BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CƠNG NGHỆ HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ THU THẢO
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG TIỀN LƯƠNG
Tà
TẠI CÔNG TY NEWTATCO - VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
il
u
iệ
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
lu
: Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60.343.01.02
ận
Chuyên ngành
n
vă
t
ub
H
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS KIM VĂN CHÍNH
Hà Nội, năm 2018
u
iệ
il
Tà
ận
lu
n
vă
t
ub
H
LỜI CAM ĐOAN
Tên em là: Nguyễn Thị Thu Thảo
Sinh viên lớp: QTKD 11.02
Mã sinh viên: 1600480
Khoa Quản trị kinh doanh
Em xin cam đoan những nội dung trong chuyên đề này là do bản thân
thực hiện, không sao chép, cắt dán bất cứ tài liệu nào. Các tài liệu chỉ mang tính
tham khảo để hồn thành tốt chun đề tốt nghiệp. Nếu sai phạm, em xin chịu
mọi hình thức kỷ luật của nhà trường
Tà
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2018
u
iệ
il
Sinh viên cam đoan
lu
ận
Nguyễn Thị Thu Thảo
n
vă
t
ub
H
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TRONG
DOANH NGHIỆP.............................................................................................10
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP..............................................................................................................10
1.1.1. Khái niệm..............................................................................................10
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương...........................................................14
Tà
1.2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH
iệ
il
NGHIỆP..............................................................................................................18
1.2.1. Xây dựng chính sách tiền lương trong doanh nghiệp............................18
u
lu
1.2.2. Xác định quỹ lương...............................................................................19
ận
1.2.3. Cơ cấu tiền lương..................................................................................20
vă
1.2.4. Các hình thức trả lương cho người lao động.........................................24
n
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG..........31
ub
H
1.3.1. Yếu tố thuộc về mơi trường bên ngồi:.................................................31
1.3.2. Yếu tố thuộc về doanh nghiệp (người sử dụng lao động).....................32
t
1.3.3. Yếu tố thuộc về công việc:....................................................................32
1.3.4. Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động...............................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI VÀ DU
LỊCH (CÔNG TY NEWTATCO) - VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM...............................................................................34
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI VÀ DU LỊCH........................................................34
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:.........................................................34
2.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh:........................................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức:......................................................................................37
2.1.4. Nguồn nhân lực Công ty.......................................................................48
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI VÀ DU LỊCH.....................53
2.2.1. Chính sách tiền lương cho người lao động của Cơng ty Newtatco.......53
2.2.2. Công tác xác định quỹ lương của Công ty Newtatco............................59
2.2.3. Xác định cơ cấu tiền lương....................................................................67
2.2.4.Quy trình tính và chi trả lương hàng tháng............................................68
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
NEWTATCO.......................................................................................................73
Tà
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................73
iệ
il
2.3.2. Những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân:.....................................74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TIỀN
u
lu
LƯƠNG.............................................................................................................77
ận
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP................................................................77
vă
3.1.1 Sự biến động của các yếu tố mơi trường bên ngồi...............................77
n
3.1.2 Căn cứ vào phương hướng phát triển trong thời gian tới.......................77
ub
H
3.1.3. Một số quan điểm có tính ngun tắc khi đề xuất giải pháp.................78
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TIỀN LƯƠNG
t
CỦA CƠNG TY NEWTATCO............................................................................79
3.2.1 Hồn thiện chính sách tiền lương...........................................................79
3.2.2. Hoàn thiện việc xây dựng quỹ lương....................................................80
3.2.3. Hoàn thiện việc xác định cơ cấu tiền lương..........................................82
3.2.4. Hồn thiện các hình thức trả lương:......................................................86
3.2.5 Một số giải pháp bổ trợ nhằm hồn thiện cơng tác tiền lương tại Cơng ty
Newtatco..........................................................................................................87
KẾT LUẬN........................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................97
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty giai đoạn năm 2015-2017.........50
Bảng 2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017.............52
Bảng 2.3: Bảng quyết toán tiền lương kỳ I của Phòng Tổ chức Nhân sự...........55
Bảng 2.4: Bảng quyết tốn tiền lương kỳ II của Phịng Tổ chức Nhân sự..........58
Bảng 2.5: Bảng quỹ tiền lương của Công ty trong 3 năm 2015-2017.................60
Bảng 2.6. - Bảng lương chức danh người quản lý công ty..................................61
Bảng 2.7- Bảng lương chức danh người lao động...............................................62
Tà
Bảng 2.8. Bảng lương thâm niên.........................................................................63
iệ
il
Bảng: 2.9. Bảng lương kinh doanh người quản lý công ty..................................63
Bảng 2.10: Bảng lương kinh doanh người lao động...........................................64
u
lu
Bảng 3.1: Bảng tính tỷ lệ % quỹ tiền lương so với doanh thu............................81
ận
của công ty giai đoạn 2015-2017........................................................................81
vă
Bảng số 3.2: Phiếu đánh giá hệ số hồn thành cơng việc tháng ….năm 2017....92
n
Bảng 3.3: Phiếu đánh giá hệ số hồn thành cơng việc theo tháng ...năm 2017...92
SƠ ĐỒ
t
ub
H
Bảng 3.4: Phiếu đánh giá hệ số hoàn thành công việc theo tháng ..năm 2017....93
Sơ đồ1.1: Cơ cấu hệ thống trả công trong các doanh nghiệp..............................14
Sơ đồ 1.2: Các tiêu thức của sự thoả mãn về lương của người lao động............17
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu hệ thống trả công trong doanh nghiệp (trang 140 SGK)......24
Sơ đồ 2.1 Tổ chức công ty Newtatco.................................................................38
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã gia nhập WTO và cuối năm 2016 gia nhập Cộng đồng kinh
tế Asean. Điều này đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam đứng trước những
thách thức và cơ hội to lớn, đòi hỏi phải đáp ứng yêu cầu ngày càng gắt gao của
cơ chế kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Tính cạnh tranh trên thị
trường ngày càng khốc liệt, do đó các doanh nghiệp luôn đặt ra những chiến
lược, kế hoạch mục tiêu và hành động cụ thể để có thể đứng vững trên thương
trường. Để đạt được điều đó, yếu tố con người trong doanh nghiệp đóng vai trị
Tà
quyếtđịnh.
