Tải bản đầy đủ (.docx) (282 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.33 KB, 282 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
---------------

HUỲNH VĂN TÍN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ
TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 60340102

Vĩnh Long, năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
---------------

HUỲNH VĂN TÍN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ
TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH


MÃ NGÀNH: 60340102

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS LÊ NGUYỄN ĐOAN KHÔI

Vĩnh Long, năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên là: Huỳnh Văn Tín
Học viên cao học khóa 2 của Trường Đại Học Cửu Long, Tơi xin cam
đoan luận văn "Hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Long" là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số
liệu, kết quả nghiên cứu đều là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào.
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Huỳnh Văn Tín


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và nghiên cứu, tơi đã hồn thành luận văn tốt
nghiệp của mình, có được kết quả như ngày hôm nay không chỉ do q trình
nỗ lực của bản thân, mà cịn rất nhiều sự hỗ trợ và động viên của rất nhiều
người. Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn tới:
-

Ban giám hiệu trường Đại học Cửu Long, Khoa Đào tạo Sau Đại học,


Quý Thầy, Cô đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian mà tôi
được học tại trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Thầy PGS.TS Lê Nguyễn
Đoan Khôi đã dành nhiều thời gian giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian thực hiện
luận văn.
Các tác giả là những tập thể và cá nhân của những tài liệu tham khảo
đã giúp cho tơi có được những kiến thức nền tảng cần thiết và tiết kiệm nhiều
thời gian trong quá trình thực hiện đề tài.
Lãnh đạo và các anh chị em đồng nghiệp tại văn phòng Cục Thuế tỉnh
Vĩnh Long đã nhiệt tình giúp đỡ thực hiện phỏng vấn, tạo điều kiện thuận lợi,
cung cấp các tài liệu cần thiết để tơi hồn thành luận văn này.
Gia đình, bạn bè những người đã động viên, hỗ trợ và là chỗ dựa tinh
thần, chia sẻ những khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình hoàn thành luận văn, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình, cố
gắng tham khảo tài liệu và tranh thủ các ý kiến đóng góp. Tuy nhiên vẫn khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Tơi xin chân thành đón nhận sự chỉ bảo, đóng góp hết
sức quý báu của quý Thầy, Cơ để đề tài được hồn thiện hơn. Xin kính chúc quý
Thầy, Cô dồi dào sức khỏe để truyền đạt cho thế hệ sau những kiến thức bổ ích.

Xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 11 năm 2016
Tác giả
Huỳnh Văn Tín


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1
1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................... 1


2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung ................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2

3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................... 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3

4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 3

5.

KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................................. 3

6.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................ 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ........................... 8
1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC THU THUẾ ............................................. 8
1.1.1

Một số khái niệm ................................................................................ 8


1.1.2

Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN ............................................... 9

1.2 CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN..........................................

16

1.2.1

Cơng tác tổ chức thu thuế ................................................................... 16

1.2.2

Công tác kiểm tra thuế ....................................................................... 19

1.2.3

Xử lý vi phạm pháp luật về thuế ......................................................... 21

1.2.4

Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế .................................................... 22

TÓM TẮT CHƯƠNG 1..............................................................................

23

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG..................................... 24

2.1 TỔNG QUAN VỀ CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ...............................

24

2.1.1

Đặc điểm tình hình kinh tế của tỉnh Vĩnh Long ................................ 24

2.1.2

Quá trình hình thành và phát triển của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long ..... 25


2.1.3 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long.. 25
2.1.3.1 Vị trí và chức năng............................................................................................25
2.1.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn..................................................................................26
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long..........................................28
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ
TỈNH VĨNH LONG....................................................................................................................30
2.2.1 Quy trình quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế Tỉnh Vĩnh Long. 30
2.2.2 Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2011-2015.............................................................................................................................35
2.2.2.1 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2011..................................................35
2.2.2.2 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2012.................................................37
2.2.2.3 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2013.................................................38
2.2.2.4 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2014.................................................39
2.2.2.5 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2015.................................................41
2.2.3 Công tác tổ chức thu thuế TNDN.....................................................................44
2.2.4 Công tác kiểm tra thuế...........................................................................................47
2.2.5. Về xử lý các vi phạm pháp luật về thuế..............................................................51

