Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

1 hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.87 KB, 8 trang )

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
Số: ……………….
Hợp đồng nguyên tắc này (“Hợp đồng”) được lập vào ngày ...tháng ……năm giữa và bởi:
BÊN MUA:

CÔNG TY CP CHẾ TẠO MÁY AUTOTECH VIỆT NAM

Đại diện:

Bà Phạm Thị Hương

Địa chỉ:

Số 11 và 15, Đường 17, Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Vsip Bắc Ninh,
xã Đại Đồng, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

Điện thoại:

0222.3616.886/889

Số tài khoản:

19027709080888

Tại:

Ngân hàng Thương mại CP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội

Mã số thuế:

0106356736



Chức vụ: Giám đốc

BÊN BÁN:
Đại diện:

Chức vụ:

Địa chỉ:
Điện thoại:
Số tài khoản:
Tại:
Bên Bán và/hoặc Bên Mua theo đây được gọi chung là “Các Bên” và được gọi riêng là “Bên”.
Hai bên đồng ý ký kết bản Hợp đồng này với các điều kiện và điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Các giao dịch (bán hàng và mua hàng) được thực hiện trên nguyên tắc tơn trọng lợi ích lẫn nhau,
dựa trên sự trung thực và chính xác.
ĐIỀU 2: HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
2.1

Trong thời hạn hiệu lực Hợp đồng này, chi tiết các giao dịch giữa Bên Mua và Bên
Bán sẽ được quy định cụ thể trong các Đơn đặt hàng từng lần.

2.2

Trong Đơn đặt hàng, Bên Mua và Bên Bán có quyền từ chối áp dụng những quy định
bộ phận trong Hợp đồng này, việc từ chối này phải được ghi nhận cụ thể trong Đơn đặt
hàng giữa Các Bên. Đồng thời, hai Bên có thể quy định những điều khoản khác với
những quy định của Hợp đồng này để đảm bảo tính phù hợp của các giao dịch tại thời
điểm phát sinh. Trường hợp Các Bên chấp nhận Đơn đặt hàng có điều khoản trái với các

điều khoản trong Hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong Hợp đồng đã được sửa đổi.

1


ĐIỀU 3: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
3.1

Bên Bán cung cấp cho Bên Mua các mặt hàng [Tên mặt hàng/ nhóm mặt hàng].

3.2

Nếu Bên Bán muốn thay đổi bất cứ điều kiện hoặc nội dung nào của Đối tượng hợp
đồng, hoặc thực hiện bất cứ hành động nào có khả năng ảnh hưởng tới việc thực hiện
Hợp đồng này, Bên Bán phải thông báo và được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên
Mua. Việc Bên Mua đồng ý cũng sẽ không miễn trừ cho Bên Bán bất cứ nghĩa vụ hay
trách nhiệm nào theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 4: ĐƠN ĐẶT HÀNG
4.1

Các Đơn đặt hàng được lập trên cơ sở Bên Mua đặt hàng và Bên Bán có đầy đủ khả năng
thực hiện và chấp thuận Đơn đặt hàng của Bên Mua. Thời hạn để Bên Bán trả lời chấp
nhận là 01 (một) ngày kể từ thời điểm Bên Bán thông báo cho Bên Mua về việc đã nhận
được Đơn đặt hàng. Bên Bán sẽ được xem là chấp nhận và xác nhận thực hiện Đơn đặt
hàng nếu quá thời hạn trả lời, Bên Bán khơng có văn bản và/hoặc hình thức thông báo
khác từ chối Đơn đặt hàng của Bên Mua.

4.2


Các Đơn đặt hàng phải quy định rõ ràng: Tên sản phẩm; chủng loại sản phẩm; các thông
số/chi tiết kỹ thuật và/hoặc yêu cầu kỹ thuật; số lượng; đơn giá; nguồn gốc xuất xứ; thời
hạn giao hàng; điều khoản bảo hành; các điều khoản giao hàng; các điều khoản thanh
toán và trách nhiệm.

