Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

công tác kế toán tại Chi nhánh công ty Gang Thép Thái Nguyên tại Quảng Ninh.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.22 KB, 24 trang )

B¸o c¸o thùc tËp

1

MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý và điều tiết của Nhà nước, các doanh nghiệp ln đứng trong tình trạng cạnh
tranh gay gắt theo khn khổ hành lang pháp lý. Mục đích của doanh nghiệp là duy trì
sự tồn tại và phát triển.Với mục tiêu này, các doanh nghiệp luôn phải năng động sáng
tạo, chủ động và mạnh dạn xây dựng phương án sản xuất. Đồng thời phải tự bù đắp
chi phí, tự gánh chịu rủi ro và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị mình.
Chiến lược nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, các doanh
nghiệp thực hiện nhiều biện pháp trong đó có biện pháp quan trọng hàng đầu
đó là quản lý kinh tế. Công cụ đem lại hiệu quả nhất, phản ánh khách quan q
trình sản xuất, kinh doanh đó là cơng tác hoạch tốn kế tốn. Cơng tác này là
phương tiện hữu hiệu giúp cho công tác quản lý của doanh nghiệp thực hiện
đồng bộ trên mọi khía cạnh.
Nhận thức được vai trị của kế tốn, xuất phát từ mặt lý luận và thực tế của kế
toán. Qua một thời gian ngắn thực tập tại Chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên
tại Quảng Ninh, được sự quan tâm giúp đỡ của các anh chị trong phịng kế tốn Chi
nhánh, các thầy cơ trong khoa kế tốn và đặc biệt là sự hướng dẫn của thầy giáo Mai
Ngọc Miên, em đã đi sâu vào nghiên cứu và hoàn thành báo cáo thực tập.
Báo cáo gồm 3 phần sau
Phần 1: Giới thiệu chung về Chi nhánh công ty Gang thép Thái Nguyên tại
Quảng Ninh
Phần 2: Thực trạng về tổ chức công tác kế tốn tại Chi nhánh cơng ty
Gang thép Thái Ngun tại Quảng Ninh
Phần 3: Đánh giá chung về công tác kế tốn tại Chi nhánh cơng ty Gang
Thép Thái Ngun tại Quảng Ninh
Trong khoảng thời gian thực tập với trình độ chun mơn hạn chế khơng thể tránh


khỏi sai sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ để báo cáo của em
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Lê Thị Kim Chi 10-24

MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập

1
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH CƠNG TY GANG THÉP THÁI
NGUN TẠI QUẢNG NINH

1.1- Q trình hành thành và phát triển của chi nhánh

Tên doanh nghiệp: Chi nhánh công ty Gang thép
Thái Nguyên tại Quảng Ninh

Trụ sở chính: Phường Giếng Đáy, Thành Phố Hạ
Long, Tỉnh Quảng Ninh
 Điện thoại: (0333)840 205/ (0333)845 462 Fax: (0333)846 522
 Tài khoản ngân hàng: 102010000226934 – Ngân hàng Công thương Bãi Cháy
 Giám đốc Chi nhánh: Đỗ Viết Dần
Công ty Gang thép Thái Nguyên (TISCO) là cái nôi của ngành công nghiệp
luyện kim Việt Nam. Được thành lập từ năm 1959, là khu công nghiệp luyện kim đầu
tiên duy nhất tại Việt Nam có dây chuyền sản xuất luyện kim khép kín từ quặng sắt –
gang – phơi thép và cán thép.

Sau nhiều năm hoạt động, Công ty nhận thấy Quảng Ninh là một tỉnh có tiềm
lực lớn về du lịch, than khoáng sản, kinh tế biển và cửa khẩu, sự phát triển mạnh mẽ
về xây dựng đô thị và cơ sở hạ tầng, có nhiều khách hàng ở tỉnh Quảng Ninh và các
tỉnh lân cận đến tận Thái Nguyên để quan hệ giao dịch mua bán nguyên vật liệu, sản
phẩm với Công ty Gang thép Thái Nguyên. Để tạo điều kiện cho Công ty tiếp cận với
thị trường tỉnh Quảng Ninh và các tỉnh lân cận, đồng thời giao dịch với các cơ quan,
doanh nghiệp, các khách hàng trong và ngoài nước tại khu vực tỉnh Quảng Ninh và
các tỉnh lân cận. Tổng công ty Thép Việt Nam đã lập tờ trình số 338/T-TC ngày
01/03/2002 kèm theo phương án sáp nhập Cơng ty Kim khí Quảng Ninh vào Cơng ty
Gang thép Thái Nguyên và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại công văn số 473/
CP-ĐMDN ngày 06/05/2002, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ban hành quyết định số
20/2002/QĐ-BCN ngày 15/05/2002 về việc sáp nhập Cơng ty Kim khí Quảng Ninh
vào Công ty Gang thép Thái Nguyên. Đồng thời, Hội đồng quản trị Tổng cơng ty
Thép Việt Nam có quyết định số 1028/2002/QĐ-TC ngày 29/05/2002 về việc thành
lập Chi nhánh Công ty Gang thép Thái Nguyên tại Quảng Ninh trên cơ sở tổ chức lại
Cơng ty Kim khí Quảng Ninh sau khi sáp nhập vào Công ty Gang thép Thái Nguyên.
Ngày 09/07/2002 Chi nhánh Công ty Gang thép Thái Nguyên tại Quảng Ninh
được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Quảng Ninh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Chi nhánh quyết định lấy ngày 09/07 hàng năm làm ngày thành lập Chi
nhánh.

