Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

2 hợp đồng mua bán hàng hóa song ngữ anh việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.24 KB, 15 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
HỢP ĐỒNG MUA BÁN [TÊN HÀNG HÓA NGẮN GỌN]
PURCHASING CONTRACT OF [NAME]
Số/No ……………….
Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khố XI thơng qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2006.
Pursuant to the Commercial Law No. 36/2005 QH11 adopted by the 11th National
Assembly of the Socialist Republic of Vietnam dated 14 June 2005 with the effect from
01 January 2006.
Căn cứ nhu cầu của Bên Mua và khả năng của Bên Bán, hôm nay, ngày…………….,
tháng……………., năm……………., tại Hà Nội, chúng tôi gồm:
Pursuant to the requirement of the Buyer and capability of the Seller, today, dated….…
……..…… , at Ha Noi, we are:
BÊN MUA:
THE BUYER:

CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO MÁY AUTOTECH VIỆT NAM
AUTOTECH MACHINERY JSC

Đại diện:
Represented by:
Địa chỉ:

Bà Phạm Thị Hương
Chức vụ: Giám đốc
Mrs. Pham Thi Huong
Position: CEO


Số 11 và 15, Đường 17, Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ VSIP
Bắc Ninh, xã Đại Đồng, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
No 11 and 15, Street 17, VSIP Bac Ninh, Dai Dong commune, Tien Du
district, Bac Ninh province, Vietnam
0222.3616.886/889
0222.3616.886/889
19027709080888
19027709080888
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
Techcombank - Hà Nội Branch
0106356736
0106356736

Address:
Điện thoại:
Telephone:
Số tài khoản:
Bank account:
Tại:
At:
Mã số thuế:
Tax code:
BÊN BÁN:
THE SELLER:
Đại diện:
Represented by:
Địa chỉ:
Address:
Điện thoại:
Telephone:

Số tài khoản:
Bank account:
Tại:
At:
Mã số thuế:
Tax code:

Chức vụ:
Position:

1


Hai bên đồng ý ký kết bản Hợp đồng mua bán hàng hóa (“Hợp đồng”) này với các điều kiện
và điều khoản sau đây:
Both Parties agree to enter into this Purchasing Contract of [name] (“the Contract”) with
the following specific terms and conditions:
ĐIỀU 1. QUY ĐỊNH CHUNG
GENERAL PROVISIONS
Các giao dịch (bán hàng và mua hàng) được thực hiện trên nguyên tắc tơn trọng lợi ích lẫn
nhau, dựa trên sự trung thực và chính xác.
Transactions (sales and purchases) are made on the principle of respect for mutual benefits,
honesty and accuracy.
ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
SUBJECT MATTER OF CONTRACT
Bên Bán cung cấp hàng hóa cho Bên Mua theo chi tiết sau/(Theo phụ lục đính kèm nếu danh
mục nhiều).
The Seller supplies goods for the Buyer with these details/ (The following attached appendix
if the list is large).
[Bổ sung chi tiết dàng hóa và các loại hồ sơ chứng từ kèm theo mà Bên Bán phải cung cấp]

[Supplement service/goods details and attached documents which the Seller must provide]
In case the Seller wishes to change any item and/or content of the Scope of Supply, or
take any action or omission which may be an influence in regard of this Agreement,
then the Seller has to inform and get the Buyer's prior written consent. However, the
Buyer's consent shall not imply any responsibility of the Buyer for the quality and
quantity and function of the scope of supply as well as to pay additional price. The
Buyer's consent also shall not exempt any obligation and liability of the Seller under
this Agreement.
ĐIỀU 3. GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
PRICE AND METHOD OF PAYMENT
3.1. Đơn giá và Tổng giá trị Hợp đồng được xác định theo Điều 2 của Hợp đồng này (hoặc
theo phụ lục đính kèm nếu có).
Prices and unit prices are determined in accordance with Article 2 of this Contract (or
attached appendix if any).
3.2. Đơn giá đã bao gồm các chi phí, bao gồm nhưng không giới hạn: các loại thuế, các chi
phí vận chuyển, chi phí nghiệm thu, bàn giao, đào tạo và vận hành thử tại nhà máy của
Bên Mua (nếu có), và các chi phí hợp lý khác để Bên Bán đảm bảo chất lượng và tiến
độ, cũng như để sửa chữa các sai sót, hư hỏng theo Hợp Đồng này.
Unit prices include expenses, but not being limited to: taxes, freight charge, acceptance
and delivery costs, costs of training and commissioning at the Buyer's factory (if any),
and other reasonable costs for the Seller to complete the work to ensure quality and
progress, as well as to correct errors and failures under this Contract.
3.3. Trong trường hợp hàng hóa, thiết bị nhập khẩu do Bên Bán cung cấp theo Hợp Đồng
này được miễn, giảm thuế nhập khẩu theo quy định của Nhà nước, Bên Mua có trách
nhiệm cung cấp các giấy tờ, tài liệu liên quan cho Bên Bán để làm thủ tục miễn, giảm
thuế theo quy định. Khi đó, đơn giá giá trị Hợp Đồng sẽ được các Bên điều chỉnh giảm
tương ứng số tiền thuế nhập khẩu thiết bị/hàng hóa Bên Mua được miễn, giảm theo quy
định.
2



In the event that the Imported equipment supplied by the Seller under this Contract is
under import tax exemptions or reductions in accordance with State regulations, the
Buyer is responsible for providing relevant documents and materials for the Seller to
carry out procedures for tax exemptions and reductions in accordance with State
regulations. At that time, the Contract value shall be reduced by the Parties so as to fit
the amount of import tax exemptions or reductions taken by the Buyer in accordance
with regulations.
3.4. Phương thức thanh tốn:
Method of payment
a)

Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản qua ngân hàng
Method of payment: Bank transfer

b)

Thời hạn thanh toán: Bên Mua sẽ thanh tốn cơng nợ của các hóa đơn phát sinh
trong Hợp đồng này trong khoảng thời gian từ ngày 25 đến ngày cuối cùng của
tháng dương lịch kế tiếp, với điều kiện Bên Mua đã nhận được đầy đủ hồ sơ
chứng từ có hiệu lực của Bên Bán như: Hhóa đơn, Bbiên bản bn giao hoc phiếu
xuất kho, các giấy tờ khác (nếu có).. Trong những trườnghợp đặc biệt, hai bên sẽ
đàm phán và đưa ra thỏa thuận riêng bằng văn bản.
Time limit of payment: The Buyer shall make payment for arising invoices from
25th to the last day of the next calendar month, provided that the Buyer has
received enough valid documents from the Seller such as invoices, minutes of
delivery and/or inventory delivery notes and others (if any). In special cases,
both parties shall negotiate in written agreement.

c)


Bên Mua thanh tốn bằng tiền Đồng Việt Nam thơng qua hình thức chuyển
khoản đến tài khoản của Bên Bán dưới đây:
The Buyer shall make payment in Vietnam Dong by bank transfer to the Seller’s
bamk account as follows:
Tên tài khoản
Account Name
Số tài khoản
Account number
Tên Ngân hàng
Bank name

d)

e)

:
:
:
:
:
:

Các khoản phí chuyển khoản hoặc phí ngân hàng (nếu có) sẽ phải do Bên [●]
chịu.
Any fee for money transfer or bank fee (if any) shall be paid by the [●].

Bên Mua sẽ không chịu trách nhiệm trong việc chậm trễ thanh toán trong trường hợp
Bên Bán thay đổi thông tin tài khoản mà không báo trước cho Bên Mua tối thiểu 10
(mười) ngày trước hạn thanh toán.

The Buyer shall not take any responsilibites for late payment in case the Seller
changes information of bank account without notifying the Buyer within at least
10 (ten) days before the payment period.

ĐIỀU 4. ỜIỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ GIAO HÀNGGIAO HÀNG
IMPLEMENT AND CONTRACT, DELIVERY OF GOODS
ĐIỀU 5.
5.1. Thời hạn giao hàng: [●]
Delivery time limit: [●]
3


5.2. Địa chỉ nhận hàng: Bên Bán giao hàng tại Nhà xưởng của Bên Mua hoặc một địa điểm
khác do Bên Mua chỉ định theo thời hạn quy định trong Hợp đồng.
The Seller shall delivery goods at the Buyer’s factory or the place nominated by the
Buyer according to the fixed time in this Contract.
5.3.

Khi nhận thấy không thể giao hàng đúng thời hạn, Bên Bán phải kịp thời thông báo lý
do chậm giao và dự liệu thời hạn giao hàng mới cho Bên Mua. Việc thông báo của
Bên Bán không làm giảm trừ trách nhiệm của Bên Bán và Bên Mua có thể khiếu nại
Bên Bán phạt vi phạm và yêu cầu bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại cho
Bên Mua do lỗi chậm giao hàng bao gồm nhưng không giới hạn: (i) Bên Mua bị phạt
chậm tiến độ do sự chậm trễ trong giao hàng của Bên Bán, (ii) Bên Mua phải lập tức
mua bổ sung các mặt hàng tương đương để thay thế trong thời gian chậm trễ giao
hàng của Bên Bán.
In case the delivery shall not be on schedule, the Seller have responsibility to inform the
Buyer reasons and estimated plan of delivery. The Seller’s announcement shall not also
exempt any obligation and liability of the Seller under this Contract and the Buyer is
able to claim a compensation and penalties to cover the loss incurred, includes but is

not limited to: (i) the Buyer must be charged penalties by customers due to the Seller’s
delay in delivery, (ii) the Buyer must immediately buy equivalent goods to replace due
to the Seller’s delay in delivery.

5.4.

Trong thời gian giao hàng tại Bên Mua hoặc tại địa điểm chỉ định của Bên Mua, Bên
Bán phải tuân thủ mọi quy tắc, quy định tại địa điểm giao hàng về Nội quy ra vào, bảo
hộ lao động (nếu có), an tồn lao động, bảo mật thơng tin và hình ảnh, phịng chống
cháy nổ và vệ sinh môi trường. Bên Bán phải chịu trách nhiệm cho các thiệt hại (nếu
có) do hoạt động của Bên Bán đến con người cơ sở vật chất, con người, máy móc thiết
bị tại địa điểm giao hàng.
While the delivery is carried out at the Buyer’s factory or nominated sites, the Seller
must comply with rules and regulations at the place of delivery such as Security
regulations, labor protection facilities (if any), work safety, confidentiality with all kind
of documentations, prevention of fire and environmental sanitation. The Buyer takes
responsibilities for any losses of people, material facilities, machines (if any) at the
place of delivery.

ĐIỀU 6. KIỂM TRA TRƯỚC
PRE-INSPECTION
6.1. Bên Mua có quyền kiểm tra hàng hóa theo phương pháp đã được định như kiểm tra
ngoại quan hoặc thông qua đo kiểm thực tế và bàn giao biên bản xác nhận có chữ ký
của các bên. Bên bán phải bảo đảm cho bên mua hoặc đại diện của bên mua có điều
kiện tiến hành việc kiểm tra.
The Buyer takes responsibilities rights of inspecting delivered goods by determined
methods such as visual inspection or actual measurement and the minutes of handover
with the signatures of the parties. .The Seller must ensure that the Buyer has conditions
to conduct the pre-inspection.
6.2.


