Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

(Luận văn tmu) báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ osb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.06 KB, 51 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................II
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................III
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................................IV
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CƠNG
NGHỆ OSB.......................................................................................................................
1
1.1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY....................................1
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY..............................................2
1.3 NGÀNH NGHỀ VÀ LĨNH VỰC KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CƠNG TY
2
PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ OSB.................................................................................4
2.1 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ, NGÀNH TỚI
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY.........................................................4
2.1.1 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ TỚI HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY........................................................................
4
2.1.2 ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG NGÀNH TỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY.............................................................................................................. 5
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY........................6
2.2.1 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG, KHÁCH HÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ NỘI BỘ
CỦA CÔNG TY.............................................................................................................. 6

i


2.2.2 THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH MARKETING, CHIẾN
LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG TY.......................................................................7
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG
TY 9


2.3.1. THỰC TRẠNG VỀ MẶT HÀNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY...............9
2.3.2 THỰC TRẠNG VỀ GIÁ MẶT HÀNG CỦA CÔNG TY.................................11
2.3.3 THỰC TRẠNG VỀ PHÂN PHỐI MẶT HÀNG CỦA CÔNG TY..................12
2.3.4 THỰC TRẠNG VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI/TRUYỀN THÔNG
MARKETING CỦA CÔNG TY.................................................................................12
2.4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG CỦA CÔNG TY 15
2.5 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ LOGISTICS CỦA CÔNG TY:.............................15
PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA CƠNG TY VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ
TÀI KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP.............................................................................17
3.1 ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG
TY 17
3.1.1 THÀNH CÔNG...................................................................................................17
3.1.2 HẠN CHẾ............................................................................................................17
3.1.3 ĐỊNH HƯỚNG CỦA CÔNG TY/ MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT SINH...............18
3.2 Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp....................................................................19
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp được tự do cạnh tranh để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Tuy nhiên mức độ cạnh tranh ngày

ii


càng gay gắt hiện nay và nhu cầu của khách hàng thường xuyên thay đổi đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh đúng đắn, linh hoạt để có thể tồn tại
và đứng vững trên thị trường. Khi đó marketing trở thành yếu tố then chốt dẫn đến thành
công của doanh nghiệp. Hoạt động marketing trong một doanh nghiệp đóng vai trị
quyết định đến vị trí của doanh nghiệp đó trên thị trường.
Trong suốt thời gian ngồi trên giảng đường trường Đại Học Thương Mại, em đã
được thầy cô cung cấp cho các kiến thức căn bản về kinh tế và các kiến thức chuyên

ngành Marketing thương mại. Do vậy, em hiểu rõ được tầm quan trọng của hoạt động
marketing trong một doanh nghiệp. Hoạt động marketing trong doanh nghiệp bắt đầu từ
việc nghiên cứu thị trường, lập danh mục hàng hoá đến việc thực hiện sản xuất, phân
phối. Và khi hàng hoá được bán hoạt động marketing vẫn được tiếp tục để không chỉ
nhằm thu hút khách hàng mà cịn tìm ra các cơng cụ hiệu quả thoả mãn nhu cầu khách
hàng, từ đó đem lại lợi nhuận cho công ty.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động marketing trong doanh
nghiệp, qua q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB, được sự
ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong ban lãnh đạo cơng ty, em đã có cơ hội
được nghiên cứu, học tập trải nghiệm thực tế môi trường làm việc trong doanh nghiệp.
Dựa trên những số liệu và thông tin thu thập được trong q trình thực tập tại cơng ty
OSB, cùng sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn Ths. Nguyễn Hoàng Giang và
các anh chị cán bộ nhân viên công ty Cổ phần Đầu tư và Cơng nghệ OSB, em đã hồn
thành bản báo cáo tổng hợp này.
Bản báo cáo thực tập này gồm 3 nội dung chính sau:
Phần 1. Giới thiệu chung về cơng ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB

iii


Phần 2. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đầu tư và Công
nghệ OSB
Phần 3. Một số vấn đề cấp thiết của công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB
và định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Do hạn chế về thời gian cũng như trình độ chun mơn nên bài viết có thể có
những sai sót, kính mong thầy cơ đóng góp ý kiến cho bài báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

