Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Chuyen de 4 3 phuong phap gia ca may thue may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.04 KB, 27 trang )

Phươngưphápưxácưđịnh
giáưcaưmáy,ưgiáưthuêưmáyưcôngưtrình

ViệnưKinhưtếưxâyưdựng


Néi dung:
 Mét sè lý ln chung vỊ gi¸ ca máy,
giá thuê máy công trình
Ph ơng pháp xác định giá ca máy
và thiết bị thi công công trình
Ph ơng pháp xác định giá thuê
máy và thiết bị thi công công trình
Ví dụ xác định giá ca máy


1. Mét sè lý ln chung vỊ gi¸ ca m¸y,
gi¸ thuê máy công trình
1.1. Khái niệm máy và thiết bị thi công
1.2. Khái niệm và vai trò của giá ca
máy, giá thuê máy công trình
- Khái niệm giá ca máy, giá thuê máy
- Vai trò của giá ca máy, giá thuê máy


1.1. Khái niệm máy và thiết bị thi công
Máy và thiết bị thi công là các loại máy và
thiết bị đ ợc truyền chuyển động bằng động
cơ (xăng, dầu, điện, khí nén) hoặc không có
động cơ đ ợc sử dụng cho công tác xây dựng
và lắp đặt thiết bị ở các công tr ờng xây


dựng.
Máy làm đất, máy nâng chuyển, máy vận
chuyển ngang, máy phục vụ công tác khảo
sát xây dùng, ®o l êng, thÝ nghiƯm,...


1.2. Khái niệm và vai trò của giá ca máy, giá thuê
máy công trình
Khái niệm giá ca máy, giá thuê máy công trình:
- Giá ca máy công trình là mức chi phí dự tính cần
thiết cho máy và thiết bị thi công làm việc trong một ca
phù hợp với các điều kiện cụ thể của công trình.
- Giá thuê máy công trình là số tiền bên thuê trả
(hoặc dự kiến sẽ trả) cho bên cho thuê theo ph ơng
thức thuê hoạt động để đ ợc quyền sử dụng máy của
bên cho thuê trong một thời gian trong quá trình thi
công xây dựng công trình hoặc để thực hiện một (hoặc
một số) khối l ợng công việc xây lắp nào đó của công
trình.


1.2. Khái niệm và vai trò của giá ca máy, giá thuê
máy công trình
Vai trò của giá ca máy, giá thuê máy công trình:
- Căn cứ xác định chi phí máy thi công trong đơn
giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình;
- Vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự
thầu, ký kết hợp đồng giao nhận thầu thi công xây
dựng công trình.
- Xác định chi phí đầu t xây dựng công trình, tác

động trực tiếp đến nội dung, hiệu quả trong công tác
quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình.


Nguyên tắc xác định
giá ca máy, giá thuê máy công trình
- Phù hợp với điều kiện thi công cụ thể và
thời gian xây dựng công trình.
- Chủ đầu t, tổ chức t vấn và nhà thầu chịu
trách nhiệm tính toán và xác định phù hợp với
giá thị trờng - đủ chi phí - cạnh tranh.
- Giá thuê máy do hai bên thoả thuận.


2. Ph ơng pháp xác định giá ca máy và thiết bị
thi công công trình
2.1. Trình tự xác định
B ớc 1: Lập danh mục máy và thiết bị cần sử
dụng để thi công xây dựng công trình.
B ớc 2: Rà soát, đối chiếu danh mục máy và
thiết bị cần sử dụng để thi công xây dựng công
trình với danh mục giá ca máy đà có để:
B ớc 3: H ớng dẫn áp dụng bảng giá ca máy
công trình.


B ớc 2 : Rà soát, đối chiếu danh mục máy và
thiết bị cần sử dụng để thi công xây dựng công trình
với danh mục giá ca máy đà có ®Ĩ:
- VËn dơng gi¸ ca m¸y ®· cã:

+ Gi¸ ca máy do địa ph ơng công bố.
+ Giá ca máy đà áp dụng ở công trình t ơng
tự,...
Điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện cụ thể
của công trình.
- Xây dựng giá ca máy thi công mới của công trình
cho các máy còn lại của công trình.


B ớc 2 (tiếp) : Xây dựng giá ca máy thi công
mới
- Xác định các nội dung chi phí trong giá ca
máy cho từng loại máy.
- Thiết lập công thức xác định giá ca máy và
mức chi phí của từng nội dung chi phí.
- Xác định trị số các thông số trong các công
thức.
- Xác định mức chi phí của c¸c néi dung chi
phÝ trong gi¸ ca m¸y.
- TÝnh gi¸ ca máy cho từng loại máy.


