ngành hàngkhơ
Hiện nay, Tập đồn KIDO kinh doanh các sản phẩm dầu ăn dưới hai thương
hiệulàTường

An(CookingOil,Dầunành,Dầudinhdưỡng,Olita,Vio,Season…),vàMarvela

(Đậunành, ƠngTáo, Dầu Olein,A&D3…).
Kingdom
Tháng07/2020,KIDOchấmdứthợpđồng5nămvớitậpđồnMondelezInternational.
Đây là thời điểm được đánh giá thích hợp để quay trở lại mảng bánh kẹovốnlàsởtrường
trước đây củaKIDO.

2.1.3 Kếtquảhoạtđộngkinhdoanh
Đơnvị:triệuđồng
Cácchỉtiêu

Năm2020

Năm2021

Doanhthubánhàng

8,456,765

10,675,274

Gíavốn hàngbán

6,558,627

8,445,850

Lợinhuậngộp

1,764,988

2,051,015

416,077

687,829


Tổnglợinhuậntrướcthuế


Lợinhuậnsauthuế

330,238

653,291

(NguồnBáocáotàichínhKIDOGroup2020,2021)
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn KIDO giai đoạn 20202021Từb ả n g s ố l i ệ u t r ê n c h o t h ấ y n ă m 2 0 2 1 , d o a n h t h u t h
uầncủaKIDOđạt
10,675,274 triệu đồng, tăng 26,1% so với năm 2020 chủ yếu là do tăng trưởng doanh
thucủa ngành dầu ăn và sự đóng góp doanh thu của mảng bánh tươi đến từ thương hiệu
mớiKIDO’sBakery.
Lợi nhuận gộp năm 2021 đạt 2,051,015 triệu đồng tăng 16,2% so với năm
2020,cho thấy Tập đoàn KIDO đạt hiệu quả cao trong điều hành sản xuất và kiểm sốt
chi phímặcdù đang ởtrong thờikì dịchCovid 19bùng phátmạnh.
Lợi nhuận trước thuế năm 2021 tăng 65,3% so với năm 2020. Lợi nhuận sau
thuếnăm2021tăngmạnh 97,8% so vớinăm2020.
2.2 ThựctrạngcơngtácquảntrịhàngtồnkhotạiCơngtyCổphầnTậpđồnKIDO
2.2.1 Phântíchtìnhhìnhhàngtồnkhocủacơngty
Chỉtiêu

Năm2020

Năm2021

Ngunvậtliệu


481,643

847,292

Hàngmua đangđiđường

152,387

526,167

Thànhphẩm

349,131

482,185

ChiphíSXKD dởdang

163,802

444,913

Hànghóa

36,400

148,257

Cơngcụ,dụngcụ


30,520

43,306

1,213,883

2,492,120

Cơng


Tổngtàisản

12,985,879

Tỉlệ(%)

13,279,481

9.35%

18.77%

(NguồnBáocáotàichínhKIDOGroup2020,2021)Bảng2
.2.Tìnhhình hàngtồn khocủaTậpđồnKIDOgiaiđoạn2020-2021
Dựavàosốliệucủabảng2tathấyđượctỷlệhàngtồnkhotrêntổngtàisảncủatậpđồn
năm2021cósựtăngtrưởngtốt18,77%gấpđơisovớinăm2020là9,35%.Cóthể thấy hàng tồn kho là một bộ phận
quan trọng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lưuđộngvàvốnđầutưngắnhạncủadoanhnghiệp.Hàngtồn
khocủadoanhnghiệplàtàisảnlưuđộngdướihìnhtháivậtchất,nócóthểlàhànghóa,ngunvậtliệu,bánthànhphẩm… tỷ trọng của
nó tùy thuộc từng loại hình doanh nghiệp, phục vụ cho sản xuất, dựtrữcho qtrình

cungứng hànghóacủadoanhnghiệp.
Việc dự trữ hàng hóa là nhu cầu thơng thường và cần thiết của doanh nghiệp
nhằmđảmbảonhucầubánracủadoanhnghiệp.Nếudựtrữhànghóakhơngđủsẽlàmgiánđoạn q trình kinh doanh và
bỏ qua những cơ hội tốt do thiếu hàng hoặc nếu dự trữ quánhiều sẽ gây ra ứ đọng vốn và
lãng phí chi phí bảo quản, thậm chí sẽ khơng bán đượchàng do hàng hóa hư hỏng hoặc
lạc hậu. Chính vì vậy cần có chính sách đảm bảo lượnghàngtồn kho hợp lý.
2.2.2 PhântíchmơhìnhhàngtồnkhoEOQmàdoanhnghiệpápdụng
Áp dụng mơ hình EOQ tính lượng đặt hàng tối ưu của tập đồn KIDO q III,
IVnăm 2022
Cácgiảđịnhcủa mơhìnhEOQ;
-

Nhucầuvề hàngtồnkhoổnđinh(khơngthayđổi);

-

Thờigia n chờhà ng kểtừkhi đặthà ngđếnkhinhậ nhà nglà xá c định và không t

hayđổi;
-

Côngt y t i ế p n h ậ n t o à n b ộ s ố h à n g đ ặ t m u a t ừ n h à c u n g ứ n g t ạ i c ù n g m ộ t t h ờ

i điểm;
-

Cơngtykhơngđượchưởngchínhsáchchiếtkhấuthươngmạitừnhàcungcấp;


-


Chỉcóduynhất 2loạichi phílàchiphíđặthàngvàchiphíbảoquản;

-

Khơng có sự thiếu hụt xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện đúng hạn, tức là

nếuviệcđặthàngsa ukhixá cđịnhđượclượ ng hàngtồn khotốiưuvàđặ t hàngđượcth
ựchiệnđúnghạnthìsẽhồntồnkhơngcótìnhtrạngthiếuhụthàngtồnkhodẫnđếngiánđoạnsảnxuấtvàtiêu thụ.
Tagọi:
D:Tổngnhucầusốlượng1loạisảnphẩmtrongmỗiqd:Tổngnh
ucầu sốlượng1loại sảnphẩmtrongngày
P: Chi phí cho mỗi lần đặt
hàngEOQ:Sốlượngđặthànghiệuqu

C:ChiphíbảoquảntrênmộtđơnvịhàngtồnkhoTCmin:T
ổng chiphí tồnkhotốithiểu
EOQ*:LượngđặthàngtốiưuRO
P:Điểmtáiđặthàng
L:Thờigianchờ từlúcđặthàngđếnkhinhậnđược hàngn*:Số
lượngđặt hàngtối ưu trongnăm
T*:Khoảngthờigiandựtrữtốiưu
Muốn tính được lượng đặt hàng của cơng ty trong 2 q cuối năm 2022 theo
mơhình EOQ ta cần biết nhu cầu số lượng về loại sản phẩm trong mỗi q, một ngày và
chiphíbảoquảnvàchi phíchomỗi lầnđặt hàng.
Giảsửcócác sốliệusau:
Chỉtiêu
Nhucầusốlượngsảnphẩmmỗiq(D)
Nhucầusốlượngsảnphẩmhàngngày(d)
Chiphíđặthàngcho1lầnđặthàng(P)


QIII/2022

QIV/2022

10,00
0

15,00
0

15

20

0

0

1,450,00
0

1,650,00
0



×