Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty tnhh tiếng vang việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.79 KB, 63 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân
VIN K TON - KIỂM TỐN

------

ên

uy

Ch

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH

đề

Đề tài:

tố

tn

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG

p

iệ

gh

TẠI CÔNG TY TNHH TIẾNG VANG VIỆT NAM



Ki
nh

: Nguyễn Thị Vân Điệp

Mã sinh viên

: TC440060

Lớp

: Kế toán K44

tế

Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

HÀ NỘI - 2016


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN

HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TIẾNG VANG VIỆT NAM.....................2
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam.......2
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam............2

Ch

1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam...........................6
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam........7

uy

1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Tiếng Vang

ên

Việt Nam...........................................................................................................9

đề

1.2.1. Yêu cầu quản lý công tác bán hàng tại Công ty TNHH Tiếng Vang Việt

tố

Nam...................................................................................................................9

tn

1.2.2. Thực tế tổ chức quản lý bán hàng tại Công ty TNHH Tiếng Vang Việt

gh


Nam.................................................................................................................12

p

iệ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH TIẾNG VANG VIỆT NAM.............................................................15

Ki

nh

2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam.....15
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................................15

tế

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng tại Cơng ty TNHH Tiếng Vang
Việt Nam.........................................................................................................20
2.1.3. Kế tốn tổng hợp về doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Tiếng
Vang Việt Nam................................................................................................21
2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................25
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................................29
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................................29
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..........................................................33
SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

Lớp: Kế toán - K44



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán..................................................35
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng tại Cơng ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam......37
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn..................................................................37
2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng...........................................................37
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH TIẾNG VANG VIỆT NAM.............................................................45
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty và phương

Ch

hướng hồn thiện.............................................................................................45
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................45

uy

3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................48

ên

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Tiếng

đề

Vang Việt Nam................................................................................................50


tố

3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng...............................................................50

tn

3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán. 52

gh

3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ...................................................56

p

iệ

3.2.4. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng..........................................57
KÕt luËn.....................................................................................................58

Ki

nh

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................59

tế

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp


Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm của Công ty.....................................................5
Bảng 3.1: Bảng ký hiệu chủng loại hàng hố..................................................51
Bảng 3.2: Bảng kí hiệu nhà sản xuất...............................................................52

ên

uy

Ch

Biểu 2.1: Hợp đồng bán hàng..........................................................................16
Biểu 2.2: Hoá đơn GTGT................................................................................18
Biểu 2.3: Bảng kê hoá đơn bán hàng...............................................................19
Biểu 2.4: Sổ chi tiết bán hàng.........................................................................20
Biểu 2.5: Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng....................................21
Biểu 2.6: Sổ Nhật ký chung............................................................................22
Biểu 2.7: Sổ cái Tài khoản 511.......................................................................24
Biểu 2.8: Hoá đơn GTGT................................................................................26
Biểu 2.9: Phiếu Nhập kho...............................................................................27
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 5212..............................................................28
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 5212..............................................................29
Biểu 2.12: Phiếu Xuất kho..............................................................................31

Biểu 2.13: Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho sản phẩm........................32
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 632 (chi tiết theo sản phẩm).........................33
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 632 (chi tiết theo sản phẩm).........................34
Biểu 2.15: Nhật ký chung................................................................................35
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 632.......................................................................36
Biểu 2.17. Trích bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương......38
Biểu 2.18: Bảng tính và phân bổ chi phí NVL................................................39
Biểu 2.19: Trích Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 10/2015.......40
Biểu 2.20: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng quý IV/2015...............................41
Biểu 2.21: Nhật ký chung trích phần liên quan đến chi phí bán hàng............42
Biểu 2.22: Sổ Chi tiết......................................................................................43
Biểu 2.23: Sổ Chi tiết......................................................................................44

đề

p

iệ

gh

tn

tố

Ki

nh

tế


Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý hàng hố............................................................11
SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp được
thành lập ngày càng nhiều. Kinh tế thị trường mở ra nhiều cơ hội phát triển
cho doanh nghiệp nhưng nó cũng đem lại khơng ít khó khăn. Để tồn tại và
phát triển được thì các công ty phải cạnh tranh với nhau để khẳng định được
vị trí của mình. Mặt khác nhu cầu của thị trường ngày càng cao trở thành

Ch

thách thức lớn lao đối với mỗi doanh nghiệp trong việc tiêu thụ hàng hố. Do
đó các doanh nghiệp phải tổ chức thật tốt công tác bán hàng để thúc đẩy tiêu

uy

thụ sản phẩm, hàng hóa rút ngắn vịng quay của vốn, thu hồi vốn một cách

ên

nhanh nhất và có hiệu quả nhất. Vì vậy bán hàng và xác định kết quả kinh


đề

doanh là một trong những phần hành kế toán quan trọng trong doanh nghiệp.

tố

Xuất phát từ thực tế đó và qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH

tn

Tiếng Vang Việt Nam được sự giúp đỡ tận tình của q Cơng ty và các thầy

p

iệ

Tiếng Vang Việt Nam”.

gh

cô giáo em đã chọn đề tài: "Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH
Chuyên đề của em ngoài phần Mở đầu và Kết luận gồm có 3 chương

Ki
nh

chính sau:

Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động kế toán bán hàng và


tế

xác định kết quả bán hàng của Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam;
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Tiếng Vang
Việt Nam;
Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Tiếng Vang
Việt Nam.