iệ
il
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của Khoa học – Công nghệ, sự
cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và nhu cầu của xã hội ngày càng đa
u
lu
dạng thì nguồn nhân lực ln đặt lên hàng đầu, vì nó có ảnh hưởng
ận
rất lớn đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Một trong yếu tố
vă
cơ bản nhằm duy trì, thúc đẩy nguồn lực ấy phát huy một cách có hiệu quả, cống
n
hiến hết mình cho doanh nghiệp là việc trả lương đúng, đủ, công bằng cho người
ub
H
lao động. Dù trong bất cứ môi trường làm việc nào, doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển bền vững ngoài việc xây dựng hệ thống cơ sở vật chất tốt, đáp ứng
t
đầy đủ yêu cầu phục vụ công việc sản xuất kinh doanh thì cần phải có những
giải pháp, chính sách thúc đẩy tối đa nguồn nhân lực con người vì nguồn nhân
lực con người chính là yếu tố quan trọng nhất đem lại thành công cho doanh
nghiệp cũng là nguồn gốc thúc đẩy tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng
nguồn lực con người.
Và để sử dụng có hiệu quả nguồn lực con người thì một trong những biện
pháp hữu hiệu là tạo động lực cho người lao động qua thu nhập hay nói cách
khác là tiền lương cho người lao động. Nếu làm tốt cơng tác này sẽ có tác dụng
khuyến khích cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp tích cực làm việc, cố gắng
học tập, nâng cao trình độ, đóng góp một cách tối đa và hiệu quả nhất cho sự
1
phát triển của doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp khơng những đạt được kết
quả sản xuất kinh doanh cao mà cịn có đội ngũ lao động có chun mơn, trình
độ cao và gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
Trả lương cơng bằng cho người lao động chính là tạo điều kiện cho sự
phát triển, góp phần quan trọng trong việc nâng cao tinh thần lao động và hiệu
suất cơng việc. Và để có thể trả lương đúng và đủ, cơng bằng cho người lao
động thì cơng tác xây dựng chính sách tiền lương, xác định mức lương, xây
dựng quỹ lương, cơ cấu tiền lương và lựa chọn hình thức trả lương cho người
lao động mang ý nghĩ hết sức to lớn. Nó khơng chỉ là nhân tố kích thích người
lao động làm việc đạt hiệu quả hơn mà nó cịn là một trong những chỉ tiêu đánh
Tà
giá cả q trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
iệ
il
Cơng ty TNHH Một thành viên Ứng dụng Công nghệ mới và Du lịch
(Công ty Newtatco) hoạt động trong 03 lĩnhvực: Công nghệ; Đầu tư và Dịch Vụ.
u
* Lĩnh vực công nghệ:
ận
lu
cụ thể như sau:
vă
+Trung tâm cơ điện BMS: Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa
n
học tự nhiên và kỹ thuật; Dịch vụ chuyển giao công nghệ; Hoạt động tư vấn đầu
ub
H
tư; Lắp đặt hệ thống điện; Lắp đặt hệ thống cấp thốt nước, lị sưởi và điều hịa
khơng khí; Lắp đặt hệ thống xây dựng khác; Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ
t
thuật có liên quan; Bán bn máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm, linh kiện
điện tử, viễn thơng, bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị
viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh; Xuất bản phần mềm; Hoạt động
viễn thông khác; Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại; Tư vấn máy tính và
quản trị hệ thống máy vi tính; Lập trình máy vi tính; Sửa chữa máy vi tính và
các thiết bị điện tử…
+Trung tâm Ứng dụng cơng nghệ cao:Thực hiện hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng và triển khai công nghệ mới trong lĩnh vực công nghệ truyền thông.
Cung cấp các giải pháp, sản phẩm, dịch vụ liên quan đến truyền hình (dịch vụ
truyền hình OTT, hội nghị truyền hình, số hóa hệ thống sản xuất chương trình
2
truyền hình, hệ thống giám sát); truyền thanh (dịch vụ phát thanh trực tuyến, giải
pháp hệ thống truyền thanh không dây…); công nghệ cao (hệ thống giám sát
nhận dạng, xử lý dữ liệu lớn big-data, giải pháp ITS),..
+Trung tâm công nghệ Điện lực:Tổ chức thi công xây lắp các công trình
điện, đồng thời ứng dụng các sản phẩm mới và cơng nghệ mới trong lĩnh vực
xây lắp các cơng trình điện, Cung cấp các hệ thống điện nhẹ ( thông báo công
cộng, giám sát an ninh, thông tin liên lạc cho các toà nhà, trung tâm thương mại,
khách sạn lớn) Ứng dụng, triển khai cơng nghệ quản lý tồ nhà thơng minh
BMS, cung cấp và lắp đặt hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió, cấp thốt
nước, phịng cháy chữa cháy, thang máy cho các tồ nhà, nghiên cứu, ứng dụng
Tà
cơng nghệ chống thấm chịu áp lực cao cho các cơng trình thuỷ ngầm, thuỷ lợi…
iệ
il
+ Trung tâm công nghệ Newtech:mục tiêu tư vấn, thiết kế và chuyển
giao công nghệ tiên tiến từ các nhà sản xuất hàng đầu thế giới vào thị trường
u
lu
Việt Nam, nhằm mang lại sự lựa chọn tối ưu cho khách hàng.