Bên Bán sẽ tiến hành việc kiểm tra trước bằng chi phí của mình để đảm bảo các hàng
hóa đạt theo yêu cầu của Bên Mua. Bên Mua có quyền (nhưng khơng có nghĩa vụ) tự
mình hoặc cử một bên thứ ba tiến hành kiểm tra trước hoặc kiểm tra định kỳ độc lập
đối với tồn bộ quy trình hoặc một số quy trình trong giai đoạn sản xuất và đóng gói
của Bên Bán. Trong trường hợp Bên Mua tiến hành việc kiểm tra nói trên thì các Bên
phải đáp ứng các điều kiện sau:
The Seller will carry out the pre-inspection at its own expense to meet the requirements
of the Buyer. The Buyer has the right (but has no obligation) to do by itself or to assign
the third party to conduct an independent pre-inspection or regularly inspections of the
4


entire manufactoring proccess or some important parts of the proccess during the
production and packaging period. In the event that the Buyer conducts the preinspection, the Parties must meet the following conditions:
a)

b)

Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán chậm nhất là 05 (năm) ngày trước khi tiến
hành kiểm tra và Bên Bán sẽ tạo điều kiện thích hợp để Bên Mua được vào nhà
xưởng trong thời gian hợp lý do các Bên thỏa thuận. Mỗi Bên sẽ tự chịu các chi
phí của riêng mình liên quan đến việc kiểm tra này. Bên Mua sẽ tự quyết định,
phù hợp với lịch sản xuất mà khơng làm gián đoạn q trình sản xuất của Bên
Bán.
The Buyer must notify the Seller no later than 05 (five) days prior to the expected
delivery date and the Seller shall provide reasonable conditions for the Buyer to
enter the Seller's factory within a reasonable period of time as agreed by the
Parties. Each Party shall bear its own costs for this Pre-inspection. The Buyer
will make its own decision, in accordance with the production schedule.


Việc kiểm tra quy định tại đây sẽ được các Bên lên kế hoạch sao cho không gây ảnh
hưởng tới tiến độ giao hàng của Bên Bán. Các thiệt hại (nếu có) liên quan đến việc
kiểm tra phát sinh chỉ do lỗi của Bên Mua, sẽ do Bên Mua chịu trách nhiệm.
Pre-inspection will be planned by the Parties so that it does not to affect to the
Delivery Schedule. Damages (if any) related to the inspection arising only from
the fault of the Buyer shall be the responsibility of the Buyer.

6.3. Bên Mua có quyền từ chối tồn bộ hoặc một phần Hợp đồng nếu Bên Bán không đảm
bảo được chất lượng, chủng loại, mẫu mã, thẩm mỹ và các yêu cầu kỹ thuật Bên Mua
đã yêu cầu.
The Buyer shall be entitled to refuse to accept contract partially or in total in case the
Pre-inspection reveals that the Seller is not in accordance with the requirements of
quality, varieties, models, aestheticism and the others technical requirements given by
the Buyer.
ĐIỀU 7. XỬ LÝ HÀNG KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU
UNQUALIFIED GOODS
7.1. Theo kết quả kiểm tra tại Điều 5, khi hàng hóa và/hoặc quy trình sản xuất khơng đạt
u cầu, Bên Mua có nghĩa vụ thông báo cho Bên Bán và Bên Bán có trách nhiệm thu
hồi lại những hàng hóa khơng đạt yêu cầu đó và khắc phục sai sót trong quy trình sản
xuất.
According to the result of inpection at Article 5, if goods and/or manufacturing process
is unqualified, the Buyer has obligations to inform the Seller and the Seller takes
responsibilities for revoking those unqualified goods and fixing defects in production
process.
7.2. Đối với những hàng hóa khơng đạt u cầu khi giao hàng, Bên Bán phải gửi hàng thay
thế trong thời hạn và địa điểm do Bên Mua chỉ định. Việc không đạt yêu cầu về hàng
hóa có thể gây ra sự chậm trễ trong giao hàng như đã đề cập tại Điều 4 của Hợp đồng
và lúc này, trách nhiệm của Bên Bán sẽ được xác định kèm theo quy định tại Điều 4.
Việc gửi hàng thay thế không làm miễn trừ trách nhiệm của Bên Bán trong trường hợp

thiệt hại được xác định. Bên Bán cam kết và xác nhận tuân theo chỉ thị và cũng như
quyết định của Bên Mua.
For unqualified goods during the delivery, the Seller must send substitutes within time and
place of delivery required by the Buyer. The delay in delivery as mentioned at Article 4
of the Contract may be arisen due to unqualified goods and the Seller’s responsibilities
are determined as at Article 4. In case of damages are arisen and determined
financially, the Seller's replacement of goods also shall not exempt any obligation and
5


liability of the Seller under this Contract. The Seller commits and confirms to obey the
Buyer’s orders and decisions.