Lê Thị Kim Chi 10-24

MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập
2
Chi nhánh Công ty Gang thép Thái Nguyên tại Quảng Ninh là đơn vị thành
viên hạch toán kinh tế phụ thuộc Công ty Gang thép Thái Nguyên (sau đây gọi tắt là

Chi nhánh) được Tổng công ty Thép Việt Nam cho phép và quyết định thành lập.
được UBND tỉnh Quảng Ninh đồng ý cho đặt Chi nhánh và đăng ký hoạt động theo
quy định của pháp luật.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh
Chi nhánh Công ty Gang thép Thái Nguyên tại Quảng Ninh được thành lập
nhằm thực hiện nhiệm vụ chính trị là quảng bá giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm thép
xây dựng TISCO của Công ty trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1.2.2. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh
 Kinh doanh kim khí, phụ tùng, hóa chất, vật liệu điện, dụng cụ cơ khí, sắt thép
phế liệu, vật liệu xây dựng, xăng dầu, mỡ máy và mủ cao su.
 Kinh doanh phòng nghỉ, dịch vụ ăn uống, dịch vụ kho bãi, vận chuyển hành
khách.
 Tổ chức tiếp nhận, vận chuyển vật tư, nguyên liệu sắt thép phế liệu và phôi
thép phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty Gang thép Thái Nguyên và
ngành thép Việt Nam.
 Tổ chức giới thiệu, tiếp thị, quảng cáo nhằm tiêu thụ các sản phẩm thép của
Công ty Gang thép Thái Nguyên và Tổng công ty thép Việt Nam tại Quảng Ninh.
 Đại lý mua, đại lý bán và ký gửi hàng hóa.
1.2.3. Đặc điểm sản phẩm và thị trường
Sản phẩm kinh doanh chính của Chi nhánh là sản phẩm thép xây dựng TISCO.
Trên tất cả sản phẩm của Công ty mà Chi nhánh kinh doanh đều có khắc nhãn hiệu
độc quyền “TISCO” để khẳng định uy tín chất lượng sản phẩm và để chống hàng giả,
tránh gây nhầm lẫn với các sản phẩm của các đơn vị sản xuất khác.
Để đảm bảo
chất lượng của các sản phẩm thép xây dựng, Công ty đã thiết kế sản phẩm theo các bộ
tiêu chuẩn sau:

Lê Thị Kim Chi 10-24


MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập
Quy cách

3
Loại
hàng

Tiêu chuẩn
sản phẩm

Mác thép

Thép cuộn và thép thanh Cuộn TCVN 1651-85
CT33-CT42
(F 6, F 8, F 10 ÷ F60)
Thanh JIS - G3112
TCVN 1651-85
CT51
TCVN 1651-85
20MnSi
Thép vằn D10 ÷ D40 Thanh
JIS - G3112
SD295A
JIS - G3112
SD390
Thép hình
TCVN 1656-93 CT33-CT42

Thanh
Thép góc L25 ÷ L130
TCVN 1655-75 CT33-CT42

Độ bền kéo
(N/mm)
Từ 380 ÷ 480 tuỳ
theo từng mác
thép
> 500
> 500
500 ÷ 600
> 560
340 ÷ 520
340 ÷ 520

Thị trường tiêu thụ sản phẩm chính của Chi nhánh gồm các tỉnh Quảng Ninh,
Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Giang, Lạng Sơn. Trong đó Quảng Ninh là thị trường
rộng lớn và tiềm năng nên hiện nay trên thị trường tỉnh Quảng Ninh có rất nhiều các
đơn vị cung cấp các sản phẩm thép như: Thép Việt Ý, Thép Việt Nhật, Thép Việt Úc,
Thép Hòa Phát, Thép Cửu Long và đặc biệt là sự cạnh tranh về giá của thép Trung
Quốc, tuy vậy Chi nhánh vẫn chiếm lĩnh hơn 40% thị phần thép trong tỉnh Quảng
Ninh, đó là nhờ có uy tín chất lượng sản phẩm đã được khẳng định và trải nghiệm
thực tế qua nhiều năm và nhiều công trình xây dựng lớn.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
1.3.1. Mơ hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý
Trong điều 4 của Quy chế về tổ chức và hoạt động của Chi nhánh Công ty
Gang thép Thái Nguyên tại Quảng Ninh đã quy định như sau:
Về tổ chức và biên chế của Chi nhánh có:


Giám đốc Chi nhánh: 01 người

Phó giám đốc Chi nhánh: 02 người

Văn phòng Chi nhánh: Gồm các chuyên viên kế toán, kế hoạch kinh doanh,
nhân viên, thủ quỹ, văn thư, bảo vệ,...

Các cửa hàng bán thép: Gồm có cửa hàng trưởng, kế toán, nhân viên bán hàng,
nhân viên giao nhận hàng hóa, bảo vệ,...
(Sơ dồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý - Sơ đồ 1 – Trang 21)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận quản lý
 Giám đốc chi nhánh
Điều hành mọi hoạt động của Chi nhánh đến tất cả các phòng ban. Phụ trách
chung, quản lý cơ sở, viên chức của doanh nghiệp, quản lý con người và lao động của

Lê Thị Kim Chi 10-24

MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập
4
doanh nghiệp; chịu trách nhiệm trước nhà nước và cơ quan cấp trên về kết quả kinh
doanh của đơn vị mình.
 Phó giám đốc Chi nhánh
Được ủy nhiệm của Giám đốc ký kết hợp đồng, hoặc dự các hội nghị do cấp
trên triệu tập.
- Phó giám đốc thứ nhất của Chi nhánh phụ trách kinh doanh: Là người phụ trách các
khâu từ việc nhập sản phẩm, cho đến việc khảo sát thị trường, đưa sản phẩm đi tiêu
thụ bằng việc ký kết các hợp đồng tiêu thụ.

- Phó giám đốc thứ hai của Chi nhánh phụ trách tài chính: Là người chịu trách nhiệm
chính mọi hoạt động về nghiệp vụ tài chính của Chi nhánh và đời sống cán bộ cơng
nhân viên trong Chi nhánh.
 Phịng Tổ chức hành chính
Quản lý các cơng văn đến và đi từ Chi nhánh, con dấu, các giấy tờ giới thiệu,
cũng như việc điều vận xe cộ trong Chi nhánh. Đồng thời theo dõi và thực hiện các
chế độ quyền lợi của người lao động theo luật lao động của Việt Nam và các quy định
của Công ty bảo hiểm xã hội.
 Phòng kế hoạch kinh doanh
Nghiên cứu thị trường, triển khai các hoạt động quảng cáo, tiếp thị nhằm hỗ trợ
cho việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường bán hàng, và xúc tiến bán hàng.
 Phịng kế tốn - thống kê - tài chính
Kiểm sốt và cập nhật mọi hoạt động liên quan tới tài chính của Chi nhánh, các
số liệu thống kê, các báo cáo định kỳ, hạch tốn nội bộ theo quy định của Cơng ty và
Bộ tài chính. Xây dựng các chính sách tài chính phù hợp với hướng kinh doanh. Trình
ban giám đốc các báo cáo tài chính định kỳ và các báo cáo nhanh phục vụ cơng tác
quản trị.
 Tổ kho
- Có nhiệm vụ nhập và xuất vật tư, thiết bị, sau khi đã xong thủ tục kiểm tra chất
lượng hàng hóa.
- Ghi chép vào sổ sách, thẻ kho chính xác về chủng loại, ký hiệu, giá trị, số hóa đơn
nhập kho. Báo cáo số liệu cập nhật và định kỳ cho người phụ trách, kế tốn hàng hóa
hoặc khi lãnh đạo u cầu.
- Chịu trách nhiệm về vật tư hàng hóa nhập, bảo quản, xuất kho.
 Các cửa hàng
Bao gồm cửa hàng trưởng, kế toán, nhân viên bán hàng, nhân viên giao nhận và
bảo vệ. Có nhiệm vụ chính là tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm.