ận
Cung cấp những sản phẩm công nghệ cao với giá thành hợp lý, Trung tâm
vă
Công nghệ Newtech đã triển khai ứng dụng nhiều công nghệ mới cho các đối tác
n
trong nước, được công nhận về hiệu quả và phong cách làm việc. Từng bước
ub
H
hình thành và tự tin khẳng định mình, chúng tơi ln là địa chỉ tin cậy mỗi khi
được lựa chon. Sự khác biệt về chất lượng và sự chuyên nghiệp trong quá trình
t
triển khai dự án đã và đang chiếm được sự tin cậy của nhà cung cấp nước ngoài
và đối tác trong nước.
Phát triển cùng đối tác với sự cung cấp công nghệ chun nghiệp, đó
chính là lý do để Newtech ln đồng hành cùng với bạn hàng.
Các lĩnh vực kinh doanh như sau:
+ Công nghệ thông tin: Cung cấp giải pháp an tồn thơng tin mạng; Cung
cấp giải pháp quản trị doanh nghiệp và chính phủ; Cung cấp trang thiết bị thơng
tin; Cung cấp trang thiết bị đặc thù phục vụ quốc phịng an ninh
+ Cơng nghệ mơi trường: Tư vấn, thiết kế, cung cấp và lắp đặt các sản
phẩm công nghệ hiện đại trong lĩnh vực cơng nghệ mơi trường. Đó là:
3
- Tư vấn, thiết kế và chuyển giao công nghệ xử lý nước sạch, xử lý nước
thải và xử lý chất thải rắn.
- Cung cấp, lắp đặt trang thiết bị, vật tư chuyên ngành cấp thoát nước và
xử lý rác thải.
- Cung cấp trang thiết bị đặc chủng công nghệ cao
* Lĩnh vực đầu tư:
+ Ban Quản lý Dự án NEWTATCO: có chức năng giúp lãnh đạo Cơng
ty thực hiện vai trò chủ đầu tư trên các dự án được giao, từ công tác chuẩn bị
đầu tư đến giai đoạn thực hiện đầu tư, nghiệm thu, bàn giao và đưa vào khai thác
sử dụng.
Tà
Thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư các Dự án xây dựng khu chung cư,
iệ
il
văn phòng, trung tâm thương mại...
Tư vấn về Đầu tư và xây dựng cho các chủ đầu tư trong và ngoài nước,
u
lu
đầu tư xây dựng tại Việt Nam trong các khâu: Cung cấp thông tin về văn bản
ận
quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách, lập dự án đầu tư, khảo sát thiết kế, tổ
vă
chức đấu thầu các cơng trình và dự án đầu tư phát triển, tư vấn dịch vụ về cơng
n
tác giải phóng mặt bằng, đo vẽ lập bản đồ địa hình, địa chính, hiện trạng, đo vẽ
ub
H
quy hoạch các cơng trình và dự án đầu tư phát triển đơ thị, công nghiệp, điện
lực, giao thông, thủy lợi...
t
+ Sàn giao dịch Bất động sản: Thuê và cho thuê tài sản; Môi giới, đầu tư
kinh doanh bất động sản; Tư vấn hoàn thiện các thủ tục pháp lý về bất động sản.
* Lĩnh vực Dịch vụ:
+ Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco: Có chức năng tham mưu giúp
việc cho Tổng Giám đốc trong tổ chức, thực hiện các hoạt động xúc tiến thương
mại chuyển giao công nghệ, đầu tư và dịch vụ đào tạo, cung ứng nguồn nhân
lực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo chiến lược phát triển, kế
hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và các nghị quyết của Hội đồng Thành
viên; Xúc tiến thương mại:Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm các đối tác nước
ngồi để ký kết các hợp đồng thương mại;Trực tiếp làm việc, đàm phán với các
4
đối tác, xây dựng kế hoạch, phương án kinh doanh và dự thảo các hợp đồng,
thỏa thuận thương mại và triển khai thực hiện;Đề xuất các văn bản giao dịch,
thỏa thuận có liên quan cũng như các cơng văn, báo cáo gửi các cơ quan quản lý
nhà nước liên quan đến các hợp đồng thương mại.
+ Trung tâm dịch vụ BĐS Newtatco: Trung tâm kinh doanh các dịch vụ:
Kinh doanh khách sạn, khu vui chơi giải trí... Dịch vụ cho thuê căn hộ, văn
phòng, dịch vụ vệ sinh chung nhà cửa, chăm sóc và duy trì cảnh quan, sửa chữa
máy móc...
Sau 8 năm xây dựng và phát triển, Trung tâm đã thực hiện tốt các mục
tiêu đề ra.Trong chiến lược phát triển của mình, Trung tâm sẽ đầu tư nâng cấp cơ
sở vật chất tại 41 Tây Hồ, chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê căn hộ cao cấp và
iệ
il
dịch vụ khác.
Tà
văn phịng với dịch vụ khép kín, đẩy mạnh dịch vụ nhà hàng, khách sạn và các
u
Nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ vận hành, quản lý các văn phòng và
lu
tòa nhà cho thuê, tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân viên kỹ thuật có trình độ
ận
cao đáp ứng được yêu cầu vận hành các tòa nhà được trang bị hiện đại.
vă
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và hội nhập, Công ty cũngđang
n
từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động kinh donah, nên đã có sự quan tâm đến
H
cơng tác tiền lương tại Cơng ty. Tuy vậy, cơng tác này cịn có nhiều hạn chế và
ub
cần phải có những giải pháp hồnthiện hệ thống tiền lương của Công ty. Xuất
t
phát từ lý do trên, tơi chọn“ Giải pháp hồn thiện hệ thống tiền lương tại Công
ty TNHH MTV Ứng dụng Công nghệ mới và Du lịch (Công ty Newtatco)- Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.