4.3

Trong trường hợp có sự thay đổi liên quan đến một trong các yếu tố quy định tại khoản
4.2 Điều này, hai Bên sẽ thoả thuận điều chỉnh trong Đơn đặt hàng. Những điều chỉnh
này chỉ có giá trị sau khi được sự đồng ý của cả hai Bên Mua và Bên Bán và xác nhận
chấp thuận sự thay đổi bằng văn bản.

ĐIỀU 5: ĐƠN GIÁ VÀ BÁO GIÁ
5.1

Bên Bán gửi báo giá theo yêu cầu báo giá của Bên Mua. Hai bên thỏa thuận và quyết
định giá cả để tiến hành đặt hàng.

5.2

Đơn giá đã bao gồm nhưng khơng giới hạn các chi phí: thuế nhập khẩu, chi phí vận
chuyển, chi phí nghiệm thu, bàn giao, đào tạo và vận hành thử tại nhà máy của Bên Mua
(nếu có), và các chi phí hợp lý khác để Bên Bán hồn thành các cơng việc nhằm đảm bảo
chất lượng và tiến độ thực hiện Hợp đồng, cũng như để sửa chữa các sai sót, hư hỏng
theo Hợp đồng này nhưng chưa bao gồm thuế GTGT.

5.3

Trong trường hợp hàng hóa, thiết bị nhập khẩu do Bên Bán cung cấp theo Hợp đồng này
được miễn, giảm thuế nhập khẩu theo quy định của Nhà nước, Bên Mua có trách nhiệm

cung cấp các giấy tờ, tài liệu liên quan cho Bên Bán để làm thủ tục miễn, giảm thuế theo
quy định. Khi đó, giá trị Hợp đồng sẽ được các Bên điều chỉnh giảm tương ứng số tiền
thuế nhập khẩu thiết bị/hàng hóa Bên Mua được miễn, giảm theo quy định.

ĐIỀU 6: ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG
6.1

Bên Bán giao hàng thuộc phạm vi Hợp đồng này và các Đơn đặt hàng tại địa chỉ của
Bên Mua hoặc địa điểm do Bên Mua chỉ định (“Địa điểm giao hàng”) theo thời hạn quy
định trong Đơn đặt hàng.

6.2

Khi nhận thấy không thể hoàn thành việc giao hàng đúng thời hạn, Bên Bán phải kịp thời
thông báo lý do chậm trễ và dự liệu thời hạn giao hàng mới cho Bên Mua. Việc thông
báo của Bên Bán không làm giảm trừ trách nhiệm của Bên Bán theo Hợp đồng này, đồng
2


thời Bên Mua có quyền khiếu nại Bên Bán, yêu cầu phạt vi phạm và yêu cầu bồi thường
trong trường hợp phát sinh thiệt hại cho Bên Mua do lỗi chậm giao hàng bao gồm nhưng
không giới hạn: (i) Bên Mua bị phạt chậm tiến độ trong hợp đồng với khách hàng/đối tác
của Bên mua do sự chậm trễ trong việc giao hàng của Bên Bán, (ii) Bên Mua phải lập tức
mua hàng từ bên thứ ba để thay thế và đảm bảo tiến độ chất lượng công việc.
6.3

Trong thời gian thực hiện Hợp đồng và giao hàng tại Địa điểm giao hàng, Bên Bán
phải tuân thủ mọi quy tắc, quy định về Nội quy ra vào, bảo hộ lao động (nếu có), an tồn
lao động, bảo mật thơng tin và hình ảnh, vệ sinh mơi trường, phịng chống cháy nổ. Bên
Bán phải chịu trách nhiệm cho các thiệt hại (nếu có) đến con người, cơ sở vật chất, máy

móc, thiết bị tại địa điểm giao hàng phát sinh do hoạt động khơng tn thủ các quy tắc,
quy định nói trên của Bên Bán.

ĐIỀU 7: KIỂM TRA TRƯỚC
7.1

Bên Bán có trách nhiệm tiến hành việc kiểm tra trước bằng chi phí của mình để đảm
bảo hàng hóa cung cấp đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu của Bên Mua. Bên Mua có quyền
(nhưng khơng có nghĩa vụ) tự mình hoặc cử một bên thứ ba tiến hành kiểm tra trước
hoặc kiểm tra định kỳ độc lập đối với toàn bộ quy trình hoặc một số quy trình quan trọng
trong giai đoạn sản xuất và/hoặc kho bãi, cách thức bảo quản, lưu kho và đóng gói vận
chuyển của Bên Bán. Trong trường hợp Bên Mua tiến hành việc kiểm tra nói trên thì phải
đáp ứng các điều kiện sau:

i.

