Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Sổ tay chất lượng attp công ty long hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.93 KB, 35 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN TMVT&CBHS

Mã số :

LONG HẢI

STCL

Ngày ban hành: 16.03.15
Lần ban hành : 01 - 1 -1

Địa chỉ: Thôn Tiền Phong- Xã Hải Bình- Huyện
Tĩnh Gia- Tỉnh Thanh Hóa
Điện thoại: 0373 615 811 Fax: 0373 616 575
Email:

Số trang:

32

SỔ TAY
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN THỰC PHẨM
TÌNH TRẠNG CẬP NHẬT, SỬA ĐỞI TÀI LIỆU
Ngày sửa đổi
Hạng mục và tóm lược nội dung có cập nhật, sửa đổi

ĐƠN VỊ NHẬN TÀI LIỆU
Giám đốc Công ty

Giám đốc nhà máy bột cá


Phó Giám đốc Công ty

Nhóm ATTP

Giám đốc nhà máy Surimi

Phòng Cơ điện

Phòng Kế toán

Phòng Hành chính

Phòng Kinh doanh

Phòng Thu mua

Phòng Thống kê
Biên soạn
(ký, họ và tên)

Kiểm tra
(ký, họ và tên)

Phê duyệt
(Ký tên, đóng dấu)


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL


1. Gii thiệu chung
1.1. Mục lục tài liệu
mục

nội dung

trang

1.

Giới thiệu chung

1-2

1.1

Mục lục tài liệu

1

1.2

Ban hành sổ tay chất lượng ATTP

2

2.

Giới thiệu sổ tay chất lượng ATTP


2

2.1

Mục đích của sổ tay chất lượng ATTP

2

2.2

Những yêu cầu về kiểm soát sổ tay chất lượng ATTP

2.3
3.

Thuật ngữ và định nghĩa, giải thích các chữ viết tắt
Giới thiệu Công ty

3-5
5

3.1

Lịch sử phát triển Công ty

5-6

3.2


Quá trình hình thành và phát triển

6

3.3

Sơ đồ tổ chức của Công ty

7

3.4

Phạm vi áp dụng

8

3.5

Các điểm loại trừ
4

3

8
Giới thiệu hệ thống kiểm soát ATTP
8

4.1

Yêu cầu chung


8

4.2

Yêu cầu về hệ thống tài liệu

4.3

Sổ tay chất lượng ATTP

4.4

Kiểm soát tài liệu

4.5.
5.

Kiểm soát hồ sơ
Trách nhiệm của lãnh đạo

5.1.

Cam kết của lãnh đạo

5.2

Chính sách ATTP

11


5.3

Hoạch định hệ thống quản lý ATTP

11

5.4

Trách nhiệm quyền hạn

5.5

Trưởng nhóm ATTP

5.6

Trao đổi thông tin

5.7

Chuẩn bị sẵn sàng và giải quyết tình huống khẩn cấp

5.8
6

Xem xét của lãnh đạo
Quản lý nguồn lực

6.1


Cung cấp nguồn nhân lực

24

6.2

Nguồn nhân lực

24

6.3

Cơ sở hạ tầng

25

8-9
9
9-10
10
10
10-11

11-21
21
21-23
23
23-24
24


1/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL

6.4.
7

Mụi trng làm việc
Hoạch định và tạo sản phẩm an toàn

25
25

7.1

Quy định chung

25

7.2

Chương trình tiên quyết (PRPs)

25

7.3


Các bước ban đầu để phân tích mối nguy ATTP

7.4

Phân tích mối nguy ATTP

7.5

Thiết lập các chương trình hoạt động tiên quyết (oPRPs)

28

7.6

Thiết lập kế hoạch HACCP

28

7.7

Cập nhật thông tin và tài liệu ban đầu quy định các chương trình tiên

28

26-27
27

quyết PRPs
7.8


Kế hoạch kiểm tra xác nhận

7.9

Hệ thống xác định nguồn gốc

7.10 Kiểm soát sự không phù hợp

8

Xác nhận giá trị sử dụng, kiểm tra và cải tiến hệ thống quản lý
ATTP
8.1 Quy định chung
8.2 Kiểm soát việc theo dõi và đo lường
8.3 Kiểm tra xác nhận hệ thống quản lý ATTP
8.4 Cải tiến
1.2. Ban hành sổ tay chất lượng ATTP

28
29-30
30
31
31
31
31-32
32

Sổ tay chất lượng ATTP này là tài sản của Công ty, được chính thức ban hành từ ngày
16/03/2015, mọi sự sao chụp, phân phối phải được sự phê duyệt của Ban Giám đốc Công ty.

2. Giới thiệu sổ tay chất lượng ATTP
2.1. Mục đích của sổ tay chất lượng ATTP
<1> Đưa ra cam kết của lãnh đạo Công ty về chất lượng sản phẩm đáp ứng những nhu cầu
mong muốn của khách hàng.
<2> Xác định các bộ phận trong Công ty có quan hệ trực tiếp đến hệ thống quản lý chất
lượng ATTP.
<3> Xác định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các bộ phận trong hệ thống quản lý chất
lượng ATTP.
<4> Đưa ra chính sách chung theo các yêu cầu của từng chương mục trong tiêu chuẩn
TCVN ISO 22000:2007 để định hướng và xây dựng các thủ tục, quy trình, quy phạm,
hướng dẫn công việc liên quan đến nhiều bộ phận hay từng bộ phận riêng biệt trong Công
ty.
2/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL

2.2. Nhng yêu cầu về kiểm soát sổ tay chất lượng ATTP
Sổ tay chất lượng ATTP là tài liệu công bố chính sách chất lượng ATTP và mô tả hệ
thống quản lý chất lượng ATTP của Công ty. Sổ tay chất lượng ATTP này được kiểm soát
theo các yêu cầu sau:
-

Được phê duyệt về tính đầy đủ, thích hợp trước khi ban hành.