iv



DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

XTTM

Xúc tiến thương mại

2

TMĐT

Thương mại điện tử

3

CP

4

TNHH


Cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn

v


vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

HÌNH 1.2 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ. 2
BẢNG 1.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 3
NĂM 2015-2017..............................................................................................................3
HÌNH 2.1 TỶ TRỌNG CÁC NHĨM MẶT HÀNG CỦA CƠNG TY........................9
HÌNH 2.2 SƠ ĐỒ KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY OSB................................12
BẢNG 2.4 PHÂN BỔ NGÂN SÁCH XÚC TIẾN CHUNG CHO BA LĨNH VỰC
KINH DOANH CỦA....................................................................................................13
CƠNG TY..................................................................................................................... 13
Hình 2.3 Mức độ đóng góp doanh thu của các cơng cụ xttm năm 2017.........................14

vii


viii


PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
CƠNG NGHỆ OSB
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty

Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB
Tên Tiếng Anh: OSB INVESTMENT AND TECHNOLOGY JOINT STOCK
COMPANY (gọi tắt là OSB JSC).
Trụ sở chính (theo quyết định thành lập): Số 54, ngõ 120, tổ 31, đường Kim Giang,
phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
Giấy phép kinh doanh số: 010231537 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội
cấp ngày 12/7/2007.
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ (10 tỷ đồng Việt Nam)
Mã số thuế: 0102315376
Điện thoại: (844) 36404069

Fax: (844) 36403669

Địa chỉ trụ sở chính hiện tại: Phịng 305, tịa nhà Detech – Số 8 Tơn Thất Thuyết,
phường Mỹ Đình, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB (gọi tắt là OSB) được thành lập từ
tháng 8 năm 2007, hoạt động trong các lĩnh vực thương mại điện tử, công nghệ thông tin
và viễn thông vệ tinh.
Tầm nhìn chiến lược của cơng ty OSB là trở thành nhà tư vấn, cung cấp các giải
pháp hàng đầu trong lĩnh vực thông tin vô tuyến và vệ tinh (OSB SAT & WIRELESS);
nhà tư vấn, cung cấp giải pháp uy tín trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin (OSB IT).
Đồng thời là đối tác tin cậy trong việc hợp tác, triển khai các dự án đầu tư (OSB
INVEST) tại Việt Nam.
1


Với mục đích phát triển bền vững, lâu dài cùng sự thành công của các khách hàng
và đối tác, công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB luôn tìm hiểu kỹ lưỡng và đánh
giá đúng các cơ hội tiềm năng (O - Opportunity), từ đó tìm ra giải pháp (S - Solution)
phù hợp cho việc kinh doanh (B - Business). Đó cũng chính là ý nghĩa hình thành nên

cái tên OSB.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB hiện đang là một trong các đại lý ủy
quyền chính thức của Tập đồn Alibaba tại Việt Nam. Ngồi ra OSB cũng liên doanh
với tập đồn Aone hình thành công ty ComnCom ở Myanmar hoạt động trong lĩnh vực
vệ tinh viễn thông. Tuy nhiên hầu như các hoạt động kinh doanh và marketing đều do
Aone phụ trách, OSB chỉ phụ trách cung cấp dịch vụ viễn thông vệ tinh.
Hiện nay cơng ty có 1 trụ sở chính tại Hà Nội và 1 văn phòng đại diện ở các thành
phố như: Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh, Myanmar.
1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
 Cơ cấu tổ chức các phịng ban của cơng ty được thể hiện qua hình 1.1
(Xem phụ lục Hình 1.1 Sơ đồ cấu trúc bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Đầu tư
và Công nghệ OSB)
Cơ cấu tổ chức của công ty được thiết kế theo kiểu trực tuyến chức năng. Trong
đó, Tổng giám đốc là người đứng đầu nắm quyền điều hành cao nhất của cơng ty. Sau
đó các quyết định sẽ được chuyển đến Phó tổng giám đốc, các Giám đốc trung tâm và
cuối cùng là các phòng ban. Cấu trúc tổ chức này tạo điều kiện chun mơn hóa cơng
việc, giúp lãnh đạo cơng ty quản lý chặt chẽ hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên nó
làm cho bộ máy tổ chức doanh nghiệp cồng kềnh hơn.
 Cơ cấu tổ chức trung tâm thương mại điện tử được thể hiện qua hình 1.2