6


ĐIỀU 8. CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU
TRANSFER OF OWNNERSHIP
8.1. Từ khi giao hàng cho đến khi quyền sở hữu được chuyển giao cho Bên Mua, nếu toàn
bộ hoặc một phần hàng hoá bị hư hỏng, xuống cấp, Bên Bán phải chịu toàn bộ trách
nhiệm trừ trường hợp nguyên nhân gây ra hỏng hóc và xuống cấp được chứng minh là
do lỗi của Bên Mua thì trách nhiệm thuộc về Bên Mua.
The period within which the goods are delivered and the ownership transferred to the
Buyer, if all or some parts of goods are damaged, downgraded, the Seller shall take
totally responsibilities for them except that the cause of the damage is proved due to the
Buyer’s faults.
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH
WARRANTY
Thời gian bảo hành sản phẩm là 12 tháng kể từ ngày hàng hóa được nghiệm thu bàn
giao. Trong thời gian hiệu lực bảo hành, nếu có sự cố được xác minh là do lỗi của Bên

Bán hoặc của Nhà sản xuất, Bên Bán sẽ có nghĩa vụ thay thế những hàng hóa đó, hoặc
đưa ra những biện pháp khắc phục theo yêu cầu của Bên Mua. Cụ thể, Bên Bán có trách
nhiệm sắp xếp kỹ thuật viên xuống kiểm tra trong vòng 24h khi nhận được thông báo
yêu cầu bảo hành của Bên Mua. Thời gian thay thế sản phẩm theo thỏa thuận nhưng
không quá 05 (năm) ngày làm việc. Trường hợp Bên Bán không bảo hành hoặc chậm
bảo hành theo thỏa thuận dẫn đến việc Bên Mua phải tự bỏ chi phí của mình để khắc
phục thì mọi phí tổn sẽ do Bên Bán chịu. Trường hợp sự cố không xác định được là do
lỗi của Bên Mua hay Bên Bán, hai bên tiến hành đàm phán để quyết định các giải pháp
thích hợp.
The warranty period is 12 months from the date of hand-over. During the effective
warranty period, if there is any problem with goods due to the Seller or Manufacturers’
faults, the Seller has responsibilities to replace those goods or fix the damages as the
Buyer’s requirements. Specifically, the Seller shall immediately arrange a technical
engineer to carry out an inspection at the Buyer’s factory or another nominated sites
within 24 hours after receiving notification. Two parties shall negotiate on the time of
replacing or fixing problem but not more than 05 (five) working-days. In case the Seller
has not carried out obligations of warranty or delayed, leading to the Buyer has to fix
the problem at its own expense, the Seller must bear all arisen expenses. In case the
problem is proved that neither the Seller nor the Buyer has faults, both parties shall
negotiate to determine the best way to solve the problem.
ĐIỀU 10. QUẢN LÝ BẢN VẼ, THÔNG SỐ KỸ THUẬT, TÀI LIỆU BẢO MẬT
SPECIFICATIONS, DATA, CONFIDENTIAL INFORMATION
10.1. Các bên đều có trách nhiệm quản lý cẩn thận thông số, chi tiết kỹ thuật, tài liệu bảo
mật, như được đề cập tại Điều 14 của Hợp đồng này, được cung cấp hoặc mượn từ Bên
kia. Nếu những tài liệu này là khơng cần thiết, thì cần phải trả lại bên kia.
Each Party shall confidentially treat all documents, data, materials, information,
specification, economical transactions mentioned on Article 14 of the Contract,
supplied by one Party to the other. If these documents are not essential, they must be
given back to suppliers.
9.2. Một trong hai Bên, trong trường hợp khơng có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên

kia, không được phép sử dụng Tài liệu kỹ thuật với mục đích khác, và không được
phép tiết lộ hoặc cho bất kỳ Bên thứ ba nào. Tài liệu kỹ thuật được xem là thông tin
mật theo quy định tại Điều 14 của Hợp đồng này.
7


Each Parrty shall not disclose it to any third party, and shall not use the above for any
other purpose than for the performance of this Contract, without prior written consent
from the other Party. Technical documents are considered as Confidential Information
as prescribed in Article 14 of the Contract.
10.2. Trường hợp một trong hai Bên có bất kỳ vi phạm nào xảy ra liên quan đến việc Quản lý
thông số kỹ thuật và tài liệu bảo mật các thông tin sẽ được coi là vi phạm Hợp đồng và
bên vi phạm sẽ chịu áp dụng điều khoản bồi thường hợp đồng được quy định tại Điều
12.1.
In case any Party violates any part of requirement of managing specifications and confidential
documents, such Party shall be deemed to breach the Contract and subject to Article
12.1.
ĐIỀU 11. TRÁCH NHIỆM SẢN PHẨM
PRODUCT LIABILITY
10.1 Bên Bán cam kết chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại nào về vật chất, tài sản của Bên
Mua, tính mạng của người lao động Bên Mua hoặc của bất kỳ Bên thứ ba nào khác phát
sinh do lỗi của sản phẩm thiết kế, nhà sản xuất hoặc người có liên quan của Bên Bán,
Bên Bán có nghĩa vụ bồi thường bao gồm cả chi phí pháp lý.
11.1. The Seller commits to be responsible for any damages which arise due to faults of the
designers, manufactors or other relevant parties of the Seller such as the Buyer’s
objects, assets, labors or the third Parties, in this case, the Seller is responsible for
compensating for damages, including legal costs
10.2

Trong trường hợp phát sinh yêu cầu về thủ tục pháp lý hoặc/và các chi phí của Bên thứ

ba, có liên quan đến quy định trên, Bên Bán có nghĩa vụ phải chịu mọi chi phí để giải
quyết những phát sinh đó mà khơng được gây phiền hà đến Bên Mua.
The Seller, at its own expense and not causing any troubles for the Buyer, is
responsible for solving any problems arising in case there are additional legal
procedures or/and costs relating to regulations metioned above.