Lê Thị Kim Chi 10-24


MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập
5
1.4. Cơ cấu tổ chức công tác kế tốn tại Chi nhánh cơng ty Gang thép Thái
Ngun tại Quảng Ninh
Là doanh nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc Cơng ty Gang thép Thái Ngun,
bộ máy kế tốn của Chi nhánh được tổ chức nhằm cung cấp các thơng tin cho quản lý
Chi nhánh theo mơ hình kế tốn quốc doanh có sự phân tách cơng việc kế tốn gắn
liền với chun mơn của từng bộ phận hạch tốn.
1.4.1- Chức năng nhiệm vụ phịng kế tốn
- Kế tốn trưởng: là người có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc Chi nhánh ra
những quyết định quan trọng, giúp giám đốc tổ chức, chỉ đạo tồn bộ cơng tác kết
tốn, thống kê thơng tin kinh tế và hạch tốn kinh tế. Đồng thời làm nhiệm vụ chỉ đạo,
hướng dẫn các bộ phận mình phụ trách, có quyền ký duyệt các báo cáo tài chính và
các tài liệu có liên quan đến cơng tác kế tốn, đồng thời phải chịu trách nhiệm trước
giám đốc về tồn bộ cơng tác kế tốn của Chi nhánh.
- Kế tốn tiền lương: Có nhiệm vụ thanh tốn tiền lương và BHXH theo tình
hình kinh doanh của Chi nhánh, theo dõi thực hiện thanh toán tiền lương, sử dụng thời
gian lao động làm ra sản phẩm, tổng hợp tiền lương.
- Kế tốn vật liệu: Có nhiệm vụ nắm bắt tình hình nhập - xuất - tồn kho vật liệu
về số lượng và giá trị của toàn bộ kho vật tư của Chi nhánh, tổng hợp vật liệu vào chi
phí kinh doanh.
- Kế tốn TSCĐ và đầu tư XDCB: Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý toàn bộ tài
sản cố định của Chi nhánh, nắm bắt kịp thời các thơng tin và chế độ chi phí khấu hao,
sửa chữa lớn TSCĐ.
- Kế tốn cơng nợ khác: Kế toán theo dõi và ghi sổ các khoản phải thu, phải
trả của khách hàng với Chi nhánh. Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế tốn nhập vào

máy tính và theo dõi chi tiết từng khách hàng. Cuối tháng, cuối quý tổng hợp sổ phải
thu của khách hàng.
- Kế toán vốn bằng tiền và tiền gửi ngân hàng: Phản ánh đầy đủ, kịp thời,
chính xác số liệu có và tình hình biến động của vốn bằng tiền.
- Kế toán thanh toán với người mua hàng: Kế toán phản ánh các khoản nợ
phải thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của Chi nhánh với khách hàng
về bán sản phẩm.
- Kế toán thanh toán với người bán hàng: Kế tốn thực hiện cơng việc dựa
vào các chứng từ phát sinh như chứng từ thanh toán tiền mặt để lập phiếu chi và làm
thủ tục thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư,
cung cấp lao vụ, dịch vụ theo hợp đồng đã ký kết. Căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ
của ngân hàng kế toán sẽ vào sổ sách có liên quan. Hàng ngày đối chiếu giữa sổ sách
kế toán với sổ quỹ và kết quả kiểm kê quỹ.
Lê Thị Kim Chi 10-24

MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập
6
- Thống kê sản lượng: Chịu trách nhiệm báo cáo toàn bộ sản lượng phát sinh
trong quá trình kinh doanh, thực hiện báo cáo thống kê theo đúng quy định.
- Kế tốn tổng hợp và tính giá thành: là người chịu trách nhiệm tổng hợp phần
hành kế tốn của từng kế tốn viên, thực hiện phân tích hoạt động tiêu thụ, tổ chức
lưu trữ tài liệu kế toán, theo dõi kế toán tại các cửa hàng và nhận báo cáo kết quả kinh
doanh của các cửa hàng. Có nhiệm vụ tập hợp và phân bổ từng loại chi phí kinh doanh
theo đúng đối tượng. Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu và phân tích tình hình thực
hiện các định mức chi phí.
1.4.2. Chính sách và phương pháp kế tốn Chi nhánh áp dụng
1.4.2.1. Chính sách kế tốn

- Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép: VNĐ
- Kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán: Quý
- Phương pháp hạch toán vật liệu: Theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Hạch toán thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
1.4.2.2. Hình thức kế tốn
Hình thức kế tốn mà cơng ty đang áp dụng là hình thức Nhật ký chung. Việc
áp dụng theo hình thức Nhật ký chung được coi là hình thức tiên tiến nhất và phù hợp
nhất đối với các đơn vị tổ chức công tác kế tốn trên máy. Quy trình kế tốn chỉ cần
nhập số liệu chứng từ gốc một lần vào máy, máy sẽ tự động xử lý và cung cấp bất kỳ
sổ kế toán và các báo cáo kế toán theo yêu cầu của người sử dụng.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc (đã được kiểm tra), các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, kế toán cập nhật vào máy để máy vào các sổ chi tiết liên quan, máy
sẽ tự động ghi sổ các tài khoản phù hợp. Cuối tháng kế toán dùng bút toán kết chuyển
sổ cái, bảng cân dối số phát sinh.
Theo hình thức Nhật ký chung, bao gồm các loại sổ kế toán sau: Sổ nhật ký
chung, sổ cái tài khoản, sổ chi tiết tài khoản, các bảng phân bổ, các bảng kê.
(Sơ đồ tổ chức hạch toán kế toán – Sơ đồ 2 –Trang 22)
1.4.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính
Hiện nay Chi nhánh thuộc Công ty đang sử dụng các biểu mẫu chứng từ theo
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006 về việc ban
hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
Chi nhánh áp dụng chế độ báo cáo tài chính theo đúng chế độ hiện hành của Bộ
tài chính. Các báo cáo tài chính gồm:
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Mẫu số B02 - DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 - DN
+ Bảng cân đối số phát sinh: Mẫu số S06 - DN
Lê Thị Kim Chi 10-24
MSV: 05A01443N



