Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

CHUYÊN ĐỀ: “ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ GIÁO ÁN CẢ NĂM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 4, SOẠN THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.54 KB, 82 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

CHUYÊN ĐỀ
“ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ GIÁO ÁN CẢ NĂM
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 4
SOẠN THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI”
HẢI DƯƠNG – NĂM 2014
LỜI NÓI ĐẦU
I.Mục tiêu của việc lập kế hoạch bài học
Mục tiêu của việc lập kế hoạch bài học là nhằm bảo
đảm để GV có ý thức rõ ràng về việc dạy cái gì, dạy vào lúc
nào, dạy như thế nào và HS cần học ra sao; làm cho GV tự tin
hơn vì đã có sự chuẩn bị đúng hướng; tạo thuận lợi để GV tập
trung suy nghĩ về vấn đề chủ yếu trước khi lên lớp, ứng phó
kịp thời và đón đầu những tình huống có thể xảy ra khi tổ
chức giờ học với những đối tượng HS cụ thể.
II. Các tiêu chí về lập kế hoạch bài học
Để kế hoạch bài học sát đúng đối tượng HS, tránh được
những tình huống xảy ra trong quá trình thực hiện mà GV
không lường trước được đòi hỏi kế học bài học phải đảm bảo
các tiêu chí sau:
1. Kế hoạch bài học phải được lập chi tiết.
2. Bảo đảm tính đặc trưng của bộ môn, tính chủ đề, chủ điểm,
mục tiêu bài học, đặc điểm đối tượng HS.
3. Phải dự kiến được PP tổ chức, phương tiện dạy học, dự
kiến các đánh giá.
III. Quy trình lập kế hoạch bài học
1. Nghiên cứu nội dung bài học trong SGK và Hướng dẫn
diều chỉnh nội dung dạy học của môn học.
2. Xác định mức độ cần đạt của bài học được quy định


tại Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
3. Đọc lại kế hoạch năm trước.
4. Đối chiếu tình hình HS của lớp mình giảng dạy hiện tại.
5. Lập kế hoạch bài hoạc theo trình tự.
IV. Mục đích và ý nghĩa của các bước trong quy trình
lập kế hoạch bài học
Nghiên cứu nội dung bài học trong SGK và Hướng dẫn điều
chỉnh nội dung dạy học của môn học nhằm xác định các nội
dung kiến thức để:
- Xác định rõ đâu là kiến thức trọng tâm của bài học buộc HS
phải chiếm lĩnh sau khi kết thúc bài học.
- (Đồng thời) phân phối thành các hoạt động tương ứng nhóm
kiến thức mới, nhóm kiến thức thực hành, nhóm kiến thức
vận dụng.
- (Từ đó) có phương án hợp lí trong việc lựa chọn PP, hình
thức tổ chức học tập, cách dẫn dắt, gợi ý, bố trí thời gian, tổ
chức đánh giá.
Khi phân chia được nhóm đối tượng kiến thức, xác định được
phương án tổ chức cho từng nội dung tức là GV đã có “ý
tưởng” cho kế hoạch bài học, định hướng được trình tự bước
đầu về kế hoạch bài học.
Trên cơ sở định hướng đó, GV tiến hành đọc lại kế hoạch bài
học năm trước để xác định những điểm cần bổ sung, làm rõ
theo ý tưởng đã có về kế hoạch bài học cho phù hợp với mức
độ cần đạt. (Lưu ý: GV không nên quá lệ thuộc vào kế hoạch
năm trước, SGV hoặc STK. Các tài liệu này chỉ mang tính
chất tham khảo).
Kế hoạch bài học chỉ thực sự đạt hiệu quả khi tổ chức thực
hiện trên đối tượng HS cụ thể.
Để lập kế hoạch bài học đảm bảo các yêu cầu đặt ra, khi lập

