ề
Đ
án
Ki
nh
tế
ố
qu
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Tên đề tài
ĐẨY MẠNH NHẬP KHẨU THUỐC VÀ CÁC SẢN PHẨM
CHỨC NĂNG Ở CÔNG TY MEDISTAR VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn
: PGS.TS Nguyễn Như Bình
Sinh viên thực tập
: Nguyễn Văn Hướng
Mã sinh viên
: CQ511760
Chuyên ngành
: Kinh tế quốc tế
Lớp
: Kinh tế quốc tế 51 A
Hệ
: Chính quy
Thời gian thức tập
: 03/09/2012 – 16/12/2012
Hà Nội – tháng 12/2012
tế
c
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ
ề
Đ
án
Ki
nh
tế
ố
qu
c
LỜI CAM ĐOAN
tế
Em xin cam đoan nội dung Chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề
tài : “đẩy mạnh nhập khẩu thuốc và các sản phẩm chức năng ở công ty
Medistar Việt Nam” đă viết là do bản thân thực hiện, không sao chép, cắt
ghép các báo cáo hoặc luận văn của người khác; nếu sai phạm em xin chịu kỷ
luật với nhà trường.
Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 2012
Sinh viên
NGUYỄN VĂN HƯỚNG
ề
Đ
án
Ki
nh
tế
ố
qu
NGUYỄN VĂN HƯỚNG....................................................................................................................1
MỤC LỤC..........................................................................................................................................0
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................................0
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................................4
CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY MEDISTAR VIỆT NAM.............................................7
I .TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH MEDISTAR VIỆT NAM..............................................................7
1.1.1 Q trình hình thành và phát triển của đơn vị......................................................................7
1.1.2
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị:................................................................9
1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị....................................................................................9
1.1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị qua 02 năm gần nhất (Theo các chỉ
tiêu: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận)...............................................................................................10
1.1.5 Tổ chức nhân của Cơng ty.....................................................................................................11
1.1.5.2 Tổ chức phịng kinh doanh-tiếp thị của cơng ty................................................................12
Tổ chức nhân sự phịng kinh doanh-tiếp thị của Cơng ty theo hình thức tập trung,xuất phát từ
đặc điểm kinh doanh,tổ chức quản lý và vi mơ của Cơng ty..........................................................12
II.
MỘT SỐ PHÂN TÍCH VỀ CƠNG TY.........................................................................................15
1.2.1. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị:.........................................................15
1.2.1.1 Phân tích lý thuyết..............................................................................................................15
1.2.1.2 Tính tốn cụ thể,phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn.................16
1.2.2 Tổ chức cơng tác tài chính....................................................................................................17
CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU THUỐC VÀ CÁC SẢN PHẨM CHỨC NĂNG
Ở CÔNG TY MEDISTAR VIỆT NAM.................................................................................................19
2.1 Giới thiệu chung về các sản phẩm thuốc và các sản phẩm chức năng của công ty..............19
2.1.1 Mặt hàng thuốc của công ty.................................................................................................19
tế
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................1
c
MỤC LỤC
ề
Đ
án
Ki
nh
tế
ố
qu
2.2 Phân tích kết quả kinh doanh..................................................................................................37
2.2.1 Theo thị trường nhập khẩu..................................................................................................37
2.2.2 Theo thị trường tiêu thụ hàng nhập khẩu...........................................................................42
2.2.3 Kết quả kinh doanh chung....................................................................................................44
2.3 Đánh giá hoạt động nhập khẩu thuốc và các sản phẩm chức năng của công ty...................45
