Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

1 hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa song ngữ anh việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.46 KB, 15 trang )

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
PRINCIPAL AGREEMENT
Số/ No: ……………….
Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa này (“Hợp đồng”) được lập vào ngày ...tháng ……
năm giữa và bởi:
This sales & purchase Agreement (“the Agreement") is made on ……... between and by:
BÊN MUA:

CÔNG TY CP CHẾ TẠO MÁY AUTOTECH VIỆT NAM

THE BUYER:

AUTOTECH MACHINERY JSC

Đại diện:

Bà Phạm Thị Hương

Chức vụ: Giám đốc

Represented by: Mrs. Pham Thi Huong

Position: CEO

Địa chỉ:

Số 11 và 15, Đường 17, Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Vsip Bắc
Ninh, xã Đại Đồng, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

Address:


No 11 and 15, Street 17, VSIP Bac Ninh, Dai Dong commune, Tien Du
district, Bac Ninh province, Vietnam

Điện thoại:

0222.3616.886/889

Telephone:

0222.3616.886/889

Số tài khoản:

19027709080888

Bank account:

19027709080888

Tại:

Ngân hàng Thương mại CP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội

At:

Techcombank - Hà Nội Branch

Mã số thuế:

0106356736


Tax code:

0106356736

BÊN BÁN:
THE SELLER:
Đại diện:

Chức vụ:

Represented by:

Position:

Địa chỉ:
Address:
Điện thoại:
Telephone:
Số tài khoản:
Bank account:
Tại:
At:
Mã số thuế:
Tax code:
1


Bên Bán và/hoặc Bên Mua theo đây được gọi chung là “Các Bên” và được gọi riêng là
“Bên”.

The Seller and/or the Buyer are hereby collectively referred to as “Parties/the Parties” and
individually referred to as “Party”.
Hai bên đồng ý ký kết bản Hợp đồng này với các điều kiện và điều khoản sau đây:
Both Parties agree to enter into the Agreement with the following specific terms and
conditions:
ĐIỀU 1: QUY ĐỊNH CHUNG
GENERAL PROVISIONS
Các giao dịch (bán hàng và mua hàng) được thực hiện trên ngun tắc tơn trọng lợi ích lẫn
nhau, dựa trên sự trung thực và chính xác.
Transactions (sales and purchases) are made on the principle of respect for mutual benefits,
honesty and accuracy.
ĐIỀU 2: HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
THE AGREEMENT
2.1

Trong thời hạn hiệu lực Hợp đồng này, chi tiết các giao dịch giữa Bên Mua và Bên
Bán sẽ được quy định cụ thể trong các Đơn đặt hàng từng lần.
During the effective period of the Agreement, the details of transactions between the
Buyer and the Seller will be specified in Purchase Orders.

2.2

Trong Đơn đặt hàng, Bên Mua và Bên Bán có quyền từ chối áp dụng những quy
định bộ phận trong Hợp đồng này, việc từ chối này phải được ghi nhận cụ thể trong
Đơn đặt hàng giữa Các Bên. Đồng thời, hai Bên có thể quy định những điều khoản
khác với những quy định của Hợp đồng này để đảm bảo tính phù hợp của các giao
dịch tại thời điểm phát sinh. Trường hợp Các Bên chấp nhận Đơn đặt hàng có điều
khoản trái với các điều khoản trong Hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong Hợp
đồng đã được sửa đổi.
In the Purchase Orders, the Buyer and the Seller have the right to refuse to apply any

provisions of the Agreement, this refusal must be specified in the Purchase Orders
between Parties. At the same time, the Parties may stipulate other provisions which
are different from those in the Agreement to ensure the suitability of transactions at
the time of arising. In cases where the Parties accept Purchase Order with provisions
contrary to provisions in the Agreement, such provisions shall be considered having
been amended.

ĐIỀU 3: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
OBJECT OF THE AGREEMENT
3.1

Bên Bán cung cấp cho Bên Mua các mặt hàng [Tên mặt hàng/ nhóm mặt hàng].
The Seller provides the Buyer with the following [Details of goods]

3.2

Nếu Bên Bán muốn thay đổi bất cứ điều kiện hoặc nội dung nào của Đối tượng hợp
đồng, hoặc thực hiện bất cứ hành động nào có khả năng ảnh hưởng tới việc thực hiện
Hợp đồng này, Bên Bán phải thông báo và được sự đồng ý trước bằng văn bản của
Bên Mua. Việc Bên Mua đồng ý cũng sẽ không miễn trừ cho Bên Bán bất cứ nghĩa vụ
hay trách nhiệm nào theo Hợp đồng này.
In case the Seller wishes to change any conditions and/or contents of the Object of
the Agreement, or take any action or omission which may have an influence on the
performance of this Agreement, then the Seller has to inform and get the Buyer's
2


prior written consent. The Buyer's consent also shall not exempt any obligations and
liabilities of the Seller under this Agreement.
ĐIỀU 4: ĐƠN ĐẶT HÀNG

PURCHASE ORDERS
4.1

4.2

Các Đơn đặt hàng được lập trên cơ sở Bên Mua đặt hàng và Bên Bán có đầy đủ khả
năng thực hiện và chấp thuận Đơn đặt hàng của Bên Mua. Thời hạn để Bên Bán trả
lời chấp nhận là 01 (một) ngày kể từ thời điểm Bên Bán thông báo cho Bên Mua về
việc đã nhận được Đơn đặt hàng. Bên Bán sẽ được xem là chấp nhận và xác nhận
thực hiện Đơn đặt hàng nếu q thời hạn trả lời, Bên Bán khơng có văn bản và/hoặc
hình thức thơng báo khác từ chối Đơn đặt hàng của Bên Mua.
Purchase Orders are made on the basis of the Buyer’s orders and the Seller are fully
capable of executing the Purchase Orders and accepts it. Time limit for the Seller to
accept the Purchase Orders is 01 (one) day from the date the Seller informs the
Buyer of having received Purchase Orders. The Seller is considered to be accepted to
carry on the Purchase Orders if the Seller has no a written consent and/or other
announcement of acceptance the Purchase Orders in the time limit.

