BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HOÁ,THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
dụ
c
họ
c
NGUYỄN TOÀN CHUNG
o
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CỦA SINH VIÊN
án
tiế
n
sĩ
G
iá
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG - TỈNH PHÚ THỌ
Lu
ận
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
HÀ NỘI - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ,THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
dụ
c
họ
c
NGUYỄN TOÀN CHUNG
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CỦA SINH VIÊN
G
iá
o
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG - TỈNH PHÚ THỌ
Giáo dục học
9140101
án
tiế
n
sĩ
Tên ngành:
Mã ngành:
Lu
ận
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Nguyễn Danh Hoàng Việt
2. TS Đào Trọng Kiên
HÀ NỘI - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và
chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án
Lu
ận
án
tiế
n
sĩ
G
iá
o
dụ
c
họ
c
Nguyễn Toàn Chung
MỤC LỤC
Trang bìa
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt, ký hiệu và các đơn vị đo lường
Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỞNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 5
họ
c
1.1. Quan điểm của Đảng, nhà nước về công tác GDTC và thể thao trong
c
nhà trường ................................................................................................................. 5
dụ
1.2. Những quan điểm về GDTC và phát triển thể chất ............................ 8
o
1.3. Vai trò của phát triển thể chất đối với sinh viên ................................. 14
iá
1.4. Đặc điểm tâm sinh lý của lứa tuổi sinh viên ......................................... 17
G
1.5. Những yếu tố ảnh hướng đến phát triển thể chất của sinh viên ........ 19
sĩ
1.6. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan ......................................... 23
tiế
n
1.7. Khái quát về trường Đại học Hùng Vương .......................................... 28
án
Kết luận chương 1............................................................................................ 30
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN
Lu
ận
CỨU ........................................................................................................................... 31
2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ...................................................... 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 31
2.3. Tổ chức nghiên cứu ................................................................................ 42
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................ 44
3.1. Thực trạng PTTC cho sinh viên tại trường Đại học Hùng Vương .... 44
3.1.1. Thực trạng về công tác chỉ đạo, tổ chức quản lý của cấp Ủy, Ban giám hiệu
nhà trường đối với sự phát triển thể chất SV của trường ........................................... 44
3.1.2. Thực trạng chương trình GDTC nội khố và hoạt động TDTT ngoại khoá
của sinh viên trường Đại học Hùng Vương................................................................ 45
3.1.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất phục vụ công tác GDTC
trường Đại học Hùng Vương ...................................................................................... 49
3.1.4. Thực trạng nhận thức của sinh viên trường Đại học Hùng Vương về GDTC
và sự phát triển thể chất. ............................................................................................. 53
3.1.5. Bàn luận về thực trạng phát triển thể chất cho sinh viên tại trường Đại học
Hùng Vương ............................................................................................................... 54
Tiểu kết mục tiêu 1: ......................................................................................... 58
3.2. Đánh giá thực trạng thể chất của SV trường Đại học Hùng Vương . 58
3.2.1 Lựa chọn các chỉ số, test phù hợp đánh giá sự phát triển thể chất cho sinh
viên trường Đại học Hùng Vương ............................................................................. 58
3.2.2. Đánh giá thực trạng thể chất của SV trường Đại học Hùng Vương ...... 62
họ
c
3.2.3. Bàn luận về thực trạng thể chất của SV trường Đại học Hùng Vương . 75
Tiểu kết mục tiêu 2: ......................................................................................... 79
dụ
c
3.3. Đánh giá diễn biến phát triển thể chất của sinh viên K15 trường Đại học
Hùng Vương .............................................................................................................. 80
iá
o
3.3.1 Xây dựng kế hoạch tổ chức đánh giá diễn biến phát triển thể chất của sinh
G
viên K15 trường Đại học Hùng Vương ...................................................................... 80
sĩ
3.3.2. Đánh giá diễn biến PTTC của SV K15 trường Đại học Hùng Vương .. 80
n
3.3.3. Bàn luận về diễn biến phát triển thể chất của sinh viên K15 trường Đại học
tiế
Hùng Vương ............................................................................................................... 133
án
Tiểu kết mục tiêu 3 .......................................................................................... 137
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 139
Lu
ận
A. Kết luận ...................................................................................................... 139
B. Kiến nghị .................................................................................................... 140
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ CĨ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Chỉ số khối cơ thể
CLB
: Câu lạc bộ
CP
: Chính phủ
CSVC
: Cơ sở vật chất
CT
: Chỉ thị
ĐHHV
: Đại học Hùng Vương
GD
: Giáo dục
GDTC
: Giáo dục thể chất
GD&ĐT
: Giáo dục và đào tạo
GS
: Giáo sư
GV
: Giáo viên
HS
: Học sinh
HK
: Học kỳ
NĐ
: Nghị định
họ
c
dụ
o
iá
G
n
tiế
NQ
c
BMI
sĩ
BGD-ĐT : Bộ Giáo dục & Đào tạo
: Nghị quyết
: Phó giáo sư
PTTC
: Phát triển thể chất
QĐ
: Quyết định
SV
: Sinh viên
TB
: Trung bình
TDTT
: Thể dục thể thao
TDTT NK
: Thể dục thể thao ngoại khóa
Tp.
: Thành phố
TW
: Trung ương
XFC
: xuất phát cao
Lu
ận
án
PGS
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
: Centimet
kG
: Kilogam lực
kg
: Kilogam (trọng lượng)
kg/m2
: Kilogam/ mét bình phương
l
: Lít
m
: Mét
ms
: Miligiây
Lu
ận
án
tiế
n
sĩ
G
iá
o
dụ
c
họ
c
cm
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ÐỒ TRONG LUẬN ÁN
Thể
loại
Số
3.1
3.2
Nội dung
Trang
Kết quả phỏng vấn về mức độ quan tâm đến PTTC cho SV và
công tác GDTC của trường Đại học Hùng Vương (n=28)
Chương trình mơn học GDTC cho khối ngành đào tạo Đại học
không chuyên GDTC của trường Đại học Hùng Vương
Sau 44
45
So sánh chương trình đào tạo mơn GDTC cho sinh viên khối
3.3
không chuyên ngành GDTC của trường Đại học Hùng Vương với
họ
dụ
c
47
o
Thực trạng giảng viên GDTC trường Đại học Hùng Vương
Thực trạng cơ sở vật chất TDTT phục vụ đào tạo sinh viên trường
49
50
3.8
tiế
n
Đại học Hùng Vương.
Sau 48
Kết quả đánh giá của sinh viên về môn học GDTC tại trường Đại
học Hùng Vương.