2.3.1 Những thành tựu đạt được.................................................................................................45
2.3.2 Những hạn chế......................................................................................................................46
2.3.3 Nguyên nhân hạn chế............................................................................................................47
3.1 Triển vọng nhập khẩu thuốc và thực phẩm chức năng của công ty......................................51
3.1.1 Triển vọng về thị trường tiêu thụ.......................................................................................51
3.1.2 Triển vọng về thị trường nhập khẩu...................................................................................51
3.2 Giải pháp đẩy mạnh nhập khẩu thuốc và các sản phẩm chức năng của cơng ty..................52
3.2.1 Hồn thiện dần quy trình nhập khẩu các sản phẩm của cơng ty.........................................52
3.2.3 Giải pháp về quan hệ và liên kết kinh doanh.......................................................................55
3.2.4 Giải pháp về thị trường........................................................................................................55
3.3 Một số kiến nghị do em đề xuất.............................................................................................56
3.3.1 Kiến nghị với công ty.............................................................................................................56
3.3.2 kiến nghị với tổng cục hải quan...........................................................................................57
3.3.3 Kiến nghị với chính phủ........................................................................................................57
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................62
1
tế
2.1.3 Thị trường tiêu thụ hàng nhập khẩu...................................................................................36
c
2.1.2 Quy trình thực hiện hợp đồng và thanh tốn hàng hóa nhập khẩu của cơng ty................28
ề
Đ
án
Ki
nh
tế
ố
qu
DANH MỤC BẢNG
c
Bảng 2:Phân tích một số chỉ tiêu kinh tế...........................................................1
Bảng 3: Đóng góp ngân sách.............................................................................1
Bảng 4 :Các thị trường nhập khẩu chính của cơng ty năm 2011......................1
Bảng 5:Cơ cấu nguồn cung cấp trong tổng sản phẩm của công ty năm 2011...1
Bảng 6:Giá trị mua vào năm 2011 phân theo nhóm hàng của cơng ty.............1
Bảng 7:Cơ cấu thành phẩm nhập khẩu phân theo tác dụng dược lý.................1
Bảng 9: Cơ cấu đối tượng tiêu dùng sản phẩm.................................................1
Bảng 10: Cơ cấu bán hàng của công ty.............................................................1
Bảng 11:Tổng giá trị kim ngạch nhập khẩu qua các năm.................................1
tế
Bảng 1:Báo cáo kết quả kinh doanh..................................................................1
ề
Đ
án
Ki
nh
tế
3 MEN VI SINH
4 GINK GO PRO
1
tế
2 NATTO FLAVONE
c
1 ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO
ố
qu
DANH MỤC HÌNH ẢNH
ề
Đ
án
Ki
nh
tế
ố
qu
c
tế
DANH MỤC VIẾT TẮT
CIF : giá cif
FOB : giá fob
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
CO.,LTD: Công ty trách nhiệm hữu hạn
TT: Điện chuyển tiền
L/C : Tín dụng chứng từ
MEDISTAR VIỆT NAM : Công ty trách nhiệm hữu hạn Medistar Việt Nam
KCN: Khu công nghiệp
XNK: Xuất nhập khẩu
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
2
ề
Đ
án
Ki
nh
tế
ố
qu
c
tế
3
ề
Đ
án
Ki
nh
được quan tâm hơn.Cùng với ngành y tế, ngành dược cũng đóng vai trị hết sức
quan trọng trong việc chăm sóc sức khỏe cho người dân, tạo điều kiện để phát triển
những ngành khác và cho cả toàn bộ nền kinh tế. Nắm được nhu cầu này , công ty
medistar Việt Nam một trong những công ty Dược hàng đầu của Việt Nam, chuyên
sản xuất kinh doanh, sản xuất nhập khẩu các mặt hàng tân dược, đông dược, thực
phẩm chức năng,nguyên liệu làm thuốc đáp ứng thị trường Dược ngày càng lớn
mạnh trong và ngoài nước. Bên cạnh việc kinh doanh trong nước, kinh doanh nhập
khẩu cho phép Medistar khai thác tiềm năng thế mạnh trong việc cung cấp các loại
thuốc khác nhau của các nước trên thế giới, bổ sung các sản phẩm trong nước chưa
được sản xuất hoặc sản xuất không đủ nhu cầu của người dân và tạo ra công ăn
việc làm cho một lượng lớn lao động tại địa phương.
Khi lựa chọn doanh nghiệp thực tập cuối khóa em đã suy nghĩ rất kĩ về việc
chọn đề tài và địa điểm thực tập bởi nó sẽ định hướng cho em công việc sau này.
