Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG – PHÒNG GIAO DỊCH SÔNG HÀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.1 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
KHOA QUẢN LÝ – KINH TẾ VIỆT MỸ (PSU)
---------------------------

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG – PHÒNG
GIAO DỊCH SƠNG HÀN
GVHD

:

Nguyễn Như Hiền Hịa

SVTH

:

Võ Đại Chiến

MSSV

:

25212407305

LỚP

:


K25-PSU QNH


Đà Nẵng, 11 năm 2023

LỜI CẢM ƠN
Sau gần 2 tháng thực tập vừa qua là thời gian trọn vẹn nhất trong quãng đời
sinh viên của em. Việc được tiếp thu những bài giảng quý báu của thầy cô, được
biết đến nhiều kiến thức chuyên môn và cả những đạo đức nghề nghiệp mà thầy cô
truyền tải trong bài giảng. Cùng với đó là 2 tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP
Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phòng giao dịch sơng Hàn là qng thời gian q
báu để em có thể vận dụng những kiến thức mà thầy cô đã truyền dạy cho em trong
suốt 4 năm vừa qua, em đã được các anh chị trong Ngân hàng TMCP Bản Việt chi
nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn chia sẻ những kinh nghiệm quý báu để
em có thể thực hành những kiến thức đã học vào ngành nghề của mình một cách
thành thạo và nhanh chóng.
Em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể quý thầy cô trong BGH
Trường Đại học Duy Tân, các thầy cô đã giảng dạy môn học và đặc biệt là cơ
Nguyễn Như Hiền Hịa đã hướng dẫn bài báo cáo thực tập tốt nghiệp cho em, để em
có thể hồn thành tốt báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn đến quý anh chị Ngân hàng TMCP Bản Việt chi
nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn đã tạo cơ hội cho em được thử sức,
thực tập một cách bài bàn nhất những kiến thức em đã được học và vận dụng vào
thực tế. Em xin gửi lời cảm ơn đến anh Hồ Tuấn Anh, phụ trách quản lý em trong
suốt thời gian thực tập và toàn thể các anh chị trong công ty đã giúp đỡ em trong
thời gian vừa qua.
Em mong sau khi hồn thành b có thực tập em sẽ có thể bước ra xã hội và
làm việc đúng ngành nghề và không ngừng phát triển hoàn thiện bản thân. Trong
thời gian thực tập vừa qua khơng thể tránh khỏi những sai sót, em mong thầy cơ
cũng như q cơng ty có thể bỏ qua cho em.

Em xin chân thành cảm ơn!


MUC LUC
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................1
3. Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nguyên cứu của đề tài.................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................2
6. Kết cấu của khóa luận......................................................................................2
CHƯƠNG 1:............................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại....................4
1.1.2. Chức năng về ngân hàng thương mại.......................................................4
1.1.2.1. Quy mô các khoản vay nhỏ.................................................................4
1.1.2.2. Đối tượng của hoạt động cho vay tiêu dung.......................................4
1.1.2.3. Chi phí và rủi ro.................................................................................4
1.1.2.4. Nhu cầu vay........................................................................................5
1.1.3. Quy trình cho vay tiêu dung tại ngân hàng thương mại......................5
1.1.4. Phân loại hoạt động cho vay tiêu dùng..................................................8
1.1.4.1. Căn cứ mục đích sử dụng vốn.............................................................8
1.1.4.2. Căn cứ thời hạn vay vốn.....................................................................9
1.1.4.3. Căn cứ hình thức đảm bảo..................................................................9
1.1.4.4. Căn cứ phương thức vay vốn..............................................................9
1.1.5. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng.............................................11
1.1.5.1. Đối với người tiêu dùng....................................................................11

1.1.5.2. Đối với ngân hàng............................................................................11
1.1.5.3. Đối với nền kinh tế............................................................................12