2


Giám Đốc Trung Tâm
Thương Mại Điện Tử

Phòng Kinh Doanh

Phòng Marketing


Phòng Chăm Sóc Khách Hàng

(Nguồn: Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Cơng nghệ OSB)
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức trung tâm thương mại điện tử
Trung tâm Thương Mại Điện Tử là một trong những bộ phận quan trọng của công
ty trong việc kinh doanh và phát triển dịch vụ thương mại điện tử. Ở trụ sở chính, trung
tâm bao gồm 1 giám đốc và 3 phòng ban với 25 nhân viên (trong đó có 19 nhân viên
phịng kinh doanh, 3 nhân viên phòng marketing và 3 nhân viên phịng chăm sóc khách
hàng). Các phịng ban có mối quan hệ mật thiết với nhau. Phịng kinh doanh có số lượng
nhân viên nhiều nhất và giữ vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm, tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng. Phịng Marketing có vai trị quan trọng trong việc định hướng các chiến
lược Marketing cho trung tâm. Và phòng chăm sóc khách hàng chịu trách nhiệm chính
trong việc tiếp nhận và giải đáp những thắc mắc, yêu cầu của khách hàng.
1.3 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB hoạt động trong ngành kinh doanh
dịch vụ chủ yếu ở 3 lĩnh vực: thương mại điện tử, viễn thông vệ tinh và công nghệ thông
tin.
Trong lĩnh vực thương mại điện tử, công ty chuyên cung cấp dịch vụ thành viên
cao cấp Gold Supplier trên website thương mại điện tử trực tuyến Alibaba.com.

3


Trong lĩnh vực viễn thông vệ tinh, công ty chuyên cung cấp các dịch vụ viễn thông
vệ tinh và các thiết bị viễn thông vệ tinh.
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công ty chuyên cung cấp dịch vụ thiết kế
mini-site cho thành viên Gold Supplier trên website Alibaba.com.
1.4 Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty
Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015-2017 được thể hiện qua bảng 1.1
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015-2017

Đơn vị: Triệu đồng

Các chỉ

Năm

Năm

Năm

tiêu

2015

2016

2017

STT

So sánh

So sánh

2016/2015
Tuyệt Tương

2017/2016
Tuyệt Tươn


đối
Doanh
1

đối

g đối

102.892,
95.832,0 98.283,6

2.451,6

Thu
2

đối

Chi Phí 84.267,6 85.390,0

2,6 4.609,3

4,7

9
88.665,9 1.122,4

1,33

3275,9


3,84

11.564,4 12.893,6 14.227,0 1329,2 11,49 1.333,4
nhuận
(Nguồn: Phịng Kinh Doanh Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB)

10,34

Lợi
3

Báo cáo kết quả kinh doanh của cơng ty trong 3 năm 2015-2017 cho thấy tình hình
kinh doanh của OSB qua các năm đều đạt kết quả tốt. Doanh thu và lợi nhuận đều tăng
qua các năm.
Năm 2016 so với năm 2015, tổng doanh thu tăng 2,6% (tương ứng tăng 2.451,6
triệu đồng); tổng chi phí tăng 1,33% (tương ứng tăng 1.122,4 triệu đồng); tổng lợi nhuận
tăng 11,49% (tương ứng tăng 1329,2 triệu đồng).
Năm 2017 so với năm 2016, tổng doanh thu tăng 4,7% (tương ứng tăng 4.609,3

4


triệu đồng), tổng chi phí tăng 3,84% tương ứng tăng 3275,9 triệu đồng, tổng lợi nhuận
tăng 10,34% (tương ứng tăng 1333,4 triệu đồng).

5


PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN

ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ OSB
2.1 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, ngành tới hoạt động kinh
doanh của công ty
2.1.1 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô tới hoạt động kinh doanh
của cơng ty
Mơi trường kinh tế, chính trị - pháp luật, cơng nghệ và văn hóa – xã hội là bốn yếu
tố có ảnh hưởng trực tiếp, tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh của công ty CP Đầu
tư và Công nghệ OSB.
 Môi trường kinh tế:
Theo báo cáo của Trung tâm Thông tin và dự báo kinh tế - xã hội Quốc gia, năm
2016 tăng trưởng kinh tế Việt Nam cả năm đạt 6,2%, giảm 0,5% so với năm 2015 do sự
ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, tăng trưởng GDP năm 2017 của
Việt Nam tăng lên mức 6,7% và dự báo trong 2 năm tới tốc độ này sẽ tăng nhẹ lên
6,8%. Theo Tổng cục thống kê, mặt bằng lãi suất huy động trong hai năm trở lại đây đều
giữ ở mức tăng nhẹ 0,5-1% trong khi lạm phát tiếp tục chịu áp lực gia tăng do cộng
hưởng nhiều nhân tố. Bên cạnh đó, nền kinh tế hội nhập và mở cửa của Việt Nam đang
tăng trưởng nhanh tạo tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử, thông
tin và truyền thông.
Tốc độ tăng trưởng cao của nền kinh tế và mặt bằng lãi suất huy động được kiểm
soát tạo cơ hội thuận lợi cho công ty đầu tư vốn phát triển ở cả 3 lĩnh vực kinh doanh.
Hơn nữa, sự mở cửa và hội nhập của nền kinh tế tạo điều kiện cho thương mại điện tử
và công nghệ thông tin ngày càng phát triển. Đây là cơ hội tuyệt vời để công ty OSB
6