-

Được xem xét, cập nhật và phê duyệt lại khi cần thiết.


-

Các phiên bản tài liệu được đảm bảo là phù hợp và luôn sẵn có tại các nơi cần
sử dụng.

- Các phiên bản làm tài liệu tiếp thị khi có yêu cầu cần phải được Giám đốc Công ty duyệt và
được nhóm ATTP lưu, theo dõi.
2.3. Thuật ngữ và định nghĩa, giải thích các chữ viết tắt
2.3.1. Định nghĩa
Các định nghĩa được áp dụng trong tài liệu này (theo TCVN ISO 22000: 2007/ISO
22000:2005) bao gồm:
<1> Chất lượng/Quality: Là tập hợp các đặc tính vốn có của sản phẩm, tạo cho sản phẩm
khả năng thỏa mãn những nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn của người tiêu dùng.
<2> ATTP/Food safety: Là thực phẩm sẽ không gây nguy hại cho người tiêu dùng khi được
chế biến và/hoặc ăn theo đúng mục đích sử dụng dự kiến.
<3> Chuỗi thực phẩm/Food chain: Trình tự các giai đoạn và hoạt động liên quan đến sản
xuất, chế biến, phân phối, bảo quản và sử dụng thực phẩm và thành phần của thực phẩm đó,
từ khâu sơ chế đến tiêu dùng.
<4> Sản phẩm cuối/End product: Là sản phẩm mà tổ chức không phải chế biến hoặc
chuyển đổi gì thêm.
<5> Chương trình tiên quyết (PRP)/Prerequisite programe): Điều kiện và hoạt động cơ bản
(ATTP), cần thiết để duy trì điều kiện vệ sinh trong toàn chuỗi thực phẩm phù hợp cho sản
xuất, sử dụng và cung cấp sản phẩm cuối an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng. <6>
Chương trình hoạt động tiên quyết (OPRP)/Operational Prerequisite programe: Được xác
định bằng việc sử dụng phân tích mối nguy hại như yếu tố thiết yếu để kiểm soát khả năng
tạo ra mối nguy hại về ATTP cho sản phẩm và/hoặc nhiễm bẩn hoặc sự gia tăng các mối
nguy hại về ATTP trong các sản phẩm hoặc trong môi trường chế biến.
<7> Quản lý chất lượng/Quality Management: Các hoạt động có phối hợp để định hướng
và kiểm soát của một tổ chức về chất lượng.


3/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL

<8> Hoch định chất lượng: Là một phần của quản lý chất lượng tập trung vào việc lập
mục tiêu chất lượng và qui định các quá trình tác nghiệp cần thiết và các nguồn lực có liên
quan để thực hiện các mục tiêu chất lượng.
<9> Kiểm sốt chất lượng/Quality control: Mợt phần của quản lý chất lượng tập trung vào
thực hiện các yêu cầu chất lượng.
<10> Đảm bảo chất lượng/Quality Assururace: Một phần của quản lý chất lượng tập trung
vào cung cấp thông tin rằng các yêu cầu chất lượng sẽ được thực hiện.
<11> Cải tiến chất lượng: Một phần của quản lý chất lượng tập trung vào nâng cao khả
năng thực hiện các yêu cầu chất lượng.
<12> Hệ thống chất lượng: Hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về
chất lượng.
<13> Lưu đồ dòng chảy/Flow diagram: Là sự thể hiện có hệ thống dưới dạng biểu đồ trình
tự và mối tương tác giữa các bước.
<14> Chính sách ATTP: Mục tiêu và định hướng của tổ chức liên quan đến ATTP như tuyên
bố của lãnh đạo cao nhất.
<15> Xem xét của lãnh đạo: Một đánh giá chính thức của lãnh đạo cao nhất về tình trạng và
sự thích hợp của hệ thống chất lượng đối với chính sách và các mục tiêu chất lượng.
<16> Sự không phù hợp: Sự không đáp ứng một yêu cầu, nhu cầu hay mong đợi đã được
công bố, ngầm hiểu hay bắt ḅc.
<17> Điểm kiểm sốt tới hạn (CCP)/Critical control point: Mợt điểm, một công đoạn, hoặc
một giai đoạn mà ở đó có thể áp dụng kiểm soát, và có ý nghĩa quan trọng để ngăn ngừa hay
loại trừ một mối nguy ATTP hoặc giảm nó xuống một mức chấp nhận được.

<18> Hệ thống HACCP: Là hệ thống quản lý chất lượng mang tính phòng ngừa nhằm đảm
bảo ATTPdựa trên việc phân tích mối nguy và thực hiện các biện pháp kiểm soát tại các
điểm tới hạn.
<19> Mối nguy hại về ATTP: Một tác nhân sinh học, hoá học hay lý học của thực phẩm
hoặc tình trạng của thực phẩm có khả năng gây tác động cho sức khoẻ con người.
<20> Mối nguy trọng yếu: Các mối nguy tiềm ẩn cần kiểm soát phù hợp với việc phân tích
mối nguy.
<21> Khắc phục/Correction: Là hành động để loại bỏ sự không phù hợp đã được phát hiện.
<22> Hành động khắc phục/ Correction action: Hành động để loại bỏ nguyên nhân của sự
không phù hợp đã được phát hiện hoặc tình trạng không mong muốn khác (Sự không phù

