Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Tiết 61 tong ket ve tu vung luyen tap tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 33 trang )

TIẾT 61


Từ tượng
thanh,
tượng hình
Trau dồi
vốn từ

Một số
phép t
u
từ từ
vựng

Từ đ
Từ p ơn
hức

Thành ngữ

Thuật ngữ,
Biệt ngữ
xã hội

Nghĩa của từ

Từ mượn,
Từ Hán Việt

Từ vựng


Từ nhiều nghĩa,
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ

Sự phát triển
của từ vựng
Trường
từ vựng

Cấp độ khái
quát của nghĩa
từ ngữ

Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa


Bài tập 1: (Sgk/158)
So
So sánh
sánhhai
haidị
dịbản
bảncủa
củacâu
câuca
cadao
dao sau:

sau:
--

Râu
Râutôm
tômnấu
nấuvới
vớiruột
ruộtbầu
bầu
Chồng
Chồngchan
chanvợ
vợhúp
húpgật
gậtđầu
đầukhen
khenngon.
ngon.

--

Râu
Râutôm
tômnấu
nấuvới
với ruột
ruộtbù

Chồng

Chồngchan
chanvợ
vợhúp
húpgật
gật gù
gùkhen
khen ngon.
ngon.


Bài tập 1: (Sgk/158)
- Gật đầu: cúi đầu xuống, rồi
ngẩng lên ngay, thường để chào
hỏi hay tỏ sự đồng ý.
- Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần,
biểu thị sự đồng tình hay tán
thưởng.
-> Như vậy từ gật gù thể hiện thích
hợp hơn ý nghĩa biểu đạt: Tuy món
ăn đạm bạc nhưng đơi vợ chồng
nghèo ăn rất ngon miệng vì họ tâm
đầu ý hợp.

So
Sosánh
sánhhai
haidị
dịbản
bảncủa
củacâu

câuca
cadao
daosau:
sau:
-Râu
Râutôm
tômnấu
nấuvới
vớiruột
ruộtbầu
bầu
Chồng
Chồngchan
chanvợ
vợhúp
húpgật
gậtđầu
đầukhen
khenngon.
ngon.
-Râu
Râutôm
tômnấu
nấuvới
vớiruột
ruộtbù

Chồng
Chồngchan
chanvợ

vợhúp
húpgật
gậtgù
gùkhen
khenngon.
ngon.


Bài tập 2: (Sgk/158)
Nhận
Nhận xét
xét cách
cách hiểu
hiểu nghĩa
nghĩa từ
từ ngữ
ngữ của
của người
người
vợ
vợ trong
trong truyện
truyện cười
cười sau
sau đây
đây ::
Chồng
Chồng vừa
vừa ngồi
ngồi xem

xem bóng
bóng đá
đá vừa
vừa nói
nói ::
-- Đội
Đội này
này chỉ
chỉ có
có một
một chân
chân sút,
sút, thành
thành ra
ra mấy
mấy lần
lần
bỏ
bỏ lỡ
lỡ cơ
cơ hội
hội ghi
ghi bàn.
bàn.
Vợ
Vợ nghe
nghe thấy
thấy thế
thế liền
liền than

than thở
thở ::
-- Rõ
Rõ khổ
khổ !! Có
Có một
một chân
chân thì
thì cịn
cịn chơi
chơi bóng
bóng làm
làm gì


cơ chứ
chứ !!


Bài tập 2: (Sgk/158)
Cách hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện cười :
Chồng: một chân sút

Vợ: có một chân.

Cả đội bóng chỉ có một người
giỏi ghi bàn.

Cầu thủ chỉ cịn một chân.


Dùng với nghĩa chuyển theo
phương thức hoán dụ.

Hiểu theo nghĩa gốc.
Hiểu sai.
Vi phạm phương châm quan hệ.