ĐIỀU 12. ĐIỀU KIỆN HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
TERM OF EFFECTIVENESS
12.1. Hợp đồng kinh tế và Phụ lục hợp đồng đính kèm (nếu có) này có hiệu lực cho đến khi
hai Bên hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp đồng, khơng phụ
thuộc vào việc có hay khơng Biên bản thanh lý Hợp đồng. Điều này có nghĩa, Hợp
đồng kinh tế và Phụ lục hợp đồng đính kèm (nếu có) sẽ tự động thanh lý khi hai Bên
trong Hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ bao gồm nhưng không giới hạn trong việc
giao hàng và hồ sơ đầy đủ, thanh toán các nghĩa vụ kinh tế bao gồm cả các khoản phạt
vi phạm hợp đồng (nếu có).
Be independent of whether or not having a Minutes of Contract Liquidation, this
Contract and attached appendix (if any) shall be effective until both Parties complete
all defined obligations. That means, this Contract and attached appendixes (if any)
shall automatically liquidate after both Parties fully complete obligations, include but
not being limited to delivery and documentations, settlement of liabilities including the
penalties due to breach the contract (if any).
12.2. Nếu Bên Bán muốn thay đổi bất cứ điều kiện hoặc nội dung nào của Đối tượng hợp
đồng, hoặc thực hiện bất cứ hành động nào có khả năng ảnh hưởng tới Hợp đồng này,
Bên Bán phải thông báo và được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Mua. Tuy
nhiên, việc Bên Mua đồng ý sẽ không cấu thành bất cứ trách nhiệm nào của Bên Mua
về chất lượng, số lượng và chức năng của đối tượng hợp đồng được cung cấp. Việc Bên
8


Mua đồng ý cũng sẽ không miễn trừ cho Bên Bán bất cứ nghĩa vụ hay trách nhiệm nào

theo Hợp đồng này.
In case the Seller wishes to change any item and/or content of the Scope of Supply, or
take any action or omission which may be an influence in regard of this Contract, then
the Seller has to inform and get the Buyer's prior written consent. However, the Buyer's
consent shall not imply any responsibility of the Buyer for the quality and quantity and
function of the scope of supply as well as to pay additional price. The Buyer's consent
also shall not exempt any obligation and liability of the Seller under this Contract.
ĐIỀU 13. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
COMPENSATION FOR DAMAGES AND PENALTY OF BREACH
13.1. Trong trường hợp một Bên gây ra thiệt hại cho Bên kia, vi phạm Hợp đồng và các Phụ
lục hợp đồng nếu có, Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh và
khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu khơng có hành vi vi
phạm.
In case each Party has damages caused by one Party to the other, the non-breaching
Party has the right to claim the breaching Party to compensate for all of damages
arising and benefits that the non-breaching party should have received if there is no
breach of the Contract.
12.2

Nếu việc thanh tốn khơng đúng hạn theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này do lỗi
của Bên Mua mà khơng có lý do chính đáng, và khơng thuộc trường hợp Bất khả
kháng, Bên Bán có quyền tính lãi suất q hạn đối với Bên Mua, lãi suất quá hạn tương
đương 0,5% (không phẩy năm phần trăm) giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày trễ hạn.
Trường hợp Bên mua vi phạm Hợp đồng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm tối đa không
quá 8% (tám phần trăm) tổng giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm. Nếu mức phạt vi phạm
lên tới hoặc vượt quá 8% (tám phần trăm) tổng giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm, Bên
Bán có quyền (nhưng khơng có nghĩa vụ) chấm dứt Hợp đồng.
Due to reasons attributable to the Buyer’s faults in delay of payment on time in
accordance to Article 3 of the Contract without reasonable explanation and Force
Majeure is not involved, then the Seller shall have the right to apply 0.5% (a penalty of

half percent) of the total value of Purchase Order for every day of delay. In case the
Buyer breaches the Contract, the Buyer has the obligation to incur amount of penalty,
which shall not exceed 8% eight percent (eight per total value othe breached
obligation. However, if the accumulative amount of penalty reaches or exceeds 8%
(eight percent)eight percent (8%) of thvalue of the breached obligation, the Seller shall
have the right (but not obligation) to terminate the Contract.

13.2. Nếu việc giao hàng không đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng này do lỗi của Bên Bán
mà khơng có lý do chính đáng, và khơng thuộc trường hợp Bất khả kháng, Bên Mua có
quyền phạt đối với Bên Bán một mức phạt tương đương 0,5% (không phẩy năm phần
trăm) tổng giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày chậm giao hàng. Trường hợp Bên Bán vi
phạm Hợp đồng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm tối đa không quá 8% (tám phần trăm)
tổng giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm. Bên Mua có quyền khấu trừ số tiền phạt vào các
khoản phải thanh toán cho Bên Bán. Nếu mức phạt vi phạm lên tới hoặc vượt quá 8%
(tám phần trăm) giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm, Bên Mua có quyền (nhưng khơng có
nghĩa vụ) chấm dứt Hợp đồng.
Due to reasons attributable to the Seller’s faults, and Force Majeure is not involved,
then the Buyer shall have the right to apply 0.5% (a penalty of half percent) of the total
value of Purchase Order vor every day of delay. In case the Seller breaches the
Contract, the Seller has the obligation to incur tn amount of penalty, thech shall not
exceed 8% eight percent (eight pee total value the breached obligation. The Buyer
shall have the right to deduct the above-mentioned amount of penalty from any one or
more payments. the accumulative amount of penalty reaches or exceeds eight percent
9


(8%)8% (eie total value of the breached obligation, the Buyer shall have the right (but
not obligation) to terminate the Contract.
13.3. Nếu việc trễ hạn có nguyên nhân do sự kiện Bất khả kháng hoặc do lỗi hoàn toàn của
Bên Mua, thì Bên Mua khơng có quyền phạt Bên Bán theo quy định tại Điều này.