4/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL

hp co thể do nhiều nguyên nhân. Hành động khắc phục bao gồm việc phân tích nguyên
nhân và được thực hiện để ngăn ngưà sự tái diễn.
<23> Giới hạn tới hạn: Là chuẩn mực phân biệt sự có thể và sự không thể chấp nhận được.
<24> Theo dõi/Monitoring: Việc thực hiện theo trình tự các quan sát hoặc đo lường theo
hoạch định để đánh giá biện pháp kiểm soát có được thực hiện như dự kiến hay không.
<25> Xác nhận giá trị sử dụng/Validation: Bằng chứng (ATTP) thu được chứng tỏ rằng
biện pháp kiểm soát được quản lý bởi kế hoạch HACCP và các chương trình hoạt động tiên
quyết có khả năng mang lại hiệu lực.
<26> Kiểm tra xác nhận/Verification: Sự khẳng định, thông qua việc cung cấp bằng chứng
khách quan, rằng các yêu cầu quy định đã được thực hiện.
<27> Mức chấp nhận: Là mức độ một mối nguy cụ thể trong sản phẩm cuối của tổ chức
cần thiết cho bước kế tiếp trong chuỗi thực phẩm để đảm bảo ATTP.

<28> Cập nhất/Updating: Hành động ngay lập tức và/hoặc theo kế hoạch để đảm bảo việc
sử dụng thông tin mới nhất
2.3.2. Giải thích các từ viết tắt.
-

STCL

Sổ tay chất lượng

-

ATTP

-

QLCL

Quản lý chất lượng

-

KPH

Khơng phù hợp

-

HD

Hướng dẫn


-

BM

Biểu mẫu

-



An tồn thực phẩm

Giám đốc

3. Giới thiệu Công ty
3.1. Lịch sử phát triển của Công ty
- Tên Công ty: Công ty Cổ Phần Thương Mại Vận Tải và CBHS Long Hải
- Địa chỉ: Thôn Tiền Phong, xã Hải Bình, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa Điện thoại: 0373 615 811

Fax: 0373 616 575

- E.mail:
- Số đăng ký kinh doanh: 2800789115 (đăng ký lần đầu ngày 06/3/2009, đăng ký thay đổi
lần thứ 8 ngày 09/9/2014) do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp
- Ngành nghề kinh doanh: (chi tiết theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cô
phần kèm theo).

5/32



Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL

- Tng số CBNV: 346 người (Xưởng sản xuất Surimi 250 người, Xưởng sản xuất bột cá 60
người, Văn phòng 36 người)
- Thiết bị và dây chuyền sản xuất: Các thiết bị dây chuyền sản xuất được chế tạo tại Việt
Nam và nước ngoài
- Năng lực sản xuất: Nhà máy Surimi 60 tấn SP/ngày, nhà máy sản xuất bột cá 150-170 tấn
SP/ngày.
3.2. Quá trình hình thành và phát triển:
- Lịch sử phát triển: Công ty được thành lập năm 2002. Lúc đầu tên là Công ty TNHH
Dịch vụ TM & CBHS Long Hải, đến năm 2009 đổi tên thành Công ty Cổ phần TMVT &
CBHS Long Hải. Ban đầu Công ty được nhà nước cho thuê đất tại vị trí đầu Đê cụt Lạch
Bạng. Cuối năm 2009 Nhà nước có chủ trương thu hồi khu vực Đê cụt để mở rộng nâng cấp
Cảng cá Lạch Bạng. Đầu năm 2010 Công ty chuyển về vị trí mới hiện nay.
- Các sản phẩm chính của công ty bao gồm: Surimi cá biển đông lạnh; Bột cá
- Doanh thu năm 2012: 314.019.206.669

Nộp vào ngân sách: 3.057.376.133 -

Doanh thu năm 2013: 201.211.924.195

Nộp vào ngân sách : 1.742.818.574

6/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm


MÃ số:STCL

3.3. S ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI VÀ CHẾ BIẾN HẢI SẢN LONG HẢI

CHỦ TỊCH
HĐQT/ GIÁM ĐỐC

BAN GIAM ĐỐC

CÁC PHÒNG BAN

CÁC NHÀ MÁY SX

NM
Surimi

PX.

chế

PX.
Surimi

Ghi chu:

NM
Nước

BP.

QC
KCS

PX.
Đá
lạnh

NM
Bột cá

BP.
Quản
lý,điều
hành

P.
Kế
Tố
n

P.
Kinh
doanh

P.
Thống
kế

P.
Cơ điện


P.
Thu
mua

P.
Hành
Chính

BP.
Sản xuất

Trên sơ đồ thể hiện nhóm bợ phận không thuộc phạm vi chương trình quản lý ATTP theo TCVN ISO 22000:2007