Các Đơn đặt hàng phải quy định rõ ràng: Tên sản phẩm; chủng loại sản phẩm, các thông
số/chi tiết kỹ thuật và/hoặc yêu cầu kỹ thuật, số lượng, đơn giá, nguồn gốc xuất xứ, thời hạn
giao hàng, điều khoản bảo hành, các điều khoản giao hàng, các điều khoản thanh toán và
trách nhiệm.
Purchase Orders must clearly state: Products; product categories, specifications and/
or technical requirements, quantity, unit price, country of origin, delivery duration,
warranty terms, delivery terms, payment terms and liabilities.
4.3

Trong trường hợp có sự thay đổi liên quan đến một trong các yếu tố quy định tại
khoản 4.2 Điều này, hai Bên sẽ thoả thuận điều chỉnh trong Đơn đặt hàng. Những
điều chỉnh này chỉ có giá trị sau khi được sự đồng ý của cả hai Bên Mua và Bên Bán

và xác nhận chấp thuận sự thay đổi bằng văn bản.
In case there are any changes in one of the factors stipulated in provision 4.2 of this
Article, the Parties will negotiate the adjustments of Purchase Orders. These
adjustments are only effective after obtaining the agreement of both Parties in
written.

ĐIỀU 5: ĐƠN GIÁ VÀ BÁO GIÁ
UNIT PRICE AND QUOTATION
5.1

Bên Bán gửi báo giá theo yêu cầu báo giá của Bên Mua. Hai bên thỏa thuận và quyết
định giá cả để tiến hành đặt hàng.
The Seller sends quotations according to the Buyer's request. Both parties agree and
decide the price to proceed with the order.

5.2

Đơn giá đã bao gồm nhưng không giới hạn các chi phí: các loại thuế, các chi phí vận
chuyển, chi phí nghiệm thu, bàn giao, đào tạo và vận hành thử tại nhà máy của Bên
Mua (nếu có), và các chi phí hợp lý khác để Bên Bán hồn thành các cơng việc nhằm
đảm bảo chất lượng hàng hóa, thiết bị và tiến độ thực hiện Hợp đồng, cũng như để
sửa chữa các sai sót, hư hỏng theo Hợp Đồng này.
Unit prices include expenses, but not being limited to: taxes, freight charge,
acceptance and delivery costs, costs of training and commissioning at the Buyer's
factory, and other reasonable costs for the Seller to complete the work to ensure
quality of goods, equipment and progress of Agreement performance, as well as to
correct errors and failures under this Agreement.
3



5.3

Trong trường hợp hàng hóa, thiết bị nhập khẩu do Bên Bán cung cấp theo Hợp Đồng
này được miễn, giảm thuế nhập khẩu theo quy định của Nhà nước, Bên Mua có trách
nhiệm cung cấp các giấy tờ, tài liệu liên quan cho Bên Bán để làm thủ tục miễn, giảm
thuế theo quy định. Khi đó, giá trị Hợp Đồng sẽ được các Bên điều chỉnh giảm tương
ứng số tiền thuế nhập khẩu thiết bị/hàng hóa Bên Mua được miễn, giảm theo quy
định.
In the event that the Imported products, equipment supplied by the Seller under this
Agreement is under import tax exemptions or reductions in accordance with
regulations of the State, the Buyer is responsible for providing relevant documents
and materials for the Seller to carry out procedures for tax exemptions and
reductions in accordance with regulations of the State. At that time, the Agreement
value shall be reduced by the Parties so as to fit the amount of import tax exemptions
or reductions accorded tothe Buyer in accordance with regulations of the State.

ĐIỀU 6: ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG
PLACE AND CONDITIONS OF DELIVERY
6.1

Bên Bán giao hàng tại địa chỉ của Bên Mua hoặc địa điểm do Bên Mua chỉ định
(“Địa điểm giao hàng”) theo thời hạn quy định trong Đơn đặt hàng.
The Seller shall deliver goods at the Buyer’s factory or place nominated by the Buyer
(“Place of delivery”) according to the fixed time in the Purchase Orders.

6.2

Khi nhận thấy không thể giao hàng đúng thời hạn, Bên Bán phải kịp thời thông báo lý
do chậm giao và dự liệu thời hạn giao hàng mới cho Bên Mua. Việc thông báo của
Bên Bán không làm giảm trừ trách nhiệm của Bên Bán theo Hợp đồng này và Bên

Mua có quyền khiếu nại Bên Bán, yêu cầu phạt vi phạm và yêu cầu bồi thường trong
trường hợp phát sinh thiệt hại cho Bên Mua do lỗi chậm giao hàng bao gồm nhưng
không giới hạn: (i) Bên Mua bị phạt chậm tiến độ trong hợp đồng với khách hàng/đối
tác của Bên mua do sự chậm trễ trong giao hàng của Bên Bán, (ii) Bên Mua phải lập
tức mua bổ sung các mặt hàng để thay thế do chậm trễ giao hàng của Bên Bán;
In case the delivery shall not be on schedule, the Seller has responsibility to inform
the Buyer of reasons and estimated plan of delivery. The Seller’s announcement shall
not also exempt any obligations and liabilities of the Seller under this Agreement and
the Buyer has the right to claim for the penalties and compensation to cover the loss
incurred, includes but is not limited to: (i) the Buyer is charged the penalties by the
Buyer’s customers/partners due to the Seller’s delay in delivery, (ii) the Buyer must
immediately buy equivalent goods to replace due to the Seller’s delay in delivery.