If any delay is caused by reasons of a Force Majeure occurrence and/or by the Buyer,
any penalty as well as all other claims for compensation relating to the delay are
excluded.
ĐIỀU 14. CẤM CHUYỂN GIAO HỢP ĐỒNG
PROHIBITION ON TRANSFER OF CONTRACT
Trong bất kỳ trường hợp nào, Bên Mua và/hoặc Bên Bán không được chuyển nhượng
hoặc chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và/hoặc nghĩa vụ của mình trong Hợp
đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào mà khơng có sự đồng ý trước bằng văn bản của
Bên còn lại.
In any case, the Buyer and/or the Seller shall not transfer a part or all of their rights
and/or obligations under this Contract to any third party without the other Party's
prior written consent.
ĐIỀU 15. BẢO MẬT
CONFIDENTIALITY
15.1. “Thông Tin bảo mật” nghĩa là tất cả các thông tin mật, khơng cơng khai, bất kể
thơng tin đó được lưu giữ hoặc giao, trao đổi hoặc có được trước, và hoặc sau ngày
ký Hợp đồng này liên quan đến: mọi bí mật kinh doanh theo quy định của Luật Cạnh
Tranh; hoạt động kinh doanh; kế hoạch kinh doanh; báo cáo tài chính, tiếp thị; hệ
thống, cơng nghệ, ý tưởng, khái niệm, bí quyết, kỹ thuật, thiết kế, hình vẽ, tên khách
hàng và chi tiết liên hệ, bán và mua liên quan đến khách hàng và nhà cung cấp; biểu
đồ, mơ hình, chức năng, khả năng (bao gồm nhưng không giới hạn phần mềm máy
tính, quy trình sản xuất hoặc các thơng tin khác có trong bản vẽ hoặc đặc tính kỹ
thuật); sở hữu trí tuệ hoặc bất kỳ thơng tin nào khác được cho biết là đối tượng có
nghĩa vụ phải giữ bí mật, do một Bên sở hữu hoặc sử dụng hoặc được cấp bản quyền
cho Bên đó.
“Confidential Information” shall mean all confidential and non-public information,
regardless of whether such information is stored or delivered, communicated or
obtained prior to, on or after the date of signing this Contract, related to: any trade
secret under Competition Law; business operation; business plan; financial,
marketing reports; systems, technology, ideas, definitions, secret know-how,

technique, designs, drawings, customer names and contact, sales and purchases
details related to customers and suppliers; graphs, models, functions, capabilities
(including but not limited to computer software, production process or other
information included in the drawing or technical specifications); intellectual property
or any other information that is known to be the subject of an obligation to keep
confidential, owned or used by, or licensed to a Party.
14.2

Trong thời hạn hiệu lực, và thời hạn 01 (một) năm sau khi chấm dứt Hợp đồng, mỗi
Bên sẽ bảo mật tất cả các Thông Tin Mật, tài liệu, thông tin, dữ liệu do Bên kia cung
cấp liên quan đến Hợp đồng, không tiết lộ cho bên thứ ba nào, và không sử dụng
chúng cho mục đích nào khác ngồi việc thực hiện Hợp đồng này nếu không được sự
đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia. Quy định này không áp dụng trong phạm vi
các thông tin cần được một Bên tiết lộ trong các trường hợp (i) thông tin đã được
công bố mà không do lỗi của Bên tiết lộ, (ii) việc tiết lộ theo yêu cầu của pháp luật và
quy định áp dụng hoặc của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hay tổ chức có liên
quan và phải có sự đồng ý của bên cịn lại, và (iii) việc tiết lộ cần thiết một cách hợp
10


lý cho các nhà tư vấn chuyên nghiệp của bên có liên quan, bao gồm luật sư, kiểm tốn
viên và nhân viên kế tốn phải có sự chấp thuận của bên còn lại.
During effective period and 01 (one) year after the termination of the Contract, each
Party shall confidentially treat all Confidential Information, documents, data,
materials and information, supplied by one Party to the other relating to this
Contract, and shall not disclose it to any third party, and shall not use the above for
any other purpose than for the performance of this Contract, without prior written
consent from the other Party. This provision does not apply to the extent that such
information is necessary to be disclosed in case (i) The information has been
published without the faults of the Disclosing Party, (ii) the disclosure is required by

applicable laws and regulations of the competent authorities or relevant organization
with the consent of the other Party, and (iii) the disclosure is reasonably necessary for
the professional consultant of the related Party, including lawyers, auditors and
accountants with prior consent of the other party.
14.3

Mỗi Bên có nghĩa vụ bảo vệ, ngăn ngừa Thông Tin Mật không bị các nhân viên, nhà
tư vấn, nhà thầu của mình hoặc những người khác, mà có thể có được thơng tin mật
thơng qua Bên này, tiết lộ hoặc sử dụng vượt quá phạm vi, mức độ cần thiết để thực
hiện Hợp đồng này.
15.2. Each Party is obliged to prevent such Confidential Information from being
disclosed to or used by its employees, consultants, subAgreementors or others who
through that Party have or may obtain access to such information, to a greater extent
than necessary to perform this Contract.

ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
TERMINATION OF THE CONTRACT
Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên kia có các vi
phạm sau đây, trừ trường hợp Bất khả kháng:
Either Party has the right to unilaterally terminate the Contract in case the other
Party commits the following breaches, except fot the force majeure:
15.1

Một trong hai Bên không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ các trách
nhiệm, nghĩa vụ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và Đơn đặt hàng hoặc đơn
phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật. Trong trường hợp này, Bên nào vi phạm sẽ
phải chịu phạt hợp đồng một khoản có giá trị tối đa bằng 8% (tám phần trăm) giá trị
phần còn lại chưa thực hiện của hợp đồng.
Either Party fails to perform, performs improperly or insufficiently the liabilities,
obligations as agreed in the Contract and the Purchase Order or unilaterally

terminate the Contract illegally. In this case, the breaching Party shall be responsible
for a penalty level not exceeding 8% (eight percent) of value of the remaining
Contract unfulfilled.