Sau 51
án
bảng
K15 trường Đại học Hùng Vương.
3.9
Kết quả phỏng vấn nhận thức của sinh viên về tập luyện TDTT
Lu
ận
Biểu
3.7
Kết quả phỏng vấn hoạt động tập luyện TDTT ngoại khóa của SV
iá
3.6
trường Đại học Hùng Vương (n=23)
G
3.5
Kết quả phỏng vấn đánh giá chương trình đào tạo GDTC cho SV
sĩ
3.4
c
một số trường đại học khác.
Sau 46
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
phát triển thể chất.
Kết quả phỏng vấn xác định nhóm yếu tố đặc trưng đánh giá sự
phát triển thể chất cho SV trường Đại học Hùng Vương (n=20)
Tổng hợp các chỉ số, test đánh giá sự phát triển thể chất cho SV
trường Đại học Hùng Vương
Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số, test đánh giá sự phát triển
thể chất cho SV trường Đại học Hùng Vương
Quy ước mã các các chỉ số, test đánh giá sự phát triển thể chất cho
SV trường Đại học Hùng Vương
Kết quả kiểm định mức độ tin cậy nội tại của các chỉ số, test đánh
giá sự phát triển thể chất cho SV trường Đại học Hùng Vương
53
59
60
Sau 60
Sau 61
Sau 61
Thể
loại
Số
Nội dung
Trang
Kết quả kiểm định mức độ tin cậy nội tại của các chỉ số, test đánh
3.15
giá sự phát triển thể chất cho SV trường Đại học Hùng Vương sau Sau 61
loại biến
3.16
Kết quả phỏng vấn SV tham gia quá trình nghiên cứu (n=40)
3.17
Kết quả phỏng vấn SV về thái độ học tập và mức độ tập luyện TDTT Sau 62
c
họ
học Hùng Vương (n=20)
c
Kết quả thực trạng thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể
Inbody 570 của SV Đại học Hùng Vương
Kết quả đánh giá chi tiết thực trạng thể chất theo máy phân tích
thành phần cơ thể Inbody 570 của SV Đại học Hùng Vương
Sau 67
Sau 67
71
Sau 71
G
3.21
Kết quả đánh giá thực trạng thể chất của nữ SV K15 trường Đại
dụ
3.20
học Hùng Vương (n=20)
o
3.19
Kết quả đánh giá thực trạng thể chất của nam SV K15 trường Đại
iá
3.18
Sau 62
sĩ
Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nam
SV K15 trường Đại học Hùng Vương sau 01HK
Sau 84
n
Biểu 3.22
tiế
bảng
Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nam SV K15 trường
Đại học Hùng Vương sau 01HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và Sau 84
án
3.23
Lu
ận
các tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định
3.24
Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nữ SV
K15 trường Đại học Hùng Vương sau 01HK
Sau 84
Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nữ SV K15 trường Đại
3.25
học Hùng Vương sau 01HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và các Sau 84
tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định
3.26
3.27
3.28
Kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570
của SV Đại học Hùng Vương - Sau 01 học kỳ
Kết quả so sánh sự PTTC của SV trường Đại học Hùng Vương
sau 01HK theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570
Kết quả đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa của SV K15 thông
qua ứng dụng điện thoại thông minh- sau 01HK
89
Sau 91
92
Thể
loại
Số
3.29
Nội dung
Trang
Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nam
SV K15 trường Đại học Hùng Vương sau 02HK
Sau 93
Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nam SV K15 trường
3.30
Đại học Hùng Vương sau 02HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và Sau 93
các tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định
3.31
Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nữ SV
K15 trường Đại học Hùng Vương sau 02HK
Sau 97
học Hùng Vương sau 02HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và các Sau 97
Kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570
o
của SV Đại học Hùng Vương- Sau 02 học kỳ
Sau 102
iá
3.33
dụ
tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định
c
3.32
họ
c
Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nữ SV K15 trường Đại
G
Sau 104
sĩ
theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570
3.36
n
Kết quả đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa của SV K15 thông
qua ứng dụng điện thoại thông minh - sau 02HK
tiế
3.35
Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nam
án
bảng
Kết quả so sánh sự PTTC của SV Đại học Hùng Vương sau 02HK
SV K15 trường Đại học Hùng Vương sau 03HK
105
Sau 110
Lu
ận
Biểu
3.34
Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nam SV K15 trường
3.37
Đại học Hùng Vương sau 03HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và Sau 110
các tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định
3.38
Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nữ SV
K15 trường Đại học Hùng Vương sau 03HK
Sau 110
Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nữ SV K15 trường Đại
3.39
học Hùng Vương sau 03HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và các Sau 110
tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định
3.40
Kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570
của SV Đại học Hùng Vương - Sau 03 học kỳ
Sau 115
Thể
loại
Số
3.41
Nội dung
Trang
Kết quả so sánh sự PTTC của SV Đại học Hùng Vương sau 03HK
theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570
Sau 117
Kết quả đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa của SV K15 thơng
3.42
qua ứng dụng điện thoại thông minh - sau 03HK ứng dụng điện
118
thoại thông minh - sau 03HK so với sau 02 và 01HK
3.43
Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nam
SV K15 trường Đại học Hùng Vương sau 04HK
Sau 119
3.44
họ
c
Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nam SV K15 trường
Đại học Hùng Vương sau 04HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và Sau 119
Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nữ SV
o
K15 trường Đại học Hùng Vương sau 04HK
Sau 123
iá
bảng 3.45
dụ
c
các tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định
Biểu
học Hùng Vương sau 04HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và các Sau 123
sĩ
3.46
G
Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nữ SV K15 trường Đại
n
tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định
tiế
Kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570
của SV trường Đại học Hùng Vương - Sau 04 học kỳ
128
án
3.47
Kết quả so sánh sự PTTC của SV Đại học Hùng Vương sau 04HK
Lu
ận
3.48
3.49
3.1
Biểu
đồ
theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570
Kết quả đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa của SV K15 thông
qua ứng dụng điện thoại thông minh- sau 04HK
So sánh CTĐT môn GDTC cho SV khối không chuyên ngành
GDTC của trường ĐH Hùng Vương với một số trường ĐH khác
Sau 130