phát triển hoạt động kinh doanh của mình.
 Mơi trường chính trị - pháp luật:
Về chính trị, Việt Nam có một nền chính trị ổn định so với các nước khác trong
khu vực do đó việc kinh doanh của cơng ty OSB sẽ có thuận lợi, ít rủi ro hơn so với các
doanh nghiệp khác trong cùng khu vực.

Về pháp luật: Công ty OSB cần tuân thủ các đạo luật như: luật doanh nghiệp, luật
đầu tư, luật lao động, luật chống độc quyền... Các chính sách của nhà nước như: chính
sách phát triển ngành, chính sách thương mại sẽ tạo ra thuận lợi cho công ty OSB phát
triển hoạt động kinh doanh. Ngược lại các chính sách điều tiết cạnh tranh, chính sách
thuế... sẽ gây ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Như vậy, yếu tố chính trị ổn định và yếu tố pháp luật được kiểm soát tạo ra mơi
trường bình đẳng cho cơng ty OSB hoạt động một cách hiệu quả. Tuy nhiên một số
chính sách của nhà nước sẽ gây hạn chế nhất định đối với hoạt động kinh doanh của
công ty.
 Môi trường công nghệ:
Những yếu tố của môi trường công nghệ là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp, tác động
mạnh mẽ nhất và quyết định đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự phát triển
của công nghệ mới tạo điều kiện cho công nghệ thông tin và viễn thông bùng nổ mạnh
mẽ. Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0, xu hướng tồn cầu hóa ngày càng đẩy nhanh sự
phát triển của thương mại điện tử ở Việt Nam. Đây thực sự là những cơ hội vô cùng
thuận lợi giúp OSB đẩy mạnh việc cung cấp các dịch vụ kinh doanh trong các lĩnh vực
liên quan này.

7


Tuy nhiên, những áp lực và đe dọa từ môi trường công nghệ đối với công ty cũng
không nhỏ. Sự bùng nổ của cơng nghệ mới làm cho vịng đời cơng nghệ có xu hướng rút
ngắn lại, các ngành truyền thơng, điện tử ln có tốc độ đổi mới cơng nghệ cao khiến
mức chi tiêu cho sự phát triển kĩ thuật của OSB tăng cao. Hơn nữa, công ty cũng phải
chịu áp lực thường xuyên cập nhật và đổi mới cơng nghệ để có thể cạnh tranh với rất
nhiều đối thủ cùng ngành.
 Mơi trường văn hóa – xã hội:
Hiện nay số lượng các công ty startup ngày càng tăng lên. Các doanh nghiệp trẻ rất
năng động. Họ mong muốn sử dụng công nghệ thông tin hiện đại để quá trình kinh

doanh được hiệu quả hơn. Hơn nữa nhu cầu về việc ứng dụng công nghệ viễn thông
trong một số ngành đang có xu hướng gia tăng như ngành hàng hải, dầu khí, ngân
hàng... Đây là những yếu tố mơi trường vô cùng thuận lợi để OSB phát triển việc kinh
doanh các dịch vụ trong lĩnh vực thương mại điện tử, vệ tinh viễn thông và công nghệ
thông tin của công ty.
 Môi trường tự nhiên, nhân khẩu học: chưa có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động
kinh doanh của cơng ty trong giai đoạn hiện tại.
2.1.2 Ảnh hưởng môi trường ngành tới hoạt động kinh doanh của công ty
 Khách hàng:
Khách hàng mục tiêu của công ty OSB trong cả ba lĩnh vực là khách hàng tổ chức.
Họ là những doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu trực tuyến trên Alibaba.com; các tổ
chức, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng thiết bị và dịch vụ viễn thông vệ tinh; các doanh
nghiệp có nhu cầu thiết kế mini-site trên Alibaba.com. Quá trình quyết định mua của họ
khá phức tạp. Vì vậy cơng ty cần tìm hiểu kĩ các thói quen, nhu cầu mua hàng của khách