2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN TẠI
CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG.......................................................................................54
2.3.1 Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số
Cronbach’s Alpha.......................................................................................................................54
2.3.2 Đánh giá của doanh nghiệp và công chức thuế về công tác quản lý
thu thuế TNDN.............................................................................................................................57
2.3.2.1.Công tác tập huấn - hỗ trợ doanh nghiệp............................................57
2.3.2.2.Những quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp............................58
2.3.2.3.Công tác kiểm tra, thanh tra thuế............................................................59
2.3.3. Thành công và hạn chế.................................................................................................61
2.3.4. Nguyên nhân của các hạn chế..................................................................................69
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..............................................................................................................73


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
TNDN TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG......................................................................74
3.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC THUẾ TỈNH
VĨNH LONG...................................................................................................................................74
3.2 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG..................76
3.2.1. Hoàn thiện cơng tác đăng ký, kê khai thuế.......................................................77
3.2.2. Hồn thiện cơng tác tổ chức thu thuế..................................................................77
3.2.3. Hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế........................................................................81
3.2.4. Hồn thiện cơng tác xử lý vi phạm pháp luật.................................................84
3.2.5. Hồn thiện cơng tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế..........................84
3.2.6. Các giải pháp khác.........................................................................................................85
3.3. KIẾN NGHỊ............................................................................................................................87
3.3.1. Đối với nhà nước..............................................................................................................87
3.3.2. Đối với chính quyền đại phương.............................................................................90
3.3.3. Đối với cơ quan thuế......................................................................................................90

3.3.4. Đối với người nộp thuế.................................................................................................91
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..............................................................................................................93
KẾT LUẬN...............................................................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CQT

: Cơ quan thuế

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

DNNNTW

: Doanh nghiệp Nhà nước Trung Ương

DNNNDP

: Doanh nghiệp Nhà nước Địa phương

DNĐTNN

: Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

DN NQD


: Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh

HDND

: Hội đồng nhân dân

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

NNT

: Người nộp thuế

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TK-TN

: Tự khai - Tự nộp

TNCT

: Thu nhập chịu thuế

UBND

: Ủy ban nhân dân


VPPL

: Vi phạm pháp luật

XSKT

: Xổ số kiến thiết


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình cấp mã số thuế cho NNT thuộc đối tượng nộp thuế TNDN
..................................................................................................................................31
Bảng 2.2: Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2011.........................................................36
Bảng 2.3: Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2012.........................................................37
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2013..........................................................39
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2014.........................................................40
Bảng 2.6: Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2015.........................................................41
Bảng 2.7: Tình hình nợ đọng thuế...............................................................................................43
Bảng 2.8: Kết quả thu thuế TNDN.............................................................................................44
Bảng 2.9: So sánh kết quả thu thuế TNDN............................................................................45
Bảng 2.10: Tình hình nợ đọng thuế TNDN............................................................................46
Bảng 2.11. Kết quả phát hiện vi phạm pháp luật về thuế tại trụ sở CQT...........48
Bảng 2.12. Kết quả số lược kiểm tra tại trụ sở NNT giai đoạn 2011-2015..........49
Bảng 2.13. Kết quả xử lý vi phạm qua kiểm tra tại trụ sở NNT................................50
Bảng 2.14. Kết quả kiểm tra nội bộ CQT giai đoạn 2011-2015..................................51
Bảng 2.15. Tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế giai đoạn 2011 - 2015...52
Bảng 2.16. Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế giai đoạn 2011 - 2015
...................................................................................................................................53
Bảng 2.17. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra............................................55
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát về công tác tập huấn, hỗ trợ DN...................................57

Bảng 2.19: Kết quả đánh giá về thuế TNDN.........................................................................58
Bảng 2.20. Kết quả đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra thuế..........................59
Bảng 3.1: Dự toán thu NSNN năm 2016..................................................................................74


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức cơ quan Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long......................................29
Hình 2.1. Đồ thị biểu hiện sổ thu từ 2011-2015....................................................................42