131
46
3.2
So sánh thực trạng thể chất của nam SV K15 trường ĐH Hùng Vương Sau 67
3.3
So sánh thực trạng thể chất của nữ SV K15 trường ĐH Hùng Vương
3.4
3.5
Tỷ lệ kết quả thực trạng thể chất theo máy phân tích thành phần
cơ thể Inbody 570 của nam SV Đại học Hùng Vương
Tỷ lệ kết quả thực trạng thể chất theo máy phân tích thành phần
cơ thể Inbody 570 của nữ SV Đại học Hùng Vương
Sau 67
Sau 71
Sau 71
Thể
loại
Số
3.6
3.7
3.8
Trang
Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody
570 của nam SV Đại học Hùng Vương -sau 01HK
Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody
570 của nữ SV Đại học Hùng Vương- sau 01HK
Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody
570 của nam SV Đại học Hùng Vương -sau 02HK
Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody
570 của nữ SV Đại học Hùng Vương - sau 02HK
Sau 91
Sau 91
Sau 104
Sau 104
So sánh tỷ lệ hoạt động TDTT ngoại khóa của nam SV K15 Đại
học Hùng Vương HK 2 tăng hơn so với HK 1
Sau 105
So sánh tỷ lệ hoạt động TDTT ngoại khóa của nữ SV K15 Đại
o
học Hùng Vương HK 2 tăng hơn so với HK 1
Sau 105
iá
3.11
dụ
c
3.10
họ
c
3.9
Nội dung
G
Sau 117
sĩ
570 của nam SV Đại học Hùng Vương - sau 03HK
3.14
n
Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody
tiế
3.13
570 của nữ SV Đại học Hùng Vương - sau 03HK
Tỷ lệ hoạt động TDTT NK của nam SV K15 thông qua ứng dụng
án
đồ
Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody
điện thoại thông minh- sau 03HK so với sau 02 và 01HK
Lu
ận
Biểu
3.12
3.15
3.16
3.17
3.18
3.19
Tỷ lệ hoạt động TDTT NK của nữ SV K15 thông qua ứng dụng
điện thoại thông minh- sau 03HK so với sau 02 và 01HK
Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody
570 của nam SV Đại học Hùng Vương -sau 04HK
Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody
570 của nữ SV Đại học Hùng Vương - sau 04HK
Tỷ lệ hoạt động TDTT NK của nam SV K15 thông qua ứng dụng
điện thoại thông minh- sau 04HK so với sau 03 và 02 và 01HK
Tỷ lệ hoạt động TDTT NK của nữ SV K15 thông qua ứng dụng
điện thoại thông minh- sau 04HK so với sau 03 và 02 và 01HK
Sau 117
Sau 119
Sau 119
Sau 130
Sau 130
Sau 132
Sau 132
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến mục tiêu giáo dục toàn diện cho thế hệ
trẻ, nhằm giúp có khả năng phát triển về trí tuệ và cường tráng về thể chất, phong phú
về tinh thần, trong sáng về đạo đức, việc chăm lo cho sức khỏe, thể chất học sinh, sinh
viên góp phần quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực mới.
Việt Nam đang trên con đường đổi mới, thực hiện cơng nghiệp hố - hiện đại hoá
đất nước để theo kịp và hội nhập kinh tế với các nước trên thế giới. Điều này địi hỏi
phải có một nguồn nhân lực dồi dào đủ năng lực trí tuệ, xã hội phải có những con người
có trình độ học vấn, hiểu biết mọi lĩnh vực. Đào tạo ra những con người có sức khỏe,
họ
c
trình độ cao về khoa học kĩ thuật và công nghệ đáp ứng được yêu cầu của xã hội là
c
nhiệm vụ của ngành giáo dục. Mục tiêu của giáo dục và đào tạo ở nước ta đã xác định
dụ
tại Điều 2 - Luật Giáo dục 2019 xác định [50]: "Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn
o
diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề
iá
nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức cơng dân; có lịng u nước, tinh thần dân tộc,
G
trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả
sĩ
năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng
tiế
n
nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc
án
tế". Vì vậy việc nâng cao sức khỏe thể chất cho sinh viên sẽ góp phần làm tăng chất
lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Lu
ận
Luật Giáo dục Đại học sửa đổi năm 2018. Mục tiêu của Luật hướng đến người
học có sức khỏe. Và quyền của người học (sinh viên) là: "Được bảo đảm điều kiện học
tập, tham gia hoạt động khoa học, công nghệ và khởi nghiệp, hoạt động rèn luyện kỹ
năng hoàn thiện bản thân, tham gia hoạt động đồn thể, hoạt động vì cộng đồng và hoạt
động văn hóa, thể dục, thể thao" [49].
Nghị quyết số 29-NQ/TƯ [2] của Ban chấp hành trung ương Đảng ban hành về
đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT coi trọng phát triển thể chất để phát triển toàn diện
cả về đức - trí - thể - mỹ cho học sinh. Nghị quyết cũng nhấn mạnh, đổi mới nội dung
giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và
ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Theo đó, Chương trình
mơn học GDTC, nội dung chương trình học GDTC các cấp học cũng phải tiến hành đổi
mới sao cho phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và phát huy được tối ưu năng lực
2
thể chất của HS, SV. Tiếp theo, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 khóa XI-2014 nêu: “…gắn
GDTC với giáo dục tri thức, đạo đức, kỹ năng sống, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc” [3]. Thực hiện triển khai đổi mới căn bản giáo dục, Bộ đã ban hành Thơng
tư số 25/2015/TT-BGDĐT quy định Chương trình mơn học GDTC thuộc các chương
trình đào tạo trình độ đại học, với mục tiêu "Chương trình mơn học GDTC nhằm cung
cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập TDTT để nâng
cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, hồn thiện nhân cách, nâng cao khả năng học
tập, kỹ năng hoạt động xã hội với tinh thần, thái độ tích cực, góp phần thực hiện mục
tiêu giáo dục toàn diện" [10]. Với mục tiêu này, công tác GDTC tại các trường đại học
họ
c
cần phải đặc biệt quan tâm tới việc xây dựng nội dung học môn GDTC trong nhà trường
c
nhằm đảm bảo tốt phát triển thể chất cho học sinh, sinh viên.
dụ
GDTC trong trường học là thực hiện mục tiêu phát triển thể chất cho học sinh -
o
sinh viên, góp phần vào việc đào tạo con người mới xã hội chủ nghĩa phát triển toàn
iá
diện. Hiện nay các trường Đại học và Cao đẳng đều có xu hướng phát triển về quy mơ
G
và đa dạng hóa loại hình đào tạo, với sự phát triển mạnh mẽ về số lượng học sinh - sinh
sĩ
viên như hiện nay, vấn đề đảm bảo chất lượng giáo dục trong đó có GDTC đang đứng
tiế
n
trước thử thách to lớn. Công tác GDTC đã được các cấp lãnh đạo nhà trường hết sức
án
quan tâm, thể hiện qua việc thường xuyên đổi mới, nâng cao trang thiết bị, cơ sở vật
chất, sân bãi dụng cụ và cả đội ngũ giáo viên. Một số trường đã được đầu tư cải tạo và
Lu
ận
xây dựng nhiều cơng trình thể dục thể thao mới rất to lớn hiện đại đã và đang phục vụ
tốt cho cơng tác giảng dạy nội khố, hoạt động ngoại khoá, phong trào hoạt động thể
dục thể thao quần chúng và các giải thi đấu của sinh viên.