1.2. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................12
1.2.1. Tổng doanh số cho vay..........................................................................12
1.2.2. Doanh số thu nợ....................................................................................13
1.2.3. Dư nợ bình quân...................................................................................13
1.2.4. Nợ xấu....................................................................................................13
1.2.5. Tỷ lêj nợ xấu.................................................................................................14
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................14
1.3.1. Nhân tố khách quan..............................................................................14
1.3.2. Nhân tố chủ quan..................................................................................14
CHƯƠNG 2:..........................................................................................................16
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BẢN VIỆT CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG – PHÒNG GIAO DỊCH SÔNG
HÀN........................................................................................................................ 16
2.1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT CHI

NHÁNH ĐÀ NẴNG – PHỊNG GIAO DỊCH SƠNG HÀN............................16
2.1.1 Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng –
Phịng giao dịch sơng Hàn..............................................................................16
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của Ngân hàng TMCP Bản Việt chi
nhánh Đà Nẵng –Phịng giao dịch sơng Hàn.................................................18
2.1.2.1 Chức năng của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt
chi nhánh Đà Nẵng – Phịng giao dịch sơng Hàn.........................................18

2.1.2.2 Nhiệm vụ của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt. .18
2.1.3 Cơ cấu tổ chức........................................................................................20
2.1.3.1 Nhiệm vụ từng phòng ban..................................................................20
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Bản Việt chi
nhánh Đà Nẵng – phòng giao dịch sơng Hàn giai đoạn 2020-2022.............25
2.1.4.1 Tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh
Sông Hàn giai đoạn 2020-2022.....................................................................25


2.1.4.2 Tình hình cho vay tại ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng
– phịng giao dịch sơng Hàn giai đoạn 2020-2022........................................27
2.2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN

HÀNG TMCP BẢN VIỆT CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG – PHỊNG GIAO DỊCH
SƠNG HÀN GIAI ĐOẠN 2020-2022................................................................36
2.2.1 Quy định chung về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Bản Việt
chi nhánh Đà Nẵng – Phịng giao dịch sơng Hàn..........................................37
2.2.1.1 Đối tượng cho vay.............................................................................37
2.2.1.2 Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP bản việt chi nhánh
Đà Nẵng – Phịng giao dịch sơng Hàn..........................................................37
2.2.2 Thực trạng hoạt cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Bản Việt chi
nhánh-sông hàn Đà Nẵng...............................................................................38
2.2.3 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng theo đối tượng....................39
2.2.4 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn......................47
2.2.5 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo.....53
2.3

ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỘNG CHO


VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT CHI NHÁNH ĐÀ
NẴNG- PHỊNG GIAO DỊCH SƠNG HÀN GIAI ĐOẠN 2020-2022............59
2.3.1 Kết quả đạt được....................................................................................59
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................59
CHƯƠNG 3:..........................................................................................................62
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG –
PHỊNG GIAO DỊCH SƠNG HÀN.....................................................................62
3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...................................................................62
3.1.1 Định hướng về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phòng giao dịch sông Hàn..............62
3.1.2 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Bản
Việt chi nhánh-sông hàn Đà Nẵng thời gian qua..........................................63


3.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT CHI NHÁNH-SÔNG
HÀN ĐÀ NẴNG.................................................................................................64
3.2.1 Nhóm giải pháp chính............................................................................64
3.2.1.1 Xác định khách hàng mục tiêu...........................................................64
3.2.1.2 Tăng cường công tác khảo sát, nghiên cứu tìm hiểu nhu cầu khách
hàng...............................................................................................................64
3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ...........................................................................65
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT CHI NHÁNH-SÔNG
HÀN ĐÀ NẴNG.................................................................................................65
3.3.1 Đẩy mạnh hoạt động Marketing trong cho vay, đồng thời có chính
sách khách hàng phù hợp...............................................................................65
3.3.1.1 Phát triển thêm nhiều sản phẩm mới.................................................65