Cuối cùng em đã lựa chọn công ty Medistar Việt Nam để tập sự. Trướt hết đây là
một cơ hội để em có thể tiếp cận lần đầu thực tế với công tác kinh doanh, xuất
nhập khẩu, đặc biệt là nghiệp vụ nhập khẩu , quy trình thanh tốn quốc tế. Thứ hai
là trong q trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế việc thương mại quốc tế
giữa các công ty giữa quốc gia ngày càng dễ dàng,thu nhập và đời sống của người
dân được tăng lên thì nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng được đề cao. Nhất là
những sản phẩm chất lượng cao sản phẩm nhập ngoại,thuốc và các sản phẩm chức
năng cũng vậy. Với những điều kiện khách quan cũng như chủ quan cũng như mục
đích cơng việc sau này em quyết đinh chọn đề tài tốt nghiệp là : "Đẩy mạnh nhập
khẩu thuốc và các sản phẩm chức năng ở công ty Medistar Việt Nam”. Những
4
tế
được nâng cao, nhu cầu về bảo vệ sức khỏe và làm đẹp của con người cũng càng
c
Thời đại ngày nay cùng với sự bùng nổ về phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống
ố
qu
Từ thời xa xưa, dân ta đã coi trọng tới vấn đề bảo vệ sức khỏe và chữa bệnh.
tế
LỜI NÓI ĐẦU
ề
Đ
án
Ki
nh
được học ở chuyên ngành kinh tế quốc tế về các vấn đề kinh doanh quốc tế, tín
dụng và nghiệp vụ ngoại thương, thanh toán quốc tế với đối tượng là thuốc và các
sản phẩm chức năng vào hoạt động nhập khẩu tại công ty Medistar Việt Nam.
Chuyên đề này cũng là một đề tài nghiên cứu khoa học do các thầy cơ giáo
trong viện hướng dẫn tận tình cho em. Với đặc trưng của kinh tế học là phương
pháp thực chứng và chuẩn tắc được sử dụng chủ yếu trong chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Viện đã giúp đỡ em rất nhiều
viết chuyên đề thực tập này, mà trực tiếp Thầy PGS.TS Nguyễn Như Bình người
đã tường tận chỉ bảo em từ bài học đầu tiên, cùng với các anh chị ở cơng ty
Medistar Việt Nam, trực tiếp là anh Đồn Trung Đức- giảm đốc công ty đã giúp
em viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp ‘’ Đẩy mạnh nhập khẩu thuốc và các sản
phẩm chức năng ở công ty medistar Việt Nam.”
Ngoài phần mục lục, kết luận và các danh mục tài liệu tham khảo
Chuyên đề thực tập gồm 3 chương đó là :
Chương 1 Khái qt chung về cơng ty Medistar Việt Nam
Chương 2 Thực trạng hoạt động nhập khẩu thuốc và các sản phẩm chức năng ở
công ty Medistar Việt Nam
Chương 3 Giải pháp đẩy mạnh nhập khẩu thuốc và thực phẩm chức năng của
Công ty hiện nay.
Do điều kiện về thời gian và trình độ có hạn, chun đề của em khơng tránh
khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em xin nhận những lời ý kiến đóng góp từ quý
thầy, cô trong viện thương mại và kinh tế quốc tế và đặc biệt là thầy Nguyễn Như
Bình. Em xin chân thành cảm ơn.
5
tế
Đề tài được nghiên cứu của em nhằm thực tế hóa các kiến thức mà em đã
c
trường đại học kinh tế quốc dân trong bốn năm qua.
ố
qu
em tổng hợp với kiến thức em đã được học ở Viện thương mại và kinh tế quốc tế,
tế
kiến thức mà em đã thu thập được trong quá trình thực tập đã phục vụ rất nhiều cho
ề
Đ
án
Ki
nh
tế
6
c
Nguyễn Văn Hướng
ố
qu
Sinh viên
tế
Ngày 8 tháng 12 năm 2012
ề
Đ
án
Ki
nh
Q trình hình thành đơn vị
Tên doanh nghiệp: CƠNG TY TNHH MEDISTAR VIỆT NAM
Địa chỉ: Xóm Bầu, Thơn Phú Diễn, Xã Phú Diễn, Từ Liêm, Hà Nội
Địa chỉ văn phòng giao dịch: Tầng 2, Số 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0105349849, thành lập ngày
07/06/2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Loại hình doanh nghiệp : Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên
Loại hình kinh doanh: Sản xuất, thương mại
Nghành nghề kinh doanh của đơn vị:
-
Bán bn, bán lẻ máy móc thiết bị y tế
-
Bán bn máy móc thiết bị và phụ tùng khai khống, xây dựng
-
Sửa chữa máy móc, thiết bị
-
Sản xuất phân bón và hợp chất Nitơ
-
Bán bn nơng, lâm sản ngun liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.