6.3

Trong thời gian giao hàng tại địa điểm giao hàng, Bên Bán phải tuân thủ mọi quy
tắc, quy định tại địa điểm giao hàng về Nội quy ra vào, bảo hộ lao động (nếu có), an
tồn lao động, bảo mật thơng tin và hình ảnh, vệ sinh mơi trường, phịng chống cháy
nổ. Bên Bán phải chịu trách nhiệm cho các thiệt hại (nếu có) đến con người, cơ sở vật
chất, máy móc, thiết bị tại địa điểm giao hàng phát sinh do hoạt động không tuân thủ
các quy tắc, quy định nói trên của Bên Bán.
While the delivery is carried out at place of delivery, the Seller must comply with rules and
regulations at the place of delivery such as entry and exit regulations, labor
protection (if any), work safety, confidentiality with all kind of documentations and
images, environmental sanitation, prevention of fire and explosion. The Buyer takes
responsibilities for any losses of people, material facilities, machines, equipments (if
any) at the place of delivery which result from the Seller’s failure to comply with the
above-mentioned rules and regulations.

4



ĐIỀU 7: KIỂM TRA TRƯỚC
PRE-INSPECTION
7.1
7.2
Bên Bán có trách nhiệm tiến hành việc kiểm tra trước bằng chi phí của mình để
đảm bảo các hàng hóa đạt theo yêu cầu của Bên Mua. Bên Mua có quyền (nhưng
khơng có nghĩa vụ) tự mình hoặc cử một bên thứ ba tiến hành kiểm tra trước hoặc
kiểm tra định kỳ độc lập đối với tồn bộ quy trình hoặc một số quy trình quan trọng
trong giai đoạn sản xuất và đóng gói của Bên Bán. Trong trường hợp Bên Mua tiến
hành việc kiểm tra nói trên thì phải đáp ứng các điều kiện sau:
The Seller will carry out the Pre-inspection at its own expenses to ensure that
delivered goods meet the requirements of the Buyer. The Buyer has the right (but has
no obligation) to do by themselves or to assign the third party to conduct an
independent pre-inspection or regularly inspections of the entire proccess or some
important parts of the proccess during the production and packaging period. In the
event that the Buyer conducts the Pre-inspection, that inspection must meet the
following conditions:
i.

Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán chậm nhất là 05 (năm) ngày trước khi tiến
hành kiểm tra và Bên Bán sẽ tạo điều kiện thích hợp để Bên Mua được vào nhà xưởng
trong thời gian hợp lý do các Bên thỏa thuận sao cho phù hợp với lịch sản xuất và
không làm gián đoạn quá trình sản xuất của Bên Bán. Mỗi Bên sẽ tự chịu các chi phí
của riêng mình liên quan đến việc kiểm tra này.
The Buyer must notify the Seller no later than 05 (five) days prior to the expected
date of Pre-inspection and the Seller shall provide reasonable conditions for the
Buyer to enter the Seller's factory within a reasonable period of time as agreed by the
Parties, which is suitable to the schedule of manufacture and does not interfere in the

production process of the Seller. Each Party shall bear its own costs for this Preinspection.

ii.

Việc kiểm tra quy định tại đây sẽ được các Bên lên kế hoạch sao cho không gây ảnh
hưởng tới tiến độ giao hàng của Bên Bán. Các thiệt hại (nếu có) liên quan đến việc
kiểm tra phát sinh chỉ do lỗi của Bên Mua, sẽ do Bên Mua chịu trách nhiệm.
Pre-inspection will be planned by the Parties so that it does not to affect to the
Delivery Schedule of the Buyer. Damages (if any) related to the inspection arising
only from the fault of the Buyer shall be the responsibility of the Buyer.

iii.
7.3

Bên Mua có quyền từ chối toàn bộ hoặc một phần Đơn đặt hàng nếu kết quả kiểm tra
cho thấy hàng hóa được giao khơng đảm bảo được chất lượng, chủng loại, mẫu mã,
thẩm mỹ, nguồn gốc xuất xứ và các yêu cầu kỹ thuật mà Các Bên đã thỏa thuận.
The Buyer shall be entitled to refuse Purchase Orders partially or in total in case the
result of Pre-inspection reveals that the delivered goods are not in accordance with
the requirements of quality, varieties, models, aestheticism, country of origin and the
others technical requirements as agreed by the Parties.

ĐIỀU 8: XỬ LÝ HÀNG KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU
PROCESSING UNQUALIFIED GOODS
8.1

Theo kết quả kiểm tra tại Điều 7, khi các điều kiện, quy trình sản xuất, bảo quản
và lưu kho hàng hóa, đóng gói vận chuyển của Bên Bán khơng đạt u cầu, Bên Mua
có nghĩa vụ thơng báo cho Bên Bán và Bên Bán có trách nhiệm điều chỉnh và/hoặc
khắc phục sai sót trong quy trình thực hiện.

According to the result of inspection at Article 7, if manufacturing conditions and
process, stores, packing and delivery processes fail to meet the requirements, the
Buyer has obligations to inform the Seller and the Seller takes responsibilities for
5


rrjusting and/or, revoking those unquaified goods and fixing defects in production
process.
8.2

Đối với những mặt hàng của Bên Bán không đạt yêu cầu khi nghiệm thu giao
hàng, Bên Bán phải tiến hành sửa chữa thay thế trong thời hạn và địa điểm do Bên
Mua chỉ định. Việc không đạt yêu cầu về yêu cầu chất lượng có thể gây ra sự chậm
trễ trong quá trình nghiệm thu bàn giao hàng như đã đề cập tại Điều 6 của Hợp đồng
và lúc này, trách nhiệm của Bên Bán cũng sẽ được xác định kèm theo quy định tại
Điều 6. Việc sửa chữa thay thế không làm miễn trừ trách nhiệm của Bên Bán trong
trường hợp thiệt hại được xác định. Bên Bán cam kết và xác nhận tuân theo chỉ thị và
cũng như quyết định của Bên Mua.
For unqualified goods during the delivery, the Seller must send substitutes within
time and place of delivery required by the Buyer. The unqualified goods could result
in the delay in delivery as mentioned at Article 6 of the Agreement may be aris time,
the Seller’s responsibilities are also determined as at Article 6. In case of damages
are arisen and determined financially, the Seller's replacement of goods also shall not
exempt any obligations and liabilities of the Seller under this Agreement. The Seller
commits and confirms to follow the Buyer’s orders and decisions.