3.3.1.2 Thực hiện chính sách giá cả linh hoạt...............................................66
3.3.1.3 Mở thêm giao dịch mới......................................................................67
3.3.1.4 Xúc tiến quảng cáo và quan hệ đại chúng.........................................68
3.3.2 Hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng......................................................70
3.3.3 Tăng cường đào tạo bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công nhân viên của Ngân hàng.....................................................................71
3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.................................................................................72
3.4.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...............................................72
3.4.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng –
phòng giao dịch sơng Hàn..............................................................................72
3.4.3 Kiến nghị đối với chính phủ và các cấp ngành có liên quan...............73
KẾT LUẬN............................................................................................................74


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

CB-CNV

Cán bộ-cơng nhân viên

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ


KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng Thương Mại

NHTMCP

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần

TMCP

Thương Mại Cổ Phần


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của NHTMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng –
phòng giao dịch sơng Hàn giai đoạn 2020-2022......................................................25
Bảng 2.2. Tình hình chung về hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Bản Việt chi

nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn 3 năm (2020-2022)...........................28
Bảng 2.3. Kêt quả hoạt động kinh doanh của của ngân hàng TMCP Bản Việt chi
nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn qua 3 năm 2020-2022.......................35
Việt chi nhánh-sơng hàn Đà Nẵng 3 năm (2020-2022)...........................................41
Bảng 2.4. Tình hình về hoạt động cho vay tiêu dùng theo đối tượng tại ngân hàng
TMCP Bản …………………………………………………………...……………39
Bảng 2.5. Tình hình chung về hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn tại ngân
hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn 3 năm
(2020-2022).............................................................................................................48
................................................................................................................................. 49
Biểu đồ 2.15 : Biểu đồ thể hiện dư nợ bình quân vay tiêu dùng theo thời hạn tại
ngân hàng Bảng 2.6. Tình hình chung về hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình
thức đảm bảo tại ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch
sơng Hàn 3 năm (2020-2022)……………………………………………………..55


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỀU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn của NHTMCP Bản Việt chi
nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn giai đoạn 2020-2022.........................26
Biểu đồ 2.2 : Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay tại ngân hàng TMCP Bản Việt chi
nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn 3 năm (2020-2022)...........................29
Biểu đồ 2.3 : Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ tại ngân hàng TMCP Bản chi nhánh
Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn qua 3 năm (2020-2022)...............................30
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thể hiện dư nợ cho vay tại ngân hàng TMCP Bản chi nhánh Đà
Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn qua 3 năm (2020-2022).....................................31
Biểu đồ 2.5 : Biểu đồ thể hiện nợ xấu tại ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánhsông hàn Đà Nẵng qua 3 năm (2020-2022).............................................................33
Biểu đồ 2.6 : Biểu đồ thể hiện tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tại ngân hàng TMCP Bản Việt chi
nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn qua 3 năm (2020-2022)....................34
Biểu đồ 2.7: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh NHTMCP Bản ViệtChi nhánh Sông Hàn-Đà Nẵng qua 3 năm 2020-2022.............................................36
Biểu đồ 2.8 : Biểu đồ thể hiện tình hình doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng

tại ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn qua
3 năm (2020-2022)..................................................................................................42
Biểu đồ 2.9 : Biểu đồ thể hiện tình hình doanh số thu nợ vay tiêu dùng theo đối
tượng tại ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng
Hàn qua 3 năm (2020-2022)....................................................................................43
Biểu đồ 2.10 : Biểu đồ thể hiện tình hình dư nợ theo đối tượng tại ngân hàng TMCP
Bản Việt chi nhánh-sông hàn Đà Nẵng qua 3 năm (2020-2022).............................45
Biểu đồ 2.11 : Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu theo đối tượng tại ngân hàng
TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn qua 3 năm (20202022)....................................................................................................................... 46
Biểu đồ 2.12 : Biểu đồ phân tích tỷ lệ nợ xấu/dư nợ vay tiêu dùng theo đối tượng tại
ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn qua 3
năm (2020-2022).....................................................................................................47