cần xem xét từng đặc điểm của HS hay nhóm HS để có cách
xây dựng các hoạt động phù hợp, định ra các việc khác nhau,
các phương pháp tổ chức khác nhau.
Sau khi phân chia các nội dung kiến thức, các hoạt động và
các nhóm đối tượng hợp lí, có thể tiến hành lập kế hoạch theo
trình tự. Nếu 4 bước trên được chuẩn bị kĩ lưỡng thì tiến hành
lập kế hoạch bài học sẽ trở nên nhẹ nhàng hơn.
Đặc thù và mức độ của mỗi môn học ở mỗi lớp có sự khác
nhau nên kế hoạch của từng bài học cụ thể sẽ có sự khác
nhau. Tuy nhiên cấu trúc chung là:
1. Tên môn học/ phân môn và tên/ nội dung bài.
2. Mục tiêu bài học.
3. ĐDDH hay các điều kiện, phương tiện thực hiện kế
hoạch bài học.
4. Tiến trình bài học.
4.1.Kiểm tra bài cũ.
4.2.Bài mới.
4.2.1.Phần mở đầu (giới thiệu)
4.2.2.Phần nội dung bài học
4.2.3.Phần kết thúc.
V. Những lưu ý về một số mục trong cấu trúc trên
Nếu môn học có các phân môn thì tên môn học sẽ là tên của
các phân môn. Và nếu là bài ôn ở buổi học thứ hai thì phải
ghi rõ nội dung ôn luyện thay vì tên bài học.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo và các bạn
đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu: CHUYÊN ĐỀ:
“ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - BỘ GIÁO ÁN CẢ
NĂM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 4, SOẠN THEO PHƯƠNG PHÁP
MỚI”
Chân trọng cảm ơn!

TÀI LIỆU GỒM CÁC NỘI DUNG:
(Giáo án môn Địa lí lớp 4 gồm 35 bài soạn
theo phương pháp mới)
Địa lý
Làm quen với bản đồ
A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết:
- Trình bày các bước sử dụng bản đồ
- Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước.
- Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ
B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ hành chính Việt Nam
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra:
III- Dạy bài mới:
1. Cách sử dụng bản đồ
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
B1: GV treo bản đồ và hỏi
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Dựa vào chú giải để đọc các ký
hiệu của 1 số đối tượng địa lý
- Chỉ đường biên giới phần đất liền
của nước ta
B2: Gọi HS trả lời
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhận xét và bổ sung
+ B3: HDẫn HS các bước sử dụng
bản đồ
1. Bài tập:

+ HĐ2: Thực hành theo nhóm
B1: Gọi HS trả lời
- Các nhóm trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Hát
- HS quan sát và trả lời
- Bản đồ đó thể hiện nội dung gì?
- HS thực hành đọc các chú
giải dưới bản đồ
- Vài em lên chỉ đường biên giới
- Nhận xét và bổ sung
- Nhiều em lên bảng thực
hành, trả lời câu hỏi và chỉ
đường biên giới
- HS thực hành sử dụng bản đồ
- Lần lượt HS làm bài tập a, b-
SGK
B2: Đại diện các nhóm trình bày
KQ
- GV nhận xét và hoàn thiện bài tập
b, ý 3 kết luận SGV-15
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- Treo bản đồ hành chính lên bảng
- Yêu cầu HS thực hành lên chỉ và
giải thích, vị trí của các thành phố
- Lần lượt các nhóm trình bày
KQ
- HS nhận xét và bổ sung
- HS thực hành lên chỉ các
hướng ở bản đồ và chỉ vị trí,

nêu tên một số thành phố
IV- Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố: Nêu các bước sử dụng bản đồ?
2- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, và thực hành
chỉ bản đồ
Địa lý
Dãy Hoàng Liên Sơn
A- Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ
- Trình bày đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn ( vị trí, địa hình, khí
hậu )
- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng
- Dựa vào bản đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức
B- Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Xác định hướng và phần
biên giới nước ta
III- Dạy bài mới:
1. Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ
sộ nhất Việt Nam
+ HĐ1: Làm việc cá nhân theo từng
cặp:
B1: GV chỉ vị trí của núi HLS trên bản
đồ
- HDẫn HS chỉ và trả lời câu hỏi:
- Kể tên những dãy núi chính ở phía
bắc nước ta? Dãy nào dài nhất?
- Dãy HLS nằm ở phía nào của sông