Trường Đại học Hùng Vương được thành lập theo Quyết định số 81/2003/QĐTTg ngày 19/04/2003 của Thủ tướng Chính phủ [57]. Với sứ mạng là đào tạo nguồn
nhân lực có trình độ cao cho tỉnh Phú Thọ và các tỉnh lân cận, là một trung tâm nghiên
cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh và khu vực. Với sứ mạng lớn đó, nhà trường rất quan tâm đến cơng tác GDTC
và phát triển thể chất sinh viên của nhà trường. Chương trình giảng dạy GDTC ln
được đảm bảo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức nhiều hoạt
động TDTT ngoại khóa, giải thể thao cho sinh viên tham gia, mang lại nhiều hứng khởi
tinh thần để SV học tập. Việc theo dõi đánh giá sự PTTC của đối tượng học GDTC là
3
một phần của công tác GDTC trong mỗi nhà trường. Tiến hành theo dõi đánh giá được
quá trình PTTC của sinh viên sẽ giúp đánh giá được mức độ tác động của GDTC tới
sinh viên, từ đó xác định được hiệu quả công tác GDTC trong nhà trường. Tuy nhiên,
đến nay việc theo dõi sự phát triển thể chất của sinh viên trường Đại học Hùng Vương
chưa được tiến hành kiểm tra đánh giá một cách cụ thể và đầy đủ. Nên nhiều sinh viên
chưa có nhận thức đầy đủ về vai trò tác dụng của GDTC tới thể chất, sức khỏe. Các hoạt
động TDTT trong nhà trường dù đã được tổ chức nhưng khơng duy trì được lâu dài,
nhiều sinh viên tham gia mang tính chất đối phó. Do vậy, việc tiến hành theo dõi đánh
giá sự PTTC của sinh viên trường Đại học Hùng Vương có tính cần thiết và cấp thiết
họ
c
hiện nay, để thấy rõ hơn hiệu quả của công tác GDTC mang lại đối với sinh viên.
c
Đến nay đã có nhiều cơng trình khoa học được công bố về nghiên cứu nâng cao
dụ
hiệu quả GDTC, nghiên cứu xây dựng giải pháp phát triển GDTC, nghiên cứu phát triển
o
thể lực cho học sinh, sinh viên... tuy nhiên cũng chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu về
iá
phát triển thể chất cho học sinh, sinh viên đặc biệt là đối tượng sinh viên (đang ở giai
G
đoạn phát triển hoàn thiện về thể chất). Qua tổng hợp các nguồn tài liệu, luận án tổng
sĩ
hợp được một số tác giả đi sâu nghiên cứu về phát triển thể chất cho đối tượng học sinh,
tiế
n
SV như: Huỳnh Trọng Khải (2001), Ân Xuân Đơn (2001), Hồng Cơng Dân (2005),
án
Bùi Quang Hải (2007), Vũ Đức Văn (2008), Trần Đức Dũng (2010), Nguyễn Ngọc Việt
(2011), Lương Thị Ánh Ngọc (2011), Nguyễn Hữu Vũ (2015), Nguyễn Bá Điệp (2016),
Lu
ận
Đồng Hương Lan (2016), Hồ Minh Mộng Hùng (2017)...
Kiểm tra đánh giá thể chất của sinh viên là một khâu quan trọng trong quá trình
dạy học giáo dục thể chất ở bậc đại học. Việc kiểm tra đánh giá thể chất của sinh viên
không chỉ bao hàm mục đích tạo ra động cơ học tập, phát triển thể lực mà cịn góp phần
cải tiến chất lượng chương trình giảng dạy giáo dục thể chất của nhà trường. Với tính
cấp thiết ở trên, luận án tiến hành nghiên cứu: Đánh giá sự phát triển thể chất của sinh
viên trường Đại học Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ. Đây chính là những phản hồi ngược
phản ánh mức độ hiệu quả chương trình giáo dục thể chất của nhà trường. Đồng thời,
làm cơ sở cho điều chỉnh nội dung chương trình giảng dạy giáo dục thể chất của nhà
trường phù hợp hơn cho những đối tượng là sinh viên không chuyên ngành Giáo dục thể
chất.
4
Mục đích nghiên cứu.
Thơng qua nghiên cứu xác định được các diễn biến phát triển thể chất, mức độ
ảnh hưởng và chất lượng chương trình mơn học GDTC của sinh viên trường Đại học
Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ. Đồng thời, nâng cao hiệu quả công tác GDTC của nhà
trường và góp phần đào tạo tồn diện cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương - tỉnh
Phú Thọ.
Mục tiêu nghiên cứu.
Với mục đích nghiên cứu nêu trên, đề tài luận án xác định giải quyết các mục tiêu
nghiên cứu sau:
họ
c
Mục tiêu 1: Thực trạng PTTC cho sinh viên tại trường Đại học Hùng Vương
c
Thực trạng về công tác chỉ đạo, tổ chức quản lý của cấp Ủy, Ban giám hiệu nhà
dụ
trường đối với sự phát triển thể chất sinh viên của trường.
o
Đánh giá các điều kiện, yếu tố ảnh hưởng đến chương trình GDTC của sinh viên
iá
trường Đại học Hùng Vương.
G
Đánh giá chương trình GDTC của sinh viên trường Đại học Hùng Vương.
sĩ
Đánh giá hoạt động tập luyện ngoại khóa của SV trường Đại học Hùng Vương.
tiế
n
Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng thể chất của SV trường Đại học Hùng Vương.
án
Lựa chọn các chỉ số, test phù hợp đánh giá sự phát triển thể chất cho sinh viên
trường Đại học Hùng Vương.
Lu
ận
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sự PTTC cho SV trường Đại học Hùng Vương.
Đánh giá thực trạng thể chất của sinh viên trường Đại học Hùng Vương.
Mục tiêu 3: Đánh giá diễn biến phát triển thể chất của SV K15 trường Đại học
Hùng Vương.
Xây dựng kế hoạch tổ chức đánh giá diễn biến phát triển thể chất của sinh viên
K15 trường Đại học Hùng Vương.
