Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Đề tài: "Báo cáo kế toán tổng hợp tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên". docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.47 KB, 43 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG…….
KHOA………….
………… o0o…………









BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Đề tài: "Báo cáo kế toán tổng hợp tại
Chi nhánh Công ty gang thép Thái
Nguyên"



Báo cáo kế toán tổng hợp

Lời nói đầu
Mục tiêu hàng đầu và cũng là điều kiện tồn tại của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh là lợi nhuận. Để đạt đợc hiệu quả cao các công ty cần tổ
chức quản lý và hạch toán kinh tế sao cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
của mình mà vẫn đạt đợc kết quả tối u. Để đáp ứng đợc nhu cầu quản lý
của nền kinh tế thị trờng Bộ Tài chính đã ban hành quyết định về hệ thống
kế toán mới. Hệ thống kế toán mới đợc xây dựng trên nguyên tắc thoả mãn


các yêu cầu của kinh tế thị trờng Việt Nam.
Hạch toán kế toán là một nhu cầu khách quan của bản thân quá trình
sản xuất cũng nh của xã hội, nhu cầu đó đợc tồn tại trong tất cả các hình
thái xã hội khác nhau và ngày càng tăng tuỳ theo sự phát triển của xã hội.
Thật vậy một nền sản xuất với quy mô ngày càng lớn, với trình độ xã hội hoá
và sức phát triển sản xuất ngày càng cao với những quy luật kinh tế mới phát
sinh, vì vậy không thể tăng cờng hạch toán kế toán về mọi mặt.
Hạch toán kế toán có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhà nớc, để điều
hành quản lý nền kinh tế quốc dân. Hạch toán kế toán là một hệ thống điều
tra quan sát, tính toán, đo lờng ghi chép các quá trình kinh tế nhằm quản lý
các quá trình đó ngày một chặt chẽ hơn.
Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác hạch toán kế
toán. Sau thời gian học tập tại trờng và đi thực tập tại chi nhánh Công ty
thép Thái Nguyên. Nhờ sự dạy bảo tận tình của các cô chú phòng kế toán chi
nhánh và đặc biệt là sự chỉ dẫn tận tình của cô giao em đã làm đợc một
"Báo cáo kế toán tổng hợp tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái
Nguyên".
Báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán,
hình thức sổ kế toán tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
Phần II: Công tác hạch toán tại chi nhánh Công ty gang thép Thái
Nguyên.
Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị đề xuất.
Do lợng kiến thứuc tích luỹ của bản thân còn hạn chế, có thể Báo cáo
của em có những thiếu sót, em rất mong đợc sự chỉ bảo của các thầy các cô.
Em xin chân thành cảm ơn.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software

For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp

Phần I
Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế
toán, hình thức sổ kế toán tại chi nhánh công ty
gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội

1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
* Sơ lợc về chi nhánh
- Tên doanh nghiệp: Chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên.
- Trụ sở chính: 17 Hàng Vôi - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 302849 - UBNDTP Hà Nội cấp
- Tài khoản: 710A00700 - Tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Công
thơng Việt Nam.
- Giám đốc chi nhánh: Ông Lê Trung Tuyến
- Ngành nghề kinh doanh: Giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm gang và
thép các loại do Công ty gang thép Thái Nguyên sản xuất.
* Đặc điểm
- Là một đơn vị thành viên đợc phân cấp độc lập, chi nhánh Công ty
thép Thái Nguyên tại Hà Nội có đủ t cách pháp nhân, thực hiện chế độ hạch
toán toàn diện, nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ chính sách của nhà nớc
về cung ứng vật t sắt thép xây dựng cho các công ty xây dựng, các nhà phân
phối lớn và ngời tiêu dùng trực tiếp trên thị trờng Hà Nội và các tỉnh trong
nớc.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
* Sơ đồ bộ máy quản lý














2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán, sổ kế toán của chi nhánh Hà
Nội
A. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán
Đây là bộ phận quản lý và tham mu quan trọng trong quá trình hoạt
động tiêu thụ sản phẩm của chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên tại Hà
Nội. Do có tính chất đặc thù là một đơn vị tiêu thụ cung ứng sản phẩm thép
trên địa bàn rộng và có mạng lới tiêu thụ là các cửa hàng nên phơng thức
hạch toán của chi nhánh Hà Nội sử dụng là phơng thức nhật ký - chứng từ
để thuận tiện cho việc theo dõi đối chiếu và tổng hợp báo cáo đợc chi tiết và
dàn đều.
Với chức năng quản lý hoạt động kế toán ở chi nhánh, bộ phận kế toán
luôn bám sát quá trình kinh doanh tiêu thụ, đảm bảo cho công cung thông tin
kịp thời đầy đủ, chính xác phục vụ tốt cho công tác quản lý và chỉ đạo kinh
doanh tiêu thụ có hiệu quả. Số cán bộ làm việc trong phòng kế toán chi
Giám đốc chi nhánh

Phòng kế toán
thống kê

Phó giám đốc phụ
trách kinh doanh
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền lơng
Kế toán
tiêu thụ
Kế toán
bán hàng
Các cửa hàng trực thuộc nằm trên mạng lới tiêu thụ