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

1

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY TNHH TIẾNG VANG VIỆT NAM
 

1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH
Tiếng Vang Việt Nam
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam

Ch


- Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam là một doanh nghiệp thương mại

uy

chuyên nhập khẩu các hàng hóa nước ngồi để kinh doanh phân phối vào

ên

trong nước. Công ty được đăng ký lần đầu vào ngày 22 tháng 10 năm 2001,
đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày17 tháng 9 năm 2012. Công ty TNHH Tiếng

đề

Vang Việt Nam được thành lập và phát triển từ năm 2001 cho đến nay đã

tn

tố

được gần 10 năm. Khi Công ty mới thành lập đã đăng ký kinh doanh rất nhiều
mặt hàng và từ năm 2001 trở lại đây loại hàng chính mà cơng ty kinh doanh là

gh

các loại thiết bị điện tử, điện lạnh, bánh kẹo ăn kiêng, đường ăn kiêng và dầu

p

iệ


oliu.Tuy nhiên mạnh nhất vẫn là các sản phẩm về điện tử, điện lạnh.

Ki

- Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam có đội ngũ nhân viên kĩ thuật

nh

chiếm số lượng nhiều và có tay nghề cao phù hợp với việc kinh doanh các

tế

thiết bị điện tử, điện lạnh.

- Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam bắt đầu kinh doanh thiết bị điện
tử, điện lạnh khi trên thị trường các nhà cung cấp thiết bị này mới phát triển
nên cơng ty có khá nhiều khách hàng lâu năm, tạo đựơc uy tín trong ngành
kinh doanh.
- Mặt hàng thiết bị điện tử, điện lạnh bao gồm nhiều chủng loại vì vậy để
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng công ty phải luôn cập nhật những loại

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

2

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Th

hàng mới, cũng chính vì vậy mà cơng tác kế tốn gặp nhiều khó khăn khi các
mã hàng liên tục phải cập nhật.
* Lĩnh vực kinh doanh chính:
Cơng ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam là nhà phân phối chuyên nghiệp
điều hịa, máy lạnh, quạt thơng gió …
Cơng ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam cũng là một nhà cung cấp dịch vụ,
tư vấn, thiết kế, lắp đặt, triển khai các dự án điện, điện lạnh.

Ch

Ngồi ra cơng ty cịn tổ chức lắp ráp, mua bán, cung cấp vật tư, thiết bị

uy

điện tử tin học, phần mềm ứng dụng…

ên

* Các mặt hàng, sản phẩm chính cơng ty đang kinh doanh:

đề

- Tư vấn thiết kế, thi cơng, bảo hành, bảo trì, chúng tơi cung cấp các dịch
vụ được đảm bảo về chất lượng:Hệ thống cơ điện; Hệ thống điều hịa; Hệ

tố


thống thơng gió; Hệ thống máy lạnh cơng nghiệp; Hệ thống điều hịa trung

tn

tâm thơng minh; Dịch vụ bảo dưỡng – bảo trì; Dịch vụ sửa chữa;

gh

- Kinh doanh các loại máy tính văn phòng và các linh kiện điện tử.

iệ

p

Hệ thống làm sạch: máy đánh bóng sàn, máy hút bụi, máy chà sàn, máy

Ki

sấy thảm…

nh

Nhạc cụ: đàn organ, đàn piano các loại…

tế

Máy bơm công nghiệp dân dụng và máy bơm công nghiệp Sealand,
Ebara…

Thiết bị trường học: động cơ điện – máy phát điện, vơn kế xoay

chiều,ampe kế xoay chiều, bộ thí nghiệm chế tạo nam châm vĩnh cửu…
Thiết bị ngân hàng: máy đếm tiền, máy soi tiền, máy đóng chứng từ.
Thiết bị an ninh: camera, báo động – chống trộm.
Thiết bị siêu thị: máy tính tiền, máy in hóa đơn, máy in tem mã vạch.
Hàng gia dụng điện lạnh điện tử, hàng lương thực thực phẩm, hóa mỹ
phẩm, đồ uống các loại.
SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

3

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

* Nhiệm vụ:
Thực hiện nghiêm túc các quy định, quy chế kinh tế do nhà nước quy
định và ban hành.
Tuân thủ các quy định về hành chính với chính quyền địa phương sở tại.
Thực hiện quy định nhà nước về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Kinh doanh đúng theo ngành nghề kinh doanh mà công ty đã đăng ký và
lựa chọn.

Ch

Xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với khả năng của
công ty.


uy

Hoạt động kinh doanh của công ty phải đem lại lợi nhuận cao, đem lại

ên

mức sống cao cho người lao động trong công ty.

