Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Cẩm Nang Sản Xuất Trái Cây Có Múi Theo Tiêu Chuẩn GLOBALGAP pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 127 trang )


































Logo of SOFRI Logo WSU Logo SRPPC

Cẩm Nang Sản Xuất Trái
Cây Có Múi Theo Tiêu Chuẩn
GLOBALGAP
GAP

Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

2

CẨM NANG SẢN XUẤT TRÁI CÂY CÓ MÚI THEO TIÊU CHUẨN
GLOBALGAP

Giới thiệu
Cuốn Cẩm nang này sẽ được biên soạn nhằm hỗ trợ cho việc đưa vào áp dụng GAP (Good
Agricultural Practices/Thực hành sản xuất nông nghiệp an toàn) cho Ngành Trồng Cây có
múi ở Việt Nam. Cuốn Cẩm nang này dựa trên cơ sở những yêu cầu của EUREPGAP (Euro-
Retailer Produce Working Group Good Agricultural Practice) – Nay đã được chuyển thành
GLOBALGAP, áp dụng cho người nông dân và cả nhà đóng gói để có thể thâm nhập vào
được những thị trường Châu Âu nếu đạt được sự tuân thủ các yêu cầu tiêu chuẩn nói trên.

Cuốn cẩm nang này được xem như là một sản phẩm của dự án AUSAID CARD:
“Introduction of the principles of GAP for citrus through implementation of citrus IPM
using Farmer Field Schools”.

Cuốn cẩm nang sẽ được trình bày ở 4 phần, phần đầu giải thích các nguyên lý về GAP, phần
chính bao gồm những nội dung thực hành GAP trên đồng và trên nhà đóng gói và phần cuối
là các phụ lục và hệ thống sổ sách ghi chép, nội dung thanh tra nội bộ, lưu giữ hồ sơ. Cuốn

Cẩm nang này là một dạng tư liệu ‘mở’ để luôn được bổ sung hoàn thiện hơn.


********************************
















Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

3
MỤC LỤC

Mục Nội dung Trang

PHẦN A: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GAP

1


1 Định nghĩa GLOBALGAP 1
2 Giới thiệu chung về GLOBALGAP 2
3 Những phạm vi liên quan GLOBALGAP 4
4 GAP mang lại lợi ích gì 4
5 Nguy cơ làm giảm an toàn sản phẩm trong sản xuất GAP 4
6 Các yêu cầu trong sản xuất GLOBALGAP 9
7 Quyền và nghĩa vụ của nhà sản xuất 11
8 Các lựa chọn chứng nhận 18
9 Sản phẩm không đạt chuẩn và việc xử lý 23

PHẦN B: THỰC HÀNH SẢN XUẤT CÂY XOÀI THEO GLOBALGAP

Phần cho nông trại (All Farm Base – AF)


29

AF 1 Hồ sơ lưu trữ 29
AF 2 Lịch sử đất đai và Quản lý đất trồng 31
AF 3 Sức khỏe và An tòan người lao động 35
AF 4 Quản lý phế phẩm và chất gây ô nhiễm 41
AF 5 Các vấn đề về môi trường và bảo tồn động vật hoang dã 43
AF 6 Mẫu đơn khiếu nại 44

Phần chung cho cầy trồng (Crop Base – CB)


45
AF7 & CB1

Truy nguyên nguồn gốc 45
CB 2 Giống trồng và Gốc ghép 48
CB 3 Lịch sử đất đai và Quản lý đất trồng 49
CB 4 Đất trồng và quản lý chất phụ gia của đất 49
CB 5 Sử dụng phân bón 51
CB 6 Tưới tiêu/Bón phân qua hệ thống tưới nước 54
CB 7 Quản lý dịch hại tổng hợp 56
CB 8 Bảo vệ thực vật 58

Phần về rau – quả (Fruit and Vegetables - FV)


66
FV 1 Nhân giống 66
FV 2 Lịch sử đất đai và quản lý đất trồng 66
FV 3 Tưới tiêu/Bón phân qua hệ thống tưới nước 67
FV 4 Thu họach 68
FV 5 Xử lý sau thu hoạch 71
PHẦN C: NHÀ ĐÓNG GÓI
1 Hệ thống HACCP 75
2 Hệ thống quản lý chất lượng 76
2.1 Hệ thống quản lý chất lượng – những yêu cầu cơ bản 76

Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

4
2.2 Cam kết chính sách chất lượng của nhà đóng gói 76
2.3 Cẩm nang chất lượng 77
2.4. Cơ cấu tổ chức 77
2.5 Cam kết của nhóm quản lý 78

2.6 Chú trọng đến người tiêu dung 78
2.7 Nhận xét đánh giá của nhóm quản lý 78
2.8 Thanh tra nội bộ 79
2.9 Mua hang 79
2.10 Những yêu cầu cơ bản về hồ sơ lưu trữ 79
2.11 Biện pháp khắc phục 81
2.12 Truy nguyên nguồn gốc 81
2.13 Quản lý những trường hợp bất thường, thu hồi sản phẩm và
hủy bỏ sản phẩm
82
2.14 Xử lý khiếu nại 82


Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

5




Chủ biên: TS. Nguyễn Minh Châu & Ông Oleg Nicetic

Hiệu đính : TS. Nguyễn Văn Hòa


Nhóm tác giả:

TS. Nguyễn Minh Châu, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam (SOFRI),
Long Định, Châu Thành, Tiền Giang, HT 203 Mỹ Tho, Tiền Giang
TS. Lê Thị Thu Hồng, Trưởng Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế, Viện Nghiên cứu Cây

ăn quả miền Nam (SOFRI), Long Định, Châu Thành, Tiền Giang, HT 203 Mỹ Tho, Tiền
Giang
TS. Nguyễn Văn Hòa, Trưởng Bộ môn Bảo vệ thực vật, Viện Nghiên cứu Cây ăn quả miền
Nam (SOFRI), Long Định, Châu Thành, Tiền Giang, HT 203 Mỹ Tho, Tiền Giang
ThS. Đỗ Minh Hiền, Phó Bộ Môn Công nghệ Sau thu hoạch, Viện Nghiên cứu Cây ăn quả
miền Nam (SOFRI), Long Định, Châu Thành, Tiền Giang, HT 203 Mỹ Tho, Tiền Giang
ThS. Nguyễn Hữu Hoàng, Bộ Môn Cây ăn quả đặc sản, Viện Nghiên cứu Cây ăn quả miền
Nam (SOFRI), Long Định, Châu Thành, Tiền Giang, HT 203 Mỹ Tho, Tiền Giang
ThS. Võ Hữu Thoại, Phó Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế, Viện Nghiên cứu Cây ăn quả
miền Nam (SOFRI), Long Định, Châu Thành, Tiền Giang, HT 203 Mỹ Tho, Tiền Giang
Ths. Hồ Văn Chiến, Giám Đốc, Trung Tâm Bảo Vệ Thực Vật phía Nam, Long Định – Châu
Thành – Tiền Giang.