2. Thiết kế nghiên cứu:
Các bước nghiên cứu:
- Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định cơ sở lý thuyết về tiền lương và tạo động
lực làm việc cho người lao động của Doanh nghiệp.
- Thu thập, xử lý số liệu, tài liệu và tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng công
tác tiền lương tại Công ty TNHH Một thành viên Ứng dụng Công nghệ mới và
Du lịch ( Công ty Newtatco) - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
5
- Trên cơ sở kết luận phân tích thực trạng, đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác tiền lương tại Công ty TNHH Một thành viên Ứng dụng Công nghệ
mới và Du lịch( Công ty Newtatco) - Viện Hàn lâm Khoa học và Cơng nghệ Việt
Nam
3. Mụcđích và nhiệm vụ nghiên cứu:
a. Mụcđích nghiên cứu:
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tiền lương và tạo động lực làm
việc cho người lao động của Công ty TNHH Một thành viên Ứng dụng Cơng
nghệ mới và Du lịch từ đó đề xuất giải pháp tiền lương và tạo động lực làm việc
cho người lao động của Công ty.
Tà
b. Nhiệm vụ nghiên cứu:
iệ
il
Để thực hiện các mục tiêu trên Luận văn có nhiệm vụ:
Hệ thống hố lý thuyết liên quan đến tiền lương và tạo động lực làm việc
u
lu
cho người lao động của Doanh nghiệp.
vă
đối với Cơng ty Newtatco.
ận
Phân tích đánh giá mơi trường bên ngồi để xác định cơ hội và nguy cơ
n
Đánh giá thực trạng công tác tiền lương của người lao động tại Công ty.
ub
H
Đề xuất giải pháp tiền lương cho người lao động của Công ty Newtatco.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
t
a. Đối tượng nghiên cứu:
Là những vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến công tác trả lương cho
người lao động tại Công ty Newtatco.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Do phạm vi nghiên cứu về công tác tiền lương rộng và hạn chế
về mặt thời gian, đặc biệt thực trạng công tác tiền lương thời gian qua của Công
ty TNHH Một thành viên Ứng dụng Công nghệ mới và Du lịch còn nhiều bất
cập, hệ số lương cho người lao động của Công ty mới được xây dựng nên luận
văn chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề: Xây dựng chính sách tiền lương, xác
6
định quỹ lương, cơ cấu tiền lương và lựa chọn hình thức trả lương cho người lao
động tại Cơng ty Newtatco.
- Về không gian: nghiên cứu công tác tiền lương tại Công ty Newtatco.
- Về thời gian: nghiên cứu thực trạng, đánh giá công tác tiền lương tại Công ty
Newtatco trong giai đoạn năm 2014-2017 và đưa ra các giải pháp nhằm hồn
thiện Cơng tác tiền lương cho người lao động tại Công ty Newtatco trong thời
gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu:
a. Tài liệu thứ cấp:
Các Bộ Luật, Chị thị của Quốc hội, Nghịđịnh của Chính phủ về cơng tác
Tà
tiền lương.
iệ
il
Các cuốn sách, giáo trình, tài liệu về tiền lương, nhân sự và tạo động lực
đểthực hiện mục tiêu nghiên cứu trên.
u
vă
b. Tài liệu sơ cấp:
ận
và xã hội.
lu
Các báo cáo thống kê về công tác tiền lương của Bộ lao động thương binh
n
- Số liệu thu thập nội bộ trong Cơng ty từ phịng Tổ chức Nhân sự từ năm
ub
H
2015-2017.
- Thu thập thông tin trên các chuyên đề, báo đài…
t
c. Phương pháp nghiên cứu sau:
* Phương pháp biện chứng duy vật:
Phương pháp biện chứng duy vật là phương pháp cơ bản của chủ nghĩa
Mác Lê nin được sử dụng đối với nhiều mơn khoa học khác nhau. Phương pháp
này địi hỏi khi xem xét các hiện tượng, các quá trình nghiên cứu phải đăt trong
mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, thường xuyên vận động, phát triển không
ngừng chứ khơng phải là bất biến. Q trình phát triển là q trình tích luỹ về
lượng dẫn đến thay đổi về chất.
Phép biện chứng duy bật coi nguồn gốc sự phát triển là sự thống nhất và
đấu tranh giữa các mặt đối lập. Phép biện chứng duy vật cũng đòi hỏi khi xem
7
xét các hiện tượng và quá trình kinh tế gắn liền với những điều kiện và hoàn
cảnh cụ thể. Từ nội dung và yêu cầu của phương pháp biện chứng duy vật, đề tài
nghiên cứu các hiện tượng, biện pháp tiền lương và tạo động lực cho người lao
động của Công ty TNHH Một thành viên Ứng dụng Công nghệ mới và Du lịch
phải đặt trong mối quan hệ tác động qua lại, thường xuyên vận động, phát triển
không ngừng và trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của giai đoạn từ năm 20152017.
+ Phương pháp thực chứng, phương pháp phân tích chuẩn tắc, phương
pháp phân tích, so sánh, đối chiếu, tổng hợp, phương pháp chuyên gia.
* Phương pháp so sánh:
Tà
Là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so
iệ
il
sánh số liệu với một số chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Khi nghiên cứu đề tài, số
liệu để so sánh đó là các số liệu tại thời điểm và năm trước so với năm sau.
u
lu
Thông qua phương pháp so sánh để đánh giá các động thái phát triển của hiện
ận
tượng, bản chất kinh tế, xã hội theo thời gian và không gian
vă
6. Dự kiến đóng góp khoa học mới
n
- Hệ thống hố lý luận chung về tiền lương và cách xây dựng quỹ lương.
ub
H
- Phân tích, đánh giá thực trạng năng xuất lao động và công tác tiền lương
cho người lao động của Công ty TNHH Một thành viên ứng dụng Công nghệ
t
mới và Du lịch, chỉ ra mặt mạnh, mặt yếu và nguyên nhân.