Đánh giá diễn biến phát triển thể chất của SV K15 trường Đại học Hùng Vương.
Giả thuyết khoa học của luận án.
Nếu đánh giá được mức độ phát triển thể chất trong quá trình học của sinh viên
Đại học Hùng Vương chính là sự phản hồi chất lượng của chương trình mơn học GDTC,
hiệu quả công tác GDTC của nhà trường, đồng thời góp phần đào tạo tồn diện sinh viên
trường Đại học Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ.
5
CHƯƠNG 1
TỞNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm của Đảng, nhà nước về công tác GDTC và thể thao trong
nhà trường.
Đảng, Nhà nước luôn quan tâm đến phát triển TDTT và công tác GDTC, được
thể hiện qua các sự kiện và những văn bản chỉ đạo của các cấp, ngành, lãnh đạo.
Bộ Chính trị đưa ra quan điểm tại Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01/12/2011
"Phát triển thể dục, thể thao là một yêu cầu khách quan của xã hội, nhằm góp phần nâng
cao sức khỏe, thể lực và chất lượng cuộc sống của nhân dân, chất lượng nguồn nhân lực;
họ
c
giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và mơi trường văn hóa lành mạnh, góp phần
c
củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế…" [5].
dụ
Đồng thời, tiếp tục khẳng định tầm quan trọng của công tác GDTC và TDTT trong nhà
o
trường đến năm 2020 là: “…phấn đấu 90% học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn rèn luyện
iá
thân thể…cần quan tâm đầu tư đúng mức TD,TT trường học, với vị trí là bộ phận quan
G
trọng của phong trào TD,TT; là một mặt của GD toàn diện nhân cách học sinh, sinh
sĩ
viên…xây dựng và thực hiện Đề án tổng thể phát triển GDTC và thể thao trường
tiế
n
học…Đổi mới chương trình và phương pháp GDTC, gắn GDTC với Giáo dục ý chí, đạo
viên…”[5].
án
đức, Giáo dục quốc phịng, Giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh
Lu
ận
Chính phủ ban hành Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14/01/2013 về việc ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW của Bộ Chính
trị, xác định nhiệm vụ chủ yếu về GDTC là "Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục thể
chất và hoạt động thể thao trường học: a) Đổi mới chương trình và phương pháp giáo
dục thể chất, gắn giáo dục thể chất với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phịng,
giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh viên; thực hiện tốt giáo dục thể
chất theo chương trình nội khóa và phát triển mạnh các hoạt động thể thao ngoại khóa
của học sinh, sinh viên; tiếp tục phát triển các trường lớp năng khiếu thể thao để phát
hiện, đào tạo tài năng thể thao quốc gia. b) Tăng cường đầu tư xây dựng, đảm bảo đủ cơ
sở vật chất, trang thiết bị cho công tác giáo dục thể chất trong nhà trường; sử dụng có
hiệu quả các cơng trình thể thao trên địa bàn phục vụ hoạt động thể thao ngoại khóa của
học sinh, sinh viên"[15].
6
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9, khóa XI (2014) đã nhấn mạnh GDTC trong nhà
trường cho thế hệ trẻ có mục đích và nhiệm vụ chính là: “Góp phần phát triển năng lực
toàn diện và đặc thù của mỗi HS, SV. Đồng thời góp phần vào việc hồn thiện khả năng
nhằm đạt thành tích về thể chất, thể thao cho các em học sinh, sinh viên” [3].
Nghị định 122/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật TD,TT xác định các nhiệm vụ và mục tiêu phát triển TDTT
trong nhà trường được xác định cụ thể, đó là "nâng cao sức khỏe, đảm bảo sự phát triển
bình thường của cơ thể học sinh; phát triển các tố chất thể lực và kỹ năng vận động cơ
bản của con người; hình thành thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và rèn luyện
họ
c
đạo đức, ý chí cho người học. Phát triển TDTT trường học có tầm quan trọng đặc biệt
c
trong việc chuẩn bị nguồn nhân lực cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
dụ
nước”. Những quy định này đã thể chế hóa quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam và
o
tư tưởng Hồ Chí Minh về TDTT trường học nói riêng [16].
iá
Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 11/2015/NĐ-TTg ngày 31/01/2015,
G
Quy định về GDTC và thể thao trong nhà trường, đã xác định vị trí, mục tiêu GDTC và
sĩ
hoạt động thể thao trong nhà trường: "1. GDTC trong nhà trường là nội dung giáo dục, môn
tiế
n
học bắt buộc, thuộc chương trình giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo, nhằm trang
án
bị cho trẻ em, học sinh, sinh viên các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói
quen luyện tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, góp phần
Lu
ận
thực hiện mục tiêu giáo dục tồn diện. 2. Hoạt động thể thao trong nhà trường là hoạt động
tự nguyện của học sinh, sinh viên, được tổ chức theo phương thức ngoại khóa, câu lạc bộ
thể dục, thể thao, nhóm, cá nhân phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi và sức khỏe, nhằm
hồn thiện các kỹ năng vận động, hỗ trợ thực hiện mục tiêu giáo dục thể chất thơng qua các
hình thức luyện tập, thi đấu thể thao, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên thực hiện quyền
vui chơi, giải trí, phát triển năng khiếu thể thao; phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, tài năng
thể thao" [59].
Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2001 ban hành Quyết định số 14/2001/QĐ-BGDĐT
về Quy chế giáo dục thể chất và y tế trường học, trong đó xác định vị trí của cơng tác
GDTC và y tế trường học là: "hoạt động giáo dục bắt buộc nhằm giáo dục, bảo vệ và
tăng cường sức khoẻ, PTTC góp phần hình thành và bồi dưỡng nhân cách, đáp ứng yêu
cầu giáo dục toàn diện cho học sinh, sinh viên" [7].
7
Luật TD,TT sửa đổi, bổ sung năm 2018, quy định về Giáo dục thể chất và thể
thao trong nhà trường từ Điều 21 đến 26 của Luật TD,TT sửa đổi, bổ sung [48].
Thực hiện Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn
2011-2030, với mục tiêu tổng quát "Phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trong
20 năm tới để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước; từng bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ khỏe
mạnh của người Việt Nam" [58].