-
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm bao gồm: Thực phẩm chức năng. Hoạt động
tư vấn đầu tư (Không bao gồm tư vấn Pháp luật, tài chính, thuế, kiểm tốn, kế tốn,
chứng khốn); Sản xuất kinh doanh hóa chất ( trừ hóa chất Nhà nước cấm)
-
Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
Vốn điều lệ : 18.000.000.000 VNĐ (Mười tám tỷ đồng chẵn)
Tổng số lao động hiện tại : 185 người
Trong đó: Trình độ trên đại học : 05 người; Trình độ đại học : 80 người; Trình độ
cao đẳng : 20 người; Trình độ trung cấp: 30 người; Lao động phổ thơng: 50 người
7
tế
1.1.1 Q trình hình thành và phát triển của đơn vị
c
I .TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MEDISTAR VIỆT NAM
ố
qu
VIỆT NAM
tế
CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY MEDISTAR
ề
Đ
án
Ki
nh
-
Tuân thủ các chế độ chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước hiện hành
-
Hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động kinh doanh.
Nhiệm vụ:
-
Xây dựng và phát triển Công ty TNHH Medistar Việt Nam trở thành một
Công ty có thương hiệu và uy tín trong lĩnh vực cung cấp trang thiết bị y tế,
nguyên liệu sản xuất dược phẩm và thực phẩm chức năng.
-
Kinh doanh các mặt hàng theo đúng nghành nghề đã đăng ký, chịu trách
nhiệm trước pháp luật và trước người tiêu dùng về những sản phẩm dịch vụ do
Công ty cung cấp.
-
Quản lý, điều hành tiền vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật
-
Thực hiện các chế độ tiền lương, tiền thưởng , BHXH, BHYT, KPCĐ , an
toàn lao động đối với CBCNV, bảo vệ an toàn tài sản của đơn vị.
-
Chấp hành và thực hiện đầy đủ các chính sách về hạch tốn, thống kê, kế
toán Nhà nước quy định. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước.
Quá trình phát triển của Doanh nghiệp:
-
Từ tháng 06 năm 2009: Mở văn phòng đại diện tại Tầng 2 số 137 Nguyễn
Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội. Tại thời điểm này thị trường của Công ty mới có khai
thác kinh doanh ở khu vực Miền Bắc. Doanh số từ khi hoạt động 07/06/2009 đến
hết 31/12/2009 số tiền là : 5.600.000.000 đồng (Năm tỷ sáu trăm triệu đồng)
-
Năm 2010: Mở thêm 01 nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng tại Đơng
Anh, Phù Lỗ, Sóc Sơn. Diện tích nhà máy : 2000 m2. Cơng ty đã cung cấp được
sản phẩm ra thị trường Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam. Doanh số tăng trưởng
8
tế
liệu để sản xuất dược phẩm.
c
Công ty chuyên cung cấp trang thiết bị y tế, thực phẩm chức năng, nguyên
ố
qu
-
tế
Chức năng:
ề
Đ
án
Ki
nh
c
tế
-
Năm 2012: Với những mục tiêu cụ thể như sau:
Tìm kiếm đối tác trong và ngoài nước để mở rộng quy mô kinh doanh: Xây
dựng 01 khu vực nuôi trồng nguyên liệu phục vụ cho sản xuất của nhà máy. Ứng
dụng cơng nghệ sinh học, hóa dược vào sản xuất để tạo ra các loại nguyên liệu chất
lượng cao, an tồn cho người sử dụng và thân thiện với mơi trường.
Tất cả các sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền đạt tiêu chuẩn GMP Good Manufacturing Practices ( Thực hành sản xuất tốt)
Xuất khẩu các sản phẩm của Công ty sang các nước: Lào, Cam puchia, Thái
Lan….
