Tải bản đầy đủ (.pptx) (9 trang)

Powerpoint Công ty TNHH Xương Rồng (Môn Kiểm toán Tài chính Haui)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 9 trang )

Kiểm Tốn Tài
Chính

Nhóm 4


BẢNG PHÂN TÍCH HỆ SỐ
Các hệ số thơng
thường sử dụng
Hệ số thanh toán
Hệ số thanh toán hiện
hành
Hệ số thanh toán
nhanh
Hệ số thanh tốn bằng
tiền

Presentation title

31/12/X 1/1/X

Cơng thức áp dụng

TS ngắn hạn/Nợ ngắn
hạn
(TS ngắn hạn - HTK)/
Nợ ngắn hạn
Tiền/ Nợ ngắn hạn

Biến động


VND

%

Ghi
chú

[1]

1,15

0,99

0,16

16,32%

0,81

0,68

0,13

18,52%

0,04

0,09

(0,05)


-56,75%

2


Ý kiến nhận xét về khả năng thanh toán:

- Hệ số thanh toán hiện hành tăng 0,16 tương ứng với tỷ trọng 16,32% so với đầu kỳ chứng tỏ khả năng
thanh tốn của doanh nghiệp đã chuyển biến tích cực.
- Hệ số thanh toán nhanh so với đầu kỳ tăng 0,13 tương ứng với tỷ lệ 18.52% cho thấy hệ số thanh toán
nhanh tăng nhẹ và mức thanh toán tài sản ngắn hạn ổn định, tuy nhiên hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1
đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ gặp vấn đề trong việc thanh tốn nhanh chóng các khoản nợ ngắn
hạn.
- Hệ số thanh toán bằng tiền so với đầu kỳ giảm mạnh 56,75% cho thấy doanh nghiệp khơng biết sử
dụng loại tài sản có tính thanh khoản cao này một cách có hiệu quả


Hệ số đo lường hiệu quả
hoạt động

Cơng thức áp dụng

31/12/X

1/1/X

Vịng quay các khoản phải
thu


Doanh thu thuần/Phải thu
khách hàng bình qn

4,39

3,55

0,84

23,77%

Vịng quay hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán/HTK bình
qn

6,79

5,7

1,14

20,15%

Vịng quay vốn lưu động

Doanh thu thuần/(Tài sản
ngắn hạn - Nợ ngắn hạn)

-294,3


310,17

-105,38%

Biến động

Ghi chú

[2]

15,83
Presentation title

4


Ý kiến nhận xét về hiệu quả hoạt động

- Vòng quay các khoản phải thu so với đầu kỳ tăng 0,84 tương ứng với tỷ lệ tăng
23,77% chứng tỏ doanh nghiệp thực hiện chính sách bán hàng cịn chưa tốt, khả
năng thu hồi được cơng nợ từ khách hàng cịn chậm
- Vòng quay hàng tồn kho tăng 1,14 tương ứng với tỷ lệ tăng 20,15% so với đầu
kỳ điều này cho thấy doanh nghiệp trong kỳ bán hàng còn chậm và hàng tồn kho
bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp
- Vòng quay vốn lưu động so với đầu kỳ tăng 310,3 nhưng tương ứng với tỷ lệ
giảm 105,38% cho thấy doanh nghiệp đang đầu tư vào quá nhiều khoản phải thu
và hàng tồn kho tài sản để hỗ trợ bán hàng

Presentation title


5


Hệ số khả năng sinh lời

Công thức áp dụng

31/12/X

1/1/X

Biến động

Tỷ suất lợi nhuận gộp

Lãi gộp/Doanh thu thuần

0,138

0,112

0,026

23,10%

Tỷ suất lợi nhuận thuần

Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần


0,026

0,015

0,011

72,24%

Doanh thu trên tổng tài sản Doanh thu thuần/Tổng tài sản

1,427

1,436

-0,009

-0,61%

Tỷ suất sinh lời trên tài sản

(LN trước thuế + chi phí lãi
vay)/ Tài sản

0,093

0,088

0,005


5,42%

Tỷ suất sinh lời trên vốn
CSH

LN trước thuế cho cổ đông
thường/Vốn chủ sở hữu
thường

0,220

0,146

0,074

50,46%

Ghi chú

[3]

[4]


Ý kiến nhận xét về khả năng sinh lời của Cty:

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản giảm 0.009 tương ứng giảm 0,61%
do doanh nghiệp giảm cường độ sử dụng tài sản.
- Tỷ suất lợi nhuận thuần tăng 0,011 tương ứng tăng 72,24%, điều này cho thấy
hiệu quả kiểm soát quản lý và sử dụng chi phí nhìn chung khá tốt.

- Nhìn chung tỉ suất sinh lời của doanh nghiệp ở cuối năm so với đầu năm có sự
tăng nhẹ, điều này cho thấy tín hiệu tốt về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong năm. Có được sự biến động này là do cuối năm lợi nhuận trước
thuế của doanh nghiệp tăng khá mạnh. Sản phẩm của doanh nghiệp đã đáp ứng
được nhu cầu của thị trường, công tác bán hàng đạt hiệu quả, chiến lược kinh
doanh phù hợp

Presentation title

7


Hệ số nợ

Công thức áp dụng

31/12/X

1/1/X

Nợ dài hạn trên vốn chủ sở
hữu

Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu

0,565

0,560

0,005


0,009

Tổng nợ trên vốn chủ sở
hữu

Nợ phải trả/ Vốn chủ sở hữu

2,762

3,397

(0,635)

(18,694)

Nợ dài hạn trên tổng tài sản

Nợ dài hạn/ Tổng tài sản

0,150

0,127

0,023

17,968

Presentation title


Biến động

Ghi chú

8


Ý kiến nhận xét về sự dụng đòn bẩy tài chính của Cty

cơng ty có hệ số nợ năm X nhỏ hơn năm X-1=> doanh nghiệp có
địn bẩy tài chính ở mức độ cao. Trong quá trình hoạt động kinh
doanh, doanh nghiệp thường sử dụng nợ vay, một mặt là nhằm bù
đắp sự thiếu hụt vốn kinh doanh, một mặt nhằm hy vọng sự tăng tỉ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, việc sử dụng đòn bẩy
tài chính khơng phải lúc nào cũng mang lại kết quả tích cực cho
CSH DN. Nó có thể gây ra tác động tiêu cực cho doanhnghieepj nếu
doanh nghiệp khơng có cách sử dụng hợp lý

Presentation title

9



×