Bài tập 3: (Sgk/158)
Áo anh
anh rách
rách vai
vai
Quần tơi có vài mảnh vá
Miệng cười
cười buốt
buốt giá
giá
Chân không
không giày
giày
Thương
Thương nhau
nhau tay
tay nắm
nắm lấy bàn tay
tay..
Đêm
Đêm nay
nay rừng

rừng hoang
hoang sương
sương muối
Đứng cạnh bên nhau
nhau chờ
chờ giặc
giặc tới
tới
Đầu
Đầu súng trăng treo.
(Đồng chí
chí - Chính Hữu))

- Nghĩa gốc: Chân, tay, miệng
- Nghĩa chuyển: + Vai (Phương thức hoán dụ).
+ Đầu( phương thức ẩn dụ).


Các cách phát triển từ vựng:
- Phát triển về nghĩa

phương
thức ẩn
dụ.

phương
thức
hoán dụ.

- Phát triển về số lượng


- Tạo từ
ngữ mới.

- mượn từ ngữ
nước ngoài.


Bài tập 4: (Sgk/159)
Vận
Vậndụng
dụngkiến
kiếnthức
thứcđã
đã học
họcvề
về trường
trường từ
từvựng
vựngđể
đểphân
phân
tích
tíchcái
cái hay
hay trong
trongcách
cáchdùng
dùngtừ
từ ởởbài

bài thơ
thơ sau
sau ::

Áo
Áo đỏ
đỏ em
em đi
đi giữa
giữa phố
phố đông
đông
Cây
Cây xanh
xanh như
như cũng
cũng ánh
ánh theo
theo hồng
hồng
Em
Em đi
đi lửa
lửa cháy
cháy trong
trong bao
bao mắt
mắt
Anh
Anh đứng

đứng thành
thành tro
tro ,, em
em biết
biết khơng
khơng ??
(Vũ
(VũQuần
QuầnPhương
Phương––Áo
Áođỏ)
đỏ)
Có hai trường từ vựng:
-Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
- Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
→ Liên quan chặt chẽ =>Thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng
của chàng trai với cô gái.


- Các sự vật và hiện
tượng được gọi tên dựa
vào đặc điểm của sự vật
hiện tượng.

- Tìm một số ví dụ về
những sự vật, hiện
tượng được gọi tên
theo cách dựa vào đặc
điểm riêng biệt của
chúng?


Bài
Bàitập
tập5:
5: Đọc
Đọcđoạn
đoạnvăn
vănsau
sauvà
vàtrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi:
hỏi:

Ởđây,
đây,người
ngườita
tagọi
gọitên
tênđất,
đất,tên
tênsơng
sơng
khơng
khơngphải
phảibằng
bằngnhững
nhữngdanh
danhtừ

từmĩ
mĩlệ,
lệ,mà
màcứ
cứ
theo
theođặc
đặcđiểm
điểmriêng
riêngbiệt
biệtcủa
củanó
nómà
màgọi
gọithành
thành
rạch
Mái
Giầm
tên.
như
rạch
Máigọi
Giầm
tên.Chẳng
Chẳnghạn
hạn
như
gọi
rạchMái

MáiGiầm,
Giầm,vìvìhai
haibên
bên
bờ
bờrạch
rạchmọc
mọctồn
tồnnhững
nhữngcây
câymái
máigiầm
giầmcọng
cọngtrịn
trịn
xốp
xốpnhẹ,
nhẹ,trên
trênchỉ
chỉxịa
xịara
rađộc
độcmột
mộtcái
cáilá
láxanh
xanhhình
hình
kênh
Bọ

Mắt
chiếc
chiếcbơi
bơichèo
chèonhỏ
nhỏ;; gọi
gọilà
làkênh
kênhBọ
BọMắt
Mắtvìvìởởđó
đó
tụ
tụtập
tậpkhơng
khơngbiết
biếtcơ
cơman
mannào
nàolà
làbọ
bọmắt,
mắt,đen
đennhư
như
hạt
hạtvừng,
vừng,chúng
chúngcứ
cứbay