Doanh thu năm 2011 đã đạt kế hoạch : 40.000.000.000 đồng (Bốn mươi tỷ
đồng chẵn). Trong đó:
Lĩnh vực cung cấp trang thiết bị y tế: Doanh số đạt mục tiêu:
20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng)
Lĩnh vực cung cấp nguyên liệu cho sản xuất dược phẩm và thực phẩm chức
năng. Doanh số đạt mục tiêu: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng)
Lĩnh vực cung cấp thành phẩm y tế và thực phẩm chức năng. Doanh số đạt
mục tiêu: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng)
1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị:
Hoạt động trong lĩnh vực chính:
-
Bán bn, bán lẻ máy móc thiết bị y tế
-
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm bao gồm: Thực phẩm chức năng. Hoạt động
tư vấn đầu tư (Không bao gồm tư vấn Pháp luật, tài chính, thuế, kiểm tốn, kế tốn,
chứng khốn); Sản xuất kinh doanh hóa chất ( trừ hóa chất Nhà nước cấm)
-
ố
qu
đồng)
tế
lên đáng kể với số tiền là : 14.500.000.000 đồng. (Mười bốn tỷ năm trăm triệu
Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
9
ề
Đ
án
Ki
nh
tế
- Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
1.1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị qua 02 năm gần
nhất (Theo các chỉ tiêu: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận)
Năm 2009, 2010 nhìn chung Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh theo chiều
hướng tích cực, tăng dần qua các năm. Doanh thu tăng trưởng hàng năm. Năm
2009 doanh thu : 5.600.000.000 đồng. Năm 2010 doanh thu đạt : 14.500.000.000
đồng. Tỷ lệ tăng trưởng năm 2010 tăng 259 % so với năm 2009. Nguyên nhân do
năm 2009 Công ty chỉ mới đi vào hoạt động, thời gian hoạt động ngắn – 06 tháng
(từ khi thành lập 07/06/2009 đến 31/12/2009). Doanh nghiệp còn đang mở rộng
hoạt động kinh doanh, danh tiếng Công ty trên thị trường còn chưa nhiều. Giá vốn
trong 02 năm 2009 và 2010 vẫn giữ vững ổn định chiếm tỷ trọng 40% doanh thu.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý không biến động nhiều so với doanh thu nên
làm cho doanh thu thuần của doanh nghiệp năm 2010 tăng cao hơn so với năm
2009 là 259%.Cũng vì thế làm cho lợi nhuận sau thuế của Doanh nghiệp năm 2009
là : 915.909.949 đồng , năm 2010 là: 2.357.507.787 đồng, Tỷ lệ tăng trưởng năm
2010 so với năm 2009 là 257%.
Bảng 1:Báo cáo kết quả kinh doanh
ĐVT:triệu đồng
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
2009
2010
5600
14500
41500
-
-
1500
10
2011
tế
hạn hai thành viên trở lên.
c
động theo luật doanh nghiệp Việt Nam với loại hình doanh nghiệp trách nhiệm hữu
ố
qu
Cơng ty TNHH Medistar Việt Nam là đơn vị hoạt động kinh doanh độc lập. Hoạt
ề
Đ
án
Ki
nh
41500
2240
5800
28300
3360
8700
13200
102,194113
112,349454
144,128
134,461875
347,024948
513,326
134,461875
334,337970
453,808
822,6673
1841,227667
2121,32
1278,101
3461,747063
3862,05
1226,963
3162,349776
6393,624
5,750
(5,750)
32,00
51,006
(19,006)
15,06
41,62
331
1221,213
3143,343
6698,064
305,303
785,833
1674,516
2357,507
5023,548
c
14500
ố
qu
5600
tế
915,909
Nguồn:Kế tốn viên của cơng ty.
1.1.5 Tổ chức nhân của Cơng ty
1.5.1.1 Sơ đồ cơng ty
Giám đốc cơng ty
Phó giám đốc công ty
11
tế
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi
vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế tốn
trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
16.Chi phí thuếTNDN
hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
ề
Đ
án
Ki
nh
phịng kinh
phịng sản
tài chính
nhân sự
doanh-tiếp
xuất
thị
Nguồn :Sổ tay nhân viên của công ty
Giám đôc công ty : Quản lý và điều hành tồn bộ hoạt động Sản xuất kinh doanh
của cơng ty theo quy định của pháp luật.