Bên Mua phải thơng báo cho Bên Bán chậm nhất là 05 (năm) ngày trước khi tiến hành
kiểm tra và Bên Bán sẽ tạo điều kiện thích hợp để Bên Mua được vào địa điểm thực hiện
công việc trong thời gian hợp lý do các Bên thỏa thuận sao cho phù hợp với lịch sản xuất
và khơng làm gián đoạn q trình thực hiện của Bên Bán. Mỗi Bên sẽ tự chịu các chi phí
của riêng mình liên quan đến việc kiểm tra này.

ii.

Việc kiểm tra quy định tại đây sẽ được các Bên lên kế hoạch sao cho không gây ảnh
hưởng tới tiến độ thực hiện công việc của Bên Bán. Các thiệt hại (nếu có) liên quan đến
việc kiểm tra phát sinh chỉ do lỗi của Bên Mua, sẽ do Bên Mua chịu trách nhiệm.

7.2


Bên Mua có quyền từ chối tồn bộ hoặc một phần Đơn đặt hàng nếu kết quả kiểm tra cho
thấy quy trình hoặc các cơng việc được giao không đảm bảo được chất lượng và các yêu
cầu kỹ thuật mà Các Bên đã thỏa thuận.

ĐIỀU 8: XỬ LÝ HÀNG KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU
8.1

Theo kết quả kiểm tra tại Điều 7, khi các điều kiện, quy trình sản xuất, bảo quản và
lưu kho hàng hóa, đóng gói vận chuyển của Bên Bán khơng đạt u cầu, Bên Mua có
nghĩa vụ thơng báo cho Bên Bán và Bên Bán có trách nhiệm điều chỉnh và/hoặc khắc
phục sai sót trong quy trình thực hiện.

8.2

Đối với các mặt hàng của Bên Bán không đạt yêu cầu khi nghiệm thu giao hàng, Bên
Bán phải tiến hành sửa chữa thay thế trong thời hạn và địa điểm do Bên Mua chỉ định.
Việc không đạt yêu cầu về chất lượng có thể gây ra sự chậm trễ trong quá trình nghiệm
thu bàn giao hàng như đã đề cập tại Điều 6 của Hợp đồng và lúc này, trách nhiệm của
Bên Bán cũng sẽ được xác định kèm theo quy định tại Điều 6. Việc sửa chữa thay thế
không làm miễn trừ trách nhiệm của Bên Bán trong trường hợp thiệt hại được xác định.
Bên Bán cam kết và xác nhận tuân theo chỉ thị và cũng như quyết định của Bên Mua.

3


ĐIỀU 9: THANH TỐN
9.1

Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản.


9.2

Điều khoản thanh tốn, chính sách tín dụng Bên Mua được hưởng sẽ được quy định
cụ thể trong từng Đơn đặt hàng. Bên Mua sẽ chỉ thực hiện nghĩa vụ thanh toán công nợ
khi và chỉ khi đã nhận được đầy đủ hồ sơ chứng từ của Bên Bán bao gồm nhưng khơng
giới hạn: Hóa đơn giá trị tăng, Biên bản giao hàng và/hoặc phiếu xuất kho của Bên Bán
và các giấy tờ khác (nếu có). Trong những trường hợp đặc biệt, hai bên sẽ đàm phán và
đưa ra thỏa thuận riêng bằng văn bản.

9.3

Bên Mua thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam thơng qua hình thức chuyển khoản
đến tài khoản của Bên Bán dưới đây:
Tên tài khoản:
Số tài khoản:
Tên Ngân hàng:

9.4

Bên Mua sẽ không chịu trách nhiệm trong việc chậm trễ thanh tốn trong trường hợp
Bên Bán thay đổi thơng tin tài khoản mà không báo trước cho Bên Mua tối thiểu 10
(mười) ngày trước hạn thanh toán.