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
nhánh là 05 ngời và rất phù hợp với quy mô nhỏ và hình thức kế toán kiểu
tập trung.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của chi nhánh Hà Nội








Bộ phận kế toán đợc phân công các nhiệm vụ cụ thể nh sau:
+ Kế toán trởng: Là ngời đợc bổ nhiệm theo quyết định của Tổng
giám đốc công ty với chức năng là kiểm soát tình hình hoạt động tài chính
của công ty giao tại chi nhánh, là ngời tổ chức và điều hành toàn bộ công

tác kế toán, tài chính trong chi nhánh cập nhật và thống kê các thông tin kinh
tế và các chế độ hạch toán kế toán để báo cáo kịp thời lên cấp trên.
+ Kế toán tổng hợp và thanh toán: Tổ chức và theo dõi trực tiếp TSCĐ,
toàn bộ phần hành của quỹ tiền mặt, TGNH, các khoản phải thanh toán với
ngời mua, theo dõi việc thanh toán các khoản chi phí và các khoản nộp
ngân sách theo đúng chế độ kế toán đợc nhà nớc ban hành, sau đó làm
quyết toán chuyển cho kế toán trởng và lập báo cáo trình lên giám đốc chi
nhánh.
+ Kế toán tiền lơng: Theo dõi tình hình tăng giảm nhân sự trong toàn
chi nhánh, hàng tháng giải quyết thanh toán tiền lơng và các chế độ cho cán
bộ nhân viên trong toàn chi nhánh thực hiện việc thu nộp BHXH, BHYT,
KPCĐ cho ngời lao động theo chế độ kế toán chung.
+ Kế toán tiêu thụ: Quản lý hệ thống kế toán tiêu thụ tại các cửa hàng.
Hàng ngày theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá tại các kho,
theo dõi việc xuất hoá đơn thanh toán cho các khách hàng, tổng hợp tình
Kế toán trởng

Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền lơng
Kế toán
tiêu thụ
Kế toán
hàng hoá
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
hình thanh toán công nợ của các cửa hàng. Cuối tháng lập báo cáo tổng hợp
nhập - xuất - tồn kho, công nợ của các cửa hàng và chuyển cho kế toán

trởng kiểm tra sau đó báo cáo Ban giám đốc chi nhánh.
+ Kế toán kho hàng hoá: Thống kê tình hình nhập - xuất - tồn kho
hàng hoá, hàng tháng phải đối chiếu và kiểm tra lợng hàng tồn kho của các
cửa hàng. Lập báo cáo nhập xuất tồn cho kế toán trởng.
* Hình thức sổ kế toán tại chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên.
+ Trình tự ghi sổ kế toán ở chi nhánh theo hình thức Nhật kí - chứng
từ.
+ Nhật ký - chứng từ là kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ số
phát sinh bên có của các tài khoản tổng hợp. Nhật ký chứng từ mở cho tất cả
các tài khoản. NK-CT mở cho tất cả các tài khoản, có thể mở cho mỗi tài
khoản một NKCT hoặc có thể mở một NKCT để dùng chung cho một số tài
khoản có nội dung kinh tế giống nhau hoặc có quan hệ đối ứng mật thiết với
nhau và thông thờng là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của các tài khoản đó
không nhiều.
+ NK- CT chỉ tập hợp số phát sinh bên có của tài khoản phân tích theo
các tài khoản đối ứng nợ.
+ NK- CT phải mở từng tháng một, hết mỗi tháng phải khóa sổ NKCT
cũ và mở NKCT mới cho tháng sau. Mỗi lần khoá sổ cũ, mở sổ mới phải
chuyển toàn bộ số d cần thiết từ NKCT cũ sang NKCT mới tuỳ theo yêu
cầu cụ thể của từng tài khoản.
+ Bảng kê đợc sử dụng trong trờng hợp khi các chỉ tiêu hạch toán
chi tiết của mẫu sổ tài khoản không thể kết hợp trực tiếp trên NKCT đwocj
sử dụng bảng kê thì số liệu của chứng từ gốc trớc hết đợc ghi vào bảng kê,
cuối tháng số liệu tổng cộng của các bảng kê đợc chuyển vào các NKCT có
liên quan.
+ Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ dùng cho một
tài khoản trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số d cuối
tháng. Sổ phát sinh Có của mỗi tài khoản đợc phản ánh trên sổ cái theo
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Báo cáo kế toán tổng hợp
tổng hợp số lấy từ NKCT ghi có tài khoản đó, số phát sinh từ các NKCT có
liên quan.
+ Trong hình thức kế toán NK- CT việc hạch toán chi tiết của đại bộ
phận các tài khoản đợc thực hiện kết hợp nay trên các NK- CT hoặc bảng
kê của các TK đó, vì vậy không phải mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
riêng.
* Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán NK - CT












Ghi chú:
Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
Công ty gang thép Thái Nguyên chi nhánh tại Hà Nội hạch toán hàng
tồn kho theo phơng pháp KKTX, tính thuế VAT theo phơng pháp khấu
trừ, xuất kho thành phẩm, hàng hoá theo phơng pháp NT-XT; có số d đầu
tháng 3-2003 nh sau:
Chứng từ gốc và
bảng phân bổ