Đề xuất những phương hướng và giải pháp có tính khả thi để góp phần
nâng cao năng xuất, chất lượng làm việc của người lao động trong Công ty
TNHH Một thành viên Ứng dụng Công nghệ mới và Du lịch.
7. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về công tác tiền lương trong Doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác tiền lương tại Cơng ty Newtatco.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện công tác tiền lương tại Công ty Newtatco.
8
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu:
Giáo trình Quản trị học do tác giả PGS.TS Lê Thế Giới chủ biên, TS.
Nguyễn Xuân Lãn, ThS. Nguyễn Phúc Nguyên, ThS. Nguyễn Thị Loan (đồng
chủ biên – 2007; NXB tài chính); Giáo trình quản lý nhân sự - Chủ biên: GS.
TSKH Vũ Huy Từ, nhóm biên soạn: TS. Phạm Thanh Hải, ThS Nguyễn Thị Hà
Đông, ThS Nguyễn Thị Thu Hà - Trường Đại học kinh doanh và Công nghệ Hà
Nội – 2008) cung cấp các khái niệm cơ bản về tiền lương, ý nghĩa của tiền lương
trong doanh nghiệp đồng thời, tác giả cũng đã đi sâu phân tích các tác động bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp đến tiền lương trong doanh nghiệp. Đồng thời,
tác giả cũng đã đi sâu phân tích các tác động bên trong và bên ngoài doanh
Tà
nghiệp đến tiền lương trong doanh nghiệp.
iệ
il
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực. Chủ biên: TS. Nguyễn Quốc Tuấn
đồng tác giả: TS. Đào Hữu Hồ, Ths. Nguyễn Thị Bích Thu, ThS. Nguyễn Phúc
u
lu
Nguyên. Ths. Nguyễn Thị Loan - xuất bản năm 2007. Cuốn sách đã phân tích
ận
chi tiết các hình thức trả lương trong doanh nghiệp.
vă
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực do tác giá George T. Milkovich – John
n
W.Boudreau – 2002 của nhà xuất bản thống kê. Chương IV của cuốn sách cho ta
hưởng đến tiền lương trong doanh nghiệp.
t
ub
H
cách nhìn chi tiết về các khía cạnh liên quan đến thù lao và các nhân tố ảnh
Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, tác giả TS. Hà
Văn Hội – Nhà xuất bản Bưu điện 2007, quyển sách này chỉ ra những cách thức
xây dựng và phương pháp xây dựng quỹ lương trong các doanh nghiệp.
Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực do tác giả PGS.TS. Trần Kim Dung,
nhà xuất bản thống kê năm 2009 đã phân tích chuyên sâu các chính sách tiền
lương dưới ảnh hưởng của các yếu tố khác.
9
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm
Theo Tổ chức lao động quốc tế (ILO), Công ước số: 95, Điều 1: “Tiền
lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất luận tên gọi hay là cách tính thế nào, mà
có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng
Tà
lao động và người lao động, hoặc bằng pháp luật, do người sử dụng lao động
iệ
il
phải trả cho người lao động theo một hợp đồng lao động được viết ra hay bằng
miệng, cho một công việ đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc cho những
u
lu
dịch vụ đã làm hay sẽ phải làm”.
ận
Với định nghĩa trên đây các khái niệm “Tiền lương”, “Tiền cơng”, “thu
vă
nhập” đều có thể dung thay thế cho nhau.
n
Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động trở thành hàng hoá đặc biệt. giá
ub
H
cả hàng hố đó chính là tiền lương hay tiền cơng. Đó là khoản tiền mà ngưởi chủ
sử dụng lao động phải trả cho người lao động sau quá trình làm việc.
t
Có thể nói, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, được
thoả thuận thích đáng giữa người sử dụng lao động và người lao động, trên cơ sở
tính tốn hợp lý giá trị tư liệu tiêu dung được sử dụng để tạo ra và tái sản xuất
sức lao động đó.
Theo Bộ luật lao động (2012): Tiền lương của người lao động do hai bên
thoả thuận trong hợp và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu
quả công việc. Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương
tối thiểu do nhà nước quy định. Vậy tiền lương là khoản thu nhập của người lao
động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của người lao
động, tuân theo quy luật cung cầu, quy luật giá trị và pháp luật của nhà nước.
10
Theo K.Marx: Tiền lương là giá trị hay giá cả của sức lao động, những
biểu hiện ra bên ngoài như là giá cả của sức lao động.
Theo Bách khoa toàn thư Wikipedia: Tiền lương là sự trả công hoặc thu
nhpậ mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa người
sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia,
do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo hợp đồng lao động
cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc những dịch vụ đã
làm hoặc sẽ phải làm.
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO): Tiền lương là số tiền mà người sử
dụng lao động trả cho người lao động theo một số lượng nhất định không căn cứ
Tà
vào số giờ làm việc thực tế, thường được trả theo tháng hoặc nửa tháng.
iệ
il
Như vậy, tiền lương là một phạm trù kinh tế, là kết quả của dự phân phối
của cải trong xã hội. Và do tiền lương là giá cả của sức lao động, một hàng hoá
u
lu
đặc biết nên tiền lương liên quan đến một loạt các phạm trù.
ận
Thứ nhất, sức lao động là yếu tố quyết định trong các yếu tố cơ bản của
vă
quá trình sản xuất nên tiền lương là vốn đầu tư ứng trước quan trọng nhất, là giá
n
cả sức lao động và là một phạm trù của sản xuất.
ub
H
Thứ hai, sức lao động là hàng hoá, cũng như mọi hàng hoá khác, nên tiền
lương là phạm trù của trao đổi, nó địi hỏi phải ngang với gái cả các tư liệu sinh
t
hoạt cần thết nhằm tái sản xuất sức lao động.