Biểu đồ 2.13 : Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn tại ngân
hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phòng giao dịch sông Hàn 3 năm
(2020-2022).............................................................................................................49
Biểu đồ 2.14 : Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ vay tiêu dùng theo thời hạn tại ngân
hàng TMCP Bản Việt chi nhánh-sông hàn Đà Nẵng qua 3 năm (2020-2022).........50
TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn 3 năm (20202022)....................................................................................................................... 51
Biểu đồ 2.16: Biểu đồ thể hiện nợ quá hạn theo thời hạn tại ngân hàng TMCP Bản
Việt chi nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn 3 năm (2020-2022...............53
Biểu đồ 2.17 : Biểu đồ thể hiện tỷ lệ nợ quá hạn theo thời hạn tại ngân hàng TMCP
Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn 3 năm (2020-2022)......54
Biểu đồ 2.18 : Biểu đồ phân doanh số cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tại
ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn 3 năm
(2020-2022..............................................................................................................56
Biểu đồ 2.19: Biểu đồ phân doanh số thu nợ vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo
tại ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn 3
năm (2020-2022......................................................................................................57

................................................................................................................................. 58
Biểu đồ 2.20 : Biểu đồ phân tích dư nợ vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tại
ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phịng giao dịch sơng Hàn 3 năm
(2020-2022).............................................................................................................58
Biểu đồ 2.21: Biểu đồ phân tích nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu/dư nợ vay tiêu dùng theo hình
thức đảm bảo tại ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – phòng giao dịch
sông Hàn 3 năm (2020-2022)……………………………………………………..59


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại có vai trị rất quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông
qua việc cung ứng vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tiếp
với quy mô ngày một mở rộng. Từ đó, góp phần điều hịa nguồn vốn trong xã hội,
biến nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa tham gia hoạt động thành nguồn vốn hoạt
động, phân bổ các nguồn vốn cho đầu tư một cách hợp lý, giảm lãng phí ở những
nơi thừa vốn, giảm khó khăn ở những nơi thiếu vốn, kích thích q trình luân
chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Hiện nay, hoạt động cho vay tiêu dùng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ hơn
và ngày càng đem lại hiệu quả cao cho các Ngân hàng. Hơn thế nữa, trong xu thế
hội nhập quốc tế, hệ thống các Ngân hàng liên tục cạnh tranh và hướng tới đẩy
mạnh các sản phẩm tín dụng. Việc phục vụ cho vay tiêu dùng khơng những đảm
bảo cho Ngân hàng có được một thị trường khai thác rộng lớn, mà còn phần nào
giảm áp lực cạnh tranh và giúp các Ngân hàng đạt hiệu quả kinh doanh cao.
Đứng trước tình thế như vậy, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt - Chi
nhánh Sơng Hàn-Đà Nẵng đã có định hướng rõ ràng trong lộ trình phát triển trong
những năm qua là lựa chọn cho tiêu dùng làm chiến lược kinh doanh lâu dài. Ngân

hàng TMCP Bản Việt đã đưa ra mục tiêu trở thành Ngân hàng thương mại cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng một cách đồng bộ, đa dạng với chất lượng
tốt nhất. Trước nhu cầu tín dụng ngày càng tăng, chính sách cho vay, quy chế cho
vay và khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Bản Việt - chi
nhánh Sông Hàn-Đà Nẵng vẫn còn tồn đọng những vướng mắc ảnh hưởng đến sự
phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng. Chính vì vậy, với lý do trên em xin chọn
đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – Phịng giao dịch sơng Hàn” làm đồ án tốt nghiệp
cuối khóa.
2. Mục tiêu nghiên cứu


