Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 8 chủ đe nhat , tây âu ,nuoc mi (1) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 17 trang )

Giáo viên thực hiện : Dng Th ng Th
Th


TƯỢNG NỮ THẦN TỰ DO

TỔNG THỐNG JOE BIDEN





NỘI DUNG CHỦ ĐỀ



1. Biểu hiện
Giai đoạn
1945 - 1950

1973 - 1991

1991 - 2000



Nhật Bản

Tây Âu



Nội
dung

KINH
TẾ


- Trở thành nước
TB giàu mạnh nhất
thế giới.
- Thành tựu:
+ Cơng nghiệp:
chiếm hơn một nửa
sản luợng CN tồn
thế giới (56,47%1948).
+ Nông nghiệp: gấp
2 lần sản lượng của
Anh, Pháp, Tây
Đức, Italia, Nhật
cộng lại.
+ Nắm 3/4 trữ lượng
vàng thế giới.
+ Độc quyền về vũ
khí nguyên tử.

Nhật Bản
- Là nước bại trận, bị
tàn phá nặng nề, bị Mĩ
chiếm đóng, tiến hành
các cải cách dân chủ.

- Thành tựu:
+ Tổng sản phẩm quốc
dân: đứng thứ hai trên
thế giới sau Mĩ.
+ Thu nhập bình quân
theo đầu người: đứng
thứ hai trên thế giới
sau Thụy Sĩ.
+ CN: tăng trưởng
bình quân là 15%
(1950- 1960)
+ NN: cung cấp hơn
80% nhu cầu lương
thực...

Các nước Tây
Âu


1. Biểu hiện
Giai đoạn


- Kinh tế:
+ Phát triển mạnh
mẽ

+ Là trung tâm kinh
1945 - 1973 tế - tài chính lớn nhất
thế giới

- KHKT: Là nơi khởi
đầu cuộc cách mạng
KH-KT hiện đại, đạt
nhiều thành tựu

Tây Âu

Nhật Bản

- 1945 – 1950: Phục hồi
kinh tế dựa vào viện trợ
của Mĩ.

- 1945 – 1950: Phục hồi
kinh tế dựa vào viện trợ
của Mĩ.

- 1950 – 1973:
+ Phát triển nhanh.
+ Đầu những năm 70,
là 1 trong 3 trung tâm
kinh tế - tài chính thế
giới.
+ Trình độ KH – KT
cao, hiện đại.

- 1950 – 1973:
+ Phát triển “thần kì”
(1960-1973).
+ Đầu những năm 70,

là 1 trong 3 trung tâm
kinh tế - tài chính thế
giới.
+ KH-KT tập trung vào
mua bằng phát minh và
lĩnh vực dân dụng.


1. Biểu hiện
Giai đoạn



Tây Âu

Nhật Bản

Kinh tế khủng hoảng, suy thoái do tác động của cuộc khủng hoảng năng
lượng 1973.
1973 - 1991

1991 - 2000

- Từ năm 1983, KT
phục hồi.

- Tình trạng không ổn
định kéo dài.
- Vẫn là nước đứng đầu - Vẫn là 1 trong 3 trung
thế giới, nhưng tỉ trọng tâm kinh tế - tài chính

thế giới.
kinh tế suy giảm.
- Phát triển xen lẫn với các đợt suy thoái ngắn.
- Là 3 trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
- KH – KT phát triển
mạnh, chiếm 1/3 số
lượng bản quyền phát
minh của TG.

- Nửa sau những năm 80:
Trở thành siêu cường tài
chính số một thế giới

- KH – KT tiếp tục phát
triển ở trình độ cao.



2. Nguyên nhân phát triển


Tây Âu

1. Sự điều tiết hiệu quả của
1. Áp dụng thành tựu
nhà nước.
KHKT tiến tiến.
2. Áp dụng thành tựu KHKT
2 Sự điều tiết hiệu quả của
tiến tiến.

nhà nước.
3. Tận dụng tốt điều kiện bên
3. Tận dụng tốt điều kiện
ngồi. (CTTG hai….)
4. Các cơng ty, tập đồn tư bên ngồi. (viện trợ của Mĩ,
bản có sức sx, cạnh tranh nguyên liệu giá rẻ từ các
nước thuộc địa tg thứ ba)
lớn…
5. Yếu tố con người: nhân lực
dồi dào, trình độ KT cao…
6. ĐKTN thuận lợi: lãnh thổ
rộng lớn, TN phong phú

Nhật Bản
1. Vai trò lãnh đạo, quản lý
tốt có hiệu quả của Nhà
nước.
2. Áp dụng thành tựu
KHKT tiến tiến.
3. Tận dụng tốt điều kiện
bên ngoài. (viện trợ của Mĩ,
cuộc CT Triều Tiên, VN
4. Các công ty năng động,
tầm nhìn xa, quản lý tốt..
5. Con người được coi là vốn
quý nhất, nhân tố quyết định
hàng đầu
6. Chi phí cho quốc phòng
thấp



BÀI TẬP CỦNG CỐ


Nối những nội dung dưới đây cho đúng về biểu hiện của nền kinh tế,
khoa học – kĩ thuật Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)
1.Khoảng 20 năm sau CTTG , Mĩ trở
thành

a. giai đoạn phát triển “thần kì” của kinh tế
Nhật.

2.Đến khoảng năm 1950, kinh tế các
Nước Tây Âu

b.trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất
thế giới.

3.Từ năm 1960 đến năm 1973 thường
được gọi là

c. khoa học – kĩ thuật hiện đại.

4. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách
mạng

d. cơ bản được phục hồi.


5. Ở Nhật Bản, con người được

coi là
6. Đến đầu thập kỉ 70, Tây Âu đã
7.Suốt thập kỉ 90, tuy có trải qua
những đợt suy thối ngắn

e. đã trở thành 1 trong 3 trung tâm
kinh tế - tài chính lớn của thế giới
g. nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu TG.
h. vốn quý nhất, nhân tố quyết
định hàng đầu.

8. Nhật Bản tìm cách đẩy nhanh
sự phát triển KH – KT bằng cách

i. mua bằng phát minh sáng chế

9. Từ nửa sau những năm 80,
Nhật Bản vươn lên

k. bản quyền phát minh sang chế của
tồn thế giới.

10. Tính trung bình, Mĩ chiếm tới
1/3 số lượng

m. siêu cường tài chính số 1 thế giới.


VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
Từ những nguyên nhân phát triển của

nền kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản,
Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho
cơng cuộc xây dựng đất nước hiện
nay?



×