Thứ ba, sức lao động là một yếu tố của quá trình sản xuất cần phải bù đắp
sau khi đã hao phí, nên tiền lương cần phải được thực hiện thơng qua q grình
phân phối lại thu nhập quốc dân, dựa trên hao phí lao động, hiệu quả lao động
của người lao động. Do đó, tiền lương là một phạm trù phân phối.
Tiền lương của người lao động được nghiên cứu trên hai góc độ là tiền
lương danh nghĩa và tiền lương thực tế
(i) Tiền lương danh nghĩa: là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động theo giá trị hiện hành của đồng tiền, như vậy tiền lương danh
nghĩa có ích cho việc so sánh tiền lương của người lao động khác nhau tại một
11
thời điểm cho trước. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp vào năng suất
lao động và hiệu quả làm việc của người lao động, phụ thuộc vào trình độ, kinh
nghiệm làm việc trong quá trình lao động.
(ii) Tiền lương thực tế: được hiểu là các loại hàng hoá tiêu dung và các
loại dịch vụ cần thiết mà người lao động hưởng lương có thể mua được bằng
tiền danh nghĩa. Nếu giá cả tăng lên thì tiền lương thực tế giảm đi.
Kinh tế học vi mô cổ điển coi sản xuất là sự kết hợp giữa hai yếu tố là lao
động và vốn. Vốn thuộc quyền sở hữu của mộ bộ phận dân cư trong xã hội, còn
một bộ phận dân cư khác do khơng có vốn chỉ có sức lao động, phải đi làm thuê
cho những người có vốn và đổi lại họ nhận được một khoản tiền gọi là tiền
Tà
lương. Bản thân tiền lương có liên quan đến vấn đề lý luận lợi ích, lý luận về sự
iệ
il
phân phối và thu nhập của Nhà nước, của doanh nghiệp và người lao động. tiền
lương hàm chứa nhiều mối quan hệ biện chứng, đó là các mối quan hệ cơ bản
u
nhập của các tầng lớp dân cư.
ận
lu
như giữa sản xuất và nâng cao đời sống, giữa tích luỹ và tiêu dùng, giữa thu
vă
Trong khu vực sản xuất kinh doanh, tiền lương là giá cả sức lao động, là
n
yếu tố đầu vào của sản xuất kinh doanh. Trong kinh tế thị trường và hội nhập,
được coi là kinh tế thị trường hay chưa.
t
ub
H
tiền lương là một trong những chỉ báo quan trọng để xem xét một nền kinh tế
Nói tóm lại, bản chất của tiền lương trong cơ chế thị trường bao gồm 3 trụ
cốt:
- Tiền lương là giá cả sức lao động, hay biểu hiện bằng tiền của giá trị
lao động mà người sử dụng lao động trả cho người lao động.
- Tiền lương phụ thuộc vào quan hệ cung cầu lao động trên thị trường lao
động, nhưng không được trả thấp hơn mức lương tối thiểu đủ sống do luật pháp
quy định.
- Tiền lương phụ thuộc vào quan hệ cung cầu lao động trên thị trường lao
động, nhưng không được trả thấp hơn mức lương tối thiểu đủ sống do luật pháp
quy định.
12
- Tiền lương được xác định thông qua cơ chế thoả thuận giữa các bên
trong quan hệ lao động.
Bên cạnh tiền lương, người lao động cịn có các khoản thu nhập khác
như tiền thưởng, tiền phụ cấp các loại, bảo hiểm xã hội, an sinh xã hội, phúc lợi
xã hội.
Trong nghiên cứu tiền lương, cịn có khái niệm thu thập của người lao
động. Khái niệm thu nhập rộng hơn khái niệm tiền lương, cơ cấu cảu nó bao
gồm: tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và các khoản thu nhập khác của người lao
động do tham gia vào kết quả sản xuất kinh doanh hoặc các khoản thu nhập khác
do họ tự đầu tư vốn tạo ra.
Tà
Về bản chất, các khoản thu nhập ngoài lương này là khoản tiền bổ sung
iệ
il
vào tiền lương nhằm quán triệt hơn nguyên tắc phân phối thu nhập cảu người lao
động và nhằm khuyến khích người lao động trong nâng cao năng suất, chất
u
lu
lượng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Cùng với
ận
tiền lương, các khoản thu nhập khác ngoài lương góp phần thoả mãn nhu cầu vật
n
động đóng góp cho Công ty.
vă
chất cho người lao động và phân định rõ chất lượng cơng việc của người lao
ub
H
Thu nhập ngồi lương của người lao động chia thành hai loại: loại thứ
nhất: là thu nhập từ tiền thưởng, tiền lãi cổ phần đóng góp…, khoản tiền này
t
người lao động trực tiếp nhận từ công ty. Loại thứ hai là các khoản tiền như tiền
bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp …, đây là các khoản thu nhập ngồi lương
khơng mang tính trực tiếp và tức thì. Các khoảng này người lao động khơng
được nhận trực tiếp từ doanh nghiệp. Chính vì vậy, nó xũng được xem là thu
nhập khác ngồi lương của người lao động.
Ngay sau khi cuộc sống của người lao động được cải thiện rõ rệt, trình
độ văn hố chun mơn được nâng cao, người lao động di làm khơng chỉ mong
muốn có các yếu tố vật chất như: lương cơ bản,thưởng, trợ cấp, phúc lợi mà còn
muốn được những cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp, được giao thực hiện
13
những cơng việc có tính chất thách thức, điều kiện làm việc, môi trường làm
việc thú vị,….