đề

Thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh chế độ về chính sách tiền lương,

tn

tố

thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động.
Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà Nước, thực hiện đầy đủ các

gh

nghĩa vụ đối với Nhà nước như: đóng thuế, tham gia các hoạt động mà Nhà

iệ

nước khuyến khích…hàng quý hàng năm cơng ty có nhiệm vụ đảm bảo hồn

p

Ki


thành nhiệm vụ chấp hành nghiêm chỉnh các nguyên tắc chế độ quản lý của

nh

Nhà nước.

tế

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

4

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm của Công ty

Chỉ tiêu
I. Điều hòa

STT
1
2
4
5

6

Tên sản phẩm
Điều hòa Daikin 900BTU 1 chiều FTE25LV1V
Điều hòa Daikin 12000BTU 1 chiều BTE35LV1
Điều hòa Daikin 9000BTU 1 chiều FTE25LV1V
Điều hòa nhiệt độ Misubishi SRK09CM/SRC09CM
Điều hòa nhiệt độ Misubishi
SRK13CLV/SRC13CLV

uy

Ch

…….
II. Tủ lạnh

Tủ lạnh Sharp SJ-P405G-SL-400-lít
Tủ lạnh SBS-SAMSUNG-RSA1WTSL1XSV
Tủ lạnh SHARP-SJ-BW30DV-BK-290- lít
Tủ lạnh-HITACHI-R-VG540PGV3-450-lít
Tủ lạnh -SHARP-SJ16VF2BS-165L

ên

1
2
3
4
5


đề

tn

tố

….
III. Máy giặt

May giat SANYO-9KG-ASW-D90VT
May giat SAMSUNG-10KG-WA10F5S5QWA
May giat long ngang LG-WD-12600
May giat AQUA-AQW-U105ZT

1
2
3
4

Tu mat Sanaky 401L-VH401K
Tu Mat SieuThi Sanaky VH-20HP
Tu-Dong-Inox Sanaky VH-1099W
Tu mat Sanaky VH-358W

p

iệ

gh


1
2
3
4

Ki

nh

…..
IV. Tủ đông, tủ
mát

tế

…..
VI. Các sản
phẩm tin học

Máy tính, thiết bị, phụ kiện tin học của các hang
Lenovo, Asus, Toshiba, Dell,…
(Nguồn: Phòng kinh doanh)

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

5

Lớp: Kế toán - K44



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

Đặc điểm các thiết bị điện tử, điện lạnh là các sản phẩm công nghệ cao
nên dễ bị lỗi thời nếu vòng quay hàng tồn kho thấp, yêu cầu bảo quản ở nơi
khô ráo. Hầu hết các sản phẩm của Công ty bán cho khách hàng, Công ty đều
thực hiện chế độ bảo hành từ 12 tháng đến 24 tháng. Do đó, các khâu về kiểm
tra kỹ thuật và bảo quản của Công ty phải tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn chất
lượng đối với các sản phẩm tin học, điện tử, điện lạnh.
* Dịch vụ tư vấn và phát triển phần mềm:

Ch

- Tư vấn đầu tư xây dựng, thi công xây dựng, lắp đặt các cơng trình bưu

uy

chính viễn thơng( khơng bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình)

ên

- Tư vấn đầu tư xây dựng, thi công xây dựng, lắp đặt các hệ thống điều
khiển tự động và tự động hóa( khơng bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình)

đề

1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam


tố

Thị trường kinh doanh chính của Cơng ty là thị trường nội địa với các

tn

mặt hàng thiết bị điện tử, điện lạnh, các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ tin học …

gh

Sản phẩm kinh doanh của Công ty được bán hầu hết các tỉnh phía bắc.

iệ

Ngồi việc kinh doanh chính tại văn phịng Cơng ty cịn có đội ngũ kinh

p

Ki

doanh thường xuyên đi các tỉnh phía Bắc cung cấp sản phẩm.

nh

Do đặc thù kinh doanh các sản phẩm về các loại thiết bị, phụ kiện máy

tế

tính, các thiết bị hỗ trợ, các dịch vụ công nghệ phần mềm,… nên đối tượng
phục vụ khách hàng của Công ty bao gồm hai bộ phận lớn đó là khách hàng là

cá nhân và khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của Công ty. Để thực hiện khâu bán buôn, bán lẻ đến tận tay
người tiêu dùng, và do nắm bắt được nhu cầu, giữ được uy tín và các mối
quan hệ trong kinh doanh nên doanh thu của Công ty TNHH Tiếng Vang Việt
Nam luôn giữ ổn định và tăng trưởng.
Ưu thế cạnh tranh của công ty trên thị trường chủ yếu được quyết định
bởi chất lượng sản phẩm và sự tín nhiệm của khách hàng đối với sản phẩm
SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

6

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

mà công ty đang kinh doanh với mục tiêu tôn chỉ của Công ty TNHH Tiếng
Vang Việt Nam là sẵn sàng phục vụ đến tận tay người sử dụng với các sản
phẩm phù hợp về giá cả và đảm bảo về chất lượng.
Từ những đặc điểm trên đặt ra cho Công ty yêu cầu cao trong công tác
quản lý và hạch tốn hàng hóa, bao gồm cả q trình thu mua, vận chuyển,
bảo quản và dự trữ hàng hóa.
Một số khách hàng lớn của Công ty:

Ch

Công ty TNHH Công nghệ Phúc Anh
Công ty Cổ phần Việt Long


uy

Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh

ên

….

đề

Một số nhà cung cấp chính của Cơng ty:

tố

Công ty Samsung Việt Nam

tn

Công ty Panasonic Appliances Việt Nam

gh

Công ty sanyo semiconductor viet nam

iệ

Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Đại Bảo Tín

p


Cơng ty Cổ phần thương mại dịch vụ Đại An

Ki
nh

….