2. Nội dung và phơng pháp xác định giá ca máy
công trình
2.1- Nội dung chi phí trong giá ca máy công
trình
- Tổng quát - gồm các chi phí: khấu hao;
sửa chữa; nhiên liệu, năng lợng; tiền lơng thợ
điều khiển máy; chi phí khác.
- Số lợng các nội dung chi phí trong giá

ca máy tuỳ theo loại máy và các nội dung chi
phí trong cơ cấu định mức dự toán công tr×nh.


2.2- Phơng pháp xác định giá ca máy công trình

CCM = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK (đ/ca)
Trong đó:
- CCM : Giá ca máy công trình
- CKH : Chi phÝ khÊu hao
- CSC : Chi phÝ söa chữa
- CNL : Chi phí nhiên liệu, năng lợng
- CTL : Chi phí tiền lơng
- CCPK : Chi phí khác


2.2.1- Chi phí khấu hao
(Ng.giá - G.trị thu hồi ) x Đ.mức k.hao năm
CKH

=

Số ca năm
- Nguyên giá: toàn bộ các chi phí bỏ ra để có máy tính đến
thời điểm đa máy vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Giá trị thu hồi: giá trị phần còn lại của máy sau khi th.lý.
- Định mức khấu hao năm: định mức về mức độ giảm giá trị
bình quân của máy do hao mòn (vô hình và hữu hình) sau
một năm sử dụng.
- Số ca năm: số ca năm bình quân trong cả đời máy.



2.2.2- Chi phí sửa chữa
Nguyên giá x

Đ.mức s.chữa năm

CSC =
Số ca năm
Trong chi phí sữa chữa gồm:
- Chi phí sửa chữa định kỳ (sửa chữa lớn và sửa chữa
thờng xuyên);
- Chi phí bảo dỡng kỹ thuật ca và bảo dỡng kỹ thuật
định kỳ các cấp;
- Chi phí sửa chữa đột xuÊt.


2.2.3- Chi phí nhiên liệu, năng lợng
CNL = CNLC + CNLP
- CNLC: Chi phí nhiên liệu, năng lợng chính
CNLC = Đ.mức n.liệu n.lợng x Giá
- CNLP : Chi phí nhiên liệu, năng lợng phụ
CNLP = CNLC x KP
Kp là hệ số chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ:
Động cơ xăng - 0,03; Diezel - 0,05; ®iƯn - 0,07.


2.2.4- Chi phí tiền lơng thợ điều khiển máy
T.lơng c.bậc + Các khoản l. phụ và p.cấp lơng
CTL =


Số ngày làm việc một tháng
Lu ý:
- Trờng hợp chi phí nhân công điều khiển máy đÃ
tính trong định mức.
- Điều kiện cụ thể của công trình.


2.2.5- Chi phí khác
Nguyên giá x Đ.mức c.phí khác năm
CSC =
Số ca năm
Nội dung chi phí khác:
- Chi phí bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
- Chi phí bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo d
ỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
- Chi phí đăng kiểm các loại;
- Chi phí di chuyển máy trong nội bộ công trình;
- Các khoản chi phí khác có liên quan đến quản lý máy và
sử dụng máy tại công trình.


Định mức chi phí khác năm tối đa của từng
nhóm máy:
- Cần cẩu nổi: 7%;
- Máy vận chuyển ngang, máy chuyên dùng
trong thi công hầm, cần trục tháp, cẩu lao dầm, xe bơm
bê tông tự hành, máy phun nhựa đờng, các loại phơng
tiện thuỷ: 6%;
- Máy cầm tay, tời điện, pa lăng xích, máy bơm n

ớc chạy điện có công suất nhỏ hơn 4 kW, máy gia công
kim loại, máy chuyên dùng trong công tác khảo sát xây
dựng, đo lờng, thí nghiệm: 4%;
- Các loại máy khác: 5%;


3. Ph ơng pháp xác định giá thuê máy và
thiết bị thi công công trình
Trình tự xác định giá thuê máy công
trình
Nội dung và ph ơng pháp xác định giá
thuê máy công trình
- Nội dung chi phí trong giá thuê máy
công trình
- Ph ơng pháp xác định giá thuê máy
công trình


3.1. Trình tự xác định giá thuê máy công trình

B ớc 1: Xác định loại công việc, khối l ợng
công việc cần thuê.
B ớc 2: Lập danh mục các loại máy cần thuê.
B ớc 3: Lựa chọn hình thức thuê, đơn vị thuê, số
l ợng đơn vị cần thuê của từng loại máy.
B ớc 4: Làm rõ nội dung các khoản mục chi phí
trong giá thuê máy của loại từng máy.
B ớc 5: Xác định mức giá thuê máy phù hợp với
hình thức thuê máy.




×