Chuẩn bị bản thảo: Trương Thị Ngọc Diễm
Trình bày bìa: Phạm Văn Hùng

Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

6
LỜI NÓI ĐẦU

Việt Nam đã chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) từ đầu năm
2007. Việt Nam phải cam kết thực hiện Hiệp định SPS về kiểm dịch thực vật và vệ sinh và an
toàn thực phẩm. Đây là một rào cản kỹ thuật cho nông sản của chúng ta nếu muốn xuất khẩu
phải đảm bảo hàng hóa xuất khẩu an toàn cho người tiêu thụ ở nước nhập khẩu. Mà hiện
nay, người tiêu trong và ngoài nước dùng rất quan tâm đến chất lượng và an toàn thực
phẩm. Chính vì vậy, người sản xuất muốn bán được sản phẩm, thì phải sản xuất theo tiêu
chuẩn vệ sinh và an toàn thực phẩm, mà thế giới gọi chung là tiêu chuẩn “Thực hành nông
nghiệp tốt” (GAP-Good Agriculture Practices).

Hiện nay trên thế giới có nhiều tiêu chuẩn GAP như (i) EUREPGAP vừa được chuyển
thành GLOBALGAP vào ngày 07 tháng 09 năm 2007, ứng dụng cho sản xuất nông sản trên
toàn cầu với chủ đích là tập trung vào việc an toàn thực p
hẩm và truy nguyên được nguồn
gốc sản phẩm. Bên cạnh đó, những yêu cầu về an toàn trong sản xuất, sức khỏe người lao
động, an sinh xã hội và bảo vệ môi trường cần đặc biệt quan tâm thực hiện; (ii) ASEANGAP
được xây dựng bởi Tổ Chức ASEAN vào năm 2006 cho việc sản xuất, thu hoạch và xử lý sau
thu hoạch rau, quả tươi cho các nước thuộc nh
óm ASEAN; (iii) SALM ở Malaysia; (iv) Q
GAP và ThaiGAP cho Thái Lan; (v) JGAP cho Nhật Bản; (vi) Green Food và ChinaGAP cho
Trung Quốc; (vii) IndiaGAP cho Ấn Độ, và ở Việt Nam, Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn đang xây dựng tiêu chuẩn VIETGAP.
Nhằm mục đích cung cấp thông tin cho nhà quản lý, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học
và chủ yếu là Nhà vườn về việc áp dụng GLOBALGAP trong sản xuất cây có múi, Viện
Nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam hợp tác với Đại Học Tây Sydney và Trung Tâm Bảo Vệ
Thực Vật phía Nam biên soạn quyển “Cẩm nang sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn
GLOBALGAP”.
Nói chung, tiêu chuẩn GAP về kỹ thuật sản xuất là Quản lý quả dịch hại tổng hợp
(IPM) Quản lý mùa vụ tổng hợp (ICM) và giảm thiểu dư lượng hóa học trong sản phẩm, về
tiêu chuẩn vệ sinh thì Quả /sản phẩm quả không bị nhiễm hóa chất, không nhiễm vi khuẩn
và về môi trường làm việc thì quá trình sản xuất phải có chú ý phương t
iện chăm sóc, sức
khỏe, cấp cứu, nhân viên được đào tạo và có phúc lợi xã hội.
Có thể nói trong GAP, truy nguyên nguồn gốc và người lao động là 2 yếu tố đặc biệt
quan trọng khái niệm thực hành trên vườn để ra sản phẩm có thể được truy tìm nguồn gốc
chính xác và dễ dàng rất cần nông dân hiễu rõ và áp dụng. Khi có vấn đề gì xảy ra, đối với
sản phẩm ở nơi tiêu thụ ta có thể truy tìm được nguyên nhân gì? ở đâu? từ chỗ tiêu thụ
ngược trở lại nơi chúng được sản xuất ra.
Mặc dù chúng tôi đã hết sức cố gắng, nhưng chắc chắn quyển sách vẫn không tránh
được nhiều thiếu sót, mong bạn đọc góp ý và thông cảm.


Xin trân trọng cảm ơn.
Tiền Giang, ngày 17 /06/2008
Chủ biên
TS. Nguyễn Minh Châu

Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

7
Phần A: Giới thiệu về GAP
1. ĐịNH NGHĨA Về GLOBALGAP
i) GLOBALGAP được chuyển đổi từ EUREPGAP là tổ chức người bán lẻ và cung cấp ở
Châu Âu EUREP ( European Retail Products) đã công bố tiêu chuẩn EUREPGAP
(European Retail Products Good Agriculture Practice) cho thị trường này và hàng hoá của
các nước muốn vào phải tuân theo.
ii) GLOBALGAP (EUREPGAP) là một tổ chức của những người buôn bán lẽ đã thiết lập
một loạt các tiêu chuẩn một cách tự nguyện để chứng nhận các loại nông sản (kể cả thủy
sản) trên toàn cầu.
iii) GLOBAL GAP (EUREPGAP) là một hệ thống toàn cầu và là một chỉ dẫn về thực hành
nông nghiệp tốt (GAP), được quản lý bời Văn phòng GLOBAL GAP (EUREPGAP).
iv) FoodPLUS GmbH, một tổ chức sỡ hữu và quản lý công nghiệp phi lợi nhận, đại diện hợp
pháp cho Văn phòng GLOBAL GAP (EUREPGAP).
v) GLOBAL GAP (EUREPGAP) là một hiệp hội bình đẳng của các nhà sản xuất và nhà bán
lẻ, những người muốn thành lập các quy trình và tiêu chuẩn chứng nhận về thực hành
nông nghiệp tốt (GAP)
vi) GLOBAL GAP (EUREPGAP) cung cấp các tiêu chuẩn và khuôn khổ cho bên thứ ba độc
lập có thể cấp chứng nhận các quá trình sản xuất ngoài đồng dựa trên EN45011 hoặc
ISO/IEC Guide 65. (Chứng nhận quá trình sản xuất – trồng, chăm sóc, thu hoạch – các
sản phẩm phải đảm bảo rằng chỉ có các sản phẩm đạt được một mức độ hài hòa nhất định
theo các tài liệu tiêu chuẩn của GLOBAL GAP (EUREPGAP) mới được cấp chứng

nhận.)
vii) Tiêu chuẩn Đảm bảo Nông trại Tổng hợp GLOBAL GAP (EUREPGAP) là một tiêu
chuẩn ở giai đoạn trước thu hoạch bao gồm toàn bộ quá trình sản xuất từ lúc cây chưa
được trồng ngoài đồng (nguồn gốc và vật liệu nhân giống) hoặc từ khi súc vật đi vào quá
trình chăn nuôi cho đến khi xuất chuồng (chưa qua giết mổ hoặc chế biến). Mục đích của
việc chứng nhận GLOBAL GAP (EUREPGAP) là để tạo thành các bộ phận thẩm tra thực
hành tốt dọc theo toàn bộ chuỗi sản xuất.

Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

8
viii) Biểu tượng và nhãn hiệu của GLOBAL GAP (EUREPGAP) được sử dụng rất hạn
chế. Có những quy định sử dụng biểu tượng và nhãn hiệu GLOBAL GAP (EUREPGAP).
Việc tham gia là tự nguyện và dựa trên tiêu chuẩn khách quan. GLOBAL GAP
(EUREPGAP) không phân biệt đối xử đối với cơ quan cấp chứng nhận và/hoặc nông dân.

2. GIớI THIệU CHUNG Về GLOBALGAP.

Tài liệu về những qui định chung mô tả các bước cơ bản và sự cân nhắc dành cho các nhà
sản xuất muốn xây dựng, đạt được và duy trì chứng nhận GLOBALGAP, cũng như những
vai trò và mối quan hệ giữa nhà sản xuất, GLOBALGAP và tổ chức chứng nhận (CB).

Tài liệu được chia ra làm 5 phần:
PHẦN I: NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
PHẦN II: NHỮNG QUI ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
PHẦN III: CHỨNG NHẬN CHO NHÓM SÀN XUẤT (LỰA CHỌN 2)
PHẦN IV: CHUẨN SO SÁNH (LỰA CHỌN 3 & 4)
PHẦN V: QUI ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO

Phần I, Thông tin chung, Tài liệu bao gồm những thông tin quan trọng về tất cả các bên của

GLOBALGAP, cũng như giải thích GLOBALGAP là gì, mô tả quá trình chứng nhận, qui
định về việc chứng nhận, đào tạo, v.v. Nhà sản được đề nghị tự làm quen với phần này trước.

Phần II, Qui định về tổ chức chứng nhận, bao gồm những thông tin quan trọng về tổ chức
chứng nhận (CB)(bao gồm những hướng dẫn làm thế nào để thanh tra cho nhóm sản xuất
theo GLOBALGAP) và tổ chức công nhận chính thức (AB).

Phần III, Chứng nhận nhóm sản xuất, giải thích Nhóm sản xuất là gì và nhiệm vụ của họ
thế nào.
=> Vì vậy phần này quan trọng cho cả nhóm sản xuất, CBs và ABs.

Phần IV, Chuẩn so sánh (Benchmarking), giải thích việc chứng nhận GLOBALGAP cho
những hệ thống có kỹ thuật tương tự như GLOBALGAP. Tất cả các bên quan tâm đến chuẩn

Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

9
so sánh và nhà sản xuất theo chuẩn so sánh này, cũng như CBs và ABs phải làm quen với
phần này.

Phần V, Qui định về đào tạo, quan trọng đối với tất cả thành viên quan tâm để được chấp
nhận là giảng viên GLOBALGAP.

2.1.2 Điểm kiểm soát (Control Points) và Tiêu chí đạt chuẩn (Compliance Criteria)
Bao gồm tất cả các điểm kiểm soát và chỉ tiêu đạt chuẩn, mà nhà sản xuất/nhóm sản
xuất phải tuân theo để được thanh tra, chứng nhận đạt tiêu c
huẩn. Tài liệu này được chia ra
thành nhiều phần, liệt kê theo từng phạm vi mục tiêu của điểm kiểm soát, chỉ tiêu đạt chuẩn,
và mức độ yêu cầu cho từng điểm kiểm tra. Mức độ này có thể là điểm chính yếu, thứ yếu
hay khuyến cáo.


2.1.3 Danh mục kiểm tra (Checklists)
Danh mục kiểm tra lập lại các điểm kiểm soát. Có 3 loại danh mục kiểm tra trong
GLOBALGAP:
a) Danh mục kiểm
tra cho nhà sản xuất, bao gồm những điểm kiểm tra được CB sử
dụng trong quá trình thanh tra nhà sản xuất. Danh mục kiểm tra này cũng có thể được người
sản xuất/nhóm sản xuất sử dụng để họ tự đánh giá sự thực hiện của họ.
b) Danh mục kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng (QMS) dùng để thanh tra hệ thống
quản lý chất lượng của nhóm
nhà sản xuất, bao gồm tất cả các yêu cầu chi tiết trong phần
Chứng nhận theo nhóm, phải được sử dụng để thanh tra bởi CB. Nhóm sản xuất cũng có thể
sử dụng để thanh tra hệ thống quản lý chất lượng của họ bằng danh mục kiểm tra này.
c) Danh mục kiểm tra về chuẩn so sánh hay danh mục kiểm tra có thay đổi cho các
nhóm sản xuất với tiêu chuẩn gần giống GLOBALGAP (lựa chọn 3 & 4).




Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

10
3. NHỮNG PHẠM VI LIÊN QUAN GLOBAL GAP (EUREPGAP)
“Hiệp hội toàn cầu về Nông nghiện bền vững và an toàn”

Đáp ứng lại mối quan tâm của người tiêu dùng về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, sức
khỏe người lao động, an toàn và an sinh xã hội, bảo vệ động vật hoang dã:
(i) Khuyến khích ứng dụng sản xuất an toàn, hạn chế tối đa sử dụng thuốc hóa học.
(ii) Phát triển hệ thống thực hành nông nghiệp tốt GAP để điều tra hiện trạng các tiêu chuẩn
ứng dụng và mô hình bao gồm cả việc truy nguyên nguồn gốc.

(iii) Cung cấp sự hướng dẫn cho việc tiếp tục cải thiện và phát triển sự hiểu biết, ứng dụng kỹ
thuật tốt nhất.
(iv) Giao lưu và tư vấn cho người tiêu dùng và những đối tác chủ yếu, bao gồm cả những nhà
sản xuất, nhà xuất, nhập khẩu.

4. GAP MANG LạI LợI ÍCH GÌ.

Khi người nông dân sản xuất nông nghiệp theo phương thức thực hành nông nghiệp
tốt (GAP), thì sẽ mang lại nhiều lợi ích thiết thực:
- An toàn cho nhà sản xuất
- An toàn cho người tiêu dùng
- Môi trường trong sạch
- Truy nguyên được nguồn gốc của sản phẩm
An toàn: vì dư lượng các chất gây độc (dư lượng thuốc BVTV, kim loại nặng, hàm lượng
nitrát) không vượt mức cho phép, không nhiễm vi sinh, đảm bảo sức khoẻ cho người tiêu
dùng.
Chất lượng cao (ngon, đẹp…) nên được người tiêu dùng trong và ngoài nước chấp
nhận.
Các quy trình sản xuất theo GAP hướng hữu cơ sinh học nên môi trường được bảo vệ
và an toàn cho người lao động khi làm việc


Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

11
5. NGUY CƠ LÀM GIảM AN TOÀN SảN PHẩM TRONG SảN XUấT GAP
5.1. Mối nguy về hoá học
Sản phẩm nhiễm hoá chất vượt mức dư lượng tối đa cho phép (MRL) trong quá trình
bảo quản, sử dụng và tiêu hủy thuốc bảo vệ thực vật.
Mức dư lượng tối đa