Bảng kê

Sổ chi tiết

Số quỹ kiêm
báo cáo quỹ
Nhật ký chứng từ

Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái

Báo cáo kế toán

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
I. Số d của một số tài khoản
TT

Số hiệu

Tên tài khoản D Nợ D Có
1 111 Tiền mặt 2.314.201.728
2 112 Tiền gửi ngân hàng 4.905.667.394
3 131 Phải thu khách hàng 2.678.379.164
4 1331 Thuế GTGT đợc khấu trừ 270.401.105
5 1361 Vốn KD của các đvị trực thuộc 2.000.000.000

6 1388 Phải thu khác 51.459.715

7 141 Tạm ứng 132.273.000
8 155 Thành phẩm 1.162.266.010
9 156 Hàng hoá 224.863
10

211 Tài sản cố định 896.145.489
11

1368 Phải thu nội bộ khác 2.343.324.096

12

214 Hao mòn TSCĐ 471.538.945
13

331 Phải trả nhà cung cấp 559.168.483
14

334 Phải trả công nhân viên 134.321.514
15

411 Nguồn vốn kinh doanh 3.228.934.110

16

421 Lợi nhuận cha phân phối 37.846.319
17

336 (1)


Phải trả nội bộ 35.140.815
18

311 Vay ngắn hạn 3.029.168.034

19

431 Quỹ khen thởng phúc lợi 9.534.422
20

335 Chi phí phải trả 159.122.300
12.359.558.753 12.359.558.753


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
II. Số d chi tiết của một số tài khoản
TK 155 - Thành phẩm
STT

Tên TP ĐV tính

Đơn giá Số lợng

Thành tiền
1
12 8,6
Tấn 4.946.045,68


63,184 164.129.580
2
16 8,6
- 4.841.575,14

13,581 65.753.432
3 D18 11,7 - 5.126.578,12

59,892 307.041.017
4 D20 11,7 - 5.138.440,02

71,943 369.674.810
5 D22 11,7 - 5.125.075,02

27,607 141.487.946
6 D32 11,7 - 5.029.865,98

14,961 77.944.805
7 D25 - 4.924.493,07

7,358 36.234.420
Cộng

x x x x 1.162.266.010


TK 156 - Hàng hoá
STT

Tên hàng

hoá
ĐV
tính
Đơn giá Số lợng

Thành tiền
1
1 cuộn
Tấn 5.621.575 0,040 224.863164.129.580


TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tên ngân hàng Số tiền
- Ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ 58.861.363
- Sở giao dịch ngân hàng công thơng 4.846.806.031
Cộng 4.905.667.394

TK 131 - Phải thu khách hàng
Tên khách hàng Số tiền
1. Công ty thủy lợi Thái Bình 442.342.257
2. Công ty đầu t và xây dựng Phơng Bắc 1.093.555.357
3. Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị 14.014.056
4. Công ty Thơng mại Hng Phú 395.766.446
5. Công ty xăng dầu Thái Bình 255.214.365
6. Doanh nghiệp Thành công 477.486.683
Cộng 2.678.379.164

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp

TK 331 - Phải trả nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp Số tiền
1. Doanh nghiệp Quang Anh 64.437.409
2. HTX vận tải Hoàng Minh 192.895.556
3. Công ty Thơng mại và gia công kim khí 36.880.923
4. HTX Hng phú 182.627.885
5. HTX công nghiệp toàn diện 82.326.710
Cộng 559.168.483

III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Ngày 2/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty theo phiếu nhập số 160
thuế VAT 5%, cha thanh toán
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
018 11,7 Tấn 5.496.485,08

759,763 4.176.025.994


2. Ngày 3/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty theo phiếu nhập số 161
thuế VAT 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản qua Ngân hàng Nông
nghiệp Láng Hạ.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
12 8,6
Tấn 5.625.046 14,396 80.978.175

3. Ngày 3/3, theo phiếu thu số 34, công ty Thuỷ lợi Thái Bình trả nợ
tiền hàng tháng trớc bằng tiền mặt số tiền là: 442.342.257.
4. Xuất bán 16 8,6 cho Công ty 789 - Bộ Quốc phòng theo HĐ số
093725, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu xuất khó 118.
Trị giá ghi trong HĐ: 7.820 (tấn) x 4.841.575,19 = 37.861.118

Thuế VAT 5% 1.893.055,9
Tổng giá thanh toán 39.754.173,9
5. Ngày 5/3 mua thép D10 của Công ty Việt Nhật theo HĐ số 076394;
hàng hoá đã nhập kho theo phiếu nhập 162, tiền hàng cha thanh toán.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
Trị giá ghi trong HĐ: 14,584 (tấn) x 5.800.352,09 = 84.592.335
Thuế VAT 5% 4.229.616,75
Tổng giá thanh toán 88.821.951,75
6. Ngày 6/3, theo PC 20 chi tiền mua thiết bị dụng cụ quản lý trị giá
16.500.000 bao gồm cả thuế VAT 10%.
7. Trích KHTS trong tháng cho BPBH số tiền 17.786.850.
8. Theo phiếu nhập 163 ngày 6/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty,
thuế VAT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
I 12 6 Tấn 5.815.046,91