ĐIỀU 10: CHUYỂN GIAO LỢI ÍCH VÀ RỦI RO GẮN VỚI HÀNG HĨA
Mọi lợi ích và rủi ro gắn với hàng hóa được chuyển giao từ Bên Bán sang Bên Mua khi
(i) Hàng hóa theo đúng yêu cầu của Bên Mua như thỏa thuận của Các Bên tại Hợp đồng
này và Đơn đặt hàng được bàn giao cho Bên Mua và; (ii) Các Bên ký vào biên bản
nghiệm thu bàn giao.
ĐIỀU 11: BẢO HÀNH
Thời gian bảo hành hàng hóa là 12 tháng kể từ ngày được nghiệm thu bàn giao. Trong

thời gian hiệu lực bảo hành, nếu có sự cố được xác minh là do lỗi của Bên Bán hoặc của
Nhà sản xuất, Bên Bán sẽ có nghĩa vụ thay thế, sửa chữa, hoặc đưa ra những biện pháp
khắc phục theo yêu cầu của Bên Mua. Cụ thể, Bên Bán có trách nhiệm sắp xếp kỹ thuật
viên xuống kiểm tra tại địa chỉ của Bên Mua hoặc địa điểm khác được chỉ định trong
vòng 24h khi nhận được thông báo yêu cầu bảo hành của Bên Mua. Thời gian thay thế
hoặc khắc phục sự cố được thực hiện theo thỏa thuận nhưng không quá 05 (năm) ngày
làm việc. Trường hợp Bên Bán không bảo hành hoặc chậm bảo hành theo thỏa thuận dẫn
đến việc Bên Mua phải tự bỏ chi phí của mình để khắc phục thì mọi phí tổn sẽ do Bên
Bán chịu. Trường hợp sự cố không xác định được là do lỗi của Bên Mua hay Bên Bán,
hai Bên tiến hành đàm phán để quyết định các giải pháp thích hợp.
ĐIỀU 12: THÔNG SỐ KỸ THUẬT, DỮ LIỆU, TÀI LIỆU BẢO MẬT
12.1

Các Bên đều có trách nhiệm quản lý cẩn thận thông số/chi tiết kỹ thuật, dữ liệu, tài liệu
bảo mật, thông tin kinh tế như được đề cập tại Điều 17 của Hợp đồng này (nếu có) được
cung cấp hoặc mượn từ Bên kia. Nếu những tài liệu này là khơng cần thiết, thì cần phải
trả lại bên kia.

12.2

Một trong hai Bên, trong trường hợp khơng có sự đồng ý trước của Bên kia, không được
phép sử dụng Tài liệu kỹ thuật bao gồm nhưng không giới hạn thông số, chi tiết kỹ thuật
(nếu có) với mục đích khác, và không được phép tiết lộ hoặc cho bất kỳ Bên thứ ba nào
khác. Tài liệu kỹ thuật (nếu có) được xem là thông tin mật theo quy định tại Điều 17 của
Hợp đồng này.
4


12.3


Trường hợp một trong hai Bên có bất kỳ vi phạm nào xảy ra liên quan đến việc quản lý
thông số/chi tiết kỹ thuật, dữ liệu, tài liệu bảo mật (nếu có) sẽ được coi là vi phạm hợp
đồng và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 15.1 của Điều 15
và chịu phạt vi phạm tương ứng 8% (tám phần trăm) giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.

ĐIỀU 13: TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
13.1

Bên Bán cam kết chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại nào về vật chất, tính mạng người
lao động của Bên Mua hoặc của bất kỳ Bên thứ ba nào khác phát sinh do lỗi của sản
phẩm thiết kế, nhà sản xuất hoặc người có liên quan của Bên Bán, Bên Bán có nghĩa vụ
bồi thường bao gồm cả chi phí pháp lý.

13.2

Trong trường hợp phát sinh yêu cầu về thủ tục pháp lý và/hoặc các chi phí của Bên thứ
ba, có liên quan đến quy định tại khoản 13.1 Điều này, Bên Bán có nghĩa vụ thanh tốn
mọi chi phí để giải quyết những phát sinh đó mà không được gây phiền hà đến Bên Mua.