2

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân Hàng thương mại
- Phân tích thực trang cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bản chi nhánh
Đà Nẵng – Phòng giao dịch sơng Hàn. Từ đó phát hiện ra những ưu điểm và hạn
chế trong công tác cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh
Đà Nẵng – Phịng giao dịch sơng Hàn
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác phát triển hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – Phịng giao

dịch sơng Hàn
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung và tiêu chí phản ảnh kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng thương mại?
- Thực trang cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà
Nẵng – Phòng giao dịch sông Hàn giai đoạn 2020-2022 như thế nào?
- Làm thế nào để hồn thiện cơng tác phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân

hàng Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – Phịng giao dịch sơng Hàn
4. Đối tượng và phạm vi nguyên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nguyên cứu: Hoạt động CVTD của ngân hàng Bản Việt
4.2. Phạm vi nguyên cứu
4.2.1. Về không gian: tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt chi nhánh Đà
Nẵng – Phòng giao dịch sông Hàn
4.2.2. Về thời gian: từ năm 2020-2022
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
5.2. Phương pháp phân tích số liệu
5.3. Phương pháp so sánh
6. Kết cấu của khóa luận
- Chương 1: Lý luận cơ bản về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân
hàng thương mại


3

- Chương 2: Thực trang công tác phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – Phịng giao dịch sơng Hàn
- Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Đà Nẵng – Phịng giao dịch sơng Hàn


4

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại.
Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm
tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư. Khách hàng vay là
những người có thu nhập không cao nhưng ổn định, chủ yếu là công nhân viên chức
hưởng lương, có việc làm ổn định và số lượng khách hàng này thường rất đơng.
(Trích giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại-ĐH Mở TP.HCM)
1.1.2. Chức năng về ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Quy mô các khoản vay nhỏ
Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn, do các cá nhân
vay nhằm mục đích tiêu dùng mà giá trị hàng hóa dịch vụ tiêu dùng là khơng q
lớn nên quy mơ của từng món vay là khơng lớn. Người tiêu dùng với trình độ và
nhận thức ngày càng cao sẽ vay nhiều hơn để nâng cao mức sống của bản thân và
đáp ứng với các kế hoạch chi tiêu trên cơ sở triển vọng về thu nhập trong tương lai.
Do đó, kinh tế càng phát triển thì nhu cầu vay tiêu dùng của dân cư càng tăng lên.
Ngoài ra, do cho vay tiêu dùng rủi ro cao đối với ngân hàng, nên các ngân hàng đều
thận trọng trong việc cho vay. Các ngân hàng thương mại đều có quy định về tỷ lệ
cho vay, về tài sản đảm bảo, khả năng trả nợ vay, với các đối tượng có nhu cầu cho
vay tiêu dùng.
1.1.2.2. Đối tượng của hoạt động cho vay tiêu dung
Là các nhu cầu vay của cá nhân hay hộ gia đình, tùy thuộc vào tình hình tài
chính của họ mà có những mức độ cho vay khác nhau với mục đích chủ yếu như:
mua nhà, sửa chữa nâng cấp nhà, mua xe, đồ dùng sinh hoạt
1.1.2.3. Chi phí và rủi ro


5

Dịch vụ cho vay mà ngân hàng cung cấp cho người tiêu dùng là một trong
những dịch vụ mang chi phí cao nhất với nhiều rủi ro nhất đối với ngân hàng vì tình