79,163 460.336.559

9. Vay ngắn hạn ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ về nhập quỹ tiền
mặt theo phiếu thu 36 số tiền 150.000.000.
10. Theo PN 164, mua hàng Góc 100 của Công ty thơng mại Đức
Giang theo HĐ số 059.721, hàng đã nhập kho, tiền hàng đã trả bằng tiền
mặt.
Trị giá ghi trong HĐ: 0,5 (Tấn) x 5.250.000 = 2.265.000
Thuế VAT 5% 131.250
Tổng giá thanh toán 2.756.250
11. Phiếu chi 23 ngày 7/3 chi tiền tiếp khách số tiền 7.168.390
12. Nhận đợc giấy báo có của Sở Giao dịch Ngân hàng công thơng

về số tiền hàng kỳ trớc mà công ty đầu t và xây dựng Phơng Bắc đã thanh
toán qua Sở giao dịch Ngân hàng công thơng: 1.093.555.357
13. Ngày 8/3 xuất bán 12 8,6 cho Công ty kim khí Hải Phòng theo
HĐ số 091324; PX 119, khách hàng kí nhận nợ.
Trị giá ghi trên HĐ: 15,211 (tấn) x 5.151.487,08 = 78.359.270
Thuế VAT 5% 3.917.963,5
Tổng giá thanh toán 82.277.233,5
14. Theo PX 120, ngày 10/3 xuất bán D18 11,7 cho Công ty xăng
dầu Thái Bình theo HĐ 090412; khách hàng kí nợ.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
Trị giá ghi trên HĐ: 742,550 (tấn) x 5.469.456,06 = 4.061.344.601
Thuế VAT 5% 203.067.230
Tổng giá thanh toán 4.264.411.831
15. Theo PC 24 ngày 10/3 chi tiền trả cớc vận chuyển tháng trớc cho
HTX vận tải Hng Phú số tiền là: 182.627.885.
16. Tính ra tiền lơng phải trả cho CBCNV trong kỳ số tiền:
162.601.036 trong đó: - Tiền lơng 154.333.036
- Tiền ăn ca 8.268.000
17. Trích BHYT; BHXH; KPCĐ theo tỉ lệ quy định.
18. Theo phiếu thu 37 ngày 11/3 anh Dũng thanh toán tiền tạm ứng
mua hàng kì trớc số tiền: 132.273.000
19. Ngày 12/3 theo PN kho 165 nhập kho thành phẩm từ Công ty; thuế
VAT 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản qua sở giao dịch ngân hàng
công thơng.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
D 20 11,7 Tấn 5.495.160,39

475,677 2.613.921.409



20. Ngày 14/3 nhập kho thành phẩm từ công ty theo phiếu nhập 166,
thuế VAT 3%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
D 22 11,7 Tấn 5.490.615,12

256,469 1.408.172.569


21. Theo phiếu nhập 167 nhập kho thành phẩm từ Công ty, thuế VAT
5%, cha thanh toán.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
D 32 11,7 Tấn 5.490.046,93

19,604 107.626.880

22. Theo PC 26 ngày 15/3 chi tiền để giới thiệu, quảng cáo sản phẩm
số tiền 5.289.545.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
23. Theo phiếu thu số 38 ngày 16/3, Công ty xây lắp và kinh doanh vật
t thiết bị thanh toán tiền hàng kì trớc số tiền: 14.014.056
24. Phiếu thu số 39 ngày 18/3 công ty xăng dầu Thái Bình thanh toán
tiền hàng mua trong kỳ sau khi trừ 1% cuối kỳ đợc hởng.
25. Ngày 19/3, theo PC 27 rút quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng Nông
nghiệp Láng Hạ số tiền 50.000.000
26. Nhận đợc giấy báo nợ của Sở giao dịch ngân hàng công thơng về
số tiền thủ tục phí phải nộp là 3.742.426

27. Ngày 20/3 nhập L65 từ Công ty theo PN 168, thuế VAT 5% đã
thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
L 65 Tấn 5.565.046,9 6,268 34.881.714

28. Phiếu thu số 40 ngày 20/3 công ty xăng dầu Thái Bình thanh toán
tiền nợ tháng trớc số tiền: 255.214.365
29. Theo PC 29 ngày 22/3 chi phí phải trả cho bốc xếp số tiền
137.840.000
30. Nhận đợc giấy báo có của ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ về số
tiền Công ty thơng mại Hng Phú thanh toán nợ tháng trớc qua ngân hàng
395.766.446.
31. Theo PC 30 ngày 25/3 thanh toán tiền lơng trong kỳ cho CBCNV.
32. Ngày 26/3 xuất bán D22 11,7 cho công ty đầu t và xây dựng
Phơng Bắc theo PX 121; khách hàng kí nhận nợ.
Trị giá ghi trong HĐ: 252.551 (tấn) x 5.455.091,29 = 1.337.688.762
Thuế VAT 5% 68.884.438,1
Tổng giá thanh toán 1.446.573.200,1
33. Ngày 26/3 xuất bán D32 11,7 cho công ty xây lắp Lào Cai, theo
PX122, tiền hàng đã thanh toán qua ngân hàng công thơng
Trị giá ghi trong HĐ: 19.604 (tấn) x 5.368.774,33 = 105.249.452
Thuế VAT 5% 5.262.472,6
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
Tổng giá thanh toán 110.511.924,6
34. Phiếu thu 41 ngày 26/3 công ty kim khí Hải Phòng thanh toán tiền
mua hàng trong kì sau khi trừ 1% cuối kì đợc hởng.
35. Theo PC 31 ngày 26/3 thanh toán tiền điện, nớc, điện thoại số
tiền: 46.975.000, bao gồm cả VAT.