Để TDTT có phát triển đúng định hướng, năm 2013, Thủ tướng Chính phủ ban
họ
c
hành Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 về phê duyệt “Quy hoạch
c
phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” [59].
dụ
Định hướng rõ mục tiêu cụ thể về phát triển GDTC và thể thao trong nhà trường, đối
o
với đại học, cao đẳng... theo từng giai đoạn.
iá
Năm 2016, Thủ tướng Chính phủ tiếp tục ban hành Quyết định số 1076/ QĐ-TTg
G
ngày 17/ 06/ 2016 Phê duyệt "Đề án tổng thể phát triển GDTC và thể thao trường học
sĩ
giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025" với quan điểm ""1. Giáo dục thể chất
tiế
n
và thể thao trường học là bộ phận quan trọng, nền tảng của nền thể dục, thể thao nước
án
nhà; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tồn diện cho trẻ em, học sinh, sinh viên. 2.
Phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học là trách nhiệm của các cấp ủy Đảng,
Lu
ận
chính quyền, đồn thể, tổ chức xã hội, các nhà trường và cộng đồng. 3. Phát triển giáo
dục thể chất và thể thao trường học bảo đảm tính khoa học và thực tiễn, có lộ trình triển
khai phù hợp với từng vùng, miền, địa phương trong cả nước. 4. Nhà nước quan tâm
đầu tư, đồng thời khuyến khích, đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư; phát huy mạnh mẽ sự
tham gia của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong việc phát triển giáo dục thể
chất và thể thao trường học". Đồng thời, muc tiêu hướng đến là "Nâng cao chất lượng,
hiệu quả giáo dục thể chất và thể thao trường học nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển
thể lực toàn diện, trang bị kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản và hình thành thói quen
tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên cho trẻ em, học sinh, sinh viên; gắn giáo dục
thể chất, thể thao trường học với giáo dục ý chí, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; đáp
ứng nhu cầu vui chơi giải trí, lành mạnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên, đồng thời góp
phần phát hiện, đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao cho đất nước". . [62].
8
Triển khai thực hiện "Đề án tổng thể phát triển GDTC và thể thao trường học giai
đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025", Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành
Quyết định số 1611/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2017 về Kế hoạch triển khai Quyết định
1076 của Thủ tướng. Triển khai giai đoạn 2017-2020 có 21 nhiệm vụ cụ thể và giai đoạn
2021-2025 với 4 nhiệm vụ. Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành tổ chức Hội nghị “Nâng
cao chất lượng giáo dục thể chất và thể thao trường học” thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm ngành Giáo dục [11].
Từ những quan điểm, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về công tác GDTC, luận án
đi đến nhận định: Đây là những văn bản, văn kiện của Đảng và Nhà nước chỉ đạo phát
họ
c
triển TDTT nói chung và GDTC và thể thao trong nhà trường nói riêng. Khẳng định
c
Đảng và Nhà nước luôn coi trọng và quan tâm tới phát triển nâng cao chất lượng GDTC
dụ
cho học sinh, sinh viên. Từ quan tâm, chỉ đạo này tạo nền tảng và định hướng tại các
o
văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức thực hiện từ các cấp và phối hợp giữa các ngành,
iá
giúp nâng cao chất lượng môn học GDTC nhằm góp phần PTTC học sinh, sinh viên đáp
G
ứng phát triển toàn diện và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
sĩ
1.2. Những quan điểm về GDTC và phát triển thể chất
tiế
n
1.2.1. Một số khái niệm có liên quan về GDTC và phát triển thể chất
án
Sức khoẻ:
Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và của tồn xã hội. Chính vì vậy,
Lu
ận
năm 2013 Thủ tướng Chính phủ đã Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030 [60]. Sức
khoẻ là một trong những yếu tố cơ bản, đầu tiên để học tập, lao động, đẩy mạnh sản
xuất, phát triển kinh tế, bảo vệ và xây dựng đất nước.
Thể chất:
Theo từ điển tiếng Việt của Nguyễn Như Ý thì: “Thể chất hiểu theo nghĩa hẹp là
chất lượng cơ thể” [74].
Theo A.D. Novicov, L.P. Matveep “Thể chất là chất lượng cơ thể con người.
Đó là những đặc trưng về hình thái, chức năng của cơ thể đuợc thay đổi và phát triển
theo từng giai đoạn và các thời kỳ kế tiếp nhau theo quy luật sinh học. Thể chất được
hình thành và phát triển do bẩm sinh di truyền và những điều kiện sống tác động” [43].
9
Phát triển thể chất:
Phát triển thể chất (PTTC) là một q trình giáo dục, giáo dưỡng rất cơng phu,
chu đáo, được sự quan tâm, chăm sóc, phối hợp chặt chẽ giữa gia đình và xã hội.
Theo tác giả Nguyễn Quang Quyền, “PTTC là một quá trình diễn ra liên tục trong
suốt cuộc đời của cá thể. Những biến đổi hình thái, chức năng sinh lý và tố chất vận
động là những yếu tố cơ bản đế đánh giá sự PTTC. PTTC là một quá trình chịu sự tác
động tổng hợp của các yếu tố tự nhiên - xã hội. Trong đó, các yếu tố xã hội đóng vai
trị ảnh hưởng trực tiếp và quyết định sự PTTC của cơ thể con người” [51].
Theo A.M. Macximenko, “PTTC là quá trình và kết quả của sự biến đổi về hình
họ
c
thái và khả năng chức phận của cơ thể con nguời, đạt được dưới ảnh hưởng của di truyền,
c
môi trường sống và mức độ tích cực vận động của cá nhân” [1].
dụ
Đánh giá sự Phát triển thể chất, dùng các chỉ số nhân trắc như cân nặng, chiều
o
cao, vòng đầu, vòng cánh tay, chỉ số khối cơ thể (BMI), dung tích sống… [4].
iá
Theo Novicov A.Đ, Matveep L.P: “PTTC của con người là quá trình biến đổi các
G
tính chất hình thái và chức năng tự nhiên của cơ thể con người trong suốt cả cuộc sống
sĩ
cá nhân của nó” [43, tr.4]. Tuy nhiên, tác giả cũng cho rằng PTTC của con người còn
tiế
n
phụ thuộc vào các điều kiện sống và hoạt động của con người (điều kiện phân phối và
án
sử dụng sản phẩm vật chất, giáo dục, lao động, sinh hoạt …) và do đó sự “PTTC của
con người là do xã hội tác động và tác động ở mức độ quyết định” [43, tr.296].