Hàm lượng hóa chất tối đa cho phép trên rau quả tươi gọi là Mức dư lượng tối đa và
viết tắt là MRL. Ủy ban An toàn Thực phẩm Codex đã xây dựng các tiêu chuẩn về MRL trên
rau quả tươi và đây là tài liệu tham chiếu toàn cầu được sử dụng trong thương mại quốc tế.
Nhiều quốc gia đã áp dụng các tiêu chuẩn MRL Codex cho rau quả nhập khẩu và triển khai
các chương trình kiểm tra, giám sát dư lượng hóa chất.
Ở nhiều nước châu Á, các cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm công tác đăng ký hóa
chất nông nghiệp và xây dựng MRL cho các loại hóa chất này. MRL là cơ sở để giám sát
mức độ an toàn của rau quả tươi. Nông dân bán sản phẩm vượt mức MRL có thể bị xử phạt.
Nhằm ngăn ngừa mức MRL vượt ngưỡng thì chỉ nên sử dụng hóa chất được phép trên cây
trồng đó cũng như bảo quản và sử dụng thuốc hợp lý.
Sử dụng hóa chất
Sử dụng hóa chất không hợp lý,bất cẩn làm mức dư lượng vượt ngưỡng cho phép.
Một số nguyên nhân gây vượt mức MRL:
• Phun thuốc không được phép sử dụng trên cây trồng đó
• Không đọc hướng dẫn sử dụng
• Pha trộn thuốc sai
• Sử dụng hóa chất với tần suất cao
• Không tuân thủ thời gian cách ly trước khi thu hoạch
• Hóa chất từ khu v ườn bên cạnh
• Thiết bị phun thuốc bị trục trặc hoặc không được kiểm t
ra
• Dùng dụng cụ phun thuốc để rửa trái cây
• Hóa chất thừa sau khi phun hoặc nước rửa bình phun đem xả vào nguồn nước




Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

12

Bảo quản hóa chất
Bảo quản và vận chuyển hóa chất không đúng cách và bất cẩn có thể dẫn đến làm ô
nhiễm nguồn nước, thiết bị, thùng chứa và vật liệu đóng gói từ đó lây nhiễm sang rau quả.
Hóa chất rò rỉ cũng có thể ngấm trực tiếp vào sản phẩm.
Một số nguyên nhân gây ô nhiễm:
• Kho hóa chất nằm ở khu vực không an toàn, gần với sản phẩm, thùng chứa và vật
liệu đóng gói.
• Kho chứa đặt ở sát nguồn nước tưới, hóa chất rò rỉ chảy theo dòng nước.
• Kho chứa hóa chất nằm ở vùng trũng dễ ngập nước.
• Bao bì đựng hóa chất không ghi nhãn do đó dễ nhầm lẫn khi sử dụng.
• Hóa chất quá hạn không được tiêu hủy hoặc không dán nhãn cũng dẫn đến tình trạng
sử dụng nhầm lẫn.
• Hóa chất cũ bị thải vào đất hoặc nguồn nước.
• Sử dụng thùng đựng hóa chất để chứa rau quả sau thu hoạch.

Các loại hóa chất khác ngoài thuốc bảo vệ thực vật
Các loại hóa chất này bao gồm xăng, dầu, mỡ, chất tẩy rửa, vệ sinh và thuốc diệt sinh
vật gây hại. Bảo quản và sử dụng không đúng cách và bất cẩn các loại hóa chất này có thể
làm ô nhiễm sản phẩm.
Một số nguyên nhân gây ô nhiễm:
• Xăng, dầu, thuốc diệt sinh vật gây hại bị đổ vào rau quả hoặc chảy vào thiết bị,
thùng chứa từ đó ngấm vào rau quả.
• Dầu mỡ từ thiết bị thấm vào sản phẩm
• Sử dụng chất tẩy rửa, vệ sinh không hợp lý
• Thùng chứa sản phẩm dùng để đựng hóa chất
• Vận chuyển rau quả và hóa chất chung với nhau

Đất và môi trường gieo trồng
Đất cũng có thể là nguồn lây nhiễm các mối nguy về hóa học, sinh học và vật lý. Ô
nhiễm hóa chất gây ra bởi các loại hóa chất khó phân hủy và kim loại nặng tích tụ trong đất.

Ô nhiễm sinh học phát sinh từ vi sinh vật gây bệnh có mặt trong đất.
Ô nhiễm vật lý gây ra bởi các dị vật như kính, thủy tinh rơi vãi trước đây.

Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

13
Môi trường gieo trồng như thủy canh cũng có thể là nguồn ô nhiễm hóa học. Cần phải
sử dụng các chất trơ để làm môi trường gieo trồng.

Hóa chất khó phân hủy trong đất
Các loại hóa chất khó phân hủy có mặt trong đất có thể do sử dụng từ trước, hóa chất
thải ra hoặc chảy từ các khu vực lân cận. Hóa chất được sử dụng để phục vụ cho nông nghiệp
hoặc công nghiệp.

Một số dẫn chứng cụ thể:
• Trước đây đã phun các loại thuốc khó phân hủy – gốc clo hữu cơ và lân hữu cơ
• Địa điểm trước đây đã từng phun hóa chất để xử lý động vật
• Nhà xưởng, hàng rào, cột điện đã từng phải phun hóa chất d
iệt sinh vật gây hại
• Địa điểm trước đây từng là bãi rác đổ hóa chất của nhà máy hoặc trang trại
• Trang trại nằm sát nhà máy và chất thải hóa học từ nhà máy đổ vào trang trại
• Địa điểm trước đây nằm trong vùng chiến, đã từng bị rải chất độc da cam
Một số hóa chất có thể tồn tại trong đất một khoảng thời gian rất dài, thậm chí tới trê
n
50 năm đối với một số trường hợp. Thời gian hóa chất tồn dư trong đất dài hay ngắn còn phụ
thuộc vào lượng hóa chất, đặc tính của đất và điều kiện môi trường.
Một số loại hóa chất khó phân hủy:
• DDT • BHC • Chlordane
• Dieldrin • 245-T • Endrin
• Aldrin • Lindane • Heptachlor

Hóa chất khó phân hủy có thể bị cây trồng hấp thụ hoặc hiện diện trong đất, bụi bám
trên bề mặt rau quả. Nguy cơ ô nhiễm thường cao hơn đối với các loại rau ăn rễ và củ hoặc
sản phẩm trồng sát mặt đất.
Đối với sản phẩm phát triển cách mặt đất, nguy cơ ô nhiễm thường thấp, bởi chỉ một
lượng rất nhỏ hóa chất thấm được qua rễ cây. Đề phòng ô nhiễm bề mặt sản phẩm, cần tránh
thu hoạch rau quả đã rụng xuống đất.
Không sản xuất rau quả ở địa điểm có dư lượng hóa chất khó phân hủy hoặc có thể
trồng loại cây mà sản phẩm để ăn không tiếp xúc với đất.



Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

14
Kim loại nặng
Kim loại nặng là nhóm kim loại có khối lượng riêng từ 5 trở lên, nghĩa là chúng nặng
gấp 5 lần hoặc hơn nữa so với khối lượng riêng của nước. Ví dụ cadimi, chì và thủy ngân.
Kim loại nặng có thể tự nhiên có sẵn ở trong đất hoặc được bổ sung thêm 1 khối
lượng nhỏ qua công đoạn bón phân (nhất là phân lân), chất phụ gia cho đất (thạch cao, phân
chuồng), và hóa chất sử dụng trong công nghiệp (trước đây và hiện nay).
Trong trường hợp mức dư lượng chỉ bằng hoặc dưới một nửa ngưỡng cho phép thì cứ
sau 3 năm, kiểm tra lại một lần. Nếu mức dư lượng lớn hơn một nửa so với mức quy định thì
tái kiểm tra hằng năm. Trong trường hợp mức dư lượng vượt ngưỡng cho phép thì cần thay
đổi địa điểm sản xuất hoặc điều chỉnh phương thức canh tác và các điều kiện khác làm hạn
chế khả năng hấp thu. Ví dụ, thay nguồn nước tưới tiêu nếu nước nhiễm mặn. Cần kiểm tra
kỹ mức kim loại nặng tối đa đối với các sản phẩn xuất khẩu sang nước khác.

5. 2. Mối nguy sinh học
Trái cây có múi có thể bị ô nhiễm sinh học do sử dụng nước bẩn để pha thuốc bảo vệ
thực vật hoặc sử dụng nguồn nước từ các chuồng trại hay nước bẩn để tưới cho cây vào giai

đoạn sắp thu hoạch.

Ô nhiễm sinh học trong đất
Vi sinh vật gây bệnh có thể sống một thời gian dài trong đất, nhất là khi chúng được
các chất hữu cơ che chở, bảo vệ.
Mức độ nhiễm vi sinh vật trong đất cao có thể gây ra bởi:
• Bón phân chuồng không qua xử lý trước khi gieo trồng
• Địa điểm t
rước đây là nơi chăn thả súc vật hoặc khu chuồng trại
• Địa điểm chuẩn bị sản xuất là nơi chứa phân chuồng hoặc gần nơi chứa phân chuồng
• Địa điểm trước đây là nơi chứa hệ thống chất thải sinh họat của con người.
• Địa điểm nằm sát nơi chăn thả động vật, chuồng trại chăn nuôi, bể phốt và hệ thống
nước thải.
• Địa điểm mà
trên đó hoặc gần đó đã từng sử dụng chất thải rắn sinh học cấp thấp
hoặc nước tái sinh.
Cần tiến hành đánh giá nguy cơ nhiễm vi sinh vật gây bệnh trong đất. Nguy cơ cao
được ghi nhận đối với nhóm sản phẩm A là nhóm cây mà sản phẩm của chúng phát triển dưới
hoặc sát đất hoặc để ăn sống.


Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

15
5. 3. Mối nguy cơ vật lý
Trong sản xuất nông nghiệp thường các dụng cụ không được bảo quản kỹ lưỡng, vứt
thải ngoài vườn có thể trở thành những mối nguy về vật lý, chúng làm mất an toàn cho người
tiêu dùng và nhiều trường hợp làm mất an toàn cho người sản xuất.
Các dụng cụ thu hái hoặc chăm sóc cây không được thu gom và để vào kho bãi, các
hàng rào bảo vệ, v.v. trong một số trường hợp cũng gây thương tích cho người sản xuất và

khách tham quan.

6. CÁC YÊU CầU TRONG SảN XUấT GLOBALGAP

6.1. Hội viên GLOBALGAP
Hội viên GLOBAL GAP (EUREPGAP) là tự nguyện và độc lập với cấp chứng nhận (đối với
nhà sản xuất) hoặc được tán thành là một chứng nhận viên được công nhận. GLOBAL GAP
(EUREPGAP) là mộ hệ thống mở, nơi mà bất cứ nhà sản xuất nào cũng có thể nộp đơn và
nhận được chứng nhận nếu tuân theo các tiêu chuẩn đã thiết lập. Hội viên phải cam kết để
định hướng và cải thiện GLOB
AL GAP (EUREPGAP) như là một thành viên tích cực. Hội
viên cũng được hưởng thêm các lợi ích khác.
6.2. Lợi ích của hội viên
• Quyền tham gia và đóng góp vào các Ủy ban khác nhau cũng như Nhóm kỹ thuật quốc
gia.
• Được hưởng chiết khấu khi dự hội thảo, hội nghị hoặc tài liệu quảng cáo của GLOBAL
GAP (EUREPGAP).
• Được in biểu tượng và tên hội viên trong các tài liệu xuất bản của GLOBAL GAP
(EUREPGAP)
• Được thiết lập đường link từ trang web của GLOBAL GAP (EUREPGAP) tới trang
web của các tổ chức
• Được mời tham dự các cuộc họp đặc biệt của GLOBAL GAP (EUREPGAP)
• Được tham gia biên soạn các tiêu chuẩn cải tiến không ngừng của GLOBAL GAP
(EUREPGAP)
• Được thông tin trực tiếp về sự phát triển của lãnh vực đó
• Nhóm các nhà sản xuất có thể xin chứng nhận giảm giá bằng với khoản phí đăng ký
trong tùy chọn 2 mà họ đã trả trong năm trước đó, tối đa bằng tổng phí hội viên phải trả
hàng năm

Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP


16

6.3. Các hình thức hội viên
• Hội viên bán lẻ
Các nhà bán lẻ và các tổ chức dịch vụ ngành thực phẩm quan tâm đến việc hỗ trợ và
phát triển các tiêu chuẩn GLOBAL GAP (EUREPGAP). Hội viên có thể được đề cử và bầu
cử vào Hội đồng hoặc Ủy ban của ngành đó.
• Hội viên cung cấp
Nhà cung cấp (trong lãnh vực cây trồng, vật nuôi và thủy sản) có quan tâm đến việc phô
trương đối với GLOBAL GAP (EUREPGAP) hơn là để nhận được chứng nhận. Hội viên có
thể được đề cử và bầu cử vào Hội đồng hoặc Ủy ban của ngành đó.
• Hội viên cộng tác
Các cơ quan cấp chứng nhận, công ty tư vấn, các nhà cung cấp dịch vụ về bảo vệ thực
vật, phân bón, các trường đại học… và các bên liên quan. Hội viên có thể được đề cử và bầu
cử vào Ủy ban các cơ quan cấp chứng nhận.
Lưu ý: phí và đơn xin gia nhập có thể xe trên trang www.globalgap.org