Báo cáo thực tập
7
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09- DN
Để phù hợp với yêu cầu quản lý của Chi nhánh cũng như của Tổng công ty, chi
nhánh còn sử dụng hệ thống các báo cáo quản trị.
1.5. Kết quả kinh doanh của Chi nhánh trong 2 năm 2006-2007
Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh doanh

Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2006
Năm 2007
1. Doanh thu
Đồng
242.543.649.835 370.002.689.816
2. Lợi nhuận trước thuế
Đồng
17.018.586.565 36.711.132.374
3. Tổng quỹ tiền lương
Đồng
1.190.509.000
1.813.619.670
4. Số LĐ bình quân
Người
70
60
Đồng/người/
Thu nhập bình quân

1.495.555
2.823.021
tháng
Bảng 2: Tổng hợp kết quả tiêu thụ sản phẩm thép của Chi nhánh năm 2006 – 2007

Chỉ tiêu
1. Sản lượng tiêu thụ
2. Doanh thu bán hàng
3. Giá vốn hàng bán
4. Lợi nhuận

Đơn
vị
tính
Tấn
Đồng
Đồng
Đồng

Năm 2006
31.471,855
241.956.351.816
217.214.460.423
18.815.651.071

Năm 2007
38.032,491
368.556.245.740
324.870.754.988
37.703.805.412


So sánh
(%)
07/06
120,846
152,323
149,562
200,385

Qua bảng tổng hợp kết quả tiêu thụ của Chi nhánh năm 2006 – 2007, ta thấy
sản lượng tiêu thụ qua hai năm có xu hướng tăng: sản lượng tiêu thụ năm 2007 tăng
20,846% so với năm 2006. Tương ứng với nó là tốc độ tăng doanh thu năm 2007 tăng
52,323% so với doanh thu tiêu thụ năm 2006. Sự tăng trong sản lượng cũng như trong
doanh thu cho thấy Chi nhánh đã chú trọng vào công tác Marketing và đã áp dụng
những biện pháp nhằm thúc đẩy quá trinh tiêu thụ sản phẩm.
Lợi nhuận của Chi nhánh cũng có chiều hướng tăng thể hiện mặt tích cực trong
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. So với năm 2006 thi lợi nhuận của năm 2007 đã
tăng 100,385%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng giá vốn nhỏ hơn tốc độ tăng doanh thu
bán hàng.

Lê Thị Kim Chi 10-24

MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập

8
PHẦN II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY GANG

THÉP THÁI NGUYÊN TẠI QUẢNG NINH

2.1. Kế toán tài sản cố định
2.1.1. Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình của Chi nhánh được chia thành những loại sau: Nhà cửa,
vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, truyền dẫn, dụng cụ quản lý và các tài
sản cố định khác.
Tài sản cố định vơ hình: Phần mềm máy vi tính
2.1.2. Chứng từ kế tốn sử dụng
Kế tốn TSCĐ của Chi nhánh sử dụng là những loại chứng từ sau: Quyết định của
Ban giám đốc đồng ý mua TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ,
biểu giải trình tăng giảm TSCĐ.
2.1.3. Đánh giá tài sản cố định
Giá mua ghi trên hóa đơn
Nguyên gia TSCĐ mua
= (trừ các khoản chiết khấu +
sắm
thương mại hoặc giảm giá)

Các chi phí liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng

Chi nhánh áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Chi nhánh đánh giá tài sản cố định theo giá trị còn lại
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Số khấu hao luỹ kế của TSCĐ
2.1.4. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản kế toán TSCĐ sử dụng là TK 211, TK 213 và mở chi tiết cho từng đối
tượng.
2.1.5. Phương pháp kế toán sử dụng

2.1.5.1. Khi mua TSCĐ ghi:
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133(2): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331: Tổng số tiền chưa trả cho người bán
Có 111, 112 :Thanh tốn ngay
2.1.5.2. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ ghi:
BT1: Xoá sổ TSCĐ nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 214(1): Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 811: Giá trị cịn lại của TSCĐ
Có TK 211: Ngun giá TSCĐ
BT2: Phản ánh giá nhưọng bán, thanh lý TSCĐ

Lê Thị Kim Chi 10-24

MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập
9
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 711: Giá nhượng bán, thanh lý (chưa có thuế GTGT)
Có TK 333(11): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
BT3: Các chi phí nhượng bán, thanh lý khác
Nợ TK 811: Tập hợp chi phí nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
Ví dụ 1: Khi mua 1 chiếc xe ơ tơ Inova có giá 568.000.000 đồng, thuế GTGT 10%
là: 56.800.400 đồng. Tổng giá thanh toán là: 624.800.000 đồng. Chi nhánh trả bằng chuyển
khoản. Kế toán căn cứ vào chứng từ nêu trên để định khoản:
Nợ TK 211 : 568.000.000