15.2

Trong trường hợp một trong hai Bên muốn chấm dứt Hợp đồng, Bên muốn chấm dứt
phải thông báo bằng văn bản được ký duyệt bởi Người đại diện có thẩm quyền cho
Bên cịn lại trước ít nhất 30 ngày làm việc. Việc yêu cầu chấm dứt phải được Bên còn
lại đồng ý bằng văn bản trong vòng 30 ngày kế tiếp và hai Bên phải tiến hành thống
nhất và thực hiện trách nhiệm của từng Bên tính đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng
theo quy định của Pháp luật.
In case Either party intends to terminate the Contract, the Party wishing to terminate
the Contract must notify the other Party in writing at least 30 working days in
advance, which must be signed by the authorized representative. The request for
termination must be agreed in writing by the other Party within the next 30 days and
the Parties must agree and implement the responsibilities of each party up to the time
of termination in accordance with the laws.
11


ĐIỀU 16. BẤT KHẢ KHÁNG
FORCE MAJEURE
16.1

“Bất khả kháng” là các trường hợp xảy ra một cách khách quan nằm ngoài khả năng
kiểm sốt của bên liên quan hoặc khơng thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi
biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không hạn chế các sự kiện
như thiên tai, thảm hoạ, hoả hoạn, động đất, lũ lụt, tai nạn, dịch bệnh, chiến tranh, nội
chiến, khởi nghĩa, bạo loạn, can thiệp của Chính phủ.

“Force Majeure” means objective events which are out of control of relating Parties
or non-remediable despite having been applied all possible and necessary measures
within the capacity, including but not being limited to events such as natural
disasters, disasters, fires, earthquakes, floods, accidents, epidemics, war, civil war,
insurrection, riots, government intervention.

16.2

Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng phải thông báo ngay lập tức cho Bên kia
bằng email và bằng thư có bảo đảm tới địa chỉ quy định tại Hợp đồng này trong vòng
10 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, trong đó nêu rõ các thông tin về Sự
kiện bất khả kháng.
The Party affected by a Force Majeure event must notify the other Party thereof
without delay by e-mail and by registered airmail, and/ or courier mail to the
address, mentioned in this Contract within ten (10) days of the first occurrence of the
Force Majeure event, including full particulars thereof.

16.3

Không Bên nào phải chịu trách nhiệm về việc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ của mình
theo Hợp đồng này, nếu sự chậm trễ đó do Sự kiện bất khả kháng gây ra.
Neither Party shall be liable for any delay in performance of its obligations under
this Contract if such delay is due to a Force Majeure event.

16.4

Các hậu quả của Sự kiện bất khả kháng sẽ được các Bên thương lượng giải quyết sao
cho Hợp đồng có thể được tiếp tục một cách hợp lý. Tuy nhiên, nếu Sự kiện bất khả
kháng kéo dài lâu hơn 3 tháng mà các Bên khơng đạt được thỏa thuận, Bên cịn lại có
quyền chấm dứt Hợp đồng, với điều kiện là việc điều chỉnh hợp lý các quyền và nghĩa

vụ của Bên này cho phù hợp với tình hình mới theo mong muốn của Bên này không
thể đạt được trong khoảng thời gian 3 tháng này.
The consequences of the Force Majeure event will be negotiated by the Parties so
that the Contract can be continued in a reasonable manner. However, if the Force
Majeure event lasts longer than 3 months and the parties fail to reach an agreement,
the other Party shall have the right to terminate the Contract, provided that the
reasonable adjustment of the rights and obligations of the Party. This is in line with
the new situation expected by the Party which can not be achieved within this 3 threemonths period.

16.5

Quy định từ Điều 16.1 đến 16.4 được nêu trên về Sự kiện bất khả kháng không áp
dụng đối với các phần Hàng hóa đã cung cấp và/hoặc Dịch vụ đã thực hiện.
The provisions from Articles 16.1 to 16.4 mentioned above regarding Force Majeure
events do not apply to the Goods parts provided and/or the Services performed.

ĐIỀU 17. THÔNG BÁO
ANNOUNCEMENT
17.1 Hợp đồng này và Phụ lục hợp đồng đính kèm (nếu có) được gửi qua các phương tiện
điện tử như: E-mail, fax. Trong trường hợp được yêu cầu, một bên phải gửi thông báo
bằng cả bản cứng lẫn bằng hình thức điện tử. Tuy nhiên, thông báo chấm dứt hoặc sửa
đổi Hợp đồng phải được gửi cho Bên nhận một bản cứng thông qua chuyển phát.
12


This Contract and attached Appendix Contract (If any) shall be sent via E-mail, fax. In
case of request, a Party must send announcement in both hard copy and electronic
format. However, the announcement of termination or modification of the Contract
must be in written and sent to the receiving Party a hard copy via express.
17.2 Trong trường hợp thay đổi địa chỉ đăng ký kinh doanh, Bên Mua và Bên Bán phải