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, mà cịn
là cơng cụ điều tiết vĩ mơ thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế.
Chính vì vậy, thuế có một vai trò cực kỳ to lớn đối với mỗi quốc gia. Trong
các sắc thuế do Nhà nước quy định thì thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được
xem là sắc thuế quan trọng xét trên tất cả phương diện chính trị, kinh tế, xã hội.
Vì vậy, để đảm bảo phát huy vai trò quan trọng của thuế TNDN, Nhà nước ta ln
quan tâm hồn thiện, đổi mới, từng bước hiện đại hóa cơng tác quản lý thu thuế
TNDN, kiện tồn lại bộ máy hoạt động ngành Thuế.
Thuế TNDN là một sắc thuế quan trọng xét trên các tiêu chí như tỷ trọng
trong thu ngân sách, cũng như mức độ ảnh hưởng tới môi trường kinh doanh, thu hút
đầu tư...v.v... Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế cả
nước, công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long đã có
những bước chuyển biến căn bản, tổ chức quản lý thu thuế từng bước được cải cách,
hiện đại hóa; Trình độ chun môn nghiệp vụ của công chức thuế ngày càng được
nâng lên. Tuy nhiên, số thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong giai đoạn 2011 - 2015
chiếm tỷ trọng còn thấp so với tổng thu ngân sách của tỉnh. Ngoài những nguyên

nhân khách quan như: Doanh nghiệp thực hiện theo cơ chế tự khai, tự nộp thuế dẫn
đến tính tuân thủ tự giác trong kê khai thuế còn hạn chế, trốn thuế thu nhập doanh
nghiệp ngày càng phổ biến dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện. Vì vậy, cơng
tác quản lý thu thuế nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng cần phải đặc
biệt quan tâm, làm sao cho công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp phải
theo kịp với tình hình thực tiễn, phải bao quát hết các nguồn thu.
Do vậy, vấn đề đặt ra là phải đảm bảo quản lý thu thuế đủ, kịp thời và nâng
cao ý thức chấp hành nộp thuế TNDN của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nước ta
ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, nhiều loại thuế đã, đang và sẽ
cắt giảm theo cam kết quốc tế làm cho ngân sách các cấp, trong đó có ngân sách tại
Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long sẽ hụt thu từ các khoản thuế này, vì vậy việc hoàn thiện


2

công tác quản lý thu thuế TNDN để hạn chế các khoản hụt thu ngân sách càng
trở nên cấp thiết.
Từ bối cảnh này, việc hồn thành nhiệm vụ chính trị của ngành càng
khó khăn hơn, địi hỏi mỗi cơng chức ngành thuế phải phấn đấu nhiều hơn,
quyết liệt hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết được nêu ở trên
chính là lý do tác giả chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý thu Thuế
TNDN tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long”
Với mục đích, tìm hiểu thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN tại
Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long và đánh giá những mặt được, những mặt cịn hạn
chế, ngun nhân của những hạn chế trong cơng tác quản lý để từ đó đưa ra
một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế TNDN
tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung

Luận văn tập trung đánh giá thực trạng quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long. Trên cơ sở đó đề xuất các giải
pháp hồn thiện cơng tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp đến năm 2020.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu chung đã đề ra, đề tài tập trung giải quyết
các mục tiêu cụ thể sau:
-

Hệ thống hóa và bổ sung các vấn đề về lý luận và thực tiễn quản lý

thuế thu nhập doanh nghiệp trong cơ chế thị trường đối với các doanh nghiệp;
-

Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp

tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015;
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế

thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long quản lý.


3

3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý thuyết và thực tiễn của
việc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp do Cục

Thuế tỉnh Vĩnh Long quản lý đặt trong tổng thể vấn đề quản lý công tác thu
thuế thu nhập doanh nghiệp trong toàn ngành Thuế…
Đối tượng khảo sát là các phòng:

-

Phòng Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế

-

Phòng Kiểm tra thuế

-

Phòng Thanh tra thuế

-

Phòng Kê khai & Kế tốn thuế

-

Phịng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự tốn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

-

Nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực công

tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long quản lý


-

Không gian: Phạm vi nghiên cứu tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long.