1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam

tế

* Các phương thức bán hàng.

Khâu bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiêp, các phương thức bán hàng của công ty bao gồm bán buôn
và bán lẻ.
Thực hiện bán bn:
* Bán bn (theo hình thức ký kết hợp đồng kinh tế): áp dụng đối với
khách hàng cần cung cấp lượng hàng lớn có kế hoạch mua dài hạn. Khách
hàng ký kết hợp đồng mua bán trực tiếp với công ty. Trong hợp đồng đã ghi
SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

7

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

rõ các điều khoản cụ thể về số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh
toán, thời hạn thanh toán và các điều khoản có liên quan.
Thực hiện hình thức này:
Phòng Kinh doanh chịu trách nhiệm soạn thảo, triển khai thực hiện, theo
dõi hợp đồng, thiết lập hóa đơn chứng từ và các loại báo cáo như sau:
Viết hóa đơn GTGT 3 liên (liên 1 lưu ở quyển, liên 2 giao cho khách
hàng và liên 3 do nhân viên quản lý kho để xuất hàng, sau đó tổng hợp gửi về

Ch

Phịng Tài chính kế tốn).
Cuối ngày, căn cứ hóa đơn GTGT, Phòng Kinh doanh lập bảng kê bán

uy

hàng theo dõi số lượng hàng xuất và đối chiếu với phòng Quản lý kho và tiêu

ên

thụ, sau đó lập bảng kê bán hàng hằng ngày theo hợp đồng kinh tế chuyển về

đề

Phòng Tài chính kế tốn.

tố

Cuối tháng: Tổng hợp hàng xuất bán trong tháng (theo dõi về lượng,


tn

chủng loại mặt hàng) và đối chiếu với Phịng Quản lý kho, sau đó tổng hợp

p

iệ

chính kế tốn để tổng hợp.

gh

bảng kê bán hàng theo dõi về lượng - tiền trong tháng rồi nộp về Phịng Tài
Phịng Tài chính kế tốn (kế tốn bán hàng): Có nhiệm vụ theo dõi

Ki

nh

tổng hợp và chi tiết cơng nợ, phản ánh vào sổ kế tốn một cách chính xác
và kịp thời.

tế

*Bán buôn (không ký kết hợp đồng kinh tế): Áp dụng đối với khách
hàng mua khơng có kế hoạch mua dài hạn, mua với khối lượng nhỏ và trung
bình. Khách hàng này thường là tổ chức cá nhân, khách hàng mua để bán lại.
Trình tự thực hiện:
Hình thức này được thực hiện tương tự như hình thức bán buôn theo hợp

đồng kinh tế đã nêu ở trên, chỉ khác là không phải ký kết hợp đồng kinh tế
và do phịng tiêu thụ thực hiện (Phịng Kinh doanh khơng tham gia hình
thức này).
SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

8

Lớp: Kế tốn - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

Phương thức bán lẻ
Bán tại các cửa hàng: Khách hàng đến mua tại cửa hàng bán lẻ, nhân
viên bán hàng viết hóa đơn GTGT 3 liên (liên 1 lưu ở quyển, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 3 kèm theo bảng kê bán hàng cuối mỗi ngày nộp về Phòng
Tài chính kế tốn của cơng ty) và trực tiếp thu của tiền khách hàng.
Cuối ngày: Nhân viên cửa hàng lập bảng kê lượng hàng nhập - xuất - tồn
theo từng hóa đơn, lập báo cáo bán hàng, báo cáo cơng nợ và tiền hàng trong

Ch

ngày để nộp về Công ty.

uy

Hiện nay, Cơng ty chủ yếu là áp dụng hình thức bán bn có ký hợp


ên

đồng kinh tế và bán lẻ thu tiền trực tiếp.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Tiếng Vang

đề

Việt Nam
Việt Nam

gh

tn

tố

1.2.1. Yêu cầu quản lý công tác bán hàng tại Công ty TNHH Tiếng Vang

Một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến q trình tiêu thụ sản

iệ

phẩm đó là phương thức thanh toán mà doanh nghiệp đang áp dụng. Phương

p

Ki

thức thanh tốn thích hợp, linh hoạt sẽ kích thích tiêu thụ sản phẩm. Nhận


nh

thức được điều đó Cơng ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam đã nghiên cứu và

tế

ứng dụng được các hình thức thanh tốn phù hợp với từng đối tượng khách
hàng với mục tiêu cả bên mua và bên bán đều thấy thuận lợi và dễ dàng.
Phương thức thanh toán được áp dụng đa dạng: bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản. Do đó, khách hàng có thể mua hàng qua kênh phân phối trực
tiếp hoặc gián tiếp. Ở kênh phân phối trực tiếp khách hàng có thể thanh tốn
ngay bằng tiền mặt, chuyển khoản, tùy theo khả năng của khách hàng. Bên
cạnh đó cơng ty cho phép khách hàng có quyền thanh tốn chậm trong thời
gian nhất định mà cơng ty cho phép đối với từng mặt hàng và từng đối tác.