Nợ TK 133(2): 56.800.000
Có TK 112: 624.000.000
Hàng tháng, Chi nhánh trích khấu hao TSCĐ vào chi phí kinh doanh:
.
Nợ TK 641(4): 11.833.333
Có TK 214(1): 11.833.333
Ví dụ 2: Khi mua phần mềm máy vi tính có giá 15.199.000 đồng, thuế GTGT 10%
là: 1.519.900 đồng. Tổng giá thanh toán là: 16.718.900 đồng. Chi nhánh đã thanh toán
bằng chuyển khoản. Kế toán căn cứ vào chứng từ nêu trên để định khoản:
Nợ TK 213(5): 15.199.000
Nợ TK 133(2): 1.519.000
Có TK 112: 16.718.900
Hàng tháng, Chi nhánh trích khấu hao TSCĐ vào chi phí kinh doanh:
Nợ TK 641(4): 844.389
Có TK 214(3): 844.389
2.2. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
2.2.1. Phương pháp tính lương
Tại Chi nhánh sử dụng hai phương pháp tính lương: tiền lương theo thời gian và
tiền lương theo sản phẩm. Ngồi ra cịn có các khoản phụ cấp khác, như: ăn trưa, điện
thoại,...
Các khoản trích theo lương được thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước, cụ
thể: BHXH ( trích 20%), BHYT ( trích 3%), KPCĐ ( trích 2%).
2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 334: Phải trả cho người lao động
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
+ TK 338(21): Kinh phí cơng đồn phải nộp cấp trên
+ TK 338(22): Kinh phí cơng đồn đơn vị được chi
Lê Thị Kim Chi 10-24
MSV: 05A01443N



Báo cáo thực tập
10
+ TK 338(31): Bảo hiểm xã hội tính vào giá thành
+ TK 338(32): Bảo hiểm xã hội tính được chi
+ TK 338(33): Bảo hiểm xã hội trừ vào lương người lao động
+ TK 338(41): Bảo hiểm y tế tính vào giá thành
+ TK 338(42): Bảo hiểm y tế trừ vào lương người lao động
2.2.3. Phuơng pháp kế tốn
2.2.3.1. Hàng tháng , kế tốn tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho
cán bộ cơng nhân viên trong tháng:
Nợ TK 641(1)
Có TK 334: Tổng số tiền phải trả.
2.2.3.2. Trích BHXH, BHYT và KPCĐ cho cán bộ công nhân viên theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 641(1)
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của người lao động
Có TK 338: Tổng số BHYT, BHXH, KPCĐ phải nộp
2.2.3.3. Thanh toán tiền lương, BHXH, tiền thưởng cho nhân viên:
Nợ TK 334: Các khoản đã thanh tốn
Có TK 111, 112
2.2.3.4. Nộp BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý quỹ:
Nợ TK 338 (338(3), 338(4)): Ghi giảm số phải nộp.
Có TK 111, 112
Ví dụ: Dựa vào phiếu kế tốn số 03 tháng 12 năm 2007 ta có:
Trích BHXH 15%
Nợ TK 641(1): 33.029.040
Có TK 338(31): 33.029.040
Trích BHYT 2%
Nợ TK 641(1): 4.403.872
Có TK 338(41): 4.403.872

2.3. Kế tốn tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán trực tiếp (Phiếu thu (Mẫu 01-TT/BB), phiếu chi (mẫu số
02-TT/BB); Chứng từ kế toán liên quan khác (Giấy đề nghị tạm ứng, giấy lĩnh tiền mặt, uỷ
nhiệm chi, các giấy báo có, báo nợ của ngân hàng,...)
2.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 111: Tiền mặt
+ TK 111(1): tiền Việt Nam
Lê Thị Kim Chi 10-24

MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập
11
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK 112(11): Tiền gửi ngân hàng (Việt Nam đồng) NHCT
+ TK 112(12): Tiền gửi ngân hàng (Việt Nam đồng) NH ĐT
2.3.3. Phương pháp kế toán
2.3.3.1. Rút tiền mặt về nhập quỹ
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 112 (chi tiết cho từng ngân hàng): Tiền gửi ngân hàng
2.3.3.2. Gửi tiền vào ngân hàng:
Nợ TK 112 (chi tiết cho từng ngân hàng): Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111: Tiền mặt
2.3.3.3. Mua TSCĐ
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133(2): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112
2.3..3.4. Thu tiền bán hàng hoá:

Nợ TK 111, 112
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịnh vụ
Có TK 333(11): Thuế GTGT phải nộp
Ví dụ: Theo HĐ 063128 ngày 08/06/2008 Chi nhánh bán với khối lượng lớn cho
Công ty Cổ phần Thương mại và đầu tư Hạ Long, thuế suất 5%. Số lượng:
- Thép SD 295A F10: 17.256 kg, giá bán 7.436 đồng/kg
- Thép SD 295A F28: 21.070 kg, giá bán 7.316đồng/kg
Công ty cổ phần thương mại và đầu tư Hạ Long thanh toán 60% bằng tiền mặt cịn
40% thanh tốn sau 25 ngày.
Kế tốn định khoản
* Giá vốn
Nợ TK 632: 263.623.344
Có TK 155: 263.623.344
* Doanh thu
Nợ TK 131: 118.634.768
Nợ TK 111: 177.952.154
Có TK 511
: 282.463.736
Có TK 333(11): 14.123.186
2.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Lê Thị Kim Chi 10-24
MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập
12
- TK 632: Giá vốn hàng bán

- TK 635: Chi phí tài chính
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 711: Thu nhập khác
- TK 811: Chi phí khác
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- TK 421(2): Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
2.4.2. Phương pháp kế tốn
2.4.2.1. Khi chi nhánh nhận được hóa đơn kiêm phiếu vận chuyển nội bộ và các chứng từ
liên quan, kế tốn ghi:
Nợ TK 155, 156
Nợ TK 133(1)
Có TK 336(8): Phải trả nội bộ
Ví dụ: Ngày 18/08/2008 Tổng cơng ty chuyển thành phẩm xuống Chi nhánh.. Căn
cứ vào biên bản giao hàng và hóa đơn liên 2, kế tốn Chi nhánh lập phiếu nhập kho. Khi có
phiếu nhập kho thủ kho căn cứ để vào thẻ kho nhập hàng. Tại phịng kế tốn, căn cứ vào
chứng từ và phiếu nhập kho kế toán hạch toán:
Nợ TK 155: 413.144.540
Nợ TK 133: 20.657.227
Có TK 336(8): 433.801.767
2.4.2.2. Chi nhánh bán hàng trực tiếp
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Khi bán hàng: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng liên 3 thủ kho trừ thẻ kho, kế
toán hạch tốn ln giá vốn:
Giá vốn thành phẩm,
=
Giá mua trên hố + Chi phí vận
hàng hố
đơn từ cơng ty

chuyển
Đồng thời ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156
2.4.2.2. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính, thu
nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Lê Thị Kim Chi 10-24

MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập
13
2.4.2.3. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng và trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ,
Chi phí tài chính, chi phí khác, kế tốn ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 811: Chi phí khác
2.4.2.4. Tính tốn và kết chuyển lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh
 Nếu hoạt động kinh doanh có lãi, kế tốn ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421(2): Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
 Nếu hoạt động kinh doanh lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 421(2): Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán kết quả - Sơ đồ 3 – Trang 23
Ví dụ: Cuối tháng 04 năm 2008
* Kết chuyển doanh thu bán hàng vào 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: 21.480.684.794
Có TK 911: 21.480.684.794
* Kết chuyển chi phí bán hàng vào 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 581.560.744
Có TK 641: 581.560.744

PHẦN III
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
GANG THÉP THÁI NGUYÊN TẠI QUẢNG NINH

Lê Thị Kim Chi 10-24

MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập
14
3.1. Đánh giá thực trạng hạch toán kế tốn tại Chi nhánh
3.1.1. Đánh giá về tình hình tổ chức quản lý kinh doanh tại Chi nhánh công ty
Gang thép Thái Nguyên tại Quảng Ninh
Trong những năm gần đây Chi nhánh đã không ngừng cải tạo, đầu tư mở rộng
thị trường, nâng cao trình độ quản lý, đổi mới phương pháp kinh doanh. Tình hình
kinh doanh của Chi nhánh được giữ vững và phát triển. Chi nhánh có nhiệm vụ chính
là tiêu thụ các mặt hàng thuộc Cơng ty Gang thép Thái Ngun chính vì vậy cơng việc
tiêu thụ sản phẩm có vai trị quyết định sự tồn tại và phát triển của Chi nhánh. Ban
giám đốc và các phịng ban khác nhau ln kết hợp với nhau để Chi nhánh ngày càng

phát triển. Bên cạnh sự phát triển của Chi nhánh luôn tồn tại những ưu điểm và còn
hạn chế.
Do khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, liên tục trong tháng nên để
hạch tốn tình hình biến động của hàng hố, Chi nhánh áp dụng phương pháp quản lý
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là rất phù hợp. Đội ngũ nhân
viên được sắp xếp phù hợp với từng công việc của các phòng ban, đồng thời Chi
nhánh cũng quan tâm đến việc nâng cao trình độ của nhân viên và cử nhân viên đi học
các lớp nâng cao trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ. Ngồi ra tại các phịng ban cũng
được trang bị đầy đủ máy vi tính, máy in, máy fax…để phục vụ cho q trình hạch
tốn trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn.
Mặc dù đã hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm song công
tác quản lý của Chi nhánh vẫn bộc lộ những tồn tại và hạn chế. Do chỉ là một Chi
nhánh thuộc Công ty Gang thép Thái Nguyên, sản phẩm được Công ty đưa xuống về
số lượng, chủng loại và các quy định tiến độ thời gian tiêu thụ sản phẩm dẫn đến các
phòng ban, bộ phận nghiệp vụ còn thiếu chủ động trong công tác nghiệp vụ. Mặt
khác, Chi nhánh có các cửa hàng đặt trong tồn tỉnh khiến cho cơng việc kiểm tra,
giám sát, chỉ đạo trở lên khó khăn như cửa hàng Móng Cái.
3.1.2. Đánh giá về tổ chức kế tốn tại Chi nhánh Cơng ty Gang thép Thái Nguyên
tại Quảng Ninh
Hiện nay Chi nhánh đang áp dụng hình thức kế tốn tập trung, đây là một hình
thức kế tốn phù hợp với quy mơ của Chi nhánh. Việc phân cơng lao động kế tốn
được đẩy mạnh và hoạt động dần đi vào hiệu quả. Kế toán các phân hành, kế toán
tổng hợp phối hợp với nhau và hỗ trợ lẫn nhau trong cơng tác kế tốn. Kế tốn ln
đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin cho Ban giám đốc. Đối với
bộ phận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ đã phản ánh, ghi chép đầy đủ,
chính xác tình hình tiêu thụ, chi tiết về giá trị hàng xuất kho, đồng thời phản ánh kịp
thời, chính xác về doanh thu bán hàng, giá vốn hàng tiêu thụ, xác định kết quả tiêu
thụ… Mặt khác, Chi nhánh đã áp dụng được hệ thống máy vi tính vào trong cơng tác
hạch toán kế toán nên các số liệu kế toán được cập nhật thường xuyên, tránh được
Lê Thị Kim Chi 10-24

MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập
15
nhầm lẫn trong tính tốn, giúp việc tập hợp các số liệu một cách nhanh chóng và
chính xác, đáp ứng được yêu cầu của công tác hạch toán kế toán. Đặc biệt thuận lợi
cho việc kiểm tra - kiểm sốt trong cơng tác kế tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định kết
quả kinh doanh, một công việc rất quan trọng với Chi nhánh.
Tuy nhiên, Chi nhánh vẫn tồn tại một số hạn chế, với các cửa hàng đặt tại thị xã
và các huyện trong tỉnh, việc báo cáo sổ thường gặp khó khăn. Hiện nay các cửa hàng
nộp báo cáo một lần trong tháng cho Chi nhánh bằng cách gửi về hoặc nhân viên trực
tiếp mang về, như vậy không bảo đảm được thời gian nộp báo cáo khi người được giữ
quên hoặc vì một lý do nào khác không mang được ngay về, vừa không đảm bảo an
toàn dẫn đến mất thời gian. Mặt khác, hàng tháng khi các số liệu không trùng khớp
nhau kế tốn của Chi nhánh khơng xác định được thuộc cửa hàng nào lại phải gọi điện
đến các cửa hàng để hỏi lại số liệu làm cho chi phí bán hàng tăng lên. Bên cạnh đó,
Chi nhánh đang áp dụng chương trình kế tốn Bravo vào cơng tác hạch tốn của Chi
nhánh là rất tốt nhưng nó cũng gây một số khó khăn khi chương trình máy tính bị lỗi
mà các kế tốn khơng khắc phục được khiến cho cơng tác hạch tốn bị trì trệ.
3.1.3.Về cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Chi
nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên tại Quảng Ninh
Cơng việc kế tốn cụ thể được giao cho từng cá nhân phù hợp với năng lực
chuyên môn của từng người, mỗi người theo dõi một mảng nghiệp vụ kinh tế có liên
quan. Qua đó giúp cho cơng tác kết tốn được chun mơn hố, tạo điều kiện cho mỗi
người có thể đi sâu vào việc nâng cáo nghiệp vụ của mình và phát huy được thế mạnh
của từng người làm cho cơng tác kế tốn đạt hiệu quả cao hơn. Đồng thời nó cịn làm
cho mỗi kế tốn viên làm việc có trách nhiệm hơn đối với cơng việc của mình.
Kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh cung cấp những
thông tin cần thiết, chính xác, kịp thời cho Ban giám đốc, phản ánh đầy đủ nghĩa vụ