thông báo cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày.
In case the address is changed, both the Buyer and the Seller must inform the other
Party 15 (fifteen) days in advance.
ĐIỀU 18. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
DISPUTE SETTLEMENT
ĐIỀU 16.
18.1 Các Hợp đồng kinh tế và Phụ lục hợp đồng đính kèm (nếu có) sẽ được điều chỉnh và
diễn giải theo những quy định trong Luật Việt Nam.
Economic Contracts and attached Appendix Contract (If any) shall be governed and
interpreted in accordance with Vietnamese Law.
18.2 Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này và Phụ lục hợp đồng
đính kèm (nếu có) hoặc việc thực hiện nó, bao gồm sự tồn tại, hiệu lực, phạm vi, ý
nghĩa, giải thích, diễn giải hoặc áp dụng, trong phạm vi có thể, sẽ trước tiên được giải
quyết thơng qua hịa giải bằng việc thương lượng, đàm phán giữa các Bên.
To the extent possible, any dispute arsing relating to this contract and attached
appendix contract (if any) or during implementation process, including the existence,
validity, scope, meaning, interpretation or application, will be first resolved through
negotiations, discussion between the Parties.
15.3 Mọi tranh chấp không giải quyết được thông qua thương lượng, hòa giải trong thời hạn
07 (bảy) ngày kể từ ngày đầu tiên phát sinh tranh chấp, hoặc có thể là một khoảng thời
gian lâu hơn theo thỏa thuận của các Bên trong suốt quá trình đàm phán và hoà giải, sẽ
được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài
của Trung tâm này, như sau:
In case disputes which are not resolved through negotiation within 07 (seven) days from the
date the dispute had arisen or longer period as agreed by both Parties during the
process of negotiation and resolve, be resolved by arbitration at the Vietnam
International Arbitration Centre at the Vietnam Chamber of Commerce and Industry
(VIAC) in accordance with its Rules of Arbitration, as follows:


c)

a)

Số lượng trọng tài viên là một.
The number of arbitrators shall be one.

b)

Địa điểm trọng tài là tại Hà Nội, Việt Nam.
The place of arbitration shall be Ha Noi, Vietnam.

Luật áp dụng cho hợp đồng là Luật Việt Nam.
The governing law of the contract isthe substantive law of Vietnamese Law.
d)

Ngôn ngữ trọng tài là ngôn ngữ Tiếng Việt.
The language to be used in the arbitral proceedings shall be Vietnamese.

e)

Quy tắc tố tụng được áp dụng là Quy tắc tố tụng trọng tài của VIAC.
The rules of arbitration shall be VIAC’s Rules of Arbitration.

15.4 Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và bắt buộc với cả hai Bên.
13


The decision of arbitration shall be final and compulsory to the both Parties
ĐIỀU 19. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

MISCELLANEOUS
19.1

Không chuyển nhượng.
Non-transfer
Không Bên nào được chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng
này cho bất kỳ một bên thứ ba, mà khơng có sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Bên kia.
Neither Party may transfer its rights and obligations under this Contract to any third
party, without the prior written consent of the other Party.

19.2

Tính thống nhất.
The consistence
Hợp đồng này, bao gồm cả các Phụ lục, đơn đặt hàng và các tài liệu kèm theo khác
(nếu có) là thỏa thuận thống nhất giữa Các Bên về các nội dung được thỏa thuận
trong Hợp đồng này, và thay thế cho bất kỳ thỏa thuận, dàn xếp, tuyên bố, cam kết
nào trước đó (dù bằng miệng, bằng chữ viết hay những hình thức khác) giữa Các Bên,
nếu có, về các nội dung được thỏa thuận trong Hợp đồng này. Các Phụ lục, đơn đặt
hàng kèm theo Hợp đồng này là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng. Nội dung
công việc quy định trong Tài liệu mô tả phạm vi công việc được xem là một hướng
dẫn công việc thực hiện cho các bên.
This Contract, including the Annexes, Purchase Orders and other attached
documents (if any) is an mutual agreement between the Parties on the
contents/provisions agreed in this Contract, and replaces any previous agreements,
settlements, statements, commitments (whether in oral, written or others) between the
Parties, if any, on the contents agreed upon in this Contract. The Annexes and
Purchase Orders attached to this Contract are an integral part of the Contract. The
contents of the work specified in the discription of the scope of work shall be

considered as a guideline for work performance of the Parties.

19.3

Tính riêng biệt.
The distinctness
Bất cứ điều khoản nào trong Hợp đồng này bị tuyên là vô hiệu mà không ảnh hưởng
đến việc thực hiện của bất kỳ một điều khoản nào khác, thì các điều khoản khác của
Hợp đồng này vẫn có giá trị, và vẫn tiếp tục được thực hiện bởi Các Bên.
In case Any provision of this Contract is declared to be invalid, which does not have
the influence on the performance of any other provisions, the other provisions of this
Contract remain valid, and continue to be performed by the Parties.

19.4

Quan hệ giữa Các Bên.
The relationship between the Parties
Các Bên tham gia Hợp đồng này với tư cách là các bên độc lập, và khơng có điều
khoản nào trong Hợp đồng này được hiểu hay hàm ý rằng một trong Các Bên là đại
lý, bên liên doanh, đơn vị phụ thuộc hay đại diện của Bên kia.
The Parties enter into this Contract as the independent parties, and none of
14


provisions in this Contract is construed or implied that either Party is an agent, a
joint venture, a dependent unit or a representative of the other Party.
19.5

Hợp đồng này chỉ được sửa đổi và/hoặc bổ sung bằng văn bản ký kết giữa Các Bên.
This Contract shall be only amended and/or supplemented by the agreement in

writing between the Parties.

17.3
19.5.1 Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản gốc. Mỗi Bên sẽ giữ 02 (hai) bản gốc có
giá trị pháp lý ngang nhau. Trong trường hợp có khác biệt hoặc mâu thuẫn giữa bản
tiếng Anh và bản tiếng Việt, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.
This Contract shall be executed in 04 (four) originals. Each Party shall keep 02 (two)
originals originals with the same legal effect. In case of any discrepancy or
inconsistency between the English version and the Vietnamese version, the
Vietnamese version shall prevail.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
ON BEHALF OF THE BUYER

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
ON BE HALF OF THE SELLER

15



×