6.4. Tổ chức
Tổ chức (xem sơ đồ 3.2.3) chịu sự lãnh đạo của Hội đồng GLOBAL GAP
(EUREPGAP), được các hội viên bán lẻ và hội viên cung cấp bầu và đứng đầu là một chủ
tịch độc lập. Hội đồng tán thành về tầm nhìn và kế hoạch hoạt động ngắn và dài hạn của tổ
chức.
Các Ủy ban ngành, cũng được các hội viên bán lẻ và hội viên cung cấp bầu vào, được
thành lập cho mỗi tiểu ngành trong Hệ thống Đảm bảo Nông trại Tổng hợp. Các ủy ban này
hoạt động chủ yếu về mặt kỹ thuật cùng với tài liệu cung cấp từ Ủy Ban cấp chứng nhận, phát
triển và duy trì Điểm k
iểm soát và các Tiêu chuẩn đồng thuận.
Các thành viên trong Ủy ban cấp chứng nhận được các cơ quan ngang hàng bầu (các
cơ quan cấp chứng nhận là hội viên của GLOBAL GAP (EUREPGAP). Chức năng c

hính của
Ủy ban cấp chứng nhận là làm hài hòa cách hiểu các tiêu chuẩn đồng thuận do các Ủy ban
ngành đặt ra.

Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

17











(Tất cả các ủy ban được bầu lại sau nhiệm kỳ 3 năm và các tài liệu trong phạm vi liên quan
với mỗi ủy ban có thể xem trên trang web của GLOBALGAP.
Ban chấp hành và Giám đốc điều hành của Văn phòng GLOBAL GAP đại diện cho
Hội đồng GLOBAL GAP (EUREPGAP).

7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ SẢN XUẤT
7. 1. Quyền của người sản xuất
(i) Tổ chức chứng nhận và người nộp đơn sẽ thảo luận hợp đồng bao gồm những điều
khoản chấp nhận nộp đơn đăng ký sản xuất theo GLOBALGAP.
(ii) Hợp đồng này bắt đầu trong 3 năm, có thể gia hạn thích hợp điều kiện thực tế.
(iii) Bất kỳ khiếu nại nào đối với CB đều phải được CB giải quyết, nếu không sẽ được
thông qua GLOBALGAP hay Bộ NN và PTNT Việt Nam hay lên trang Web

GLOBALGAP.
(iv) Nhà sản xuất có thể thay đổi tổ chức chứng nhận từ Tổ chức này sang tổ chức khác,
tuy nhiên phải tuân thủ theo điều luật.



HỘI ĐỒNG GLOBAL GAP
(EUREPGAP)
VĂN PHÒNG
GLOBAL GAP
CÁC ỦY BAN
CÁC CƠ QUAN
CẤP CHỨNG
NHẬN
RAU
QUẢ
HOA &
CÂY
CẢNH
L S

Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

18
7.2 Nghĩa vụ đối với người sản xuất
(i) Người được cấp giấy chứng nhận (cá nhân – lựa chọn 1 hay nhóm người sản xuất
– lựa chọn 2) phải chịu trách nhiệm tuân thủ tất cả những điểm kiểm soát, các tiêu
chuẩn chiếu theo và những quy định của GLOBALGAP đối với sản phẩm được
chứng nhận.
(ii) Người sản xuất phải đăng ký với tổ chức chứng nhận như bước đầu tiên để xin cấp

chứng nhận GLOBALGAP, việc này phải thực hiện trước khi CB đến thanh tra.
(iii) Người sản xuất đang bị xử phạt không được phép thay đổi CB cho đến khi thời
hạn phạt kết thúc.
(iv) Người sản xuất có thể thay đổi CB mới chỉ khi CB đang thực hiện đồng ý.
7.3 Tổ chức chứng nhận (CB)
7.3.1 Tổ chức chứng nhận được công nhận
GLOBALGAP chấp nhận CB thông qua tổ chức ủy nhiệm (Accreditation Body - AB)
theo qui định của GLOBALGAP và ký hợp đồng với CB về chứng nhận GLOBALGAP.
Thông tin về CB phải được cập nhật lên trang Web GLOBALGAP.
Thông tin chi tiết về CB cũng như thanh tra viên, xin tham khảo Phần II của Qui định
chung: Qui định về tổ chức chứng nhận.
Để biết thêm thông tin về CB cho các đối tượng khác xin xem Phần IV: Chuẩn so sánh (lựa
chọn 3 &4).

7.3.2. Đăng ký
Tất cả thông tin liên quan đến nhà sản xuất đăng ký chứng nhận GLOBALGAP phải
được ghi nhận theo từng lựa chọn 1, 2, 3 hay 4. Thông tin này sẽ được sử dụng bởi
GLOBALGAP để ra số đăng ký đúng cho từng người/nhóm người đăng ký. Thông tin về việc
đăng ký bao gồm:

7.3.3 Các thông tin chung
i. Tên Công ty
ii. Tên người liên lạc
iii. Địa chỉ mới nhất (bao gồm địa chỉ nhà và địa chỉ bưu điện)
iv. Thông tin khác
v. Địa chỉ liên lạc (điện thoại, email, số Fax.)


Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP


19
7.3.4 Thông tin về người đăng ký
Thông tin yêu cầu phải phù hợp với thông tin trong bản hợp đồng chứng nhận được
ký kết bởi nhà sản xuất và Tổ chức chứng. Những thông tin sau đây cần thiết phải biết khi
đăng ký sản phẩm:
(i) Loại sản phẩm (loại rau quả)
(ii) Diện tích hàng năm để sản xuất sản phẩm này/chất lượng sản phẩm
(iii) Lần thu hoạch đầu tiên hay sau đó
(iv) Lựa chọn
(v) Sản phẩm GLOBALGAP hay tiêu chuẩn tương tự
(vi) Số đăng ký GLOBALGAP và số đăng ký trước đây
(vii) Tổ chức chứng nhận
(viii) Nếu sản phẩm là sản phẩm được đóng gói thì phải đăng ký cho cả nhà đóng gói

7.3.5. Đăng ký được chấp nhận

Để đăng ký được chấp nhận, nhà sản xuất sẽ phải:
(i) Ký hợp đồng chứng nhận giữa nhà sản xuất và Tổ chức chứng nhận,
(ii) Số đăng ký được Tổ chức chứng nhận truy cập lên trang Web GLOBALGAP
(iii) Đồng ý trả chi phí đăng ký GLOBALGAP.

7.3.6 Các bước cấp chứng nhận
7.3.6.1 Tài liệu điểm kiểm soát và chỉ tiêu đạt chuẩn
Các văn bản về các điểm kiểm soát và các tiêu chí đạt chuẩn trong hệ thống đảm bảo
nông trại tổng hợp theo GLOB
ALGAP được chia thành nhiều phần khác nhau, mỗi phần quy
định các lĩnh vực và mức độ hoạt động khác nhau đối với mỗi địa điểm sản xuất. Các phần
này được chia thành các nhóm sau:
Phạm vi bao gồm những vấn đề chung về sản xuất, được phân loại rộng hơn (tất cả
các ngành trong nông nghiệp, trồng trọt).