Trong đó:
- Tiền nớc 1.050.000 VAT5%
- Tiền điện 2.750.000 VAT5%
- Tiền điện thoại 43.175.000 VAT5%
36. Theo PC 32 ngày 27/3 chi tiền trả nợ cho Công ty thơng mại và
gia công kim khí số tiền: 36.880.923
37. Theo Phiếu thu số 42 ngày 27/3, doanh nghiệp thành công thanh
toán tiền nợ tháng trớc số tiền: 477.486.683.
38. Ngày 27/3 xuất bán L65 cho Công ty TNHH Thơng mại số 9 theo
HĐ 090376 tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng
Nông nghiệp Láng Hạ theo phiếu xuất kho 123.
Trị giá ghi trong HĐ: 5,930 (tấn) x 5.565.046,88 = 33.000.728
Thuế VAT 5% 1.650.036,4
Tổng giá thanh toán 34.650.764,4
39. Ngày 28/3, theo phiếu chi 33 chi tiền trả nợ tiền hàng mua trong
kỳ cho công ty cổ phần Việt Nhật, sau khi trừ 1% CK.
40. Theo phiếu thu số 43 công ty đầu t và xây dựng Phơng Bắc
thanh toán tiền mua hàng ở NV (32) bằng tiền mặt.
41. Theo PC 34 chi tiền trả nợ tiền tháng trớc cho doanh nghiệp
Quang Anh số tiền 64.437.409.
42. Ngày 28/3 xuất bán D20 11.7 cho Công ty Thơng mại Thành Đạt
theo HĐ 091762; PX kho 124, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt,
phiếu thu 44.
Trị giá ghi trong HĐ: 479,660 (tấn) x 5.448.296,66 = 2.613.329.978
Thuế VAT 5% 130.666.498,9
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
Tổng giá thanh toán 2.743.996.476,9
43. Ngày 28/3 nhập C12 9 theo phiếu nhập 169 từ công ty, thuế VAT

5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
C 129 Tấn 5.665.046,91

29,206 165.453.360

44. Ngày 28/3 theo PC 36 chi tiền trả nợ tháng trớc cho HTX công
nghiệp toàn diện số tiền: 82.326.710
45. Ngày 29/3 theo PC 37 chi tiền trả nợ tháng trớc cho HTX vận tải
Hoàng Minh số tiền 192.895.556
46. Ngày 29/3 xuất bán D 25 cho công ty Tân Tây đô theo HĐ 093264
theo PX 125, khách hàng kí nhận nợ.
Trị giá ghi trong HĐ: 7,358 (tấn) x 4.924.493,06 = 36.234.420
Thuế VAT 5% 1.811.721
Tổng giá thanh toán 38.046.141
47. Ngày 29/3 mua U 120 của công ty vật t Sơn La theo HĐ số
039275, hàng hoá đã nhập kho theo PN 169, tiền hàng cha thanh toán.
Trị giá ghi trong HĐ: 0,300 (tấn) x 5.400.000 = 1.620.000
Thuế VAT 5% 81.000
Tổng giá thanh toán 1.701.000
48. Nhận đợc giấy báo có của Ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ về số
tiền lãi gửi: 3.742.426.
49. Ngày 30/3 xuất bán I 12 6 cho Công ty bê tông và xây dựng Vĩnh
Tuy theo HĐ số 013257, PX 126, tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản qua Sở Giao dịch ngân hàng công thơng.
Trị giá ghi trong HĐ: 76,640 (tấn) x 5.815.046,92 = 445.665.196
Thuế VAT 5% 22.283.259,8
Tổng giá thanh toán 167.948.455,8
50. Xuất bán C129 cho công ty xây dựng Thanh Hoa theo HĐ số
073619, theo PX 127, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu thu 45.

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
Trị giá ghi trong HĐ: 3,905 (tấn) x 5.665.046,86 = 22.122.008
Thuế VAT 5% 1.106.100,4
Tổng giá thanh toán 23.228.108,4
51. Phiếu thu số 46 công ty Tân Tây Đô thanh toán tiền mua hàng
trong kỳ ở nghiệp vụ (46)
52. Theo PC số 38 chi tiền trả nợ cho công ty vật t Sơn La, sau khi trừ
1% CK.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp

Phần III
Một số nhận xét, kiến nghị đề xuất

1. Một số nhận xét
Sau khi đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán tại chi nhánh công ty
gang thép Thái Nguyên em nhận thấy một số vấn đề sau:
+ Là một chi nhánh của công ty gang thép Thái Nguyên trực thuộc
Tổng công ty thép Việt Nam, chi nhánh Hà Nội có chức năng chủ yếu là
thực hiện quá trình lu thông những sản phẩm thép do công ty sản xuất trên
thị trờng Hà Nội nói riêng và trên phạm vi cả nớc nói chung.
+ Để kinh doanh có hiệu quả chi nhánh đã thờng xuyên có sự đổi mới
về cơ cấu tổ chức nh sắp xếp lại cơ cấu phòng ban một cách gọn nhẹ tạo
tính năng động trong điều hành quản lý.
+ Nhìn chung việc tổ chức hạch toán ở chi nhánh đợc tiến hành đầy
đủ, đều đặn và theo đúng quy định về chuẩn mực kế toán mới của Bộ Tài
chính. Bộ phận kế toán luôn bám sát quá trình kinh doanh tiêu thụ, đảm bảo

cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác phục vụ tốt cho công tác quản
lý và chỉ đạo kinh doanh tiêu thụ có hiệu quả. Điều này đã tác dụng ảnh
hởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và công tác quản lý hoạt
động tiêu thụ của chi nhánh cũng nh công ty.
+ Hiện nay chi nhánh đã áp dụng phần mềm kế toán vào tổ chức công
tác kế toán từ đó giúp tiết kiệm chi phí về nhân lực, chi phí về tổ chức luân
chuyển, lu trữ, bảo quản các chứng từ, tài liệu kế toán - tài chính của chi
nhánh. Việc sử dụng phần mềm kế toán còn giúp công ty lựa chọn ra đợc
một đội ngũ cán bộ có trình độ vững vàng, có tinh thần trách nhiệm và biết
vận dụng một cách sáng tạo các chế độ chính sách của nhà nớc.
Bên cạnh những thuận lợi nêu ở trên, chi nhánh còn gặp không ít
những khó khăn trong hoạt động kinh doanh nh: Trong những năm gần đây
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
có rất nhiều những sản phẩm thép khác nhau xuất hiện, giá cả thị trờng
không ổn định, làm cho quan hệ cung - cầu thay đỏi theo chiều hớng bất lợi
cho chi nhánh. Nếu nh trớc đây là mặt hàng còn khan hiếm chi nhánh
không phải tìm kiếm thị trờng đầu ra thì nay ngợc lại, cung luôn lớn hơn
cầu dẫn đến sự cạnh tranh giữa các tổ chức kinh doanh ngày càng gay gắt
hơn.
2. Một số kiến nghị đề xuất
Qua thời gian đi thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế
toán của chi nhánh, em có một số kiến nghị sau:
+ Về hình thức tổ chức công tác kế toán.
Hình thức tổ chức công tác kế toán của chi nhánh theo hình thức phân
tán hình thức này rất phù hợp với đặc điểm và điều kiện hoạt động của chi
nhánh.
+ Đối với công tác kế toán hàng hoá
- Hàng hoá đợc đánh giá theo trị giá vốn thực tế, việc đánh giá này

đảm bảo phản ánh chân thực giá trị của hàng hoá nhập, xuất tồn kho tạo điều
kiện để xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác, phù hợp với đặc
điểm của chi nhánh.
+ Đối với công tác kế toán bán hàng
Chi nhánh đã sử dụng rất nhiều các phơng thức bán hàng điều này đã
góp phần thu hút thêm các khách hàng mới cho chi nhánh, giúp chi nhánh
tăng khối lợng hàng hoá tiêu thụ, tăng doanh thu bán hàng.
Tuy nhiên chi nhánh cũng cần xem xét tới các khoản (khâu thanh toán
cho khách hàng để tạo điều kiện thu hồi vốn nhanh, làm tăng vòng quay của
vốn)
+ Đối với công tác kế toán tiền lơng
Tiền lơng của nhân viên trong chi nhánh đợc tập hợp vào chi phí
nhân viên bán hàng TK641. Nhìn chung kế toán tiền lơng ở chi nhánh rất
tốt, đảm bảo thanh toán tiền lơng nhanh cho nhân viên.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
Hiện nay chi nhánh không sử dụng TK 642 - chi phí quản lý doanh
nghiệp.
ý kiến của em là, chi nhánh nên sử dụng TK 642 để tập hợp chi phí
quản lý, để không phải tập hợp hết vào TK 641 - chi phí bán hàng.
+ Đối với công tác xác định kết quả kinh doanh
Để xác định kết quả kinh doanh một cách đúng đắn thì việc quản lý
hạch toán và phân bổ các khoản chi phí hợp lý và đúng đắn. ở Chi nhánh
công ty gang thép Thái Nguyên chi phí bán hàng không đợc phân bổ cho
hàng tồn kho cuối kì mà đợc kết chuyển toàn bộ sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh cho kỳ đó. Đây có thể coi là một hạn chế mà chi nhánh
cần khắc phục.
* Một số đề xuất
+ Trong điều kiện hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh

nghiệp vì vậy chi nhánh phải phát triển mạnh để mở rộng quan hệ buôn bán,
phục vụ tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của thị trờng góp phần thúc đẩy sản xuất
phát triển, thực sự là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Để đạt đợc điều đó
thì cần thiết phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau
trong đó kế toán đợc coi là một công cụ đắc lực.
+ Để kinh doanh có hiệu quả chi nhánh luôn chú trọng đến việc tuyển
dụng và đào tạo ra một đội ngũ cán bộ có năng lực, có tinh thần trách nhiệm,
có ý thức kỉ luật cao. Chi nhánh cần thờng xuyên mở các lớp học bồi dỡng
nghiệp vụ bán hàng, các lớp marketing cho cán bộ công nhân viên để họ
có thêm những kiến thức, hiểu biết mới.
+ Để thắng thế trên thơng trờng đòi hỏi chi nhánh cần phải nắm bắt
đợc thông tin một cách kịp thời đầy đủ trên thị trờng trong và ngoài nớc.
Chi nhánh cũng cần phải nghiên cứu và phân tích thông tin một cách kỹ
lỡng để có thể đa ra đợc các chính sách, kế hoạch kinh doanh phù hợp
với tình hình thực tế của chi nhánh. Từ đó giúp tăng khối lợng hàng hoá
tiêu thụ, tránh ứ đọng vốn và ứ đọng hàng tồn kho.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
+ Để theo dõi và kiểm soát một cách tốt hơn về tình hình nhập xuất,
tồn hàng hoá chi nhánh nên mở sổ chi tiết hàng hoá theo từng mã hàng hoá.
+ Chi nhánh nên áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng nhằm
khuyến khích khách hàng mua hàng thanh toán nhanh. Ngoài ra đối với
khách hàng mua thờng xuyên hoặc mua với khối lợng lớn chi nhánh nên
áp dụng thởng cho khách hàng.
+ Việc xác định kết quả kinh doanh của chi nhánh chịu ảnh hởng của
sự biến động giá cả thị trờng. Vì vậy chi nhánh nên trích lập các khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm đảm bảo an toàn trong kinh doanh cho
chi nhánh, cũng nh nên trích lập dự phòng phải thu khó đòi nhằm đề phòng
những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những

đột biến về kết quả kinh doanh trong 1 kì kế toán.
Qua thời gian thực tập tại chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên,
bớc đầu em đã làm quen với công việc của ngời cán bộ kế toán, tìm hiểu
bộ máy kế toán của chi nhánh. Có thể nói rằng những thành tựu mà chi
nhánh đạt đợc trong những năm vừa qua là khong nhỏ của công tác quản lý
và công tác tài chính kế toán, kinh doanh hoạt động thống nhất, ổn định và
tin cậy, chi nhánh đã tạo dựng đợc chỗ đứng trên thị trờng.
Bằng lợng kiến thức đã tích luỹ đợc trong quá trình học tập tại
trờng Cao đẳng kinh tế kỹ thuật công nghiệp I. Em đã cố gắng trình bày
những vấn đề cơ bản nhất về tổ chức kế toán tổng hợp. Mặt khác, kết hợp với
quá trình thực tập tại chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên đợc sự chỉ
bảo giúp đỡ của các cô chú tại phòng kế toán chi nhánh, đặc biệt là cô giáo
Nguyễn Thị Ngọc Lan đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này. Một lần nữa
cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô./.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng lợi nhuận vừa là điều kiện, vừa là một quá
trình tái sản xuất mở rộng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp. Vì vậy có thể nói nhiệm vụ chính nói chung đối với các doanh
nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trờng là sắp xếp bố trí hợp lý các nguồn
lực mà doanh nghiệp có đợc, tổ chức sản xuất kinh doanh một cách có hiệu
quả nhất để tối đa hoá lợi nhuận.
Vì vậy các đơn vị kinh tế mốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế
thị trờng thì phải tìm mọi biện pháp để hs sản xuất kinh doanh có hiệu quả,
tạo đợc chỗ đứng vững chắc trên thị trờng. Để đạt đợc hiệu quả cao
trpmg lao động các công ty cần tổ chức công tác quản lý và hạch toán kinh
tế sao cho phù hợp với chức năng nhiệm vụ của mình mà vẫn đạt đợc kết

quả tối u.
Quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất bao gồm
việc sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có biến đổi đầu vào để tạo ra sản
phẩm cuối cùng là tiêu thụ các sản phẩm đó trên thị trờng nhằm mục tiêu là
lợi nhuận. Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng nhng có vai trò rất quan trọng
đối với cả quá trình tái sản xuất. Đó là điểm kết thúc quá trình sản xuất với
chức năng thực hiện giá trị hàng hoá, sản phẩm mặt khác tiêu thụ cũng là
điểm khởi đầu của cả quá trình sản xuất khi nó làm cho quá trình quay vòng
vốn tái đầu t vào sản xuất.
Trong cơ chế thị trờng hiện nay khi mà sản xuất luôn gắn liền với thị
trờng thì chất lợng sản phẩm là nhân tố chính quyết định sự thành công
của quá trình tiêu thụ đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp
cần nghiên cứu chọn lựa cho mình một cơ cấu sản phẩm hợp lý, với những
sản phẩm chất lợng cao giá thành hạ, phù hợp với nhu cầu của thị trờng,
để doanh nghiệp có thể tiêu thụ đợc nhiều sản phẩm, đạt đợc hiệu quả cao
trong kinh doanh. Để đạt đợc mục tiêu trên doanh nghiệp cần có những
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
chiến lợc, phơng hớng quản lý tình hình tiêu thụ và lợi nhuận thật tốt để
đạt đợc mục tiêu mong muốn.
Qua thời gian học tập tại trờng và đi thực tập ở chi nhánh công ty
gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội. Đợc sự chỉ bảo ân cần của các cô chú ở
phòng tài chính kế toán chi nhánh và đặc biệt là sự chỉ dẫn nhiệt tình của
thầy Lê Quang Dũng, em đã viết đợc một báo cáo về tình hình tiêu thụ ở
chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội.
Báo cáo gồm 3 chơng:
Chơng I: Khái quát về tình hình hoạt động của chi nhánh công ty
gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội.
Chơng II: Tình hình quản lý tiêu thụ của chi nhánh công ty gang