-

Thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 4/2016 đến tháng 12/2016.

4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ đề ra, đề tài sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính: Khảo sát 92 phiếu và tham khảo ý kiến của
9 chuyên gia, xử lý số liệu bằng công cụ SPSS để tổng kết, đánh giá thực trạng,
trên cơ sở đó thấy được nguyên nhân, kết quả và rút ra những bài học kinh
nghiệm liên quan đến công tác thu thuế. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh
Vĩnh Long từ nay đến năm 2020 và góp phần thực hiện thành cơng chiến lược
cải cách hệ thống ngành thuế nói chung và Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long nói riêng.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
bảng biểu, nội dung của luận văn được chia làm 3 chương như sau:


4

Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long.
Chương 2: Phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến công tác thu

thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long.
6.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp lần đầu tiên được Quốc

hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức.
Cùng với công cuộc cải cách thuế bước I năm 1990, Luật thuế lợi tức đã
được ban hành. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức bộc lộ nhiều
nhược điểm và khơng cịn phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam trong giai
đoạn mới:
Sản phẩm hàng hóa càng qua nhiều khâu trung gian bao nhiêu, thì khi
đến tay người tiêu dùng thì giá càng cao do tác động của cách tính thuế: Thuế
chồng lên thuế.
Khơng khuyến khích đầu tư thơng qua cơ chế miễn thuế, giảm thuế
khi đầu tư mới hay đầu tư mở rộng.
Từ đó hạn chế việc mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu
vực và trên thế giới. Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới được ban
hành bước đầu đã xóa được các hạn chế trên nhằm đảm bảo sự phù hợp với
yêu cầu phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn mới.
Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi thì nộp thuế, khơng
có lãi thì khơng nộp thuế.
Đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư vào các ngành nghề khuyến khích
đầu tư, đầu tư vào những nơi có địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc
biệt khó khăn được miễn thuế, giảm thuế cho một số năm hoặc được áp dụng
thuế suất ưu đãi (áp dụng thuế suất thấp hơn thuế suất phổ thông)



5

Song song với sự ra đời của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, công tác
quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp cũng bắt đầu hình thành. Có thể nói
cơng tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp là nhiệm vụ chun mơn riêng biệt
của ngành Thuế, nó giữ vai trị hết sức quan trọng vì thực hiện tốt cơng tác thu
thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ đảm bảo số thu cho ngân sách nhà nước đúng
chi tiêu kế hoạch nhà nước giao cho. Trên cơ sở đó thực hiện đúng quy định
của pháp luật về thuế, hạn chế việc trốn thuế, tăng cường kiểm sốt, đảm bảo
cơng bằng giữa các đối tượng nộp thuế và đảm bảo số thuế thu nhập doanh
nghiệp được thực hiện đúng dự toán thu ngân sách nhà nước hằng năm.
Chính vì vai trị quan trọng đó, nên cơng tác thu thuế nói chung và
cơng tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng được nhiều nhà khoa học và
các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu ví dụ như:
Đề tài "Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế ở Việt Nam trong
điều kiện hiện nay" (năm 2003) là một đề tài cấp Bộ có chất lượng của tập thể
tác giả PGS.TS. Nguyễn Thị Bất là chủ nhiệm đề tài và các cộng sự. Tuy nhiên
nghiên cứu của đề tài chỉ dừng lại mốc thời gian năm 2003.
Đề tài “Các giải pháp hoàn thiện thuế giá trị gia tăng (GTGT) & thuế thu
nhập doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam (năm 2004) luận
văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Quang Tuấn; tác giả đi sâu vào phân tích, đánh giá
thực trạng về thuế GTGT và thuế TNDN trong điều kiện kinh tế thị trường Việt
Nam. Trên cơ sở những kết luận rút ra từ việc đánh giá thực trạng, luận văn đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thu thuế GTGT và thuế TNDN
Đề tài “Các giải pháp hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam
đến năm 2020 (năm 2004) luận văn thạc sĩ của tác giả Trầm Thiện Ân; tác giả kết
hợp phương pháp so sánh để phân tích, đánh giá q trình áp dụng thuế TNDN
trong điều kiện kinh tế ở Việt Nam. Từ đó, đưa ra những nguyên nhân tồn tại và

định hướng các giải pháp chủ yếu và khả thi nhằm hoàn thiện thuế TNDN phù
hợp với chủ trương phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước. Cơ sở lý luận
để nghiên cứu đề tài này là lấy Luật thuế TNDN hiện đang áp dụng ở Việt Nam.