Phạm vi phụ bao gồm n
hững chi tiết sản xuất cụ thể, được chia theo loại sản phẩm
(rau quả, cây trồng kết hợp, cà phê (nhân), trà, hoa và cây cảnh, bò và cừu, heo, sữa, gia cầm,
cá hồi và bất cứ loại nào cũng có thể bổ sung vào được).


Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

20
7.3.6.2 Thời gian thanh tra
Thanh tra nhà sản xuất liên quan trực tiếp với số đăng ký (không có việc thanh tra tiến
hành nhà sản xuất chưa có số đăng ký), thời gian thanh tra khác nhau tùy thuộc vào lần thanh
tra thứ nhất hay lần kế, điều này được giải thích cụ thể sau đây:

7.3.6.2.1. Chứng nhận cho cây ăn quả

(i) Thanh tra lần đầu
Tất cả các số sách ghi chép muốn được thanh tra chứng nhận phải hoàn tất trước khi tiến
hành việc thanh tra ít nhất 3 tháng.
Thu hoạch và vận hành sản phẩm phải được thực hiện sau khi đăng ký GLOBALGAP.

(ii) Những lần thanh tra tiếp theo
Phải có ít nhất một sản phẩm đăng ký (trên đồng, trong kho hay cây trồng chưa đến lúc thu
hoạch) để CB xem, kiểm tra và tin tưởng rằng những sản phẩm khác sẽ được vận hành đúng
tiêu chuẩn GLOBALGAP.

7.3.6.3. Mức độ đạt chuẩn
Đạt tiêu chuẩn GLOBALGAP bao gồm đạt 3 mục của điểm kiểm soát mà nhà sản
xuất được yêu cầu phải thỏa mãn để đạt chứng nhận GLOBALGAP. Bao gồm những điểm
kiểm tra Chính yếu, Thứ yếu và Khuyến Cáo:


7.3.6.3.1. Điểm chính yếu: Bắt buộc phải đạt 100% các điểm chính yếu.
7.3.6.3.2. Điểm thứ yếu: Bắt buộc phảo đạt 95% các điểm thứ yếu.
7.3.6.3.3. Điểm khuyến cáo: không giới hạn bao nhiêu phần trăm các điểm khuyến
cáo chưa đạt.

7.3.6.4. Kiểm tra việc tuân thủ và nhận định
Điểm kiểm tra được tuân thủ thì đánh giá là “Yes” (cho điểm đạt chuẩn hay tuân thủ),
đánh giá “No” cho điểm không đạt chuẩn, và “N/A” được đánh giá cho việc không thể áp
dụng và “No N/A” là bắt buộc phải áp dụng và phải được kiểm tra và không được xem là
không áp dụng. Trong trường hợp ngoại lệ khi điểm kiểm tra không áp dụng thì cho điểm là
Yes với lời giải thích rõ ràng tại sao không áp dụng.


Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

21
Nhận định phải được ghi vào danh mục các điểm kiểm tra với tài liệu cần tham khảo,
đặc biệt là cho các điểm chính yếu.

7.3.6.5. Không tuân thủ (Non-compliance) - Không đủ điều kiện chứng nhận (Non –
Conformance).

Không tuân thủ (Non-compliance): Điểm kiểm tra nào đó của GLOBALGAP trong danh
sách kiểm tra không thỏa mãn các tiêu chuẩn tuân thủ.

Không đủ điều kiện chứng nhận (Non-conformance): Một nguyên tắc của GLOBALGAP
bị vi phạm mà nguyên tắc này rất cần thiết để đạt được giấy chứng nhận GLOBALGAP. Nói
cách khác, người sản xuất không tuân thủ hết 100% điều chính yếu và/hoặc 95% điều thứ
yếu.


7.3.6.5 Hiệu lực của giấy chứng nhận GLOBALGAP
Giấy chứng nhận được cấp dựa vào điều kiện tuân thủ tiêu chuẩn GLOBALGAP của
nhà sản xuất với tất cả các yêu cầu phải được áp dụng theo tài liệu về Những qui định chung.

7.3.6.5.1 Thời gian hiệu lực

Hiệu lực của giấy chứng nhận sẽ là 12 tháng cho bất kỳ sự phê chuẩn và mở rộng tùy
thuộc vào phạm vi được mô tả. Giấy chứng nhận không thể được cấp với thời gian hiệu lực
dưới 12 tháng.

Ngày bắt đầu có hiệu lực xuất hiện trên giấy chứng nhận sẽ là ngày khi Tổ chức
chứng nhận CB ra quyết định chứng nhận sau khi tất cả các điểm không tuân thủ được khắc
phục.


7.3.6.5.2 Những đòi hỏi về giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận được cấp bởi CB phải ghi rõ cho lựa chọn thứ mấy (1, 2, 3 và 4) của
tiêu chuẩn GLOBALGAP. Giấy chứng nhận dần dần sẽ được thay thế bởi chứng nhận điện tử
với cơ sở dữ liệu lữu giữ trên trang Web. Khi đó, CB sẽ chỉ cấp chứng chỉ dựa trên thông tin
có được trên cơ sở dữ liệu của GLOBALGAP.

Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

22

7.3.6.5.3 Giấy chứng nhận điện tử (E-certificate)
Giấy chứng nhận điện tử (viết tắt là: e-certificate) sẽ được cấp bởi tổ chức CB dựa
trên cơ sở dữ liệu có trên trang Web của GLOBALGAP và sẽ hiện hữu trên mạng để có thể
kiểm bất cứ lúc nào.



7.3.7. Phạm vi công nhận
Phạm vi công nhận là tích lũy, không phải thay thế và phải được xem xét chung khi
đăng ký, chứng nhận và xử phạt. Nói cách khác, phạm vi sản phẩm liên kết chặc với vị trí nơi
sản phẩm được sản xuất. Sản phẩm được sản xuất ở nơi không đăng ký thì không thể được
chứng nhận, và tương tự như vậy những sản phẩm khác nằm trong vị trí đăng ký cũng không
thể được chứng nhận.

7.3.7.1 Phạm vi sản phẩm
(i) Giấy chứng nhận được cấp cho sản phẩm đăng ký, trên trang trại nơi sản phẩm
được sản xuất và cho sản phẩm được công bố.
(ii) Một nhà sản xuất mà tên nằm trong bảng phụ lục của giấy chứng nhận nhóm sản
xuất cho một loại sản phẩm nào đó chỉ có thể bán sản phẩm ngoài nhóm sản xuất
CHỈ khi chúng được xem là không phải sản phẩm chứng nhận GLOBALGAP.
Tổng số lượng bán phải được báo cáo cho nhóm.
(iii) Sản phẩm hợp pháp trên thị trường phải là sản phẩm của người/nhóm người đang
giữ giấy chứng nhận một cách hợp pháp.