hình tài chính của các cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo
tình trạng của cơng việc và sức khỏe của họ. Chính vì những lý do đó mà các khoản
cho vay tiêu dùng phải được quản lý một cách chặt chẽ và linh hoạt trước những
vấn đề đặt biệt có liên quan.
- Rủi ro cho vay tiêu dùng cao vì nguồn trả nợ của người vay có thể biến động
lớn. Nếu người vay bị ốm, chết, hoặc bị mất việc, ngân hàng sẽ khó thu nợ. Nhiều
khoản cho vay với thời hạn dài (mua nhà thế chấp). Vì vậy, nhiều ngân hàng lập
quỹ dự phòng cho vay tiêu dùng để chuyên theo dõi các khoản cho vay tiêu dùng.
1.1.2.4. Nhu cầu vay
Nhu cầu vay của khách hàng có tính nhạy cảm theo chu kỳ, nó tăng lên trong
thời kỳ nền kinh tế mở rộng và giảm đi trong thời kỳ nền kinh tế có dấu hiệu suy
thối. Trong nền kinh tế mở rộng, mọi người dân thấy lạc quan về tương lai, họ
nhận thấy cơ hội việc làm nhiều hơn và thu nhập của họ khả quan hơn, do đó họ có
xu hướng tiêu dùng nhiều hơn và nhu cầu vay tiêu dùng tăng lên. Ngược lại trong
thời kỳ nền kinh tế rơi vào khủng hoảng hay suy thoái, rất nhiều cá nhân, hộ gia
đình khơng tin tưởng, lạc quan, tình trạng thất nghiệp tăng lên, thu nhập của họ trở
nên bất ổn định hơn và do đó hạn chế vay mượn từ ngân hàng.
1.1.3. Quy trình cho vay tiêu dung tại ngân hàng thương mại
Sơ đồ quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại


6

- Bước1: Tiếp nhận nhu cầu vay vốn và tư vấn lập hồ sơ
Khách hàng là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn đến ngân hàng /
0làm thủ tục xin vay. Cán bộ tín dụng sẽ thơng báo cho khách hàng về các chính
sách cho vay mà ngân hàng hiện tại đang áp dụng, tư vấn hồ sơ và hư nớng dẫn
khách hàng cách lập hồ sơ vay vốn một cách đầy đủ và đúng quy định.
Bộ hồ sơ vay vốn bao gồm:
Giấy đề nghị vay vốn

Hồ sơ pháp lý
Hồ sơ khoản vay
Hồ sơ đảm bảo tiền vay
Các giấy tờ khác có liên quan đến việc vay vốn
- Bước 2: Thẩm định tín dụng và lập báo cáo thẩm định
CBTD tiến hành thu thập thông tin về khách hàng từ nhiều nguồn khác nhau:
thông tin trong hồ sơ do khách hàng lập, thông tin được lưu trữ lại ngân hàng (đối
với khách hàng cũ), thông tin từ Trung tâm tín dụng của NHNN hoặc thơng tin do
CBTD tìm hiểu được tại địa phương nơi sinh sống của khách hàng. Sau có CBTD
tiến hành thẩm định tín dụng, kiểm tra rà sốt lại tất cả các thông tin đã thu thập
được. Đây là bước rất quan trọng trong quá trình CVTD và ảnh hưởng tới chất
lượng tín dụng, CBTD khơng thực hiện đúng quy trình thẩm định sẽ đưa ra quyết


7

định sai lầm và gây ra rủi ro cho ngân hàng. Sau khi thẩm định, CBTD lập báo cáo
thẩm định và trình duyệt lên cấp trên đưa ra quyết định cho vay.
- Bước 3: Phê duyệt cấp tín dụng và ký hợp đồng cho vay
Lãnh đạo sau khi nhận được báo cáo thẩm định của CBTD sẽ xem xét ra quyết
định cho vay hay không. Nếu đủ điều kiện cho vay, tiến hành thỏa thuận và ký kết
các hợp đồng có liên quan đến việc cấp tín dụng. Sau đó CBTD tiến hành soạn thảo
các văn bản, giấy tờ có liên quan đến việc giải ngân. Nếu khách hàng có thắc mắc,
CBTD có trách nhiệm trao đổi thêm với khách hàng để làm rõ và đi đến thống nhất
thỏa thuận giữa hai bên. Nếu không đủ điều kiện cho vay, ngân hàng thông báo cho
khách hàng bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do khơng cho vay hay các vấn đề có
liên quan. CBTD có nhiệm vụ kiểm tra rà soát lại bộ hồ sơ cho vay để phát hiện sai
sót (nếu có) và kịp thời bổ sung sửa đổi.
- Bước 4: Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay
Sau khi giải ngân, CBTD thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay của