6

Đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Thành phố Đà
Nẵng” (năm 2012) Luận văn thạc sĩ của tác giả Lý Vân Phi. Trong luận văn này,
tác giả Lý Vân Phi đã đi sâu vào nghiên cứu công tác quản lý một loại thuế cơ bản
đối với doanh nghiệp đó là thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, về lý luận đề
tài vẫn cịn trình bày quá nhiều nội dung căn bản về thuế, nội dung quản lý thuế
chưa được phân tích sâu. Cơng tác thu thuế vẫn chưa được đề cập sâu và chi tiết.
Đề tài “Hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi Cục
thuế Thành phố KonTum” (năm 2013) luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thắng
Văn; tác giả đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra
thuế tại Chi cục thuế TP. KonTum. Trên cơ sở những kết luận rút ra từ việc đánh giá
thực trạng, luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh
tra thuế các doanh nghiệp do Chi cục thuế TP.KonTum quản lý. Tuy nhiên, luận văn
vẫn chưa thấy đề cập đến công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Đề tài “Hồn thiện cơng tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa
bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng (năm 2015) luận văn thạc sĩ của
tác giả Lê Thị Mỹ Linh; tác giả đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng về
thuế TNDN trong điều kiện kinh tế thị trường Việt Nam. Trên cơ sở những kết
luận rút ra từ việc đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn quận, huyện.
Nhìn chung, trong thực tế các đề tài nghiên cứu về quản lý thu thuế thì
nhiều, nhưng các đề tài nghiên cứu trực tiếp vào các vấn đề về công tác quản lý
thu thuế thu nhập doanh nghiệp hầu như chưa có, cịn nếu có thì cũng chưa

sâu! Và đa số các đề tài nghiên cứu về cơng tác quản lý thuế nói chung trong đó
có cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ dừng lại ở tầm vĩ mô như
nghiên cứu công tác quản lý thu thuế ở Việt Nam chứ chưa đi về thực tế ở từng
địa phương. Ở các tỉnh khác thì rất nhiều nhưng ở Vĩnh Long thì chưa có cơng
trình nào nghiên cứu một cách hệ thống và trực tiếp về công tác quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp tại tỉnh Vĩnh Long.


7

Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long” sẽ góp phần khái quát được những vấn đề cơ bản
về tình hình kê khai, nộp thuế, kiểm tra, thu hồi nợ, truy thu thuế thu nhập doanh
nghiệp cũng như những vấn đề về miễn, giảm, gia hạn nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định hiện hành của Nhà nước. Qua phân tích tình hình kê khai,
miễn, giảm, gia hạn nộp thuế, kiểm tra, thu hồi nợ, truy thu thuế thu nhập doanh
nghiệp thấy được những tác động đối với các doanh nghiệp, đối với môi trường
đầu tư, môi trường kinh doanh, những ảnh hưởng khác tác động đến doanh
nghiệp. Từ đó có các chính sách, biện pháp, giải pháp tháo gỡ các khó khăn mà
doanh nghiệp gặp phải cũng như những khiếm khuyết, hạn chế trong công tác
quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp cần khắc phục, điều chỉnh của Cục Thuế
tỉnh Vĩnh Long. Những vấn đề lý luận cũng như những bài học kinh nghiệm rút
ra sau nghiên cứu là cơ sở để đánh giá thực tiễn cũng như là cơ sở cho Cục Thuế
tỉnh Vĩnh Long vận dụng vào thực tiễn.