của Chi nhánh đối với ngân sách nhà nước, ln có sự đối chiếu trao đổi giữa kế toán
tiêu thụ và kế toán các phần hành khác, bảo đảm sự thống nhất. Định kỳ, kế toán tổng
hợp xuống các cửa hàng để kiểm tra, đối chiếu việc tiêu thụ hàng hố cũng như cơng
tác ghi sổ.
Chi nhánh đã áp dụng chương trình phần mềm kế tốn Bravo trên máy vi tính.
Mọi cơng việc đều do máy tính thực hiện từ khâu nhập chứng từ, tổng hợp, phân loại
chứng từ, tính tốn, xử lý dữ liệu trên chứng từ cho tới khâu in sổ kế toán và báo cáo
kết quả kinh doanh, đã đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin nhanh, chất lượng
thông tin cao, giảm bớt được chi phí và thuận tiện cho việc lưu trữ và bảo quản số
liệu. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục trong công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ như hiện nay Chi nhánh đang áp dụng hình thức thanh
tốn trả chậm, làm cho lượng vốn của Chi nhánh bị chiếm dụng nhiều. Có những
khách hàng có khả năng thanh tốn cho Chi nhánh nhưng họ khơng thanh tốn ngay
Lê Thị Kim Chi 10-24
MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập
16
mà khi ban thu hồi công nợ nhắc nhở mới thanh toán, Chi nhánh cần xem xét lại các
trường hợp này có nên bán chịu cho nữa khơng và cần phải có các biện pháp đối với
những khách hàng này.
3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ tại Chi nhánh Công ty Gang Thép Thái Nguyên tại Quảng Ninh.
3.2.1. Công tác quản lý chung
Xuất phát từ những hạn chế trên để hồn thiện hơn về cơng tác quản lý thì Chi
nhánh cần tiến hành một số biện pháp sau:
Điều chỉnh lại công việc cụ thể và quy định nhiệm vụ cho từng phòng ban rõ
ràng. Bên cạnh đó bổ sung, hồn chính nội quy, quy định của Chi nhánh và có các
hình thức bình xét các danh hiệu thi đua cho từng cá nhân và bộ phận, tăng cường

công tác quản lý thanh tra việc thực hiện nội quy, quy chế và nhiệm vụ được giao cho
từng cá nhân, bộ phận, phòng ban, phát hiện và xử lý nghiêm khắc các hành vi vi
phạm.
Hàng tháng xét tuyển và bình bầu các cá nhân suất sắc của Chi nhánh và có phần
thưởng để khuyến khích, động viên các cá nhân đó. Mặt khác, qua cách bình bầu này
sẽ là một hình thức cổ vũ tồn bộ nhân viên của Chi nhánh thi đua và phấn đấu đóng
góp sức lực của mình vào quá trình phát triển của Chi nhánh. Bên cạnh đó cần phải
quan tâm hơn nữa tới công việc tại các cửa hàng ở xa, thường xuyên kiểm tra và giám
sát chặt chẽ hơn.
Về công tác kế tốn nói chung vẫn thực hiện đầy đủ các cơ chế tài chính, tơn
trọng các chế độ kế tốn, kế tốn khơng chỉ là cơng cụ quản lý kinh tế của các đơn vị
mà cịn làm cơng cụ quản lý kinh tế của Nhà nước. Việc tổ chức công tác kế toán tại
đơn vị kinh tế cụ thể được phép vận dụng và cải tiến, không nhất thiết là phải dập
khn máy móc theo đúng chế độ, nhưng phải tơn trọng chế độ, tơn trọng cơ chế.
Hồn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí mang lại hiệu quả cao, dựa trên
cơ sở phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh
doanh mang lại hiệu quả cao nhất, phải bảo đảm đáp ứng được thơng tin kịp thời,
chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý và dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích
của doanh nghiệp là kinh doanh có lãi.
Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn như cần mở rộng và nâng cao
trình độ kỹ năng thực hành kế tốn của các cán bộ nhân viên trong phịng kế tốn để
cơng việc kế toán được tiến hành nhanh, hiệu quả và chính xác.
3.2.2. Về cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
Hình thức thanh tốn của Chi nhánh chủ yếu theo hình thức thanh toán chậm,
nên Chi nhánh để các đơn vị khách hàng chiếm dụng vốn của mình. Tỷ lệ thanh tốn
chậm cao, làm cho khoản thu hồi công nợ cũng cao. Chi nhánh cần xem xét cụ thể đối
Lê Thị Kim Chi 10-24
MSV: 05A01443N