Theo Trần Kim Dung (2009): Hiện tại, ở một số nước công nghiệp phát
triển đã quan niệm tiền lương ở nghĩa rộng hơn, bao hàm cả yếu tố vật chất lẫn
các yếu tố tinh thân nhằm đem lại sự thoả mãn cho người lao động tại nơi làm
việc. Theo quan niệm mới này, trả lương, trả cơng cho người lao động có cơ
Lương cơ bản
Thù lao vật
chất
Phụ cấp
Tà
iệ
il
Phúc lợi
u
lu
Cơ cấu hệ
thống trả
công
Thưởng
ận
Cơ hội thăng tiến
vă
n
Công việc thú vị
t
ub
H
Thù lao phi
vật chất
Điều kiện làm việc
Sơ đồ1.1: Cơ cấu hệ thống trả công trong các doanh nghiệp
Nguồn: Trần Kim Dung, 2009
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương là số lượng tiền mà người sử dụng lao động tra cho người lao
động theo thoả thuận của hai bên trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất định.
Trong quá trình hoạt động, nhất là trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
thì tiền lương có vai trị rất quan trọng bởi tiền lương chịu sự chi phối của rất
nhiều các mối quan hệ và quy luật kinh tế. Đối với người lao động thì tiền lương
là thu nhập từ quá trình lao động của họ và có ảnh hưởng trực tiếp tới mức sống
14
của họ nên họ luôn mong muốn được tăng lương. Cịn đối với người sử dụng lao
động thì tiền lương cho người lao động lại là một khoản chi phí đối với doanh
nghiệp. Để tối đa hố lơi nhuận thì doanh nghiệp phải tối thiểu hố chi phí. Do
vậy các chính sách về tiền lương, thu nhập ln là những chính sách trọng tâm
của mọi quốc gia.
a/ Đối với doanh nghiệp
Tiền lương là một phần quan trọng của chi phí sản xuất; là cơng cụ để duy
trì, giữ gìn và thu hút những người lao động giỏi.
Mục tiêu quan trọng nhất của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận.
Để có thể tối đa hố lợi nhuận thì họ phải tối thiểu hố chi phí. Mà tiền lương lại
Tà
chiếm một phần quan trọng trong chi phí sản xuất nên để có thể tối thiểu hố chi
iệ
il
phí, tổ chức khơng chỉ tiết kiệm các chi phí khác như: chi phí nguyên vật liệu,
chi phí xây dựng… mà cũng cần phải tiết kiệm cả chi phí về tiền lương. Tuy
u
lu
nhiên nếu tổ chức tiết kiệm tiền lương bằng cách trả cho người lao động nhỏ hơn
ận
công sức mà họ bỏ ra thì đây là giải pháp khơng mang tính lâu dài, dần dần sẽ
vă
dẫn đến mốt số lượng lớn người lao động bỏ việc. Do vậy, để có thể tiết kiệm
n
chi phí tiền lương, tổ chức cần phải đổi mới cơng nghệ sản xuất, sắp xếp bố trí
ub
H
lao động một cách hợp lý, tổ chức và phục vụ nơi làm việc có khoa học… góp
phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Khi đó tổ chức có thể giảm chi phí, giảm giá
t
thành sản phẩm và làm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Ngồi ra tiền lương cũng chính là một cơng cụ để duy trì, giữ gìn và thu
hút lao động giỏi, có khả năng phù hợp với cơng việc của tổ chức. Bởi việc trả
lương tương xứng với công sức mà họ bỏ ra, công bằng trong Công ty và cơng
bằng trên thị trường lao động sẽ góp phần tạo động lực cho người lao động làm
việc tốt hơn, đóng góp nhiều hơn cho tổ chức.
Đồng thời tiền lương, tiền công cùng với các loại thù lao khác là công cụ
để quản lý nguồn nhân lực. Việc lựa chọn các hình thức trả lương cơng bằng và
hợp lý sẽ tạo điều kiện cho người lao động yên tâm công tác, làm việc hiệu quả
hơn.
15
Như vậy, tiền lương có vai trị rất quan trọng đối với tổ chức bởi tiền
lương không chỉ được coi là chi phí của tổ chức mà cịn là một phần thu nhập
chủ yếu cảu người lao động nên tiền lương có thể được coi là cơng cụ để khuyến
khích người lao động. Doanh nghiệp cần phải lập ra chính sách tiền lương hợp
lý và công bằng đối với người lao động.
b/ Đối với người lao động:
Mục đích cơ bản của lao động chính là tiền lương bởi tiền lương chính là
một phần cơ bản nhất trong thu nhập của người lao động. Tiền lương có thể giúp
cho người lao động và gia đình họ trang trải các khoản chi titêu, sinh hoạt và
dịch vụ cần thiết. Người ta đặc biệt quan tâm tới tiền lương thực tế bởi mức sống
Tà
của họ phục thuộc trực tiếp tới tiến lương thực tế bởi mức sống của họ phụ thuộc
iệ
il
trực tiếp tới tiền lương thực tế của người lao động. Mức sống của họ chỉ tăng lên
khi tiền lương thực tế tăng tăng lên. Khi mức sống của họ không được đảm bảo
u
lu
thì họ phải tìm cách để nâng cao thu nhập của mình như là đi làm thêm, tìm một
ận
cơng việc mới có tiền lương cao hơn. Chính điều này đã làm cho hiệu quả làm
vă
việc của người lao đọng bị giảm sút, gây tác động xấu đối với doanh nghiệp. Vì
n
vậy doanh nghiệp cần phải quan tâm tới vấn đề này.
ub
H
Ngồi ra tiền lương cũng thể hiện vai trị, vị trí của người lao động trong
gia đình và xã hội. Trong gia đình khi là người đóng góp chính trong thu nhập
t
thì họ sẽ có vị trí quan trọng, có quyền tham gia quyết định nhiều công việc
quan trọng hơn. Trong doanh nghiệp, tiền lương cũng thể hiện vị trí của người
lao động. Nếu được trả lương cao hơn tức là họ cảm thấy họ được đánh giá cao
hơn đồng nghiệp của họ, có đóng góp nhiều hơn cho sự phát triển của doanh
nghiệp ghi nhận. Chính điều đó sẽ tác động trực tiếp tới người lao động, tạo
động lực thúc đẩy người lao động ra sức học tập để nâng cao tay nghề, nâng cao
trình độ và cố gắng hết mình đóng góp cho tổ chức.