7/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL

8/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL

3.4. Phm vi áp dụng hệ thống quản lý ATTP trong Công ty

- Sổ tay chất lượng ATTP là tài liệu mô tả hệ thống quản lý ATTP của Công ty.
- Sổ tay này cung cấp các thông tin về mục tiêu và nguyên tắc cơ bản trong việc quản lý
ATTP tại Công ty.
- Công ty cổ phần thương mại vân tải và CBHS Long Hải vận hành hệ thống quản lý ATTP
trong sản xuất sản phẩm Surimi cá biển đông lạnh (đối với nhà máy chế biến Surimi), bột cá
(đối với nhà máy bột cá) trên nguyên tắc cơ bản của HACCP và nguyên tắc quản lý ATTP
theo TCVN ISO 22000:2007.
- Các sản phẩm trong phạm vi áp dụng của Công ty: Surimi cá biển đông lạnh, bột cá.
3.5. Các điểm loại trư
Nhà máy nước không thuộc phạm vi của chương trình quản lý ATTP theo TCVN ISO
22000:2007.
4. Giới thiệu hệ thống quản lý ATTP
Công ty cổ phần thương mại vân tải và CBHS Long Hải tiến hành triển khai áp dụng
hệ thống quản lý ATTP nhằm những mục đích chính như sau:
- Văn bản hoá việc kiểm soát chất lượng ATTP đối với các sản phẩm thuộc phạm vi áp
dụng tại mục 3.3.
- Đảm bảo rằng phương pháp kiểm soát Chất lượng ATTP tại Công ty là phù hợp với yêu
cầu của TCVN ISO 22000: 2007.
4.1. Yêu cầu chung:
- Thiết lập, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý ATTP có hiệu lực và cập nhật khi cần thiết
theo yêu cầu của TCVN ISO 22000: 2007.
- Xác định phạm vi áp dụng của hệ thống quản lý ATTP. Phạm vi này quy định sản phẩm
hoặc loại sản phẩm, các quá trình và địa điểm sản xuất được áp dụng bởi hệ thống quản lý
ATTP.
- Xác định các qui trình, quá trình cần áp dụng và mối tương tác của chúng trong hệ thống
quản lý ATTP.
- Xác định các chuẩn mực và phương pháp cần thiết để thực hiện và kiểm soát các qui trình
và quá trình của hệ thống.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ các nguồn lực và thông tin cho các hoạt động theo dõi, đo
lường, phân tích, áp dụng các biện pháp cần thiết để thực hiện kế hoạch đề ra và liên tục cải

tiến các quá trình.
- Đánh giá định kỳ và cập nhật khi cần đối với hệ thống quản lý ATTP để đảm bảo rằng hệ
thống phản ánh các hoạt động của tổ chức và có thông tin mới nhất về mối nguy hại liên
quan đến ATTP chịu sự kiểm soát.
4.2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu:
8/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL

4.2.1. Khỏi quát
Các tài liệu của Hệ thống quản lý ATTP của Công ty bao gồm: Sổ tay chất lượng ATTP.
- Chương trình tiên quyết GMP, SSOP; kế hoạch HACCP theo yêu cầu của TCVN ISO
22000:2007.
- Các thủ tục.
- Các quy trình.
- Các hướng dẫn.
- Các biểu mẫu.
- Các tài liệu cần thiết khác để đảm bảo cho việc hoạch định, tác nghiệp và kiểm soát có
hiệu lực trong việc thực hiện các qui trình, quá trình trong Công ty.
- Các hồ sơ chất lượng.
4.2.2. Văn bản của hệ thống quản lý ATTP của Công ty được xắp xếp theo sơ đồ sau:

Sổ tay chất lượng ATTP

Tầng 1

Thủ tục, qui trình, quy định


Tầng 2

Hướng dẫn

Tầng 3

Tài liệu tầng 1: Sổ tay chất lượng ATTP xác định chính sách chất lượng vệ sinh ATTP,
mục tiêu chất lượng, và cơ cấu tổ chức quản lý chất lượng của Công ty. STCL xác định các
công việc cần làm để đáp ứng các yêu cầu theo nội dung các yếu tố của TCVN ISO
22000:2007.
Tài liệu tầng 2: Các thủ tục, qui trình, quy định chỉ ra các trình tự tiến hành các công
việc trong Công ty. Các quy trình nêu rõ ai làm, khi nào làm, làm ở đâu, làm bằng phương
tiện gì, làm theo hướng dẫn nào, các quy định cần tuân thủ.
Tài liệu tầng 3: Các hướng dẫn để chỉ rõ cách thức tiến hành một công việc cụ thể. Các
biểu mẫu để thống nhất cách ghi chép.
4.3. Sổ tay chất lượng ATTP:
- Sổ tay chất lượng ATTP là tài liệu quy định hệ thống quản lý chất lượng ATTP của Công
ty, đáp ứng với các yêu cầu của TCVN ISO 22000:2007.
- Sổ tay chất lượng ATTP liên quan đến tồn bợ các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty và việc dẫn các qui trình, các quá trình tương ứng cho các hoạt đợng đó.
4.4. Kiểm sốt tài liệu:
Các tài liệu tḥc hệ thống quản lý ATTP của Công ty bao gồm:
9/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

-


MÃ số:STCL

Chinh sach ATTP và các mục tiêu liên quan.

- Các thủ tục, quy trình, quy định, hướng dẫn công việc và hồ sơ theo yêu cầu của hệ thống
quản lý ATTP.
- Các tài liệu khác cần thiết của công ty để đảm bảo việc xây dựng, áp dụng và cập nhật có
hiệu lực hệ thống quản lý ATTP.
Các tài liệu của hệ thống quản lý ATTP đều được kiểm soát, việc kiểm soát này nhằm
đảm bảo mọi thay đổi được xem xét trước khi thực hiện để xác định mức độ ảnh hưởng của
chúng đến ATTP (nếu có) và tác động của chúng đến hệ thống quản lý ATTP (nếu có).
Việc kiểm soát tài liệu nhằm đảm bảo các tài liệu của hệ thống quản lý ATTP: Luôn được phê duyệt về tính đầy đủ, thích hợp trước khi ban hành.
- Được xem xét, cập nhật khi cần thiết và tái phê duyệt tài liệu.
- Những thay đổi và trạng thái soát xét hiện hành của các tài liệu được đảm bảo nhận dạng. Các phiên bản của tài liệu được đảm bảo là phù hợp và luôn sẵn có ở nơi cần sử dụng.
- Các tài liệu được đảm bảo dễ đọc, dễ nhận biết.
- Các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài được nhận biết và kiểm soát được sự phân phối
- Các tài liệu trong hệ thống QLCL ATTP của Công ty là các tài liệu được kiểm soát thể
hiện qua các khâu soạn thảo, soát xét, phê duyệt, ban hành, phân phối, sửa đổi, cập nhật, lưu
giữ trong thủ tục soát tài liệu Thủ tục TT.01.
Tài liệu viện dẫn : Thủ tục kiểm soát tài liệu TT.01
4.5. Kiểm soát hồ sơ:
- Hồ sơ quản lý chất lượng ATTP của công ty được thiết lập và lưu giữ để chứng tỏ sự phù
hợp với các yêu cầu của TCVN ISO 22000:2007 và hoạt động có hiệu quả của hệ thống
quản lý chất lượng ATTP mà cơ sở đang áp dụng.
- Hồ sơ đảm bảo dễ đọc, dễ tra cứu, dễ nhận biết và truy cập.
- Hồ sơ quản lý chất lượng ATTP của Công ty đảm bảo được lưu giữ, bảo vệ, phục hồi,
được phân loại và qui định thời gian lưu giữ và phương thức huỷ hồ sơ theo Thủ tục
TT.02(Thủ tục kiểm soát hồ sơ).
Tài liệu viện dẫn: Thủ tục kiểm sốt hờ sơ TT.02