khách hàng, xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã cam kết
hay khơng. Đồng thời căn cứ vào kì hạn trả nợ tiền gốc và tiễn lãi của khoản vay để
theo dõi tiến độ trả nợ; đôn đốc, nhắc nhở khách hàng khi sắp đến hạn trả nợ và
đánh giá được thái độ của khách hàng đối với việc trả nợ vay.
- Bước 5: Điều chỉnh và xử lý khoản cho vay
Trong q trình thực hiện hợp đồng tín dụng, khách hàng có thể đề nghị thỏa
thuận với ngân hàng điều chỉnh sửa đổi hợp đồng một số nội dung trong hợp đồng
tín dụng bao gồm: điều chỉnh kì hạn nợ, gia hạn nợ hay thay đổi tài sản đảm bảo.
Khi CBTD tiến hành kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ việc sử dụng vốn vay của
khách hàng mà phát hiện khoản vay có vấn đề, CBTD phải lập báo cáo và đề xuất
phương án giải quyết trình duyệt lên cấp trên xem xét xử lý. Nếu khách hàng sử
dụng vốn khơng đúng mục đích đã cam kết, ngân hàng sẽ thu hồi nợ trước hạn.
Trường hợp khách hàng không trả được nợ mặc dù ngân hàng đã áp dụng các biện
pháp xử phạt thì ngân hàng sẽ tiến hành khởi kiện trước pháp luật.
- Bước 6: Tất toán khoản vay và thanh lý hợp đồng


8

Sau khi khách hàng đã trả đầy đủ cả nợ gốc, lãi và các nghĩa vụ có liên quan,
ngân hàng sẽ tiến hành tất toán khoản vay và thanh lý hợp đồng cho vay. Trong
trường hợp có tài sản đảm bảo, kiểm tra giấy tờ, tình trạng tài sản cầm cố thế chấp,
xuất kho trả lại cho khách hàng.
1.1.4. Phân loại hoạt động cho vay tiêu dùng
1.1.4.1. Căn cứ mục đích sử dụng vốn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn có thể phân loại tín dụng tiêu dùng thành 2
loại:
Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu xây
dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. Đặc điểm của những
món vay này là quy mơ thường lớn, thời gian dài. Do đó, với các khoản tin dụng

này thì ngân hàng dễ gặp phải rủi ro về lãi suất khi mà lãi suất huy động tăng trong
ngắn hạn, bởi lãi suất cho vay được điều chỉnh theo lãi suất thị trưởng nhưng ba
tháng mới điều chỉnh một lần. Bên cạnh đó, việc đánh giá giá trị tài sản có vai trị
vơ cùng quan trọng đối với ngân hàng. Nếu như trong tín dụng tiêu dùng thơng
thưởng thì thu nhập tương lai của người vay là yếu tố quan trọng để ngân hàng
quyết định có cho vay hay khơng thì trong cho vay cư trú, giá trị và tình hình biến
động của tài sản được tài trợ là yếu tố mà ngân hàng rất quan tâm, bởi xuất phát từ
khoản tín dụng tài trợ cho loại tài sản này có giá trị lớn, nên sự biến động theo
hướng khơng có lợi của nó sẽ dẫn tới những thiệt hại rất lớn cho phía ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng không cư trú: Là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải
thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, học hành hoặc giải trí...
Đặc điểm của những khoản tin dụng nảy thường là có quy mơ nhỏ, thời gian tài trợ
ngắn, do đó mà mức độ rủi ro đối với ngân hàng là thấp hơn những khoản tín dụng
tiêu dùng cư trú. Như đã nói ở trên, với những khoản tín dụng này, thì thu nhập
trong tương lai của người tiêu dùng lại đồng vai trị quyết định trong việc ngân hàng
có cho vay hay khơng. Bởi nguồn tài chính để trả cho các khoản vay không phải là
tử kết quả của việc sử dụng những khoản tiền vay đó mà nguồn trả nợ hồn toàn
phụ thuộc vào thu nhập của người tiêu dùng trong tương lai. Đây là một đặc điểm