ĐIỀU 9: THANH TỐN
TERM OF PAYMENT
9.1


Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản.
Method of payment: Bank transfer.

9.2

Điều khoản thanh tốn, chính sách tín dụng Bên Mua được hưởng sẽ được quy
định cụ thể trong từng Đơn đặt hàng. Bên Mua sẽ chỉ thực hiện nghĩa vụ thanh tốn
cơng nợ khi và chỉ khi đã nhận được đầy đủ hồ sơ chứng từ của Bên Bán bao gồm
nhưng không giới hạn ở Hóa đơn giá trị tăng, Biên bản giao hàng và/ hoặc phiếu xuất
kho của Bên Bán và các giấy tờ khác (nếu có). Trong những trường hợp đặc biệt, hai
bên sẽ đàm phán và đưa ra thỏa thuận riêng bằng văn bản.
Payment terms, credit policies for the Buyer will be detailed in each Purchase
Orders. The Buyer shall only make payment with the condition of receiving enough
legal documents from the Seller, include but not being limited to: invoices, minutes of
delivery and/ or Goods delivery note and others (if any). In particular cases, both
parties shall negotiate in written agreement.

9.3

Bên Mua thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam thơng qua hình thức chuyển khoản
đến tài khoản của Bên Bán dưới đây:
The Buyer shall make payment in Vietnam Dong by bank transfer to the Seller’s bank
account as follows:
Tên tài khoản:
Account Name:
Số tài khoản:
Account number:
Tên Ngân hàng:
Bank name:


9.4

Bên Mua sẽ không chịu trách nhiệm trong việc chậm trễ thanh toán trong trường
hợp Bên Bán thay đổi thông tin tài khoản mà không báo trước cho Bên Mua tối thiểu
10 (mười) ngày trước hạn thanh toán.
The Buyer shall not take any responsilibites for late payment in case the Seller
changes information of bank account without notifying the Buyer within at least 10
(ten) days before the payment term.
6


ĐIỀU 10: CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU
TRANSFER OF OWNERSHIP
10.1

Quyền sở hữu hàng hoá được chuyển giao từ Bên Bán sang Bên Mua khi (i) Hàng hóa
được giao đến địa điểm giao hàng và đạt yêu cầu của Bên Mua như thỏa thuận của
Các Bên tại Hợp đồng này và Đơn đặt hàng và (ii) Các Bên ký vào biên bản bàn giao.
The ownership of goods will be transferred from the Seller to the Buyer in case (i) the
goods are delivered to the place of delivery and meet the Buyer’s demands as well as
requirements as agreed in the Agreement and the Purchase Orders and (ii) both
Parties sign on the minutes of handover.

10.2

Từ khi giao hàng cho đến khi quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao cho Bên
Mua, nếu tồn bộ hoặc một phần hàng hoá bị hư hỏng, xuống cấp, Bên Bán phải chịu
toàn bộ trách nhiệm trừ trường hợp nguyên nhân gây ra hỏng hóc và xuống cấp được
chứng minh là do lỗi của Bên Mua thì trách nhiệm thuộc về Bên Mua.
During the period from the time goods are delivered to the time the ownership of goods is

transferred to the Buyer, if all or some parts of goods are damaged, downgraded, the Seller
shall take totally responsibilities for them except for the fact that the cause of the damage
and downgrade is proved due to the Buyer’s faults.
ĐIỀU 11: BẢO HÀNH
WARRANTY
Thời gian bảo hành sản phẩm là 12 tháng kể từ ngày hàng hóa được nghiệm thu bàn
giao. Trong thời gian hiệu lực bảo hành, nếu có sự cố được xác minh là do lỗi của
Bên Bán hoặc của Nhà sản xuất, Bên Bán sẽ có nghĩa vụ thay thế những hàng hóa đó,
hoặc đưa ra những biện pháp khắc phục theo yêu cầu của Bên Mua. Cụ thể, Bên Bán
có trách nhiệm sắp xếp kỹ thuật viên xuống kiểm tra tại địa chỉ của Bên mua hoặc địa
điểm khác được chỉ định trong vịng 24h khi nhận được thơng báo yêu cầu bảo hành
của Bên Mua. Thời gian thay thế sản phẩm hoặc khắc phục sự cố được thực hiện theo
thỏa thuận nhưng không quá 05 (năm) ngày làm việc. Trường hợp Bên Bán không
bảo hành hoặc chậm bảo hành theo thỏa thuận dẫn đến việc Bên Mua phải tự bỏ chi
phí của mình để khắc phục thì mọi phí tổn sẽ do Bên Bán chịu. Trường hợp sự cố
không xác định được là do lỗi của Bên Mua hay Bên Bán, hai bên tiến hành đàm phán
để quyết định các giải pháp thích hợp.
The warranty period is 12 months from the date of hand-over. During the effective
warranty period, if there are any problems with goods due to the Seller or
Manufacturers’ faults, the Seller has responsibilities to replace those goods or fix the
damages as the Buyer’s requirements. Specifically, the Seller shall immediately
arrange a technical engineer to carry out an inspection at the Buyer’s factory or
another nominated sites within 24 hours after receiving notification of the Buyer. Two
parties shall negotiate on the time of replacing goods or fixing problem but not more
than 05 (five) working-days. In case the Seller has not carried out obligations of
warranty or delayed to perform the obligations of warranty, which makes Buyer fix
the problem at its own expenses, the Seller must bear all arisen expenses. In case the
problem is proved that neither the Seller nor the Buyer has faults, both parties shall
negotiate to determine the best way to solve the problem.
ĐIỀU 12: THÔNG SỐ KỸ THUẬT, DỮ LIỆU, TÀI LIỆU BẢO MẬT

SPECIFICATIONS, DATA, CONFIDENTIAL INFORMATION
12.1

Các bên đều có trách nhiệm quản lý cẩn thận thơng số/chi tiết kỹ thuật, dữ liệu, tài
liệu bảo mật, thông tin kinh tế như được đề cập tại Điều 17 của Hợp đồng này, được
7


cung cấp hoặc mượn từ Bên kia. Nếu những tài liệu này là khơng cần thiết, thì cần
phải trả lại bên kia.
Each Party shall carefully and confidentially manage all specifications, data,
confidential materials, economical information mentioned in Article 17 of the
Agreement, supplied by one Party to the other. If these documents are not essential,
they must be given back to the supplier.
12.2