5. Trách nhiệm của lãnh đạo
5.1. Cam kết của lãnh đạo

10/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL

Giam c Công ty cổ phần thương mại vân tải và CBHS Long Hải cam kết: Xây dựng
và áp dụng hệ thống quản lý Chất lượng ATTP theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 22000:2005 và
cải tiến liên tục của hệ thống bằng cách:
<1> Chứng tỏ vấn đề ATTP được hỗ trợ bởi các mục tiêu kinh doanh của Công ty.
<2> Truyền đạt cho mọi thành viên trong Công ty về tầm quan trọng của việc thỏa mãn các
yêu cầu của TCVN ISO 22000:2007, các yêu cầu về luật định và chế định cũng như các yêu
cầu của khách hàng liên quan đến ATTP.
<3> Đề ra và thực hiện chính sách ATTP.
<4> Đề ra và thực hiện mục tiêu chất lượng hàng năm.
<5> Định kỳ hoặc đột xuất lãnh đạo tiến hành xem xét về hiệu quả của hoạt động quản lý
chất lượng ATTP.
<6> Cung cấp đầy đủ và kịp thời nguồn lực cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh và
thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ATTP.
<7> Sửa đổi bổ sung và thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ATTP.
5.2. Chính sách ATTP
Chính sách ATTP của Công ty cổ phần thương mại vân tải và CBHS Long Hải được đề
ra với mục đích:
<1> Xây dựng hình ảnh của Công ty cổ phần thương mại vận tải và CBHS Long Hải trên
cơ sở đóng góp về trí tuệ và nỗ lực của mọi thành viên trong mọi hoạt động của Công ty.
<2> Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đảm bảo chất lượng và dịch vụ tốt nhất trên

cơ sở xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng ATTP phù hợp tiêu chuẩn
ISO 22000:2005.
<3> Không ngừng nâng cao sự thỏa mãn khách hàng trên mọi phương diện.
5.3. Hoạch định hệ thống quản lý ATTP
Giám đốc Công ty cổ phần thương mại vận tải và CBHS Long Hải cam kết
<1> Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý ATTP tuân thủ đúng yêu cầu theo TCVN ISO
22000:2005.
<2> Các mối nguy hại về ATTP trong quá trình sản xuất được cơ sở nhận diện, kiểm soát
đảm bảo không gây hại gián tiếp hoặc trực tiếp đến người tiêu dùng.
5.4. Trách nhiệm quyền hạn
Để thực hiện hệ thống quản lý ATTP theo TCVN ISO 22000:2007.
Công ty xây dựng, ban hành, thực hiện và duy trì bộ máy QLCL ATTP dựa trên các Thủ tục,
qui trình, hướng dẫn dạng văn bản qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi vị trí
trong hệ thống QLCL.
11/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL

Trach nhiờm và quyền hạn của các bộ phận trong Công ty liên quan đến việc thực hiện hệ
thống quản lý chất lượng ATTP được quy định như sau:
5.4.1. Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT)/Giám đốc Công ty
5.4.1. Giám đốc Công ty
a. Trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Công ty;
-

Quyết định chiến lược kinh doanh, quy mô và phạm vi thị trường, kế hoạch đầu tư và


-

phát triển, chính sách và mục tiêu chất lượng của Công ty;
Quyết định cơ cấu tổ chức, sắp xếp và bố trí nhân sự;

-

Chỉ đạo, điều hành việc phân phối sản phẩm của Công ty;

-

Chỉ đạo, điều hành hoạt động tài chính của Công ty;

-

Ký ban hành các thủ tục, quy trình, hướng dẫn của hệ thống quản lý chất lượng ATTP

-

theo TCVN ISO 22000; 2007 được áp dụng tại Công ty;
Tổ chức thực hiện bộ máy quản lý chất lượng ATTP trong Công ty; -

Thực hiện các cam kết về chất lượng ATTP đối với khách hàng;
- Quyết định thành lập nhóm ATTP và chỉ định rõ Trưởng nhóm, quy định chức năng
nhiệm vụ của nhóm, định kỳ hoặc đột xuất xem xét hệ thống quản lý ATTP theo TCVN ISO
22000:2007.
b. Quyền hạn:
- Quyết định cao nhất về mọi hoạt động của Công ty. Phê duyệt các chương trình tạo sản phẩm an toàn.
- Có quyền kiểm tra tất cả các khâu trong Công ty về đảm bảo Chất lượng ATTP.