Báo cáo thực tập

17

với từng khách hàng để thoả thuận hình thức thanh tốn phù hợp. Vi ệc mở rộng và đa
dạng hoá phương thức tiêu thụ là một điều rất cần thiết để tăng nhanh vòng quay vốn,
thúc đẩy quá trình tiêu thụ.
Thị trường là nhân tố quyết định lượng sản phẩm được bán ra. Để sản phẩm tiêu
thụ được nhiều, Chi nhánh phải nắm bắt được nhu cầu thị trường, phải thoả mãn
những nhu cầu mong đợi và kỳ vọng của khách hàng về những sản phẩm của Chi
nhánh. Biện pháp để mở rộng thị trường tiêu thụ có thể bằng quảng cáo, thực hiện
chính sách ưu đãi, chính sách dành cho các đại lý và khách hàng tiêu thụ khối lượng
lớn. Tỉnh Quảng Ninh là một trong những tỉnh đang trên đà phát triển các cơng trình
xây dựng làm cho nhu cầu về lượng thép tăng. Đây chính là mơi trường tốt cho Chi
nhánh tiêu thụ sản phẩm của mình. Ngồi ra, Chi nhánh cũng nên nghiên cứu thị
trường các tỉnh lân cận nhằm ngày càng nâng cao hơn nữa về kết quả tiêu thụ.
3.2.3 Các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhằm tăng lãi thuần, hay bằng cách tăng doanh
số tiêu thụ, giảm các chi phí kinh doanh tương ứng. Tăng doanh thu tiêu thụ bằng
cách đẩy mạnh tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá đồng thời giảm bớt các khoản giảm trừ
doanh thu, đặc biệt là đối với hàng kém phẩm chất, hàng không đúng chất lượng như
hợp đồng đã ký.
Cán bộ trong Chi nhánh luôn năng động trong việc tìm đối tác cung cấp để có thể
chọn được nhà cung cấp hàng hoá với giá mua thấp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng,
quy cách, phẩm chất. Điều đó đóng góp một phần quan trọng trong giảm chi phí kinh
doanh. Chi nhánh cũng cần thực hiện tốt hơn nữa các vấn đề về nhân sự, trình độ tổ
chức sáp xếp và phân cơng trách nhiệm trong q trình điều hành hoạt động kinh
doanh. Ngoài ra, để tăng hiệu quả kinh doanh cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các
phòng ban, các bộ phận trong Chi nhánh. Trong đó, cơng tác kế tốn là một trong
những cơng cụ đắc lực.


KẾT LUẬN
Sau một thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty Gang thép Thái Nguyên tại
Quảng Ninh, qua tham khảo tài liệu, nghiên cứu số liệu, thâm nhập tình hình thực tế và
dựa trên nền tảng kiến thức đã học. Em đã nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác
kế tốn nói, sự cố gắng về chun mơn, nghiệp vụ của kế tốn phần nào đáp ứng được
yêu cầu quản lý của Chi nhánh. Tuy vậy, Chi nhánh cần tiếp tục hồn thiện hơn nữa cơng
tác kế tốn, phát huy những mặt tích cực đã đạt được, cố gắng khắc phục những tồn tại
để nâng cao hiệu quả cho hoạt động kinh doanh. Mặt khác, Chi nhánh cần chủ động tích
Lê Thị Kim Chi 10-24
MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập
18
cực trong việc cải tiến công tác cho phù hợp với điều kiện của mình, với chế độ kế tốn
hiện hành. Từ đó tạo điều kiện cho cơng cuộc đổi mới, hồ nhập và tạo uy tín lớn trên thị
trường.
Xuất phát từ những ưu, nhược điểm của Chi nhánh. Em mạnh dạn đưa ra một
số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tại Cơng ty. Tuy nhiên,
do thời gian thực tế tại Chi nhánh chưa dài, kinh nghiệm và kiến thức cịn hạn chế nên
dù đã có cố gắng, xong báo cáo của em khơng tránh khỏi những thiếu xót và cịn
những hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
thầy cơ giáo, các anh chị trong phịng kế tốn của Chi nhánh để bài báo cáo của em
được hoàn thiện hơn nữa và qua đó giúp em có thêm nhiều kiến thức bổ ích trong
cơng tác hạch tốn kế tốn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong khoa kế tốn của Trường Đại học
kinh doanh và công nghệ Hà Nội, Ban Giám đốc Chi nhánh công ty Gang thép Thái
Nguyên tại Quảng Ninh, các phòng tổ chức cán bộ, phòng kinh doanh,… đặc biệt là
sự nhiệt tình hướng dẫn của các anh chị trong phịng kế tốn Chi nhánh và hơn thế

nữa đó là sự tận tâm của thầy giáo Mai Ngọc Miên đã giúp đỡ, hướng dẫn để em hoàn
thành tốt bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn.

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................
PHẦN I......................................................................................................................1
1.1. Quá trình hành thành và phát triển của chi nhánh .............................................1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.................................................1
1.2.1.
Chức
năng,
nhiệm
vụ
của
Chi
nhánh..........................................................2
1.2.2. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh...........................................2
Lê Thị Kim Chi 10-24

MSV: 05A01443N


Báo cáo thực tập

19

1.2.3. Đặc điểm sản phẩm và thị trường...............................................................2
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ......................3
1.3.1. Mơ hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý....................................................3

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận quản lý............................3
1.4. Cơ cấu tổ chức cơng tác kế tốn tại Chi nhánh cơng ty Gang thép Thái
Nguyên tại Quảng Ninh.............................................................................................5
1.4.1. Chức năng nhiệm vụ phịng kế tốn ..........................................................5
1.4.2. Chính sách và phương pháp kế toán Chi nhánh áp dụng...........................6
1.5. Kết quả kinh doanh của Chi nhánh trong 2 năm 2006-2007..............................7
PHẦN II.....................................................................................................................8
2.1. Kế toán tài sản cố định.......................................................................................8
2.1.1. Phân loại tài sản cố định......................................................................................8
2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................................8
2.1.3. Đánh giá tài sản cố định......................................................................................8
2.1.4. Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................................8
2.1.5. Phương pháp kế toán sử dụng............................................................................8
2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................................9
2.2.1. Phương pháp tính lương.......................................................................................9
2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................................9
2.2.3. Phuơng pháp kế toán.........................................................................................10
2.3. Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng......................................................................10
2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................................10
2.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng................................................................................11
2.3.3. Phương pháp kế toán.........................................................................................11
2.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh....................................................12
2.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................................12
2.4.2. Phương pháp kế toán..........................................................................................12
PHẦN 3...................................................................................................................14
3.1. Đánh giá thực trạng hoạch toán kế tốn tại chi nhánh .........................................14
3.1.1. Đánh giá về tình hình tổ chức quản lý kinh doanh của Chi nhánh công ty
gang thép........................................................... ....................................................14
3.1.2. Đánh giá về tổ chức kế tốn tại Chi nhánh Cơng ty gang thép Thái Ngun
tại Quảng Ninh.......................................................................................................14


Lê Thị Kim Chi 10-24

MSV: 05A01443N



×