ĐIỀU 14: ĐIỀU KIỆN HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có giá trị trong vòng 01 (một) năm kể từ ngày ký. Trước khi hết hạn Hợp
đồng, nếu không Bên nào trong Hợp đồng có yêu cầu sửa đổi, Hợp đồng sẽ mặc nhiên
được gia hạn từng năm (12 tháng). Việc gia hạn được áp dụng tương tự cho từng năm sau
đó cho đến khi có yêu cầu sửa đổi từ một trong hai Bên.
ĐIỀU 15: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
15.1

Một bên sẽ bị coi là vi phạm Hợp Đồng này nếu Bên đó khơng thực hiện hoặc thực hiện
không đúng, không đầy đủ hoặc chậm thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào quy định trong Hợp
đồng này.


15.2

Trong trường hợp có thiệt hại xảy ra do một bên vi phạm Hợp đồng, Bên bị vi phạm có
quyền yêu cầu Bên vi phạm bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh và khoản lợi trực tiếp
mà Bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu khơng có hành vi vi phạm.

15.3

Nếu việc thanh tốn khơng đúng hạn hoặc không đầy đủ theo quy định tại Điều 9 của
Hợp đồng này do lỗi của Bên Mua mà khơng có lý do chính đáng, và khơng thuộc trường
hợp Bất khả kháng, Bên Bán có quyền tính lãi suất q hạn đối với Bên Mua, lãi suất quá
hạn tương đương 0,5% (không phẩy năm phần trăm) giá trị Đơn đặt hàng cho mỗi ngày
trễ hạn. Trường hợp Bên Mua vi phạm Hợp đồng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm tối đa
không quá 8% (tám phần trăm) tổng giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm. Nếu mức phạt vi
phạm lên tới 8% (tám phần trăm) tổng giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm, Bên Bán có
quyền (nhưng khơng có nghĩa vụ) chấm dứt Hợp đồng.

15.4

Nếu việc thực hiện hợp đồng và giao hàng không đúng hạn hoặc không đầy đủ theo quy
định tại Hợp đồng này do lỗi của Bên Bán mà khơng có lý do chính đáng, và khơng
thuộc trường hợp Bất khả kháng, Bên Mua có quyền phạt đối với Bên Bán một mức phạt
tương đương 0,5% (không phẩy năm phần trăm) tổng giá trị Đơn đặt hàng cho mỗi ngày
chậm trễ. Trường hợp Bên Mua vi phạm Hợp đồng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm tối đa
không quá 8% (tám phần trăm) tổng giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm. Bên Mua có quyền
khấu trừ số tiền phạt vào các khoản phải thanh toán cho Bên Bán. Nếu mức phạt vi phạm
lên tới 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm, Bên Mua có quyền (nhưng khơng có nghĩa
vụ) chấm dứt Hợp đồng.


15.5

Bên vi phạm có nghĩa vụ thanh tốn cho Bên bị vi phạm các khoản tiền về bồi thường
thiệt hại và phạt vi phạm quy định tại khoản 15.1, 15.2, 15.3 và 15.4 Điều này theo đúng
5


thời hạn thông báo hoặc yêu cầu của Bên bị vi phạm.
ĐIỀU 16: CẤM CHUYỂN GIAO HỢP ĐỒNG
Khi có phát sinh bất kỳ vấn đề nào liên quan tới Hợp đồng này, Bên Mua và Bên Bán
không được chuyển nhượng hoặc chuyển giao một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng nguyên
tắc này cho bất kỳ Bên thứ ba nào mà khơng có sự thỏa thuận với Bên kia về lợi ích và
nghĩa vụ.
ĐIỀU 17: BẢO MẬT
17.1