thép Thái Nguyên tại Hà Nội.
Chơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý tình
hình tiêu thụ của chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội.
Do lợng kiến thức tích luỹ còn hạn chế, báo cáo này không tránh khỏi
những khiếm khuyết. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các
thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn!
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp

Chơng I
Khái quát về tình hình hoạt động của chi nhánh
công ty gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội

I. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh công ty
gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội
1. Sơ lợc về chi nhánh Hà Nội
- Tên doanh nghiệp: chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên
- Trụ sở chính: số 17 Hàng Vôi - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
- Tài khoản: 710A 00700 tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng công thơng
Việt Nam.
- Giám đốc chi nhánh: Ông Lê Trung Tuyến.
- Ngành nghề kinh doanh: Giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm gang và
thép các loại do Công ty gang thép Thái Nguyên sản xuất.
2. Quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội đợc thành lập
từ năm 1995 với chức năng giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm gang, thép mang
nhãn hiệu TISCO do Công ty gang thép Thái Nguyên sản xuất trên thị trờng
Hà Nội.
Từ khi thành lập đợc công ty gang thép Thái Nguyên giao cho chi

nhánh Hà Nội trách nhiệm là giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm gang thép các
loại với quy mô quản lý trực tuyến phòng kinh doanh công ty. Sinh ra
trong một cơ chế bao cấp, hoạt động trong một môi trờng mà khách hàng
chủ yếu là các công ty kim khí và các đơn vị trong ngành kinh doanh thép
gần nh đợc bao cấp cho nên cơ chế hoạt động trong những năm đầu của
chi nhánh mang tính chất đặc thù là bao cấp hoàn toàn.
Trong những năm 1995-1999 chi nhánh hoạt động đơn thuần là giới
thiệu sản phẩm cha chú trọng đến công tác tiêu thụ, với 04 cửa hàng trực
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo kế toán tổng hợp
thuộc nằm trên địa bàn Hà Nội và 23 cán bộ CNV đợc điều động từ các nhà
máy sản xuất của công ty cha có kinh nghiệm trong công tác tiêu thụ và
tiếp cận thị trờng, khách hàng chủ yếu là các nhà phân phối lớn nh Công
ty kim khí Hà Nội, công ty kinh doanh thép vật t Hà Nội sản lợng tiêu
thụ không cao (5000- 7000 tấn thép/năm), mở thêm 16 cửa hàng trên toàn
địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận, số cán bộ công nhân viên tham gia công
tác quản lý và bán hàng đã tăng lên 105 ngời tạo thêm đợc nhiều công ăn
việc làm và tăng thu nhập cho ngời lao động (bình quân mỗi ngời
1.000.000 - 1.200.000 đ/tháng). Chi nhánh đã tổ chức nhiều khoá học
marketing cho cán bộ quản lý và nhân viên bán hàng để nâng cao kiến thức
nghiệp vụ đáp ứng công tác tiếp thị và mở rộng thị trờng, sản phẩm thép
TISCO (Thái Nguyên) đã thực sự tìm đợc chỗ đứng trên thị trờng và tạo
đợc sự tin cậy lớn đối với ngời tiêu dùng. Đến nay chi nhánh Hà Nội đã có
trên 500 khách hàng tiêu dùng trực tiếp là các công ty xây dựng lớn nh
Tổng công ty Vinaconex, tổng công ty xây dựng sông Đà, tổng công ty xây
dựng cầu Thăng Long; Công ty xây dựng bảo tàng Hồ Chí Minh), nhiều
khu nhà cao tầng và những cây cầu mang tầm cỡ quocó gia đã đợc xây
dựng bằng sản phẩm thép TISCO của công ty gang thép Thái Nguyên.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý

* Đặc điểm
- Là một đơn vị thành viên đợc phân cấp độc lập, chi nhánh công ty
gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội có đầy đủ t cách pháp nhân thực hiện
chế độ hạch toán toàn diện, nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ chính sách
của nhà nớc về việc cung ứng vật t sắt thép xây dựng cho các công ty xây
dựng, các nhà phân phối lớn và ngời tiêu dùng trực tiếp trên thị trờng Hà
Nội và các tỉnh trong cả nớc. Trụ sở chính của chi nhánh đợc đặt tại số 17
Hàng Vôi - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.
* Tổ chức hoạt động
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

×