Một trong hai Bên, trong trường hợp khơng có sự đồng ý trước của Bên kia, không
được phép sử dụng Tài liệu kỹ thuật bao gồm nhưng không giới hạn thông số, chi tiết
kỹ thuật với mục đích khác, và khơng được phép tiết lộ hoặc cho bất kỳ Bên thứ ba
nào khác. Tài liệu kỹ thuật được xem là thông tin mật theo quy định tại Điều 17 của
Hợp đồng này.
Each Party shall not disclose to any third party, and shall not use the above
technical documents including but not limited to specifications, for any other
purposes than for the performance of this Agreement, without prior written consent
from the other Party. Technical documents are considered as Confidential
Information as prescribed in Article 17 of the Agreement.

12.3

Trường hợp một trong hai Bên có bất kỳ vi phạm nào xảy ra liên quan đến việc quản

lý bản vẽ kỹ thuật, thông số/chi tiết kỹ thuật, dữ liệu, tài liệu bảo mật, sẽ được coi là
vi phạm hợp đồng và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản
15.1 của Điều 15 và chịu phạt vi phạm tương ứng 8% (tám phần trăm) giá trị phần
nghĩa vụ bị vi phạm.
In case each Party violates any part of requirement of managing specifications, data,
confidential materials, shall be considered as breach of the Agreement and shall have
responsibilities to compensate for damages as tstipulated in provision 15.1 of Article
15 and shall be pplied the penalty level of 8% (eight percent) of value of the breached
contractual obligations..

ĐIỀU 13: TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
PRODUCT LIABILITY
13.1

Bên Bán cam kết chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại nào về vật chất, tính mạng
người lao động của Bên Mua hoặc của bất kỳ Bên thứ ba nào khác phát sinh do lỗi
của sản phẩm thiết kế, nhà sản xuất, hặc người có liên quan của Bên Bán, Bên Bán có
nghĩa vụ bồi thường, bo gồm cả chi phí pháp lý.
The Seller commits to be responsible for any damages which arise due to faults of the
designers, manufactors or other relevant parties of the Seller such as the Buyer’s
objects, live, labors or the third Parties. In this case, the Seller is responsible for
compensating for damages, including legal costs.

13.2

Trong trường hợp phát sinh yêu cầu về thủ tục pháp lý và/hoặc các chi phí của Bên
thứ ba, có liên quan đến quy định tại khoản 13.1, Bên Bán có nghĩa vụ thanh tốn mọi
chi phí để giải quyết những phát sinh đó mà không được gây phiền hà đến Bên Mua.
The Seller, at its own expenses and not causing any troubles for the Buyer, is
responsible for solving any problems arising in case there are additional legal

procedures or/and costs of third party relating to regulations metioned in the
provision 13.1.

ĐIỀU 14: ĐIỀU KIỆN HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
TERM OF EFFECTIVENESS
Hợp đồng này có giá trị trong vòng 01 (một) năm kể từ ngày ký. Trước khi hết hạn
Hợp đồng, nếu không Bên nào trong Hợp đồng có yêu cầu sửa đổi, Hợp đồng sẽ mặc
nhiên được gia hạn từng năm (12 tháng). Việc gia hạn được áp dụng tương tự cho
8


từng năm sau đó cho đến khi có yêu cầu sửa đổi từ một trong hai Bên.
This Agreement is effective for 01 (one) year as from the date of signing. Before the
Agreement is out of date, if Neither Parties in the Agreement have requirements of
modification, the Agreement will automatically be renewed each year (12 months).
Such renewal shall be applied for each yearand until having requirements of
modification by each Party.
ĐIỀU 15: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
COMPENSATION FOR DAMAGE AND PENALTY FOR BREACH
15.1

Một bên sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng này nếu Bên đó khơng thực hiện hoặc thực
hiện không đúng, không đầy đủ hoặc chậm thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào quy định
trong Hợp Đồng này.
One Party is considered to breach the Contract if the Party does not perform or
perform incorrectly, insufficiently or delay to fulfil any obligations prescribed in this
Contract.

15.2


Trong trường hợp có thiệt hại xảy ra do một bên vi phạm Hợp đồng, Bên bị vi phạm
có quyền yêu cầu Bên vi phạm bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh và khoản lợi
trực tiếp mà Bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu khơng có hành vi vi phạm.
In case there are any damages arising due to one Party’s breach of the Agreement,
the non-breaching Party has the right to claim the breaching Party to compensate for
all of damages arising and benefits that the non-breaching party should have
received if there is no breach of the Agreement. breaused by one Party teached the
Agreemen all of the dhing Partytot cont

15.3

Nếu việc thanh tốn khơng đúng hạn hoặc khơng đầy đủ theo quy định tại Điều 9 của
Hợp đồng này do lỗi của Bên Mua mà khơng có lý do chính đáng, và khơng thuộc
trường hợp Bất khả kháng, Bên Bán có quyền tính lãi suất quá hạn đối với Bên Mua,
lãi suất quá hạn tương đương 0,5% (không phẩy năm phần trăm) giá trị Đơn đặt hàng
cho mỗi ngày trễ hạn. Trường hợp Bên mua vi phạm Hợp đồng sẽ phải chịu mức phạt
vi phạm tối đa không quá 8% (tám phần trăm) tổng giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.
Nếu mức phạt vi phạm lên tới 8% (tám phần trăm) tổng giá trị phần nghĩa vụ bị vi
phạm, Bên Bán có quyền (nhưng khơng có nghĩa vụ) chấm dứt Hợp đồng.
Due to reasons attributable to the Buyer in delay of payment on time or insufficent
payment in accordance to Article 9 at the Agreement, and Force Majeure is not
involved, then the Seller shall have the right to apply 0.5% (a penalty of half percent)
of the total value of Purchase Order for every day of delay. In case the Buyer
breaches the Contract, the Buyer has the obligation to incur amount of penalty, which
shall not exceed 8% (eight percent) of the total value of the breached obligation.
However, if the accumulative amount of penalty reaches or exceeds 8% (eight
percent) of the total value of the breached obligation, the Seller shall have the right
(but not obligation) to terminate the Contract.