Hồng và sông Đà?
- Dãy HLS dài, rộng bao nhiêu km?
- Đỉnh, sườn và th/ lũng dãy HLS
ntnào?
B2: Gọi HS trình bày KQ
- GV nhận xét và bổ sung
+ HĐ2: Thảo luận nhóm
B1: HDẫn HS thảo luận các câu hỏi
- Chỉ đỉnh núi Phan trên H1 và độ cao
?
- Tại sao đỉnh gọi là nóc nhà của Tổ
quốc?
- Cho HS quan sát tranh và mô tả
B2:Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhận xét và bổ sung
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
B1: Cho HS đọc mục 2 – SGK và
TLCH:
- Hát
- Vài HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS dựa vào ký hiệu tìm vị
trí của dãy HLS ở H1- SGK
- Có 5 dãy: HLS, Sông
Gâm, Ngân Sơn trong đó
dãy HLS là dài nhất
- Dãy HLS nằm giữa sông
Đà và Hồng
- Dãy chạy dài khoảng 180
km, rộng gần 30 km

- Có nhiều đỉnh nhọn, sườn
dốc, thung lũng hẹp và sâu
- Nhiều HS lên trả lời
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm
- Vài HS lên chỉ trên bản đồ
và trả lời
- Phan-xi-păng là đỉnh cao
nhất nước ta
- 2 HS mô tả lại
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc thầm SGK
- Vài em trả lời
- Khí hậu ở những nơi cao HLS ntn?
B2: Gọi HS lên chỉ vị trí Sa Pa và
TLCH
- GV nhận xét và bổ sung
- HS chỉ vị trí và trả lời
IV- Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:
- Trình bày đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn? - Hệ thống bài
2. Dặn dò: Họcbài, chuẩn bị bài sau.
Địa lý
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết:
- Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang
phục, lễ hội
- Dựa vào tranh ảnh bảng số liệu để tìm ra kiến thức
- Xác lập mqhệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở
HLS

- Tôn trọng truyền thống văn hoá ở HLS
B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên VN
- Tranh ảnh nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh
hoạt
C- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Chỉ vị trí và nêu đ/đ
dãy Hoàng Liên Sơn.
- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng
III- Dạy bài mới:
1. HLS - nơi cư trú của 1 số dtộc ít
người
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc SGK và trả lời
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
B1: Hdẫn HS trả lời câu hỏi
- Dân cư ở HLS ntn? so với đồng
bằng?
- Kể tên 1 số dân tộc ít người ở
HLS?
- Xếp các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao?
- Người dân ở núi cao đi lại bằng? vì
sao?
B2: Gọi HS trình bày
- Nhận xét và bổ sung
2. Bản làng với nhà sàn

+ HĐ2: Hdẫn quan sát tranh ảnh và
TLCH
- Bản làng thường nằm ở đâu?
- Bản có nhiều nhà hay ít?
- Vì sao 1 số dtộc ở HLS sống ở nhà
sàn?
- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
- Hiện nay nhsàn có gì thay đổi với
trước?
B2: Gọi đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét và sửa
3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục
+ HĐ3: Làm việc theo nhóm
B1: Hdẫn HS dựa vào tr/ ảnh- SGK
trả lời
- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ?
- Lễ hội của các dân tộc ở HLS ntn?
- Nhận xét trang phục tr/ thống của
họ?
B2: Đại diện các nhóm trình bày
- Dân cư ở HLS thưa hơn ở
động bằng
- Dân tộc Dao, Mông, Thái,
- Dân tộc Thái, Dao, Mông
- Chỉ có thể đi bộ hoặc đi
bằng ngựa. Vì chủ yếu là
đường mòn đi lại khó khăn
- Nối tiếp HS trả lời
- Nhân xét và bổ sung
- HS quan sát tranh ảnh và

trả lời
- Bản làng nằm ở sườn núi
hoặc th/ lũng
- Bản thường có ít nhà
- Họ ở nhà sàn để tránh ẩm
thấp và thú dữ
- Nhà sàn làm bằng các vật
liệu tự nhiên như gỗ, tre,
nứa, Nhiều nơi có nhà sàn
mái lợp ngói
- HS các nhóm trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Chợ có: Thổ cẩm, măng,
mộc nhĩ,
- Hội chợ mùa xuân, hội
xuống đồng,
- Trang phục được may thêu
trang trí công phu
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhận xét và sửa cho HS
IV-Hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố:Trình bày đặc điểm tiêu biểu về dân cư,trang phục,lễ
hộicủa 1 số dân tộc của Hoàng Liên Sơn?.
2. Dặndò: Học bài.
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về HĐ sản xuất của người
dân ở HLS
- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức

- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân
- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động
sản xuất
B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh phục vụ bài học
C- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Trình bày đặc điểm
tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, lễ hội
của dtộc HLS
III- Dạy bài mới:
1. Trồng trọt trên đất dốc
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc SGK và trả lời:
+Người dân ở HLS trồng cây gì? ở
đâu?
+Ruộng bậc thang thường được làm ở
đâu?
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+Người dân ở HLS trồng gì ở ruộng
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc sách và trả lời
- Họ trồng lúa, ngô, chè,
- Ruộng bậc thang làm ở sườn
núi
- Để giúp cho việc giữ nước
và chống sói mòn

- Trồng: Lúa, ngô,
bậc ?
2. Nghề thủ công truyền thống
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Dựa vào tranh ảnh thảo luận và
TLCH
+ Kể tên sản phẩm thủ công nổi
tiếng?
+ Nhận xét về màu sắc hàng thổ cẩm?
+ Hàng thổ cẩm được dùng để làm
gì?
B2: Đại diện các nhóm trả lời
- GV sửa chữa cho HS
3. Khai thác khoáng sản
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho quan sát H3 và đọc SGK để
TLCH
- Kể tên 1 số khoáng sản ở HLS
- Dãy HLS hiện nay có khoáng sản
nào được khai thác nhiều
- Mô tả quy trình sản xuất ra phân
lân
- Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai
thác khoáng sản hợp lý
- Người dân miền núi còn khai thác
gì?
B2: Gọi HS trả lời câu hỏi trên
- Nhận xét và bổ sung
- Là: Dệt, may, thêu hàng thổ
cẩm

- Hàng thổ cẩm có hoa văn
độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền
đẹp
- Các nhóm trình bày phần
thảo luận
- Nhận xét và bổ sung
- Có: A-pa-tít, trì, kẽm, A-
pa-tít được khai thác nhiều
nhất
- HS mô tả quy trình ( SGV-
64 )
- Khai thác hợp lý vì khoáng
sản dùng làm nguyêu liệu cho
nhiều ngành công nghiệp
- Khai thác gỗ, mây, nứa và
các lâm sản quý
- HS trả lời
IV- Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
2 Dặn dò:- Học bài, sưu tầm tranh ảnh vềvùng trung du Bắc Bộ.
Địa lý
Trung du Bắc Bộ
A. Mục tiêu: Học song bài này HS biết:
- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
- Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
của con người.
- Nêu được quy trình chế biến chè.
- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN; bản đồ tự nhiên VN

- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Tại sao phải bảo vệ giữ
gìn, khai thác khoáng sản hợp lý?
III. Dạy bài mới:
1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
- Cho HS đọc mục I-SGK và xem
tranh
- Vùng trung du là núi, đồi hay đồng
bằng
- Các đồi ở đây như thế nào?
- Mô tả sơ lược vùng trung du
- Nêu nét riêng biệt của vùng tr/ du
B/Bộ?
- Nhận xét và chữa
- Gọi HS lên chỉ bản đồ các tỉnh
vùng trung du Bắc Bộ.
2. Chè và cây ăn quả ở trung du
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS quan sát sách và trả lời
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh mở sách giáo khoa
và tìm hiểu
- Học sinh trả lời
- Vùng trung du là một vùng

đồi với các đỉnh tròn sườn
thoải xếp cạnh nhau như bát úp
- Vùng trung du Bắc Bộ mang
những dấu hiệu vừa của đồng
bằng vừa của miền núi
- Học sinh lên bảng chỉ bản đồ
- Học sinh trả lời
câu hỏi
- Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng
cây gì ?
- Hình 1, 2 cho biết Thái Nguyên và
Bắc Giang trồng cây gì ?
- Xác định hai vị trí đó trên bản đồ ?
- Em biết gì về chè Thái ? Trồng làm

- Trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang
trại chuyên trồng cây gì ?
B2: Đại diện các nhóm trả lời
- GV nhận xét và kết luận
3. H/ động trồng rừng và cây công
nghiệp
HĐ3: Làm việc cả lớp
- Cho HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi:
Nêu hoạt động trồng rừng và cây
công nghiệp ở vùng Trung du Bắc
Bộ?
- Nhận xét và kết luận
- Thái Nguyên trồng nhiều
chè; Bắc Giang trồng vải

- Học sinh lên bảng xác định
vị trí
- Chè Thái Nguyên nổi tiếng
thơm ngon. Phục vụ trong
nước và xuất khẩu
- Các nhóm lần lượt trả lời câu
hỏi
- Nhận xét và bổ xung