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

9

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Th

Các phịng ban chức năng của Cơng ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam
được bố trí và phân cơng cơng việc quản lý để mọi hoạt động của Công ty
được diễn ra liên hồn và có hiệu quả nhất.
Ban Giám đốc với chức năng quản trị điều hành và phân công, phân giao

nhiệm vụ cụ thể để có cơ sở đánh giá hoạt động của các kỳ hoạt động của
Công ty. Hoạt động bán hàng với vai trò quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của một doanh nghiệp thương mại. Do đó, hội đồng quản trị là bộ phận

Ch

quan trọng trong việc xác định đường lối, chính sách bán hàng của Công ty
dựa trên các chiến lược, kế hoạch.

uy

Giám đốc Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam là người trực tiếp điều

ên

hành hoạt động của Công ty theo đường lối mà Ban lãnh đạo Công ty đã đề

đề

ra. Giám đốc Công ty là người thay mặt Công ty theo pháp luật. Do đó, trong

tố

các quan hệ kinh tế nảy sinh tới q trình bán hàng. Giám đốc Cơng ty là

tn

người đại diện theo pháp luật của Công ty để ký các hợp đồng kinh tế, điều

gh


hành và chỉ đạo hoạt động bán hàng.

p

iệ

Phịng Kinh doanh: là bộ phận trực tiếp tìm đối tác mua hàng, bán hàng,
của Công ty, đề xuất các chiến lược kinh doanh cho giám đốc Công ty, lập

Ki
nh

các báo cáo bán hàng, mua hàng của Công ty.

Cửa hàng Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam là bộ phận trực tiếp

tế

thực hiện bộ phận bán hàng

Phịng Kế tốn Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam là bộ phận thu
thập các chứng từ gốc của nghiệp vụ phát sinh, tiến hành ghi sổ kế toán
nghiệp vụ bán hàng. Bộ phận Kế toán tiến hành lập các báo cáo bán hàng,
hạch toán kết quả kinh doanh đối với từng mặt hàng cho Giám đốc Cơng ty
để từ đó có cơ sở thông tin để ban lãnh đạo Công ty ra những quyết định
phù hợp.

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp


10

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

Việc quản lý hàng hoá là tổ chức thực hiện những việc sau:

Ghi sổ sách

Đặt mua thêm
hàng

Kiểm tra hàng

Dự trữ hàng

Sắp xếp hàng

ên

uy

Ch

Nhập hàng


Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý hàng hố

đề

Tại Cơng ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam các loại hàng hoá nhập về đều

tố

được đặt mã hàng để thuận tiện cho việc quản lý.

tn

 Dự trữ vừa đủ số lượng hàng hố.

gh

Cơng ty ln xác định xem mặt hàng nào là mặt hàng bán chạy, mang

p

iệ

tính chủ đạo để có số lượng dự trữ hợp lý, tránh tình trạng thừa hàng bán
chậm, thiếu hàng bán chạy.

Ki

nh

Hàng hoá tại Công ty luôn được sắp xếp ngăn nắp bằng cách phân ra các

loại hàng thuộc các kho để dễ quản lý về cả số lượng và chất lượng.

tế

 Sắp xếp và trưng bày hàng hố

Cơng ty sắp xếp và trưng bày hàng hố ngăn nắp để khách hàng dễ tìm
đồng thời giúp thủ kho dễ kiểm hàng.
Bán hoặc sử dụng hết đợt hàng cũ mới nhập thêm hàng mới, không để
hàng bị tồn quá lâu điều đó có thể ảnh hưởng đến chất lượng hàng.
 Kiểm tra hàng hoá thường xuyên.
- Thường xuyên kiểm tra để đảm bảo có đủ lượng hàng hoá và nguyên
vật liệu cần thiết.
SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

11

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Th

- Kiểm tra để biết được hàng hố có thất thốt khơng.
- Kiểm tra để phát hiện hàng hố hue hỏng hoặc kém chất lượng . Nếu
có, cố gắng sử dụng hết hoặc bán hạ giá chứ không để thành quá cũ .
- Kiểm tra để biết khi nào cần mua thêm hàng và mua thêm bao nhiêu
 Yêu cầu thu mua hàng hoá:
- Hàng hoá thu mua khi hàng trong kho không đảm bảo cho việc sản

xuất và bán hàng.

Ch

- Hàng hố mua về cần có hố đơn, ln được đảm bảo về chất lượng và

uy

giá cả cạnh tranh.

ên

- Đối với một số mặt hàng cần có thẻ bảo hành nhập về kèm theo như:

đề

thiết bị máy tính,..

tn

tố

 Yêu cầu về bảo quản hàng hố:
Hàng hố cơng ty kinh doanh đa số là các mặt hàng kĩ thuật nên đòi hỏi

gh

điều kiện bảo quản tốt, được để ở những nơi khơ ráo, thống mát.

iệ


p

1.2.2. Thực tế tổ chức quản lý bán hàng tại Công ty TNHH Tiếng Vang

Ki

Việt Nam

nh

Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam là đơn vị hạch toán độc lập, tự

tế

chủ về hoạt động kinh doanh.