15.4


Nếu việc giao hàng không đúng hạn hoặc không đầy đủ theo quy định tại Hợp đồng
này do lỗi của Bên Bán mà khơng có lý do chính đáng, và khơng thuộc trường hợp
Bất khả kháng, Bên Mua có quyền phạt đối với Bên Bán một mức phạt tương đương
0,5% (không phẩy năm phần trăm) tổng giá trị Đơn đặt hàng cho mỗi ngày chậm giao
hàng. Trường hợp bên mua vi phạm Hợp đồng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm tối đa
không quá 8% (tám phần trăm) tổng giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm. Bên Mua có
quyền khấu trừ số tiền phạt vào các khoản phải thanh toán cho Bên Bán. Nếu mức
phạt vi phạm lên tới 8% (tám phần trăm) giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm, Bên Mua
có quyền (nhưng khơng có nghĩa vụ) chấm dứt Hợp đồng.
Due to reasons attributable to the Seller in delay of delivery or insufficent delivery,
and Force Majeure is not involved, then the Buyer shall have the right to apply 0.5%
9


(a penalty of half percent) of the total value of Purchase Order for every day of delay.
In case the Seller breaches the Contract, the Seller has the obligation to incur an
amount of penalty, which shall not exceed 8% (eight percent) of the total value of the
breached obligation. The Buyer shall have the right to deduct the above-mentioned
amount of penalty from any payments. If the accumulative amount of penalty reaches
or exceeds 8% (eight percent) of the total value of the breached obligation, the Buyer
shall have the right (but not obligation) to terminate the Contract.
15.5

Bên vi phạm có nghĩa vụ thanh tốn cho Bên bị vi phạm các khoản tiền về bồi thường
thiệt hại và phạt vi phạm quy định tại khoản 15.1, 15.2, 15.3 và 15.4 Điều này theo
đúng thời hạn thông báo hoặc yêu cầu của Bên bị vi phạm.
Breaching Party shall have the obligation to pay for the damages and the amount of
penalty in accordance to provision 15.1, 15.2, 15.3 and 15.4 of this Article according
to the time limitnnoticifiede orequestd of by noneaching Party.


ĐIỀU 16: CẤM CHUYỂN GIAO HỢP ĐỒNG
PROHIBITION ON TRANSFER OF CONTRACT
Khi có phát sinh bất kỳ vấn đề nào liên quan tới Hợp đồng này, Bên Mua và Bên Bán
không được chuyển nhượng hoặc chuyển giao một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng
nguyên tắc này cho bất kỳ Bên thứ ba nào mà khơng có sự thỏa thuận với Bên kia về
lợi ích và nghĩa vụ.
In case there are any problems arising relating to the Agreement, both the Seller and
the Buyer are prohibited from transferring the Agreement to the third party without
the negotiation with the other on each Party’s interests and obligations.
ĐIỀU 17: BẢO MẬT
CONFIDENTIALITY
17.1

Trong thời hạn hiệu lực, và thời hạn 01 (một) năm sau khi chấm dứt Hợp đồng, mỗi
Bên sẽ bảo mật tất cả các tài liệu, bản vẽ kỹ thuật, thông số, dữ liệu, chi tiết kỹ thuật,
thông tin do Bên kia cung cấp liên quan đến Hợp đồng Nguyên tắc và các Đơn đặt
hàng (“Thông tin bảo mật”), không tiết lộ cho bên thứ ba nào, và không sử dụng
chúng cho mục đích nào khác ngồi việc thực hiện Hợp đồng này nếu không được sự
đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia. Quy định này không áp dụng trong phạm vi
các thông tin cần được một Bên tiết lộ trong các trường hợp (i) thông tin đã được
công bố mà không do lỗi của Bên tiết lộ, (ii) việc tiết lộ theo yêu cầu của pháp luật và
quy định áp dụng hoặc của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hay tổ chức có liên
quan và phải có sự đồng ý của bên còn lại, và (iii) việc tiết lộ cần thiết một cách hợp
lý cho các nhà tư vấn chuyên nghiệp của bên có liên quan, bao gồm luật sư, kiểm toán
viên và nhân viên kế toán phải có sự chấp thuận của bên cịn lại.
During effective period and 01 (one) year after the termination of the Agreement,
each Party shall confidentially treat all documents, technical drawings, data,
specifications, materials and information supplied by one Party to the other relating
to this Agreement and Purchase Orders (“Confidential information”), and shall not

disclose it to any third party, and shall not use for any other purposes than for the
performance of this Agreement, without prior written consent from the other Party.
This provision does not apply to the extent that such information is necessary to be
disclosed in case (i) The information has been published without the faults of the
Disclosing Party, (ii) the disclosure is required by applicable laws and regulations of
the relevant competent authorities or organization with the consent of the other
Party, and (iii) the disclosure is reasonably necessary for the professional consultant
of the related Party, including lawyers, auditors and accountants with prior consent
of the other party.
10


17.2

Mỗi Bên có nghĩa vụ ngăn ngừa thơng tin mật khơng bị các nhân viên, tư vấn, nhà
thầu của mình hoặc những người khác, mà có thể có được thơng tin mật thông qua
Bên này, tiết lộ hoặc sử dụng vượt quá phạm vi, mức độ cần thiết để thực hiện Hợp
đồng này.
Each Party is obliged to prevent such confidential information from being disclosed
or used by its employees, consultants, subAgreementors and others who through that
Party have or may obtain access to such information, to a greater extent than
necessary to perform this Agreement.

ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
TERMINATION OF THE AGREEMENT
Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên kia có các vi
phạm sau đây, trừ trường hợp Bất khả kháng:
Either Party has the right to unilaterally terminate the Agreement in case the other
Party commits the following breaches, except fot the force majeure:
18.1


Một trong hai bên không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ các trách
nhiệm, nghĩa vụ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và Đơn đặt hàng hoặc đơn
phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật. Trong trường hợp này, Bên nào vi phạm sẽ
phải chịu phạt hợp đồng một khoản có giá trị tối đa bằng 8% giá trị phần còn lại chưa
thực hiện của hợp đồng.
Either Party fails to perform, performs improperly or insufficiently the liabilities,
obligations as agreed in the Agreement and the Purchase Order or unilaterally
terminate the Agreement illegally. In this case, the breaching Party shall be
responsible for a penalty level not exceeding 8% of value of the remaining Agreement
unfulfilled.

18.2

Trong trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng, bên muốn chấm dứt
phải thông báo bằng văn bản được ký duyệt bởi người đại diện có thẩm quyền cho
bên cịn lại trước ít nhất 30 ngày làm việc. Việc yêu cầu chấm dứt phải được bên còn
lại đồng ý bằng văn bản trong vòng 30 ngày kế tiếp và hai bên phải tiến hành thống
nhất và thực hiện trách nhiệm của từng bên tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng
theo quy định của Pháp luật.
In case Either party intends to terminate the Agreement, the Party wishing to
terminate the Agreement must notify the other Party in writing at least 30 working
days in advance, which must be signed by the authorized representative. The request
for termination must be agreed in writing by the other Party within the next 30 days
and the Parties must agree and implement the responsibilities of each party up to the
time of termination in accordance with the laws.

ĐIỀU 19: BẤT KHẢ KHÁNG
FORCE MAJEURE
19.1 “Bất khả kháng” là các trường hợp xảy ra một cách khách quan nằm ngồi khả năng

kiểm sốt của bên liên quan hoặc không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi
biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không hạn chế các sự kiện
như thiên tai, thảm hoạ, hoả hoạn, động đất, lũ lụt, tai nạn, dịch bệnh, chiến tranh, nội
chiến, khởi nghĩa, bạo loạn, can thiệp của Chính phủ.
“Force Majeure” means objective events which are out of control of relating Parties
or non-remediable despite having been applied all possible and necessary measures
within the capacity, including but not being limited to events such as natural disasters,
disasters, fires, earthquakes, floods, accidents, epidemics, war, civil war, insurrection,
riots, government intervention.
11


19.2 Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện Bất khả kháng phải thông báo ngay lập tức cho Bên kia
bằng email và bằng thư có bảo đảm tới địa chỉ quy định tại Hợp đồng này trong vòng
10 (mười) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện Bất khả kháng, trong đó nêu rõ các thơng tin
về sự kiện Bất khả kháng.
The Party affected by a Force Majeure event must notify the other Party thereof
without delay by e-mail and by registered airmail, and/ or courier mail to the address,
mentioned in this Agreement within 10 (ten) days of the first occurrence of the Force
Majeure event, including full particular information thereof.
19.3 Không Bên nào phải chịu trách nhiệm về việc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ của mình
theo Hợp đồng này, nếu sự chậm trễ đó do sự kiện Bất khả kháng gây ra.
Neither Party shall be liable for any delay in performance of its obligations under this
Agreement if such delay is due to a Force Majeure event.
19.4 Các hậu quả của sự kiện Bất khả kháng sẽ được các Bên thương lượng giải quyết sao
cho Hợp đồng có thể được tiếp tục một cách hợp lý. Tuy nhiên, nếu sự kiện Bất khả
kháng kéo dài lâu hơn 03 (ba) tháng mà các Bên khơng đạt được thỏa thuận, Bên cịn
lại có quyền chấm dứt Hợp đồng, với điều kiện là việc điều chỉnh hợp lý các quyền và
nghĩa vụ của Bên này cho phù hợp với tình hình mới theo mong muốn của Bên này
không thể đạt được trong khoảng thời gian 03 (ba) tháng này.

The consequences of the Force Majeure event will be negotiated by the Parties so that
the Agreement can be continued in a reasonable manner. However, if the Force
Majeure event lasts longer than 03 (three) months and the parties fail to reach an
agreement, the other Party shall have the right to terminate the Agreement, provided
that the reasonable adjustment of the rights and obligations of this Party in line with
the new situation expected by this Party can not be achieved within this 03 (three)
months period.
19.5 Quy định tại khoản 19.1 đến 19.4 nêu trên về sự kiện Bất khả kháng khơng áp dụng đối
với các phần Hàng hóa đã cung cấp và Dịch vụ đã thực hiện.
The provisions of provisions 19.1 to 19.4 above regarding Force Majeure events do not
apply to parts of goods provided and the Services performed.
ĐIỀU 20: THÔNG BÁO VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
ANNOUNCEMENT AND EXCHANGE OF INFORMATION
20.1

Các Đơn đặt hàng, thông báo, thư từ giao dịch giữa Các Bên được gửi qua các
phương tiện điện tử như: E-mail, fax. Trong trường hợp Đơn đặt hàng, thông báo, thư
từ giao dịch được yêu cầu phải gửi bản cứng, thì các tài liệu này phải được gửi bằng
cả bản cứng và bằng hình thức thư điện tử. Tuy nhiên, thông báo chấm dứt hoặc sửa
đổi Hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản và gửi bằng bản cứng cho Bên kia,
nếu gửi dưới dạng điện tử thì khơng được coi là có giá trị.
Purchase Orders, announcements, letters between the Parties shall be sent via Email, fax. In case there is a requirement of a hard copy of Purchase Orders,
announcements, letters, it means that these documents must be sent both in hard copy
and via either email, fax to other Party. However, the announcement of termination
and modification of the Agreement must be in written and sent to the other a hard
copy, announcement of termination and modification sent via Email, fax shall be
invalid.