7.3.7.2 Phạm vi vị trí
Toàn bộ tiến trình sản xuất phải được công bố và sản phẩm đăng ký phải tuân thủ
đúng các yêu cầu của GLOBALGAP. Những sản phẩm từ vị trí chứng nhận không thể tách ra
khỏi những sảm phẩm cùng loại trên những vùng hay điều kiện sản xuất khác. Ví dụ như
một sản phẩm “táo” hay “lợn” được chứng nhận, toàn bộ tiến trình sản xuất của tất cả táo
hay lợn của chủ trang trại đó phải được công bố, đăng ký và chứng nhận.


Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

23

7.3.7.3 Vận hành sản phẩm bắt buộc
(i) Khi một nhà sản xuất vận hành sản phẩm, các điểm kiểm soát bắt buộc phải tuân
thủ cho sản phẩm đó. Nếu nơi sản xuất đó đã đạt chứng nhận BRC/IFS/SQF 2000,
thì thanh tra viên chỉ tập trung vào các điểm kiểm soát riêng của sản phẩm đó thôi.
(ii) Nếu không có sự vận hành sản phẩm trong trang trại, thì phải được công bố trong
lúc đăng ký và sẽ phải thể hiện trên giấy chứng nhận.
(iii) Nếu nhà sản xuất không vận hành sản phẩm trong trang trại, nhưng trên trang trại
khác đạt chứng nhận (bao gồm cả việc vận hành sản phẩm), thì việc vận hành sản
phẩm sẽ được thực hiện trên trang trại có giấy chứng nhận khác này, nhưng phải:
1) Sản phẩm vẫn thuộc về nhà sản xuất khi nó được đóng gói
2) Sản phẩm được vận hành này phải được đính kèm với giấy chứng nhận được
vận hành của nhà sản xuất khác này.
3) Sản phẩm được vận hành này phải cùng loại với sản phẩm được chứng nhận
cho nhà sản xuất khác này.
4) Sản phẩm được vận hành này phải có khả năng truy nguyên nguồn gốc cho
từng nhà sản xuất.

7.3.7.4 Thu hoạch bắt buộc – trường hợp ngoại lệ

Nếu sản phẩm được bán trên đồng trước khi thu hoạch và nhà thu mua phải chịu trách
nhiệm vận hành, thu hoạch sản phẩm, điểm kiểm soát về thu hoạch là bắt buộc và phải được
thực hiện nơi có chứng nhận được vận hành sản phẩm. Trường hợp ngoại lệ này áp dụng khi
sản phẩm không còn là của nhà sản xuất và nhà sản xuất không còn kiểm soát tiến trình thu
hoạch nửa.

7.3.7.5 Chuỗi giám sát
Phạm
vi chuỗi giám sát bao gồm tất cả những hoạt động một khi sản phẩm được bán
ra khỏi trang trại và người chủ hợp pháp của sản phẩm là đối tác khác (kinh doanh, tồn trữ,
thu mua, vận chuyển và tiến trình đến tay người tiêu thụ) với hệ thống quản lý chính xác, tách

biệt giữa sản phẩm đạt chứng nhận và sản phẩm
không được chứng nhận và đảm bảo không
có sự nhầm lẫn.


Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

24
7.4. Duy trì chứng nhận GLOBALGAP
(i) Việc đăng ký của nhà sản xuất và sản phẩm đăng ký phải được kiểm chứng lại bởi tổ chức
chứng nhận CB hàng năm trước khi đến ngày quá hạn.
(ii) Toàn bộ danh mục kiểm tra và tiến trình thuẩn tra phải hoàn tất bởi thanh tra viên hàng
năm trước khi quá trình tái chứng nhận được thực hiện.

8. CÁC LOạI LựA CHọN CHứNG NHậN

Nhà sản xuất có thể đạt được chứng nhận GLOBALGAP theo các lựa chọn m
ô tả sau
đây:

8.1 Lựa chọn 1
Từng nhà sản xuất có thể nộp đơn chứng nhận GLOBALGAP. Từng nhà sản xuất có
thể giữ giấy chứng nhận một khi nó được cấp.

8.1.1 Tự đánh giá – Thanh tra nội bộ

8.1.1.1 Tần xuất thực hiện

Việc tự đánh giá – thanh tra phải được thực hiện ít nhất mỗi năm một lần. Việc tự
đánh giá sẽ được thực hiện dưới sự chịu trách nhiệm của nhà sản xuất.


8.1.1.2 Phạm vi

Việc tự đánh giá sẽ được thực h
iện với toàn bộ bảng danh mục kiểm tra (Chính yếu,
Thứ yếu và điểm khuyến cáo) cho chủng loại cây ăn quả đăng ký. Danh mục kiểm tra này
phải được lưu tại nhà sản xuất để dễ tham khảo khi việc thanh tra chứng nhận được thực hiện.


Phần B Thực hành sản xuất cây có múi theo tiêu chuẩn GLOBALGAP

25
8.1.2 Thanh tra chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận CB

8.1.2.1 Tần xuất thực hiện

Việc công bố thanh tra chứng nhận được thực hiện bởi một tổ chức chứng nhận CB
của GLOBALGAP và việc thanh tra được thực hiện hàng năm cho nhà sản xuất đăng ký
chứng nhận GLOBALGAP.

8.1.2.2 Phạm vi

Tổ chức chứng nhận CB sẽ thanh tra toàn bộ danh mục kiểm tra (Chính yếu, Thứ yếu
và điểm khuyến cáo) cho chủng loại cây ăn quả đăng ký.

8.1.3 Thanh tra không thông báo trước.

8.1.3.1 Tần xuất thực hiện

Tổ chức chứng nhận CB sẽ thực hiện thêm ít nhất 10% thanh tra không thông báo

hàng năm cho tất cả các nhà sản xuất đạt chứng nhận cho lựa cho 1.

8.1.3.2 Phạm vi
CB sẽ chỉ kiểm tra các điểm chính yếu và thứ yếu cho sản phẩm đã đạt chứng nhận.
Bất kỳ điểm bất tuân thủ nào xãy ra sẽ được giải quyết như thanh tra thật sự có thông báo
trước

8.1.3.3 Thông báo trước khi thực hiện
Tổ chức chứng nhận sẽ thông báo cho nhóm sản xuất trước khi tiến hành thanh tra
trong vòng 48 giờ. Trong trường hợp nhóm sản xuất không chấp nhận ngày được đề nghị (do
bệnh tật hay những lý do không thể thay đổi), nhà sản xuất sẽ có được thêm một cơ hội phải
được thanh tra không thông báo trước. Nhóm sản xuất sẽ nhận một thông báo nữa trong 48
giờ trước khi kiểm tra. Nếu việc kiểm tra không được thực hiện vì những lý do không thay
đổi được, thì việc đình chỉ chứng nhận sẽ được thực hiện.

×