8


hàng để đưa ra những chính sách kinh doanh phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
 Nhà cung cấp:
OSB rất coi trọng chất lượng của sản phẩm, dịch vụ nên công ty rất cẩn thận trong
việc lựa chọn các nhà cung ứng. Hiện nay có rất nhiều các nhà cung cấp trên thị trường
nhưng OSB chỉ chọn các nhà cung cấp chính là những doanh nghiệp nước ngồi có uy
tín trong lĩnh vực thương mại điện tử (như tập đồn Alibaba) và trong lĩnh vực vệ tinh
viễn thơng (như Direct, GD Satcom, Newtec, Suncom, Skyware, Cordom...).
 Đối thủ cạnh tranh:
Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB hoạt động trong ngành khai thác dịch
vụ ở nhiều lĩnh vực, vì thế cơng ty phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh. Trong lĩnh
vực thương mại điện tử, các đối thủ cạnh tranh của cơng ty có thể kể đến là EDX Group,
Novaon... Trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông vệ tinh, các đối thủ chính

của OSB là: Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam VNPT, công ty Cổ phần Trái
Thị Vàng, công ty Cổ phần Truyền thông CKC Việt Nam, công ty TNHH Công nghệ
giải pháp phần mềm Việt... Trước nhiều đối thủ ở nhiều lĩnh vực, công ty OSB cần kịp
thời đưa ra các giải pháp để giữ vững thị phần.
 Trung gian marketing:
Các trung gian marketing của OSB bao gồm các trung gian về tài chính như ngân
hàng VB Bank, ngân hàng BIDV...Trung gian vận tải như Viettelpost, Trung gian hỗ trợ
chuyên môn như Liên minh Vesa, VCCI...Các trung gian marketing góp phần hỗ trợ cho
hoạt động kinh doanh của OSB được phát triển thuận lợi.
2.2 Thực trạng hoạt động marketing của công ty
2.2.1 Đặc điểm thị trường, khách hàng và các yếu tố nội bộ của công ty

9


 Đặc điểm thị trường, khách hàng của công ty: Khách hàng của OSB là khách
hàng tổ chức, bao gồm các doanh nghiệp (chiếm 85% tỉ trọng khách hàng của công ty)
và các tổ chức (chiếm 15% tỷ trọng khách hàng của công ty), chủ yếu ở thị trường miền
Bắc và miền Nam Việt Nam. Cụ thể như sau:
 Trong lĩnh vực thương mại điện tử:
Thị trường mục tiêu công ty OSB hướng tới là thị trường Hà Nội và Thành phố Hồ
Chí Minh. Tập khách hàng mục tiêu và chủ đạo mà công ty hướng tới là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trong nước, có nhu cầu xuất khẩu trực tuyến trên website thương mại
điện tử Alibaba.com.
 Trong lĩnh vực viễn thông vệ tinh:
Thị trường mục tiêu trong nước công ty hướng tới là thị trường Thành phố Hồ Chí
Minh và Vũng Tàu. Thị trường mục tiêu nước ngồi công ty hướng tới là thị trường ở
Myanmar.
Tập khách hàng mục tiêu và chủ đạo trong nước mà OSB hướng tới là các doanh
nghiệp trong ngành dầu khí, hàng hải; các tổ chức: cơng an, khí tượng thủy văn... có nhu

cầu sử dụng các dịch vụ, thiết bị viễn thông vệ tinh. Khách hàng chủ đạo ngồi nước
cơng ty hướng tới là bộ đội, ngân hàng và các khách sạn của Myanmar.
 Trong lĩnh vực công nghệ thông tin:
Khách hàng mục tiêu và chủ đạo công ty hướng tới là các doanh nghiệp là thành
viên Gold Supplier của OSB ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, có nhu cầu thiết kế
mini-site trên trang web Alibaba.com.
 Các đặc điểm nội bộ của công ty:
 Nguồn nhân lực:

10


Hiện nay tổng số cán bộ nhân viên của công ty là 103 người cơng tác ở 3 trung tâm
chính: trung tâm thương mại điện tử 41 nhân sự, trung tâm viễn thông 32 nhân sự, công
nghệ thông tin 10 nhân sự; và các phòng ban khác. Trong 3 năm trở lại đây 2015 – 2017,
hàng năm cơng ty có tuyển dụng thêm nhiều nhân sự mới. Tất cả nhân viên đều phải qua
các khóa đào tạo để trở thành nhân viên chính thức. Có thể nói hiện nay cơng ty OSB
đang sở hữu nguồn nhân lực chất lượng cao với số lượng lớn. Đội ngũ nhân viên có
trình độ cao, có kinh nghiệm, được đào tạo bài bản với tinh thần nhiệt huyết ln cống
hiến hết mình vì sự phát triển của cơng ty.
 Nguồn lực tài chính:
Cơng ty OSB là một doanh nghiệp lớn, hoạt động kinh doanh ở nhiều lĩnh vực.
Tuy nhiên khả năng huy động vốn dễ dàng từ nhiều nguồn khác nhau nên công ty khơng
gặp q nhiều khó khăn về tài chính trong hoạt động kinh doanh.
 Cơ sở vật chất:
Các phòng làm việc của công ty đều được trang bị các trang thiết bị hiện đại như
máy vi tính, điện thoại, máy chiếu, điều hòa… đáp ứng được nhu cầu của hoạt động ở
các phịng ban. Ngồi ra OSB có sử dụng nhiều phần mềm ứng dụng trong quản lý và
kinh doanh đạt hiệu quả cao như phần mềm văn phòng Microsoft office, Office Web
App, VPN; phần mềm quản lý mạng nội bộ…

 Mục tiêu marketing của công ty:
Đẩy mạnh phát triển hoạt động kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận, tìm kiếm và xây
dựng tập khách hàng trung thành.
2.2.2 Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lược marketing
của cơng ty

11


 Thực trạng nghiên cứu marketing, thu thập và phân tích thơng tin ở cơng ty
Hiện tại cơng ty có thực hiện việc nghiên cứu thị trường trên cả hai phương diện:
nghiên cứu thông tin sơ cấp và thứ cấp. Ở các trung tâm của cơng ty, phịng nghiên cứu
và phát triển phối hợp với phòng marketing thu thập các dữ liệu của khách hàng. Với
nghiên cứu sơ cấp, hàng tuần, sẽ có các nhân viên của cơng ty đi khảo sát thông tin thị
trường về nhu cầu của khách hàng (trong xuất khẩu trực tuyến, trong việc sử dụng dịch
vụ internet vệ tinh...), hoạt động marketing của các đối thủ cạnh tranh, xu hướng thị
trường… Bên cạnh đó OSB thu thập thông tin về nhu cầu của khách hàng bằng cách gửi
các bảng khảo sát trực tuyến thông qua email cho khách hàng, phỏng vấn khách hàng
qua điện thoại. Với nghiên cứu thứ cấp, công ty chủ yếu thu thập thông tin về khách
hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh qua website của doanh nghiệp, website của đối thủ
cạnh tranh, dữ liệu hiệp hội ngành nghề, dữ liệu hải quan, báo cáo về lĩnh vực thương
mại điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin…
Mọi thông tin và dữ liệu thu thập sẽ được phân tích, xử lý, lưu trữ bằng các phần
mềm phân tích và quản lý dữ liệu: Acess, SQL, CRM… Từ đây, cơng ty có thể đánh giá
về nhu cầu khách hàng, xu hướng thị trường, tình hình cạnh tranh trên thị trường… để
phát triển dịch vụ và nghiên cứu các chính sách marketing, bán hàng trong thời gian tới.
 Thực trạng chương trình và chiến lược marketing sản phẩm của công ty:
- Phân đoạn thị trường: OSB phân đoạn thị trường theo các tiêu chí sau:
+ Theo đặc tính địa lý: bao gồm thị trường nội địa (Việt Nam) và thị trường quốc
tế (Myanmar), các vùng trong nước (miền Bắc, miền Trung, miền Nam).

+ Theo đặc tính về nhân khẩu: bao gồm phân loại các ngành cơng nghiệp (ngành
dầu khí, hàng hải, ngân hàng...); loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp sản xuất, doanh

12



×