20.2


Trong trường hợp thay đổi địa chỉ, Bên Mua và Bên Bán phải thông báo cho Bên kia
trước 15 (mười lăm) ngày.
12


In case the address is changed, both the Buyer and the Seller must inform the other
Party 15 (fifteen) days in advance.
ĐIỀU 21: TÀI PHÁN
JURISDICTION
21.1

Các Hợp đồng nguyên tắc và Đơn đặt hàng sẽ được chi phối và diễn giải theo những
quy định trong Hợp đồng và Luật Việt Nam.
The Agreements and Purchase Orders shall be governed and interpreted in
accordance with provisions of the Agreements and Vietnamese Law.

21.2

Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng nguyên tắc, Đơn đặt hàng,
hoặc việc thực hiện nó, bao gồm sự tồn tại, hiệu lực, phạm vi, ý nghĩa, giải thích, diễn
giải hoặc áp dụng, trong phạm vi có thể, sẽ được giải quyết thơng qua hịa giải bằng
việc thương lượng và thảo luận giữa các Bên.
To the extent possible, any dispute arsing relating to this Agreement and Purchase
Orders or during implementation process, including the existence, validity, scope,
meaning, interpretation or application, will be resolved through negotiations and
discussion between the Parties.

21.3

Mọi tranh chấp khơng giải quyết được thơng qua hịa giải trong thời hạn 07 (bảy)

ngày kể từ ngày đầu tiên phát sinh tranh chấp, hoặc có thể là một khoảng thời gian lâu
hơn theo thỏa thuận của các Bên trong suốt q trình đàm phán và hồ giải, sẽ được
giải quyết đầy đủ và cuối cùng bằng phân xử của Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt
Nam (VIAC) tại Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, được tổ chức tại Hà
Nội, Việt Nam. Quy tắc tố tụng được áp dụng là Quy tắc tố tụng trọng tài của VIAC,
ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài là Tiếng Việt, luật áp dụng cho thỏa thuận
trọng tài và cho Hợp đồng là Luật Việt Nam.
In case disputes which are not resolved through negotiation within 07 (seven) days
from the date the dispute had arisen or longer period as agreed by both Parties
during the process of negotiation and resolve, shall be fully and finally resolved by
arbitration of the Vietnam International Arbitration Center (VIAC) at the Vietnam
Chamber of Commerce and Industry, held in Hanoi, Vietnam. The rules of arbitraton
shall be VIAC’s Rules of Arbitration, the language to be used in the arbitral
proceedings shall be Vietnamese, the governing law of the arbitration agreement and
the Agreement shall be the law of Vietnam.

13


21.4

Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và bắt buộc với cả hai Bên.
The decision of arbitration shall be final and compulsory to the both Parties.

ĐIỀU 22: CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
OTHER PROVISIONS
22.1

Không chuyển nhượng.
Non-transfer

Không Bên nào được chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng
này cho bất kỳ một bên thứ ba, mà khơng có sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Bên kia.
Neither Party may transfer its rights and obligations under this Agreement to any
third party, without the prior written consent of the other Party.

22.2

Tính thống nhất.
The consistence
Hợp đồng này, bao gồm cả các Phụ lục, đơn đặt hàng và các tài liệu kèm theo khác
(nếu có) là thỏa thuận thống nhất giữa Các Bên về các nội dung được thỏa thuận
trong Hợp đồng này, và thay thế cho bất kỳ thỏa thuận, dàn xếp, tuyên bố, cam kết
nào trước đó (dù bằng miệng, bằng chữ viết hay những hình thức khác) giữa Các Bên,
nếu có, về các nội dung được thỏa thuận trong Hợp đồng này. Các Phụ lục, đơn đặt
hàng kèm theo Hợp đồng này là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng. Nội dung
công việc quy định trong Tài liệu mô tả phạm vi công việc được xem là một hướng
dẫn công việc thực hiện cho các bên.
This Agreement, including the Annexes, Purchase Orders and other attached
documents (if any) is an mutual agreement between the Parties on the
contents/provisions agreed in this Agreement, and replaces any previous agreements,
settlements, statements, commitments (whether in oral, written or others) between the
Parties, if any, on the contents agreed upon in this Agreement. The Annexes and
Purchase Orders attached to this Agreement are an integral part of the Agreement.
The contents of the work specified in the discription of the scope of work shall be
considered as a guideline for work performance of the Parties.

22.3 Tính riêng biệt.
The distinctness
Bất cứ điều khoản nào trong Hợp đồng này bị tuyên là vô hiệu mà không ảnh hưởng

đến việc thực hiện của bất kỳ một điều khoản nào khác, thì các điều khoản khác của
Hợp đồng này vẫn có giá trị, và vẫn tiếp tục được thực hiện bởi Các Bên.
In case Any provision of this Agreement is declared to be invalid, which does not
have the influence on the performance of any other provisions, the other provisions of
this Agreement remain valid, and continue to be performed by the Parties.
22.4

Quan hệ giữa Các Bên.
The relationship between the Parties
Các Bên tham gia Hợp đồng này với tư cách là các bên độc lập, và khơng có điều
14


khoản nào trong Hợp đồng này được hiểu hay hàm ý rằng một trong Các Bên là đại lý,
bên liên doanh, đơn vị phụ thuộc hay đại diện của Bên kia.
The Parties enter into this Agreement as the independent parties, and none of
provisions in this Agreement is construed or implied that either Party is an agent, a
joint venture, a dependent unit or a representative of the other Party.
Hợp đồng này chỉ được sửa đổi và/hoặc bổ sung bằng văn bản ký kết giữa Các Bên.
This Agreement shall be only amended and/or supplemented by the agreement in
writing between the Parties.
22.5

Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi
Bên sẽ giữ 02 (hai) bản gốc. Trong trường hợp có khác biệt hoặc mâu thuẫn giữa bản
tiếng Anh và bản tiếng Việt, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.
This Agreement shall be executed in 04 (four) originals with the same legal effect.
Each Party shall keep 02 (two) originals. In case of any discrepancy or inconsistency
between the English version and the Vietnamese version, the Vietnamese version shall
prevail.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA
ON BEHALF OF THE BUYER

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
ON BE HALF OF THE SELLER

15



×