Hàng hoá của Công ty chủ yếu là thiết bị điện tử, điện lạnh. Nguồn cung
cấp hàng hoá chủ yếu là nhập mua từ các nhà cung cấp trong nước và ngoài
nước.
Với mục tiêu đẩy mạnh khối lượng hàng bán ra, khách hàng đến với
công ty được đảm bảo về chất lượng hàng hố, giá cả phù hợp và được lựa
chọn hình thức thanh toán
- Về chất lượng hàng hoá: trước khi bán ra, hàng hoá phải được kiểm tra

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

12

Lớp: Kế toán - K44



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

kỹ về chất lượng, chủng loại, quy cách, ...
- Về giá bán: được xác định trên giá mua thực tế cộng chi phí mua, bảo
quản, sửa chữa và gắn liền với sự vận động giá cả thị trường. Hiện nay, Cơng
ty đang áp dụng hình thức bán hàng chủ yếu là bán hàng trực tiếp.
Đối tượng khách hàng của Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam chủ
yếu là khách quen và khách hàng do Phòng Kinh doanh khai thác trên thị
trường.

Ch

Phương thức thanh tốn: cơng ty thực hiện phương thức thanh toán đa
dạng, phụ thuộc vào các hợp đồng đã ký kết. Khách hàng có thể trả bằng tiền

uy

mặt hoặc chuyển khoản, ngân phiếu, séc bảo chi, uỷ nhiệm chi, có thể thanh

ên

tốn ngay hoặc trả chậm sau một khoảng thời gian nào đó.

đề

Thị trường kinh doanh chính của Cơng ty là thị trường nội địa với các


tn

mềm…

tố

mặt hàng thiết bị điện tử, điện lạnh, các dịch vụ hỗ trợ công nghệ, phần

gh

Tất cả các hợp đồng mua bán đều phải được giám đốc duyệt, sau khi kết

p

iệ

thúc các hợp đồng mua bán, công ty xác định kết quả kinh doanh đã đạt được
trong kỳ rồi so sánh với các chỉ tiêu đã đề ra từ đó đánh giá tình hình thực

Ki

nh

hiện nhiệm vụ tiêu thụ của từng bộ phận trong từng lần bán hàng.
Cơng ty có bộ phịng bán hàng và Phòng Kinh doanh riêng biệt. Mỗi

tế

phòng đảm nhận một chức năng và nhiệm vụ riêng. Phòng bán hàng và Phòng

Kinh doanh là các phòng ban hết sức quan trọng, đóng góp một phần lớn cho
sự phát triển của cơng ty. Phịng bán hàng của Cơng ty TNHH Tiếng Vang
Việt Nam gồm có 6 nhân viên, đây là những nhân viên hết sức năng nổ và có
tinh thần trách nhiệm cao. Nhân viên bán hàng của công ty là những người
hiểu rõ nhất về chất lượng cũng như mẫu mã của sản phẩm. Họ là những
người làm việc trực tiếp với khách hàng, làm vừa lòng khách hàng và là
những người làm nên hình ảnh của cơng ty.
SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

13

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Th

Phịng Kinh doanh của Cơng ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam gồm có 4
nhân viên, là những người tìm kiếm khách hàng và các đối tác của công ty.
Với chức năng đưa các sản phẩm của công ty tới mọi người, làm cho các sản
phẩm của công ty được mọi người để ý đén và tin dùng. Phòng Kinh doanh
kiêm cả chức năng marketing vì thế mà các nhân viên là những người tiếp thị
hình ảnh và sản phẩm của công ty cho khách hàng.
Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam là đơn vị chuyên cung cấp và lắp

Ch

đặt thiết bị máy tính, các dịch vụ cơng nghệ, phần mền... Với những lơ hàng
có số lượng lớn, sau khi hai bên ký kết hợp đồng thì hàng hố được đóng gói


uy

cẩn thận và được xuất kho vận chuyển cho khách hàng. Phương châm của

ên

Công ty là giao hàng đúng hợp đồng, hàng hố được vận chuyển cẩn trọng để

đề

khơng làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Công tác giám sát, kiểm sốt

tố

hoạt động bán hàng cũng được cơng ty chú trọng, hàng hoá xuất kho đều

tn

được theo dõi chặt chẽ về số lượng và chủng loại. Quy trình thanh tốn nhanh

gh

gọn và có tính chính xác cao cũng là một ưu điểm của công ty. Cùng với công

p

iệ

tác bán hàng thì quy trình bảo hành sản phẩm cũng được công ty đề cao. Các

sản phẩm của công ty đều có thời gian bảo hành nhất định, trong thời gian bảo

Ki

nh

hành nếu sản phẩm có vấn đề về kỹ thuật đều được công ty giải quyết theo
đúng hợp đồng đã cam kết. Cơng ty cũng có những chính sách chiết khấu

tế

hàng bán để khách hàng có thể mua sản phẩm được dễ dàng hơn.

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

14

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Th

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH TIẾNG VANG VIỆT NAM
 

2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Tiếng

Vang Việt Nam
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán

Ch

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu chủ yếu của

uy

Công ty, các doanh thu khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu. Do

ên

đó kế tốn doanh thu bán hàng là một hoạt động rất quan trọng. Để hạch toán
doanh thu bán hàng kế toán sử dụng các chứng từ sau:

đề

- Hợp đồng bán hàng.

tn

tố

- Hoá đơn GTGT.