8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH

NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG
1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC THU THUẾ
1.1.1 Một số khái niệm
- Khái niệm về thuế
Thuế là một phạm trù kinh tế tài chính mang tính khách quan, đồng thời là
một phạm trù lịch sử, nó ra đời, tồn tại, phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát
triển của một Nhà nước. Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, Nhà nước
xuất hiện khi xã hội có sự phân chia thành giai cấp, để duy trì bộ máy hoạt động của
mình như: An ninh, quốc phòng; chi hoạt động của bộ máy Nhà nước, chi sự nghiệp
giáo dục, y tế; ...; Đòi hỏi Nhà nước phải có nguồn tài chính để chi, Nguồn tài chính
này có được là do sự đóng góp của mọi thành viên trong xã hội và sự đóng góp này
mang tính bắt buộc. Theo Ph.Ăngghen: “Để duy trì quyền lực cơng cộng cần phải có
sự đóng góp của những người cơng dân cho Nhà nước đó là thuế má”.[28.tr.522].

Tùy thuộc vào bản chất nhà nước và cách thức sử dụng nguồn thu từ
thuế mà có nhiều quan điểm khác nhau về thuế. Thuyết khế ước cho rằng:
“Thuế là giá trị của những dịch vụ mà mỗi cá nhân có thể hưởng do Chính phủ
cấp”. Theo thuyết quyền lực của nhà nước thì nếu thừa nhận chính quyền thì
phải thừa nhận việc chính quyền có phương tiện vật chất để hoạt động và nộp
thuế trở thành bổn phận của mỗi công dân, tùy theo khả năng của mình. Sự
đóng góp đó có tính chất cưỡng bức, khơng thể dựa vào hảo tâm hay tự
nguyện. Theo các thuyết hiện đại về thuế, E.RA. Seligman cho rằng: “Thuế là
sự đóng góp cưỡng bức của mỗi người cho chính phủ để trang trải các chi phí
vì quyền lợi chung, khơng căn cứ vào quyền lợi riêng được hưởng”.
Từ những quan niệm trên đây, chúng ta có thể nhận thức một cách tồn diện
về thuế như sau: “Thuế là một hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do luật định đối với
các tổ chức kinh tế và mọi công dân, nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của


9


Nhà nước. Thuế khơng mang tính chất hồn trả trực tiếp cho người nộp. Mà
được Nhà nước sử dụng như một công cụ kinh tế khách quan nhằm huy động
nguồn lực cho NSNN, điều chỉnh kinh tế và điều hòa thu nhập”.
- Khái niệm về công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Công tác thu thuế TNDN là việc cơ quan thuế thu tiền thuế TNDN của
các đối tượng chịu thuế dựa trên đối tượng tính thuế, thuế suất, thời hạn đã
được xác định.
Thuế TNDN (TNDN) là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập hoặc
lợi nhuận của các DN và cá nhân kinh doanh (gọi chung là NNT). Thuế TNDN
xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Hiện nay ở các nước phát
triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định
nguồn thu NSNN và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp
dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó
phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối
thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Luật thuế
TNDN hiện hành Việt Nam đang áp dụng từ 01/01/2010 .
1.1.2 Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN
(1) Đối tượng nộp thuế TNDN:
Là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập
chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
+

Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh

nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật đầu
tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khốn, Luật dầu
khí, Luật thương mại và các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức: Cơng ty cổ
phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Doanh nghiệp Nhà

nước; Văn phịng Luật sư, Văn phịng cơng chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác
kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh
dầu khí, Cơng ty điều hành chung.


10

+

Các đơn vị sự nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập có sản xuất kinh doanh

hàng hóa, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;
+

Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;

+

Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngồi

(gọi là doanh nghiệp nước ngồi) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
+

Doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngồi sản xuất kinh doanh tại Việt

Nam khơng theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

(2) Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động

sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập tính thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập
khác
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu
của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động
sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải
tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự
án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng
quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật
phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế
suất 22% (từ ngày 01/01/2016 áp dụng mức thuế suất 20%), không được
hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ phần thu nhập của doanh
nghiệp thực hiện dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho
thuê mua được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% theo quy định tại điểm D
khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC).



×