Trong thời hạn hiệu lực, và thời hạn 01 (một) năm sau khi chấm dứt Hợp đồng, mỗi Bên
sẽ bảo mật tất cả các tài liệu, bản vẽ kỹ thuật, thông số, dữ liệu, chi tiết kỹ thuật, thông
tin do Bên kia cung cấp liên quan đến Hợp đồng Nguyên tắc và các Đơn đặt hàng
(“Thơng tin mật”) (nếu có), khơng tiết lộ cho bên thứ ba nào, và khơng sử dụng chúng
cho mục đích nào khác ngoài việc thực hiện Hợp đồng này nếu không được sự đồng ý
trước bằng văn bản của Bên kia. Quy định này không áp dụng trong phạm vi các thông
tin cần được một Bên tiết lộ trong các trường hợp (i) thông tin đã được công bố mà
không do lỗi của Bên tiết lộ, (ii) việc tiết lộ theo yêu cầu của pháp luật và quy định áp
dụng hoặc của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hay tổ chức có liên quan và phải có
sự đồng ý của bên còn lại, và (iii) việc tiết lộ cần thiết một cách hợp lý cho các nhà tư
vấn chuyên nghiệp của bên có liên quan, bao gồm luật sư, kiểm tốn viên và nhân viên
kế tốn phải có sự chấp thuận của bên cịn lại.

17.2


Mỗi Bên có nghĩa vụ ngăn ngừa thông tin mật không bị các nhân viên, tư vấn, nhà thầu
của mình hoặc những người khác, mà có thể có được thơng tin mật thơng qua Bên này,
tiết lộ hoặc sử dụng vượt quá phạm vi, mức độ cần thiết để thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên kia có các vi phạm
sau đây, trừ trường hợp Bất khả kháng:
18.1

Một trong hai Bên không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ các trách
nhiệm, nghĩa vụ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và Đơn đặt hàng hoặc đơn phương
chấm dứt hợp đồng trái Pháp luật. Trong trường hợp này, Bên nào vi phạm sẽ phải chịu
phạt Hợp đồng một khoản có giá trị tối đa bằng 8% (tám phần trăm) giá trị phần còn lại
chưa thực hiện của Hợp đồng.

18.2

Trong trường hợp một trong hai Bên muốn chấm dứt Hợp đồng, Bên muốn chấm dứt
phải thông báo bằng văn bản được ký duyệt bởi Người đại diện có thẩm quyền cho Bên
cịn lại trước ít nhất 30 ngày làm việc. Việc yêu cầu chấm dứt phải được Bên còn lại
đồng ý bằng văn bản trong vòng 30 ngày kế tiếp và hai Bên phải tiến hành thống nhất và
thực hiện trách nhiệm của từng Bên tính đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng theo quy định
của Pháp luật.

ĐIỀU 19: BẤT KHẢ KHÁNG
19.1

“Bất khả kháng” là các trường hợp xảy ra một cách khách quan nằm ngoài khả năng
kiểm sốt của Bên liên quan hoặc khơng thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện

pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không hạn chế các sự kiện như
thiên tai, thảm hoạ, hoả hoạn, động đất, lũ lụt, tai nạn, dịch bệnh, chiến tranh, nội chiến,
khởi nghĩa, bạo loạn, can thiệp của Chính phủ.
6


19.2

Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện Bất khả kháng phải thông báo ngay lập tức cho Bên kia
bằng email và bằng thư có bảo đảm tới địa chỉ quy định tại Hợp đồng này trong vòng 10
(mười) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện Bất khả kháng, trong đó nêu rõ các thơng tin về sự
kiện Bất khả kháng.

19.3

Không Bên nào phải chịu trách nhiệm về việc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ của mình theo
Hợp đồng này, nếu sự chậm trễ đó do sự kiện Bất khả kháng gây ra.

19.4

Các hậu quả của sự kiện Bất khả kháng sẽ được các Bên thương lượng giải quyết sao cho
Hợp đồng có thể được tiếp tục một cách hợp lý. Tuy nhiên, nếu sự kiện Bất khả kháng
kéo dài lâu hơn 03 (ba) tháng mà các Bên không đạt được thỏa thuận, Bên cịn lại có
quyền chấm dứt Hợp đồng, với điều kiện là việc điều chỉnh hợp lý các quyền và nghĩa vụ
của Bên này cho phù hợp với tình hình mới theo mong muốn của Bên này không thể đạt
được trong khoảng thời gian 03 (ba) tháng này.

19.5

Quy định tại khoản 19.1 đến 19.4 nêu trên về sự kiện Bất khả kháng không áp dụng đối

với các phần Hàng hóa đã cung cấp.