5.4.2. Ban Giám Đốc
a. Trách nhiệm và quyền hạn:
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty về chiến lược kinh doanh, quy mô và phạm vi thị
trường, kế hoạch đầu tư và phát triển;
- Chỉ đạo Giám đốc các nhà máy và các bộ phận, phòng ban trong Công ty. Xây dựng
chính sách và mục tiêu chất lượng của các nhà máy, sản phẩm của Công ty;
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty về cơ cấu tổ chức, sắp xếp và bố trí nhân sự trong
tồn Cơng ty;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình quản lý chất lượng của các nhà máy, bộ
phận trong Công ty;
- Chỉ đạo thực hiện và kiểm tra về các chỉ tiêu: Định mức, chi phí trong quá trình sản xuất
-

kinh doanh cho tồn Cơng ty;
Chỉ đạo xây dựng các thủ tục, quy trình, hướng dẫn của hệ thống quản lý chất lượng
ATTP theo TCVN ISO 22000; 2007 trong tồn Cơng ty.
12/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL

5.4.3. Giỏm đốc các nhà máy sản xuất:
a. Trách nhiệm và quyền hạn:
- Tổ chức và điều hành tồn bợ hoạt đợng sản xuất, từ khâu tiếp nhận nguyên liệu đến khâu
xuất hàng của nhà máy được phân công phụ trách.
- Quản lý nhân sự, tài sản, máy móc thiết bị, dụng cụ vật tư thuộc Nhà máy phụ trách.
- Chịu trách nhiệm về các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật: định mức nguyên liệu, phụ gia, chi phí
sản xuất ( điện, nước…), chi phí vật tư trong tồn bợ nhà máy.

- Có các biện pháp, phương án cải tiến trong công tác quản lý và điều hành để từng bước làm
giảm chi phí giá thành, tăng hiệu quả sản xuất tại nhà máy.
- Có quyền đề nghị với Giám đốc Công ty về các hình thức khen thưởng, xử lý kỷ luật đối
với cán bộ công nhân viên trong nhà máy.
- Có quyền đề nghị với Giám đốc Công ty về việc tăng giảm tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và
các chế độ khác đối với cán bộ công nhân viên trong nhà máy.
- Tổ chức việc thực hiện chương trình quản lý Chất lượng theo TCVN ISO 22000:2007 tại
nhà máy sản xuất.
5.4.4. Nhà máy Surimi
5.4.4.1. Phân xưởng sơ chế
- Chịu sự quản lý và điều động của quản đốc phân xưởng sơ chế và giám đốc nhà máy.
- Thực hiện tiếp nhận và bảo quản nguyên liệu, bảo quản bán thành phẩm cá phục vụ sản
xuất surimi theo quy định.
- Vận chuyển, bốc xếp vật tư phụ gia phục vụ sản xuất khi có yêu cầu.
- Vệ sinh 02 xưởng sơ chế, khu tiếp nhận nguyên liệu, các nhà thay bảo hộ lao động và
nhà vệ sinh tại nhà máy.
- Thực hiện lấy nguyên liệu, rửa nguyên liệu, sơ chế nguyên liệu, rửa bán thành phẩm theo
đúng quy trình hướng dẫn.
- Cân, nhập bán thành phẩm, chuyển phế phẩm về đúng nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ sơ chế (lồ, dao, thớt, kéo…), bàn cắt, vệ sinh xung quanh vị trí làm việc
trước và sau khi sản xuất.
- Sắp xếp dụng cụ sơ chế theo đúng nơi quy định.
- Tham gia xây dựng các thủ tục, quy trình, hướng dẫn của hệ thống quản lý chất lượng
ATTP theo TCVN ISO 22000:2007.
- Thực hiện chương trình quản lý chất lượng theo đúng quy định của TCVN ISO
22000:2007 tại bộ phận.
5.4.4.2. Phân xưởng sản xuất Surimi
- Chịu sự quản lý và điều động của quản đốc phân xưởng và Giám đốc nhà máy.

13/32



Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL

- Thc hiện các công việc sản xuất từ khâu nạp liệu đến đưa thành phẩm vào tủ cấp đông
theo đúng quy trình sản xuất; thành phẩm sản xuất đạt các chỉ tiêu và quy định theo yêu cầu
của Giám đốc nhà máy.
- Chuẩn bị vật tư, nguyên liệu phụ phục vụ sản xuất Surimi.
- Vệ sinh máy móc thiết bị, nhà xưởng trước và sau khi sản xuất. Thực hiện các công việc sửa chữa nhỏ trong xưởng sản xuất.
- Vận chuyển, bốc xếp phụ gia phục vụ trong sản xuất vào kho khi có yêu cầu.
- Thực hiện công việc dỡ thành phẩm ra khỏi tủ đông, dò kim loại, đóng thùng, xếp hàng
vào kho ( theo quy định của thủ kho).
- Vận chuyển, bốc xếp bao bì phục vụ trong sản xuất vào kho khi có yêu cầu. Chuyển thành phẩm không đạt để xả lại theo yêu cầu (nếu có).
- Thực hiện công việc dỡ thành phẩm ra khỏi tủ đông, dò kim loại, đóng thùng, xếp hàng
vào kho ( theo quy định của thủ kho).
- Vận chuyển, bốc xếp bao bì phục vụ trong sản xuất vào kho khi có yêu cầu.
- Thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc nhà máy và Quản đốc sản xuất yêu cầu.
- Tham gia xây dựng các thủ tục, quy trình, hướng dẫn của hệ thống quản lý chất lượng
ATTP theo TCVN ISO 22000:2007.
- Thực hiện các quy định của chương trình Quản lý ATTP theo TCVN ISO 22000:2007 tại
bộ phận.
5.4.4.3. Bộ phận QC/KCS
- Chịu sự quản lý của Giám đốc nhà máy.
- Thực hiện việc tiếp nhận nguyên liệu tại nhà máy.
- Giám sát việc bảo quản nguyên liệu, sơ chế cắt đầu cá, bảo quản bán thành phẩm. Thực hiện công tác nghiệm thu bán thành phẩm theo quy định.
- Thực hiện và giám sát việc thực hiện về chương trình HACCP tại phân xưởng sơ chế.
- Thực hiện báo cáo kịp thời với trưởng phòng QC, Giám đốc sản xuất nếu thấy điều kiện
nguyên liệu và sản xuất không đảm bảo tại phân xưởng sơ chế.