9

quan trọng mà không chỉ NHTM quan tâm mà hầu hết các tổ chức tài chính điều rất
quan tâm.
1.1.4.2. Căn cứ thời hạn vay vốn
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, thường
được sử dụng để cho vay sửa chữa tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm TSCĐ có
thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hồn
vốn trên một năm.
1.1.4.3. Căn cứ hình thức đảm bảo

Cho vay có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở có bảo đảm như
cầm cố, thế chấp, hoặc phải có bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. Trong nhiều
trường hợp, ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo khi nhận tín
dụng. Lý do là khách hàng phải đối đầu với rủi ro trong kinh doanh, có thể mất khả
năng trả nợ cho ngân hàng. Những biến cố khơng mong đợi có thể gây ra cho ngân
hàng những tổn thất lớn. Chính vì vậy, trừ những khách hàng có uy tín cao, nhiều
khách hàng phải có tài sản đảm bảo khi nhận tín dụng của ngân hàng yêu cầu phải
có tài sản đảm bảo, ngân hàng muốn có một nguồn trả nợ thứ hai khi nguồn thứ một
là nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh không đảm bảo trả nợ. Hiện nay, hầu hết
các khoản cho vay đều phải có tài sản đảm bảo.
Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: Cho vay khơng có tài sản đảm bảo là việc
cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng đi vay mà khơng có tài sản cầm
cố, thế chấp hoặc sự bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3. Cho vay khơng có tài sản
đảm bảo thơng thường dành cho khách hàng có uy tín cao, khách hàng truyền
thống, có tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh thường xun có lãi… Tuy
nhiên, đây là hình thức cho vay mang nhiều rủi ro đối với các ngân hàng, ngân hàng
cần thẩm định kỹ khách hàng trước khi quyết định cho vay.
1.1.4.4. Căn cứ phương thức vay vốn
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho
người tiêu dùng.


10

Trong trường hợp này Công ty bán lẻ và ngân hàng ký kết hợp đồng mua bán
nọ. Trong hợp đồng, ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng kỹ thuật
được bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu. Sau đó Cơng ty bán lẻ
và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hóa. Thơng thường người
tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản. Công ty bán là sẽ giao tài sản cho

người tiêu dùng và bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng. Ngân hàng
dựa trên bộ chứng từ đó sẽ thanh tốn tiền cho vay cho cơng ty bán lẻ. Cuối cùng
người tiêu dùng thanh tốn tiền trả góp cho ngân hàng. Có thể hình dung ra qua các
bước sau:

(1)

Ngân hàng và cơng ty bán lẻ kí hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng,

ngân hàng đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán chịu, số tiền bán
chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.
(2)

Công ty bán lẻ và người tiêu dùng kí kết hợp đồng mua bán chịu hàng hố.

Thơng thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản.
(3)

Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng.

(4)

Công ty bán lẻ bán tồn bộ chứng từ bán chịu hàng hố cho ngân hàng.

(5)

Ngân hàng thanh tốn tiền cho cơng ty bán lẻ.

(6)


Người tiêu dùng thanh tốn tiền trả góp cho ngân hàng.

- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng của mình, thẩm định, đánh giá nhu cầu vay
vốn của khách hàng và cho khách hàng vay cũng như việc thu nợ cũng được tiến
hành trực tiếp bởi ngân hàng. Có thể hình dung quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp
qua sơ đồ các bước sau:



×