Lu
ận
Theo Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1998), cho rằng: PTTC là quá trình biến đổi
và hình thành các thuộc tính tự nhiên về hình thái và về các mặt chức năng của cơ thể
con người trong quá trình cuộc sống xã hội và cá nhân của con người. Sự phát triển thể
chất phụ thuộc vào những qui luật khách quan của tự nhiên: qui luật thống nhất giữa cơ
thể với môi trường sống, qui luật tác động qua lại giữa sự thay đổi chức năng và cấu tạo
của cơ thể, quy luật thay đổi dần dần về số lượng và chất lượng của cơ thể. [41, tr.156]
Theo Trịnh Trung Hiếu, Phát triển thể chất là quá trình hình thành và thay đổi
hình thái và chức năng sinh vật học của cơ thể con người; q trình đó xảy ra dưới ảnh
hưởng của điều kiện sống, mà đặc biệt là giáo dục [29, tr. 3].
Theo Lưu Quang Hiệp và Phạm Thị Uyên, Phát triển thể chất chính là một tổ hợp
các tính chất, hình thái và chức năng chức phận của cơ thể quy định khả năng hoạt động
thể lực của cơ thể [28, tr. 27].
10
Theo ý nghĩa về nhân trắc học, thuật ngữ “Phát triển thể chất” biểu thị một tổng
thể gồm một số dấu hiệu hình thái và chức năng, thể hiện về cơ bản cấu trúc của cơ thể
và có thể đo đạc được một cách khá đơn giản (các chỉ tiêu chiều cao, cân nặng, vòng
thân, đo phế dung, đo lực cơ .v.v...) [12].
Nguyễn Toán và Phạm Danh Tốn (2000) cho rằng: Thể chất chỉ chất lượng thân
thể con người. Đó là những đặc trưng tương đối ổn định về hình thái và chức năng của
cơ thể được hình thành và phát triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm
cả giáo dục và rèn luyện). TDTT gắn chặt với q trình PTTC. Đó là một q trình hình
thành và biến đổi tuần tự theo quy luật trong cuộc đời từng người (tương đối lâu dài) về
c
hình thành “trên” và “trong” cái nền thân thể ấy [63].
họ
c
hình thái, chức năng và cả những tố chất vận động và năng lực thể chất. Chúng được
dụ
Năng lực thể chất bao gồm các yếu tố: Thể hình và các tố chất thể lực [46].
o
Hồn thiện thể chất
iá
Theo B.C. Kyznhétxốp và Xơkhơlốp “Hoàn thiện thể chất là mức độ tối ưu tương
G
ứng với một giai đoạn lịch sử nhất định, một trình độ thể lực toàn diện, đáp ứng đầy đủ
sĩ
với nhu cầu lao động và các hoạt động cần thiết khác, phát huy cao độ những năng khiếu
tiế
n
bẩm sinh về thể chất, phù hợp với qui luật phát triển toàn diện nhân cách và giữ gìn nâng
án
cao sức khỏe để hoạt động tích cực bền lâu, có hiệu quả.” [5, tr.5].
Hiện nay, bước đầu tiên phổ cập cơ bản về sự hoàn thiện thể chất cho con người là
Lu
ận
tập luyện để đạt được tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cho phù hợp với lứa tuổi.
Giáo dục thể chất:
Theo quan điểm của A.M.Macximenko; B.C. Kyznhétxốp và Xôkhôlốp cho rằng:
“Giáo dục thể chất là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học động
tác, giáo dục các tố chất thể lực, lĩnh hội các tri thức chuyên môn về TDTT và hình
thành nhu cầu tập luyện tự giác ở con người” [1], [5, tr5)].
Theo Nguyễn Toán và Phạm Danh Tốn [63]: Giáo dục thể chất một loại hình giáo
dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động và phát triển có chủ định các tố chất
vận động của con người. GDTC cũng như các loại hình giáo dục khác là một quá trình
sư phạm với đầy đủ những dấu hiệu chung về vai trò chủ đạo của nhà giáo dục trong
quá trình dạy học, tổ chức dạy học phù hợp với các nguyên tắc sư phạm.
11
Giáo dục thể chất được chia làm hai mặt chuyên biệt là: dạy học vận động (động
tác) và giáo dục các tố chất vận động. Trong đó, dạy học học động tác là một q trình
truyền thụ, tiếp thu có hệ thống những cách thức điều khiển hợp lý sự vận động của con
người, qua đó hình thành nên những kỹ năng, kỹ xảo vận động cơ bản và những hiểu
biết có liên quan. Cịn giáo dục các tố chất thể lực (tố chất vận động) là tác động có chủ
đích đến sự phát triển các tố chất thể lực nhằm đảm bảo cho việc phát triển các năng lực
vận động (sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo và khéo léo) của con người.
Trong hệ thống giáo dục, nội dung đặc trưng của GDTC gắn liền với trí dục, đức
dục, mỹ dục và giáo dục lao động. Mục đích chính là tăng cường sức khỏe, phát triển
họ
c
thể chất con người, hướng đến phát triển con người toàn diện.
c
Thể lực:
dụ
Theo Dương Nghiệp Chí (2007) [13, tr.8], là cụm từ gọi tắt của "Tố chất thể lực"
o
hay "Tố chất thân thể". Thể lực là một loại năng lực hoạt động vận động của thân thể
iá
người (đây là nội hàm cơ bản). Chỉ năng lực sức mạnh, sức nhanh, sức bền, linh hoạt,
G
mềm dẻo và năng lực khác của con người biểu hiện trong vận động, lao động và đời sống.
sĩ
Thể lực chung gọi tắt của tố chất thân thể hay tố chất thể lực chung, đáp ứng cho các hoạt
tiế
n
động chung trong vận động, lao động và đời sống; thể lực chuyên môn gọi tắt của tố chất
án
thân thể hay tố chất thể lực chuyên môn phù hợp cho một môn thể thao nhất định.
Theo Lưu Quang Hiệp và cộng sự (2000) [27, tr.23], thể lực là sức lực của cơ thể,
Lu
ận
biểu hiện qua các tố chất thể lực. Tố chất thể lực là những mặt riêng biệt về khả năng vận
động của con người. Bao gồm sức nhanh, mạnh, bền, khéo léo và mềm dẻo. Tố chất thể
lực thường được thể hiện trong khi làm động tác và phụ thuộc vào cấu trúc của động tác.
Ngoài ra, việc thể hiện các tố chất còn phụ thuộc trạng thái người tập và điều kiện thực
hiện. Các tố chất như sức mạnh, sức nhanh, sức bền và mềm dẻo là những yếu tố mang
tính năng lượng (vì phụ thuộc chủ yếu vào việc cung cấp năng lượng) còn khả năng phối
hợp vận động (khéo léo) là một yếu tố mang tính thần kinh - cơ (vì chủ yếu liên quan đến
sự điều khiển của hệ thần kinh - cơ). Hai thuật ngữ tố chất thể lực và tố chất vận động
tương đồng về nghĩa vì cùng phản ảnh những nhân tố, những mặt tương đối khác nhau
của thể lực con người. Tuy nhiên, khi nói tố chất vận động là muốn nhấn mạnh mặt điều
khiển động tác của hệ thần kinh trung ương. Khi nói tố chất thể lực là muốn nhấn mạnh
đến đặc trưng sinh học của cơ thể .