- Kiểm soát tồn bợ các hoạt đợng sản xuất từ khâu tiếp nhận nguyên liệu đến sản xuất,
đóng thùng, nhập kho, xuất hàng theo đúng quy định của nhà máy.
- Tổ chức thực hiện và giám sát tồn bợ việc thực hiện chương trình HACCP/ISO 22000
tại các bộ phận trong nhà máy.
- Phối hợp cùng bộ phận sản xuất và các phòng ban liên quan tham gia thực hiện kế hoạch
sản xuất cho từng lô hàng ( Tỉ lệ thành phần nguyên liệu, thành phần phụ gia).
- Phối hợp cùng các bộ phận liên quan tách lô nguyên liệu, tính định mức sử dụng nguyên
liệu, tỉ lệ phụ gia sử dụng của từng lô nguyên liệu.
- Tham gia nghiệm thu bao bì, vật tư phụ gia phục vụ trong sản xuất.
- Báo cáo Giám đốc nhà máy về kết quả, chất lượng sản phẩm và các công việc khác liên
quan đến việc thực hiện các quy trình sản xuất tại nhà máy.
14/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL

- Thc hiện các quy định của chương trình Quản lý ATTP theo TCVN ISO 22000:2007 tại
nhà máy.
- Chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện các thủ tục, quy trình, hướng dẫn của hệ thống
quản lý chất lượng ATTP theo TCVN ISO 22000:2007 trong phạm vi tồn Cơng ty.
- Thiết kế sản phẩm: Thiết kế sản phẩm mới, cải tiến nâng cấp các sản phẩm hiện có.
- Tiến hành các thủ tục pháp lý liên quan tới bảo vệ, xác lập quyền sở hữu trí tuệ bao gồm:
nhãn hiệu hàng hoá, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, bản quyền tác giả và
các đối tượng khác thuộc quyền sở hữu trí tuệ.
- Phối hợp với các phòng, bộ phận khác trong Công ty giải quyết công việc và công tác xử lý
khiếu nại khách hàng.
- Xây dựng kế hoạch đưa các sản phẩm mới vào thị trường, chỉ đạo triển khai kế hoạch đã
được phê duyệt.

- Tiếp nhận, bổ sung các thông tin về khách hàng, xem xét khả năng đáp ứng yêu cầu, lập
phương án thoả mãn khách hàng, trình với lãnh đạo.
- Tiếp nhận đầy đủ các thông tin phản hồi của khách hàng về chất lượng mẫu mã, các
thông tin của sản phẩm… báo cáo kịp thời với lãnh đạo Công ty để có biện pháp thích đáng
nhằm thoả mãn các nhu cầu của khách hàng ngày một tốt hơn.
- Làm đầu mối, theo dõi và tham gia giải quyết các khiếu nại của khách hàng.
- Theo dõi, phát hiện những sản phẩm có dấu hiệu mất ATTP ngồi thị trường và chủ đợng
đề nghị thu hồi, đổi hàng theo quy định hàng đổi, hàng trả của Công ty.
5.4.4.4. Phân xưởng đá lạnh:
- Chịu sự quản lý và điều hành của Giám đốc nhà máy sản xuất.
- Tổ chức sắp xếp nhân sự để vận hành, sản xuất đá tại 02 phân xưởng đá cây và đá vẩy. Quản lý nhân sự, tài sản máy móc thiết bị, dụng cụ vật tư thuộc nhà máy đá.
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc nhà máy Surimi và Giám đốc Công ty về các chỉ tiêu
kinh tế trong sản xuất đá cây, đá vẩy ( điện, nước…).
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi tồn bợ điều kiện làm việc của hệ thống máy móc
trong phân xưởng máy đá, báo cáo kịp thời về tình trạng của hệ thống với lãnh đạo Công ty
khi có vấn đề bất thường xảy ra, kết hợp với bộ phận cơ điện và các bộ phận khác có liên
quan để đưa ra phương án khắc phục sự cố một cách nhanh nhất khi xảy ra.
- Thực hiện các công việc được giao từ khâu chuẩn bị khuân, chạy máy, ra đá, xay đá và
vận chuyển đá vào xưởng surimi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khi Giám đốc nhà máy yêu cầu. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Công ty.
- Tham gia xây dựng các thủ tục, quy trình, hướng dẫn của hệ thống quản lý chất lượng
ATTP theo TCVN ISO 22000:2007.
- Thực hiện các quy định của chương trình Quản lý ATTP theo TCVN ISO 22000:2007
tại bộ phận.
5.4.5. Nhà máy Bột cá
15/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm


MÃ số:STCL

5.4.5.1. B phận quản lý điều hành
- Chịu sự quản lý và điều hành của giám đốc nhà máy sản xuất.
- Quản lý, giám sát và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm theo các chỉ tiêu do Giám
đốc quy định.
- Hỗ trợ điều hành quá trình sản xuất tại nhà máy.
- Kiểm tra quá trình sản xuất, các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, nghiệm thu chất lượng và
khối lượng sản phẩm của các bộ phận theo ca sản xuất.
- Tham gia xây dựng các thủ tục, quy trình, hướng dẫn của hệ thống quản lý chất lượng
ATTP theo TCVN ISO 22000:2007.
- Thực hiện các quy định của chương trình Quản lý ATTP theo TCVN ISO 22000:2007 tại
bộ phận.
5.4.5.2. Bộ phận sản xuất
- Chịu sự quản lý và điều hành của Giám đốc nhà máy sản xuất.
- Chịu trách nhiệm thực hiện việc tiếp nhận và bảo quản nguyên liệu.
- Thực hiện tồn bợ quá trình sản xuất từ khâu tiếp liệu đến thành phẩm theo chương trình
quản lý chất lượng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của sản phẩm theo yêu cầu của bộ phận
quản lý và điều hành nhà máy.
- Vận hành tồn bợ thiết bị tại dây chuyền sản xuất.
- Chịu trách nhiệm điều hành tồn bợ về lao đợng đáp ứng nhu cầu sản xuất khi được
thông báo.
- Kiểm tra thiết bị, thông báo quản đốc nhà máy các hiện tượng bất thường. Vệ sinh và duy trì vệ sinh tại khu vực sản xuất , thiết bị, lò hơi.
- Đảm bảo vận hành các máy móc, thiết bị đúng quy trình, đảm bảo hiệu quả và an toàn
trong quá trình sản xuất.
- Tuân thủ các qui định về ATTP, an tồn lao đợng, phòng chống cháy nổ.
-

Tổ chức đào tạo, hướng dẫn công nhân sản xuất kiến thức quản lý chất lượng theo
TCVN ISO 22000:2007.

Hiệu chuẩn nội bộ các thiết bị đo.

-

Kiểm soát sản phẩm không phù hợp theo quy trình, giám sát việc thực hiện hành động
khắc phục phòng ngừa.
Phối hợp với các phòng, ban, phân xưởng để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

-

Theo dõi, giám sát, kiểm tra và thực hiện các quy phạm có liên quan đến nhiệm vụ trong

-

quá trình vận hành hệ thống quản lý chất lượng ATTP.
Tham gia xây dựng các thủ tục, quy trình, hướng dẫn của hệ thống quản lý chất lượng

-

ATTP theo TCVN ISO 22000:2007.
Thực hiện các quy định của chương trình Quản lý ATTP theo TCVN ISO 22000:2007 tại

bợ phận.
5.4.6. Phòng Kế tốn
16/32


Sổ tay chất lợng an toàn thực phẩm

MÃ số:STCL


a. Chc năng, nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm trước HĐQT và ban Giám đốc Công ty về điều hành mọi hoạt động
của bộ phận;
- Kiểm soát và vận hành nguồn vốn của công ty hiệu quả; chịu trách nhiệm về quản lý tiền
vốn và tài sản cho công ty, kiểm soát mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Kiểm soát nguyên liệu cá tươi nhập vào, theo dõi định mức vật tư, định mức sản phẩm
thu hồi từ nguyên liệu, phụ phẩm. Tính chi phí giá thành cho các mặt hàng của Công ty;
- Cập nhật, phản ánh kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nhập, xuất, tồn
nguyên liệu thành phẩm, bán thành phẩm, phụ phẩm. Đối chiếu lượng hàng nhập kho với
khách hàng, luân chuyển chứng từ cho các bộ phận liên quan;
- Thu chi quỹ tiền mặt theo đúng quy định, hàng tháng phải có biên bản kiểm kê quỹ tiền
mặt;
- Kê khai thuế đầu ra, đầu váo đảm bảo tính chính xác, kịp thời. Thực hiện báo cáo, quyết
toán định kỳ với cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật. Lưu giữ tồn bợ hồ sơ
chứng từ có liên quan;
- Chịu trách nhiệm về giao dịch ngân hàng, tính thanh khoản của Công ty; cập nhật số dư
tài khoản tiền vay, tiền gửi;
- Cập nhật chứng từ gốc và phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Thống kê tồn bợ ngun liệu xuất, nhập cho các nhà máy chế biến (Surimi, bột cá);
- Tham gia xây dựng các thủ tục, quy trình, hướng dẫn của hệ thống quản lý chất lượng
ATTP theo TCVN ISO 22000:2007;
- Thực hiện các quy định của chương trình Quản lý ATTP theo TCVN ISO 22000:2007 tại
bộ phận.
b. Quyền hạn:
- Quản lý, điều động nhân sự trong bộ phận.
-

Đề xuất các chương trình liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh. -


Thực hiện các công việc khác theo chỉ đạo của Giám đốc Công ty.
5.4.7. Phòng Kinh doanh bán hàng
- Xây dựng các chính sách về giá, xây dựng thương hiệu sản phẩm.
-

Theo dõi định mức của từng loại nguyên liệu cho từng loại sản phẩm.

- Phối hợp với các phòng, bộ phận khác trong Công ty giải quyết công việc và công tác xử lý
khiếu nại khách hàng.
- Xây dựng chiến lược và chính sách kinh doanh, bao gồm: kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
ngắn hạn, dài hạn.
- Xây dựng kế hoạch đưa các sản phẩm mới vào thị trường, chỉ đạo triển khai kế hoạch đã
được phê duyệt.
- Tiếp nhận, bổ sung các thông tin về khách hàng, xem xét khả năng đáp ứng yêu cầu, lập
phương án thoả mãn khách hàng, trình với lãnh đạo.
17/32



×