- Biên bản giao nhận hàng hố.

gh


- Bảng kê hố đơn bán hàng.

p

iệ

Cơng ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam tính thuế GTGT theo phương

Ki

pháp khấu trừ do đó Cơng ty sử dụng Hố đơn GTGT theo mẫu số 01/GTKT

nh

- 3LL theo quy định của Bộ Tài Chính. Hố đơn này được lập thành 3 liên:
- Một liên lưu tại quyển.

tế

- Một liên giao cho khách hàng.

- Một liên lưu hành nội bộ dùng để ghi sổ kế tốn.
Ví dụ: Ngày 1/11/2015 Cơng ty kí Hợp đồng bán hàng hố cho Cơng ty
TNHH Cơng nghệ Phúc Anh. Sau khi thoả thuận với khách hàng Phòng Kinh
doanh lập hợp đồng như sau:

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

15


Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

Biểu 2.1: Hợp đồng bán hàng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số: 268/HĐMB-MT-HB

- Căn cứ Luật dân sự số 33/2005/QH11của Quốc hội ban hành ngày27/6/2005
- Căn cứ Luật Thương mại 36/2005/QH11 ban hành ngày 14/6/2005
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.

Ch

Hôm nay, ngày 1/11/2015 tại Hà Nội chúng tôi gồm:

uy

BÊN A (BÊN MUA): Công ty TNHH Công nghệ Phúc Anh

ên

Địa chỉ: Số 15, Ngõ 20, Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
Chức vụ: Giám đốc


đề

Đại diện: Ông Nguyễn Ngọc Dương

tố

Điện thoại: 043.71511666

tn

Số tài khoản VND: 21110000337653

gh

Tại: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội

iệ

BÊN B (BÊN BÁN): Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam.

p

Địa chỉ: Số 352, đường Giải Phóng, Phường Phương Liệt, Quận Thanh

Ki

Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam..

nh


MST: 0101179755

Chức vụ: P. Tổng Giám đốc

tế

Đại diện: Đặng Thị Tú Anh
Điện thoại: 0435 131 911

Số tài khoản VND: 1507201414713 tại NHNN và Phát triển nông thôn
Cầu Giấy –Hà Nội.
Sau khi thoả thuận hai bên đã thống nhất kí Hợp đồng kinh tế với các điều
khoản cụ thể sau:
ĐIỀU I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B nhận cung cấp cho bên A các thiết bị chi tiết như sau:

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

16

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Stt
1

Hàng hoá


GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

Đơn vị
tính

Số lượng

Đơn giá
(VND)

Thành tiền
(VND)

Chiếc

8

31.030.000

248.240.000

Tủ mát siêu thị
Sanaky VH-20HP”
Tổng thành tiền:

248.240.000

GTGT 10%:


24.824.000

Tổng cộng:

273.064.000

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Ch

Tổng giá trị hợp đồng là 273.064.000 VND đã bao gồm VAT.

uy

Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi ba triệu, sáu mươi tư nghìn đồng.

ên

ĐIỀU 3: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

đề

- Bên B phải thực hiện việc giao hàng cho Bên A trong vịng 02 tuần kể

tố

từ ngày 2 bên chính thức kí hợp đồng.

gh


ĐIỀU 4: THANH TỐN

tn

- Giao hàng tại: Số 15, Ngõ 20, Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội

chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.

p

iệ

- Hình thức thanh tốn: Bên A thanh tốn cho bên B bằng hình thức

Ki

- Thời hạn thanh tốn: Trong vịng 7 ngày sau khi bên B giao hàng, Bên

nh

A phải thanh toán hết số tiền của Hợp đồng.

tế

…..
ĐIỂU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí.

- Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý
như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Đã kí, đóng dấu)

(Đã kí, đóng dấu)

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

17

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

Căn cứ Hợp đồng kinh tế kí ngày 1/11/2015 và Phiếu xuất kho xuất bán
cho Công ty TNHH Công nghệ Phúc Anh ngày 01/11/2015 Công ty TNHH
Tiếng Vang Việt Nam viết Hoá đơn bán hàng theo mẫu sau:
Biểu 2.2: Hoá đơn GTGT

Mẫu số: 01GTKT- 3LL

Hoá đơn GTGT

Ký hiệu: AA/15P


Liên 1(lưu tại quyển)

Số: 0047110

Ch

Ngày 01/11/2015

uy

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam

ên

Địa chỉ: Số 352, đường Giải Phóng, Phường Phương Liệt, Quận Thanh

đề

Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: 0435 131 911

tn

tố

Mã số thuế: 0101179755

gh

Họ tên người mua hàng: Cơng ty TNHH Cơng nghệ Phúc Anh


Hình thức thanh toán: Tiền mặt/CK

Mã số thuế: 0101179755

p

Điện thoại: 04.37151566

iệ

Địa chỉ: Số 15, Ngõ 20, Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội

Ki

nh

Tên hàng hố
Đơnvị Số
Đơn giá
Thành tìên
dịch vụ
tính
lượng
A
B
C
1
2
3=1x2

Tủ mát siêu thị Sanaky
1
Chiếc
8
31.030.000
248.240.000
VH-20HP”
Cộng tiền hàng:
248.240.000
Thuế suất: 10%
Tiền thuế GTGT:
24.824.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
273.064.000
Số viết bằng chữ: Hai trăm bảy mươi ba triệu, sáu mươi tư nghìn đồng

tế

Stt

Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

( kí, ghi rõ họ, tên)