12
Sinh viên:
Thuật ngữ Sinh viên theo tiếng La tinh “Studens” có nghĩa là người làm việc, học
tập nhiệt tình tìm kiếm khai thác tri thức, chỉ những người học ở bậc học đại học hoặc cao
đẳng. Sinh viên là những người ở lứa tuổi trung bình từ 18 đến 22 tuổi và có thể xác
định theo 3 phương diện: Sinh lí, tâm lý và xã hội.
Theo Vũ Thị Nho (1999) [42], sinh viên là một công dân thực thụ của đất nước
với đầy đủ quyền hạn và nghĩa vụ trước pháp luật. Họ có quyền bầu cử, ứng cử, phải
chịu trách nhiệm về mọi hành vi và việc làm trước pháp luật v.v...
1.2.2. Những quan điểm về sự Phát triển thể chất
họ
c
Theo quan điểm về mặt sinh lý học: Tố chất thể lực là hoạt động thể lực có thể
c
phát triển các mặt khác nhau của năng lực hoạt động thể lực và có tố chất vận động chủ
dụ
yếu: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền và khéo léo [4], [28], [34].
o
Theo quan điểm về mặt lý luận thì: Tố chất thể lực là những đặc điểm, một phần
iá
tương đối riêng biệt trong thể lực của con người và thường được chia thành 5 loại cơ
[43], [44], [56], [63], [64].
sĩ
G
bản: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp vận động và độ dẻo [6], [29],
tiế
n
Theo Stephen J. Virgilio (1997), “GDTC cũng như các hình thức giáo dục khác,
án
bản chất là một quá trình sư phạm với đầy đủ những đặc trưng cơ bản của nó. Sự khác
biệt chủ yếu của GDTC với các hình thức giáo dục khác ở chỗ là quá trình hướng đến việc
Lu
ận
hình thành kỹ năng, kỹ xảo vận động, phát triển các tố chất thể lực, hồn thiện về hình
thái và chức năng của cơ thể, qua đó trang bị kiến thức và mối quan hệ giữa chúng. Như
vậy, Giáo dục thể chất như một hình thức độc lập tương đối của quá trình giáo dục tồn
diện, có quan hệ khách quan với các hình thức giáo dục khác như đạo đức, thẩm mỹ, trí
tuệ và lao động”. . [82].
Theo Novicov A.D, Matveep L.P “Giáo dục thể chất là một quá trình giải quyết
những nhiệm vụ giáo dưỡng nhất định, mà đặc điểm của quá trình này có tất cả các dấu
hiệu chung của q trình sư phạm, có vai trị chỉ đạo của nhà sư phạm, tổ chức hoạt động
tương ứng với các nguyên tắc sư phạm” [43].
Sự phát triển các tố chất vận động cịn khơng đồng bộ, mỗi tố chất phát triển theo
một nhịp độ riêng vào những thời kỳ khác nhau. Tập luyện TDTT, nói chung đều có tác
dụng thúc đẩy quá trình phát triển các tố chất vận động, song nhịp điệu phát triển đó
13
không giống nhau ở các lứa tuổi khác nhau, các tố chất vận động đạt đến mức phát triển
cao vào những thời kỳ khác nhau.
Theo Philin V.P cho rằng: Năng lực thể chất là khả năng hoạt động cơ bắp lớn,
được xác định bởi nhiều yếu tố bên trong và biểu hiện ra bên ngoài của cơ thể [44].
Các tác giả Nguyễn Toán và Phạm Danh Tốn (2000) cho rằng: Trình độ thể lực
là mức độ phát triển của các tố chất của con người. Đó là sự tích lũy của những biến đổi
thích nghi về mặt sinh học (chức năng và hình thái) diễn ra trong cơ thể dưới tác động
của tập luyện và biểu hiện ở năng lực hoạt động cao hay thấp [63, tr.132].
Theo những nhà giáo dục học nổi tiếng của Liên Xô cũ, Novicov A.D, Matveev
họ
c
L.p. đã xác định theo nghĩa chung nhất: "Sự phát triển thể chất của con người là quá
c
trình biến đổi các tính chất hình thái chức năng tự nhiên của cơ thể con người trong suốt
dụ
cả cuộc sống cá nhân của họ" [43].
o
Các chỉ tiêu số lượng bên ngoài của sự phát triển thể chất, thí dụ: những thay đổi
iá
kích thước khơng gian và trọng lượng thân thể.
G
Cịn đặc điểm của sự phát triển thể chất về chất thể hiện trước hết ở sự biến đổi
sĩ
cơ bản của các khả năng chức phận của cơ thể theo các thời kỳ và các giai đoạn phát
tiế
n
triển theo lứa tuổi của nó, sự biến đổi này thể hiện ở các tố chất thể lực riêng lẻ và ở
án
trình độ chung của năng lực hoạt động thể chất.
Đánh giá trình độ Phát triển thể chất không dừng lại ở một số chỉ tiêu về hình
Lu
ận
thái mà phải biết kết hợp với đánh giá về chất thông qua các chỉ số chức năng sinh lý
từ các test kiểm tra tố chất thể lực cơ bản: nhanh, mạnh, bền, khéo léo, khả năng phố i
hợp vận động. Vì vậy, phát triển thể chất trong GDTC, đặc biệt là các trường Đại học
là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học, các chuyên gia, các
giảng viên Thể dục thể thao.
Tóm lại, trên cơ sở phân tích các thuật ngữ có liên quan đến phát triển thể chất
nhằm hệ thống hóa được các yếu tố, yêu cầu trong quá trình nghiên cứu về phát triển
thể chất của luận án. Tổng hợp, phân tích các quan điểm phát triển thể chất của nhiều
nhà khoa học đều cho thấy vai trò, tầm quan trọng của đánh giá quá trình phát triển thể
chất của học sinh, sinh viên. Đánh giá sự ảnh hưởng, tác động tích cực của tập luyện
TDTT đến sự phát triển thể chất. Xác định phát triển thể chất là quá trình biến hóa về
hình thái và chức năng của cơ thể con người. Q trình biến hóa ấy chịu tác động của