ĐIỀU 20: THƠNG BÁO VÀ TRAO ĐỔI THƠNG TIN
20.1

Các Đơn đặt hàng, thơng báo, thư từ giao dịch giữa Các Bên được gửi qua các phương
tiện điện tử như: E-mail, fax. Trong trường hợp Đơn đặt hàng, thông báo, thư từ giao
dịch được yêu cầu phải gửi bản cứng, thì các tài liệu này phải được gửi bằng cả bản cứng
và bằng hình thức thư điện tử. Tuy nhiên, thông báo chấm dứt hoặc sửa đổi Hợp đồng
phải được thể hiện bằng văn bản và gửi bằng bản cứng cho Bên kia, nếu gửi dưới dạng
điện tử thì khơng được coi là có giá trị.

20.2

Trong trường hợp thay đổi địa chỉ, Bên Mua và Bên Bán phải thông báo cho Bên kia
trước 15 (mười lăm) ngày.

ĐIỀU 21: TÀI PHÁN
21.1

Các Hợp đồng nguyên tắc và Đơn đặt hàng sẽ được chi phối và diễn giải theo những quy
định trong Hợp đồng và Luật Việt Nam.

21.2

Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng nguyên tắc, Đơn đặt hàng,
hoặc việc thực hiện nó, bao gồm sự tồn tại, hiệu lực, phạm vi, ý nghĩa, giải thích, diễn
giải hoặc áp dụng, trong phạm vi có thể, sẽ được giải quyết thơng qua hịa giải bằng việc
thương lượng và thảo luận giữa các Bên.


21.3

Mọi tranh chấp khơng giải quyết được thơng qua hịa giải trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể
từ ngày đầu tiên phát sinh tranh chấp, hoặc có thể là một khoảng thời gian lâu hơn theo
thỏa thuận của các Bên trong suốt quá trình đàm phán và hồ giải, sẽ được giải quyết đầy
đủ và cuối cùng bằng phân xử của Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) tại
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, được tổ chức tại Hà Nội, Việt Nam. Quy
tắc tố tụng được áp dụng là Quy tắc tố tụng trọng tài của VIAC, ngôn ngữ sử dụng trong
tố tụng trọng tài là Tiếng Việt, luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài và cho Hợp đồng là
Luật Việt Nam.

7


21.4

Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và bắt buộc với cả hai Bên.

ĐIỀU 22: CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
22.1

Không chuyển nhượng.
Không Bên nào được chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này
cho bất kỳ một bên thứ ba, mà khơng có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên kia.

22.2

Tính thống nhất.
Hợp đồng này, bao gồm cả các Phụ lục, đơn đặt hàng và các tài liệu kèm theo khác (nếu
có) là thỏa thuận thống nhất giữa Các Bên về các nội dung được thỏa thuận trong Hợp

đồng này, và thay thế cho bất kỳ thỏa thuận, dàn xếp, tuyên bố, cam kết nào trước đó (dù
bằng miệng, bằng chữ viết hay những hình thức khác) giữa Các Bên, nếu có, về các nội
dung được thỏa thuận trong Hợp đồng này. Các Phụ lục, đơn đặt hàng kèm theo Hợp
đồng này là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng. Nội dung công việc quy định
trong Tài liệu mô tả phạm vi công việc được xem là một hướng dẫn cơng việc thực hiện
cho các bên.

22.3

Tính riêng biệt.
Bất cứ điều khoản nào trong Hợp đồng này bị tuyên là vô hiệu mà không ảnh hưởng đến
việc thực hiện của bất kỳ một điều khoản nào khác, thì các điều khoản khác của Hợp
đồng này vẫn có giá trị, và vẫn tiếp tục được thực hiện bởi Các Bên.

22.4

Quan hệ giữa Các Bên.
Các Bên tham gia Hợp đồng này với tư cách là các bên độc lập, và khơng có điều khoản
nào trong Hợp đồng này được hiểu hay hàm ý rằng một trong Các Bên là đại lý, bên liên
doanh, đơn vị phụ thuộc hay đại diện của Bên kia.

22.5

Hợp đồng này chỉ được sửa đổi và/hoặc bổ sung bằng văn bản ký kết giữa Các Bên.

22.6

Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi Bên
sẽ giữ 02 (hai) bản gốc.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA


ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

8



×