baytheo
theothuyền
thuyềntừng
từngbầy
bầy
như
nhưnhững
nhữngđám
đámmây
mâynhỏ,
nhỏ,ta
tabị
bịnó
nóđốt
đốtvào
vàoda
dathịt
thịt
chỗ
chỗnào
nàolà
làchỗ
chỗđó
đóngứa
ngứangáy
ngáynổi
nổimẩn
mẩnđỏ
đỏtấy
tấy

kênh
Ba
Khía
lên
lên;;gọi
gọilà
làkênh
kênhBa
BaKhía
Khíavìvìởởđó
đóhai
haibên
bênbờ
bờtập
tập
trung
trungtồn
tồnnhững
nhữngcon
conba
bakhía,
khía,chúng
chúngbám
bámđặc
đặc
sệt
sệtquanh
quanhcác
cácgốc
gốccây

cây(Ba
(Bakhía
khíalà
làmột
mộtloại
loạicịng
cịng
biển
biểnlai
laicua,
cua,càng
càngsắc
sắctím
tímđỏ
đỏ, ,làm
làmmắm
mắmxé
xéra
ra
trộn
trộntỏi
tỏiớt
ớtăn
ănrất
rấtngon).
ngon).
(Đồn
(ĐồnGiỏi
Giỏi––Đất
Đấtrừng

rừngphương
phươngNam)
Nam)


Thảo luận nhóm(2 phút)
Một số ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên dựa theo cách dựa vào
đặc điểm riêng biệt của chúng:

+ Cà tím:
+ Cá kiếm:
+ Chè móc câu:
+ Ớt chỉ thiên:
+ Ong ruồi:
+ Xe cút kít:
+ Dưa bở:
+ Chim lợn:
+ Mực:



Bài
Bàitập
tập66::Truyện
Truyệncười
cườisau
sauđây
đâyphê
phêphán
phán

điều
điềugì
gì??
Một
Mộtơng
ơngsính
sínhchữ
chữbất
bấtchợt
chợtlên
lêncơn
cơnđau
đauruột
ruộtthừa.
thừa.

vợ
hốt
hoảng
bảo
con
:
Bà vợ hốt hoảng bảo con :
--Mau
Mauđi
đigọi
gọibác
bácsĩ
sĩngay
ngay!!

Trong
Trongcơn
cơnđau
đauquằn
quằnquại,
quại,ơng
ơngta
tavẫn
vẫngượng
gượng
dậy
dậynói
nóivới
vớitheo
theo::
--Đừng
Đừng…
…đừng
đừnggọi
gọibác
bácsĩ,
sĩ,gọi
gọicho
chobố
bốđốc
đốctờ
tờ!!
(Theo
(TheoTruyện
Truyệncười

cườidân
dângian)
gian)

Truyện phê phán
thói sính dùng từ nước ngoài của một số người .


Hướng dẫn tự học

- Về xem lại toàn bộ kiến thức phần từ vựng.
- Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu
từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hốn dụ, nói q, nói giảm
nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
- Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận.
- Đọc văn bản.
-Trả lời các câu hỏi /160,161.


1
2
3
4
5
6
7
8

T

Đ Á N
B
N O N
C H


H
Á
X
Ó
N
H Á M I
Đ Ư Ợ

T

C
T
N
A
T
Ư

C

H

Đ
R
H

N
R

N
V

À



T
H
E
C
G
O

T
N
R
N
O
M
C
I

N

T
G

Ơ
Ư
M

H
Đ

H


B
I

È
T



C

N
C
O
C
S
I

N

V

D
Ư
B
Đ
Á
U
T

G

À
Ù

I

S
N
I

N
I
C

Y

G
Ê




G

C
U
N


Câu thơ sau sử dụng thành ngữ nào:
“ Non xanh nước biếc tha hồ dạo
Rượu ngọt chè tươi mặc sức say”
(Hồ Chí Minh)


Đây là câu tục ngữ nói về giá trị của đất đai


Đây là thành ngữ biểu thị làm việc không
đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.


Hình ảnh sau đây gợi em nhớ tới bài thơ
hay thành ngữ nào?


Hình ảnh này cho em liên tưởng tới câu thành
ngữ nào?




×