c/ Đối với xã hội
Tiền lương là một phần chủ yếu trong thu nhập của người lao động nên
khi tăn lương sẽ làm cho người lao động có sức mua cao hơn, kích cầu hàng
16
hoá, làm cho sản xuất phát triển, kéo theo một số ngành khác phát triển theo tạo
điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
Khi người lao động có sức mua cao hơn thì họ sẽ đóng góp nhiều hơn vào
thu nhập quốc dân thông qua con đường thuế thu nhập, góp phần làm tăng
nguồn thu của chính phù, tăng ngân sách Nhà nước. Khi đó Chính phủ sẽ có
điều kiện hơn để thực hiện các chính sách xã hội, điều tiết xã hội như xố đói
giảm nghèo, các chính sách về giáo dục và y tế.. làm cho xã hội ngày càng văn
minh, tiến bộ hơn.
Trong bất cứ chế độ xã hội nào, tiền lương cũng thực hiện chức năng kinh
tế cơ bản của nó là đảm bảo tái sản xuất lao động cho xã hội.
Mong muốn của
người lao động
u
iệ
il
Tà
Sơ đồ: 1.2: Các tiêu thức của sự thoả mãn về lương của người lao động
ận
lu
vă
Tiền lương
tương xứng
với kết quả
làm việc
Tiền
lương, thu
nhập được
n
t
ub
H
Người lao
động được
trả lương
cao
Người lao động
có thể sống
hồn tồn dựa
vào thu nhập
từ tổ chức
Mức độ thoả mãn
của người lao động
(Nguồn: Stanton và Croddley, 2000)
17
1.2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP
1.2.1. Xây dựng chính sách tiền lương trong doanh nghiệp
Chính sách tiền lương cho người lao động là việc doanh nghiệp xây dựng
các cách trả lương khác nhau cho người lao động theo từng loại lao động, trình
độ chun mơn, ngành nghề và khả năng tài chính của doanh nghiệp và đối thủ
cạnh tranh.
Khảo sát lương:
Doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn khi trả lương cho người lao động
+ Chính sách lương “tương đương trên thị trường tố cạnh tranh”;
Tà
+ Chính sách lương “dẫn đạo thị trường”;
iệ
il
+ Chinh sách lương “thấp hơn thị trường”.
Để đưa ra quyết định về mức trả lương, doanh nghiệp cần tiến hành
u
lu
nghiên cứu thị trường để biết được các mức lương trung bình cho từng cơng
ận
việc. Quy trình khảo sát bao gồm việc xác định các công việc then chốt, lựa
vă
chọn tổ chức để khảo sát và sau đó lựa chọn và sau đó tiền hành thu thập thông
n
tin.
ub
H
Định giá công việc:
Định giá công việc thực hiện công bằng bên trong của doanh nghiệp, công
t
bằng giữa các cơng việc về giá trị đóng góp vào mục tiêu của tổ chức.
Mục đích chính của định giá cơng việc là xác định giá trị của công việc
trong tổ chức. Có 4 phương pháp định giá cơng việc thường được sử dụng nhiều
nhất là: Xếp hạng công việc, phân loại cơng việc, phương pháp tính điểm và so
sánh nhân tố.
Ấn định mức lương
Sauk hi định giá công việc và khảo sát mức lương các mức lương trên thị
trường công ty tiền hành ấn định mức lương, mức lương tuỳ thuộc vào chính
sách của cơng ty, tuỳ thuộc vào thị trường lao động và tuỳ thuộc vào chính bản
thân cơng việc.
18
Thang lương và bậc lương
Thang lương: dung để xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa những
người lao động cùng nghề khi họ đảm nhiệm những công việc có mức độ phức
tạp khác nhau.
Bậc lương được xác định bởi giá trị điểm số tính tốn được thơng qua
phương pháp tính điểm trong định giá cơng việc, là bậc phân biệt về trình độ
ngành nghề của người lao động và được xếp từ thấp đến cao.
1.2.2. Xác định quỹ lương
a/ Khái niệm quỹ tiền lương
Quỹ lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp dung
Tà
để trả cho người lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng.
iệ
il
b/ Kết cấu quỹ lương
* Căn cứ vào mức độ ổn định của từng thành phần trong quỹ tiền lương
u
lu
gồm: Bộ phận tiền lương cố định và bộ phận tiền lương biến đổi.
ận
* Căn cứ vào sự hình thành và tình hình sử dụng quỹ lượng được chia
vă
thành: quỹ lương kế hoạch và quỹ lương thực hiện.
n
* Căn cứ vào đối tượng trả lương, quỹ lương gồm có: Quỹ lương trực tiếp
ub
H
và quỹ lương gián tiếp.
* Căn cứ vào đơn vị thời gian quỹ lương được chia thành: Quỹ tiền lương
t
giờ; quỹ tiền lương ngày; quỹ tiền lương tháng và quỹ tiền lương năm.
c/ Ý nghĩa của việc xây dựng quỹ lương
Giúp doanh nghiệp có thể thực hiện được những biện báp nhất định nhằm
thúc đẩy nâng cao năng suất lao động, vừa đảm bảo tiền lương không ngừng
tăng lên và đảm bảo quy luật về mối quan hệ giữa tốc độ tăng năng suất và tăng
tốc độ tiền lương.
d/ Phương pháp xác định quỹ lương
* Phương pháp xác định quỹ lương theo đơn giá tiền lương và số
lượng sản phẩm sản xuất trong năm:
QKH = ∑ ĐGKH x SLKH
19