(kí, ghi rõ họ, tên)


(kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

18

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

Căn cứ vào các hóa đơn bán hàng, cuối tháng kế tốn tiến hành lập
bảng kê hóa đơn bán hàng.
Biểu 2.3: Bảng kê hố đơn bán hàng
BẢNG KÊ HỐ ĐƠN BÁN HÀNG
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Chứng từ
Ngày

Mã kho

Diễn giải

Số

Mã NX

Công ty URC Việt Nam

01/11

0047100

Giá bán

Doanh thu

4

6.481.031

25.924.124

Tiền hàng:

25.924.124

KCT

-Tủ lạnh SHARP-SJBW30DV-BK-290- lít

1311

uy

Ch

Số
lượng


ên

Thuế GTGT: 2.592.412
Tổng cộng:

đề

0047110

KCT

tố

03/11

Cơng ty TNHH Cơng
nghệ Phúc Anh
- Tủ mát siêu thị Sanaky
VH-20HP”

1311

8

Thuế GTGT:

p

iệ


0047189

……

Cty CP Kỹ thuật VAG

KCT

- Nec Projector VT950G

1311

….

……

……

2

16.557.250

33.114.500

tế

…..

24.824.000


nh

31/12

248.240.000

Tổng cộng: 273.064.000

Ki

…….

31.030.000

Tiền hàng: 248.240.000

gh

tn

…….

28.516.536

Tiền hàng: 33.114.500

Thuế GTGT: 3.311.450
Tổng cộng: 36.425.950


Tổng tiền hàng: 11.150.780.000
Thuế GTGT:

1.115.078.000

Tổng cộng: 12.265.858.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
NGƯỜI LẬP BIỂU
SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

19

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

(Ký, họ tên)

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Tiếng Vang
Việt Nam
Căn cứ vào Phiếu xuất kho và Hoá đơn bán hàng kế toán ghi Sổ chi tiết
Doanh thu bán hàng. Sổ này mở chi tiết theo dõi tình hình tiêu thụ của từng
sản phẩm. Ví dụ căn cứ vào hố đơn số 0047110 ngày 01/11/2015 đã lập ở
trên kế toán ghi vào sổ chi tiết Doanh thu bán hàng như sau:
Biểu 2.4: Sổ chi tiết bán hàng

Ch


Công ty TNHH Tiếng Vang Việt Nam

uy
ên

Sổ chi tiết bán hàng

Tên sản phẩm: Tủ mát siêu thị Sanaky VH-20HP”

đề

ứng

tháng
….

….

….

….

….

8

31.030.00 248.240.00

5


tư HT Vina
...

0

31.030.00 155.150.00

....

...
4

Phúc Anh

0

tế

. ..

0
0

004717 31/12 Cty TNHH kỹ nghệ 111
3

Thành tiền

nh


004710 07/11 Công ty Cổ phần Đầu 111
...

Đơn giá

Ki

nghệ Phúc Anh

9

Số lượng

p

004711 01/11 Công ty TNHH Công 111
0

đối

iệ

….

TK

gh

….


Ngày Diễn giải

Doanh thu

tn

Số hiệu

tố

Chứng từ

Quý IV/2015

....

31.030.00 124.120.00
0

Cộng số phát sinh

22

....
0

31.030.00 682.660.00
0


0

Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

20

Lớp: Kế toán - K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý

Sổ chi tiết doanh thu bán hàng được mở chi tiết theo từng mặt hàng.
Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết
doanh thu bán hàng về đầy đủ các nội dung, số hiệu chứng từ, ngày tháng ghi
sổ, số lượng, đơn giá, thành tiền. Cuối tháng, kế toán bán hàng tiến hành đối
chiếu số liệu trên các sổ chi tiết với sổ cái TK511.
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu bán hàng tại Cơng ty TNHH Tiếng

Ch


Vang Việt Nam

uy

Cuối kì căn cứ vào các sổ chi tiết Doanh thu bán hàng kế toán lập Bảng

ên

tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng. Ví dụ số liệu Q IV/2015 của Cơng ty

đề

TNHH Tiếng Vang Việt Nam như sau:

tố

Biểu 2.5: Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng

tn

Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng

gh

Quý IV năm 2015

4
5


g

lạnh-HITACHI-R- Chiế

VG540PGV3-450-lít
Tủ

lạnh

16.557.250

10

21.835.435

218.354.350

24

3.095.842

74.300.208

22

31.030.000

682.660.000

9


25.423.650

228.812.850

c

Tủ mát siêu thị Sanaky Chiế
VH-20HP”

c

Máy giặt SAMSUNG- Chiế

SV: Nguyễn Thị Vân Điệp

215.244.250

c

SHARP-SJ- Chiế

BW30DV-BK-290- lít

Thành tiền

13

c
Tủ


Đơn giá

tế

3

Chiế

lượn

nh

2

Nec Projector VT950G

vị

Ki

1

Tên sản phẩm tiêu thụ

Số

p

t


Đơn

iệ

St

21

Lớp: Kế toán - K44


×