- Học sinh quan sát tranh và
trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh đọc ghi nhớ sách
giáo khoa
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Vùng Trung du Băc Bộ thường trồng cây gì?Vì sao?
2. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài sau.
Địa lý
Tây Nguyên
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên
Việt Nam
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên ( Vị trí, địa
hình, khí hậu
- Dựa vào lược đồ ( Bản đồ) bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến
thức
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên
C. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Trung du Bắc Bộ có
đặc điểm gì? Được trồng cây gì ?
III. Dạy bài mới
1.Tây Nguyên- Sứ sở của các cao
nguyên xếp tầng
+ HĐ1: Làm việc ở lớp
- GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu
- Gọi học sinh lên chỉ bản đồ
- Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh theo dõi
- Vài học sinh lên chỉ các vị
trí cao nguyên
- Nhận xét và bổ xung
thấp đến cao
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
Phương án 1
B1: Chia lớp thành 4 nhóm
- Phát tranh ảnh và thảo luận
B2: Đại diện nhóm trình bày
- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của
cao nguyên ?
B3: GV sửa chữa bổ xung
- Nhận xét và kết luận
2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt:
Mùa khô và mùa mưa

+ HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho học sinh dựa vào SGK và trả
lời
- Buôn Ma Thuột mùa mưa vào
tháng nào?
Mùa khô vào những tháng nào ?
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy
mùa? Là mùa nào ?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở
TN ?
B2: Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và kết luận
- Học sinh trả lời
- Chia nhóm thảo luận
- Bốn nhóm nhận tranh ảnh
và thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời
về các cao nguyên: Đắc Lắc,
Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên
- Nhận xét và bổ xung
- Mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 10. Mùa khô từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau
- Tây Nguyên có hai mùa:
Mùa mưa và mùa khô
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - GV tổng kết bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà học bài và tìm hiểu thêm.

Địa lý
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh
hoạt,trang phục
- Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) , tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Yêu quý các dân tộc Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền
thống văn hoá .
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc
cụ
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Tây Nguyên có những
cao nguyên nào?
III. Dạy bài mới.
1. Tây Nguyên- Nơi có nhiều dân tộc
chung sống.
+ HĐ1: Làm việc cá nhân.
B1: Cho học sinh đọc sách giáo khoa
- Kể tên một số dân tộc ở Tây
Nguyên
- Các dân tộc đó thì dân tộc nào sống
lâu đời ở Tây Nguyên? Dân tộc nào
mới đến?
- Mỗi dân tộc có những đặc điểm gì
riêng?

- Để Tây Nguyên giàu đẹp nhà nước
cùng các dân tộc đã và đang làm gì?
B2: Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và kết luận
2. Nhà Rông ở Tây Nguyên
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS quan sát tranh ảnh và hỏi
- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có
ngôi nhà gì đặc biệt?
- Nhà Rông được dùng để làm gì?
Mô tả?
- Hát.
- Hai em trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh quan sát và trả lời:
Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Sơ-
đăng, Tày, Nùng, Mông,
Kinh
- Dân tộc Gia- rai, Ê- đê, Ba-
na, Sơ- đăng
Dân tộc Tày, Nùng, Mông,
Kinh
- Mỗi dân tộc có tiếng nói tập
quán sinh hoạt riêng. Họ đều
chung sức xây dựng Tây
Nguyên giàu đẹp
- Một số học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Mỗi buôn thường có một nhà
rông

- Nhà rông là nơi để sinh hoạt
IV- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: Nêu đặc điểm tiêu biểu của 1 số dân tộc ở Tây Nguyên?
2- Dặn dò :- Về nhà học bài. - Sưu tẩm tranh ảnh về cây cà phê.
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Trình bày 1 số hoạt động tiêu biểu về hoạt động sản xuất của
người dân ở Tây Nguyên.
- Dựa vào lược đồ ( Bản đồ ) Bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến
thức
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên với hoạt động sản
xuất của con người.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về vùng trồng cà phê.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Tây Nguyên có những
dân tộc nào? Trang phục lễ hội của
họ ra sao?
III. Dạy bài mới:
1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba
dan
- Hát.
- Hai học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh trả lời
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm

B1: Cho HS đọc SGK và quan sát
hình
- Kể tên những cây trồng chính ở
Tây - Nguyên? Chúng thuộc loại cây
gì?
- Cây công nghiệp lâu năm nào được
trồng nhiều nhất?
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp
cho việc trồng cây công nghiệp?
B2: Đại diện nhóm trình bày
- Giáo viên nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
- Cho HS quan sát tranh ảnh
- Gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma
Thuột
- GV giới thiệu về cà phê Buôn Ma
Thuột
2. Chăn nuôi trên đồng cỏ
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho HS làm việc với SGK
- Hãy kể tên những vật nuôi chính ở
Tây Nguyên?
- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên
- Tây Nguyên trồng cao su,
cà phê, hồ tiêu, chè Đó là
cây công nghiệp
- Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu
được trồng nhiều nhất
- Đất thích hợp trồng cây

công nghiệp: Tơi xốp, phì
nhiêu
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát tranh ảnh
- Vài học sinh lên chỉ
- Học sinh trả lời
- Tây Nguyên chăn nuôi trâu,
bò, voi
- Trâu, bò được nuôi nhiều
- Tây Nguyên có những đồn
cỏ xanh tốt
- Học sinh trả lời
- Tây Nguyên có thuận lợi nào để
chăn nuôi trâu bò?
- Tây Nguyên nuôi voi để làm gì?
B2: Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và kết luận
- Nhận xét và bổ xung
IV. Hoạt động nối tiếp
1- Củng cố: Trình bày đặc điểm hoạt động sản xuất của con người
vùng Tây nguyên?
2-Dặn dò:Về nhà học bài và xem trước bài sau.
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên( Tiếp theo)
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về h/ động sản xuất của người
dân ở Tây Nguyên
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ
- Dựa vào lược đồ( bản đồ) tranh ảnh để tìm kiến thức
- Xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của

con người
- Có ý thức tôn trọng bảo vệ thành quả lao động của người dân
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I.Tổ chức.
II.Kiểm tra: Tây Nguyên trồng cây
công nghiệp gì? Phát triển chăn nuôi
con gì?
III. Dạy bài mới:
3. Khai thác sức nước.
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm.
B1: Cho học sinh quan sát lược đồ.
- Kể tên một số con sông ở Tây
Nguyên?
- Tại sao sông ở T N lắm thác
ghềnh?
- Người dân T N khai thác nước để
làm gì?
- Hồ chứa nước có tác dụng gì?
- Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Yali?
B2: Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét và kết luận
4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây
Nguyên
+ HĐ2: Làm việc theo từng cặp
B1: Cho HS quan sát hình và đọc
SGK

- Hát.
- Hai học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh theo dõi lược đồ.
- Có sông Xê Xan, Ba, Đồng
Nai.
- Sông chảy qua nhiều vùng
có độ cao khác nhau.
- Khai thác sức nước để chạy
tua bin sản xuất ra điện.
- Hồ chứa để giữ nước hạn
chế những cơn lũ bất thường
- Vài học sinh lên chỉ trên
lược đồ nhà máy thuỷ điện và
3 con sông chính
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh trả lời
- Tây Nguyên có rừng rậm
nhiệt đới và rừng khộp
- Do khí hậu có hai mùa rõ
- Tây Nguyên có những loại rừng
nào?
- Vì sao ở Tây Nguyên lại có rừng
khác nhau?
- Mô tả rừng dậm nhiệt đới và rừng
khộp?
B2: HS trả lời
- Nhận xét và kết luận
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?

- Gỗ được dùng làm gì? Quy trình
sản xuất
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của
việc mất rừng ở Tây Nguyên
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
rừng
- Nhận xét và kết luận
rệt: Mưa và khô
- Nên có hai loại rừng khác
nhau
- Học sinh trả lời
- Rừng cho nhiều sản vật nhất
là gỗ
- Gỗ để sản xuất đồ dùng gia
đình và xuất khẩu
- Mất rừng làm cho đất bị sói
mòn, hạn hán lũ lụt tăng
- Cần tích cực bảo vệ và trồng
thêm rừng
IV. Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố:GV nhận xét bàigiờ.
2- Dặn dò: Học bài và sưu tầm tranh ảnh về Đà lạt.
Địa lý
Thành phố Đà Lạt
A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
- Dựa vào lược đồ( bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập được mối quan hệ địa lý, thiên nhiên với hoạt động sản
xuất của con người.

B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

×