Phó giám ðốc cơng ty: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt
động của công ty theo sự phân công của Giám đốc;
- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Do tính cần thiết của đề tài nên em chỉ nghiên cứu về nhân sự phòng kinh doanh
tiếp thị.
1.1.5.2 Tổ chức phòng kinh doanh-tiếp thị của cơng ty
Tổ chức nhân sự phịng kinh doanh-tiếp thị của Cơng ty theo hình thức tập
trung,xuất phát từ đặc điểm kinh doanh,tổ chức quản lý và vi mơ của Cơng ty.
Trưởng phịng kinh doanh tiếp thị
Phó phòng kinh doanh tiếp thị
Nhân viên
Nhân
Nhân
Nhân viên
Nhân viên
nghiệp vụ
viên
viên
nghiệp vụ
phụ trách
12
tế
Trưởng phòng
c
Trưởng phòng
ố
qu
Trưởng
tế
Trưởng
ề
Đ
án
Ki
nh
theo dõi
khẩu
xuất kho
tiếp thị
tế
xuất nhập
thống kê
c
nghiệp vụ
Nguồn :Sổ tay nhân viên của công ty
Quan hệ chỉ đạo : từ trên xuống dưới
Quan hệ nghiệp vụ : giữa các nhân viên có vai trị ngang nhau
Cơ cấu tổ chức nhân sự
Trưởng phòng kinh doanh –tiếp thị
-Lập kế hoạch tiếp thị và tiêu thụ hàng hóa;giao dịch đàm phán,đề xuất ban giám
đốc kí kết hợp đồng mua bán hàng hóa
-Nghiên cứu và đề nghị các mục tiêu để thỏa mãn nhu cầu khách hàng ,nghiên cứu
thị trường, đề xuất phát triển mặt hàng mới.
-Theo dõi báo cáo thống kê hàng tuần ,quý năm, hoạt động kinh doanh tiếp thị
Phó phịng kinh doanh
-Giúp trường phịng lập kế hoạch và tiêu thụ hàng hóa
-Thay mặt trưởng phịng giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng
-Nghiên cứu đề nghị các mục tiêu thỏa mãn khách hàng
-Giải quyết các cơng việc của trưởng phịng khi trưởng phịng đi cơng tác
Nhân viên nghiệp vụ thống kê
-Tổng hợp số liệu thu mua nguyên vật liệu,sản xuất của nhà máy
-Tập hợp số liệu bán hàng trong nước(nhập khẩu) và nước ngoài theo tháng
-Tổng hợp và lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trình ban giám đốc
Nhân viên nghiệp vụ xuất nhập khẩu
-Lập và theo dõi hợp đồng xuất nhập khẩu,tiến độ thực hiện hợp đồng
-Thanh toán và thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa của công ty
13
ố
qu
nghiệp vụ
tế
biên dịch
ề
Đ
án
Ki
nh
ố
qu
c
trong số dõi theo hợp đồng
tế
-Thống kê số liệu trì hỗn về việc giao hàng(nếu có ) và xác định nguyên nhân
tế
-Gửi và nhận thư từ giao dịch với khách hàng,theo dõi những thống kê khiếu nại
của khách hàng.
Nhân viên nghiệp vụ theo dõi xuất kho
-Lập hóa đơn xuất nhập hàng hóa
-Theo dõi thẻ kho về việc xuất nhập vật tư
-Định kì kiểm kê hàng hóa của cơng ty và nhà máy
Nhân viên nghiệp vụ biên dịch
-Làm nhiệm vụ biên dịch cho lãnh đạo công ty, biên dịch các hồ sơ hợp đồng xuất
nhập khẩu
-Truy cập internet tìm các thơng tin cần thiết phục vụ cho công tác sản xuất kinh
doanh của công ty.
Nhân viên phụ trách tiếp thị
-Lập kế hoạch tiếp thị, tiêu thụ hàng hóa
-Nghiên cứu thị trường, đề xuất phát triển mặt hàng
-Tham dự các hội trợ trong và ngoài nước.
14
ề
Đ
án
Ki
nh
Công thức : ROE: = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa: ROE: Phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu- Một đồng vốn chủ
sở hữu đưa vào kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng cốn lợi nhuận.
- Phân tích doanh lợi tài sản (ROA)
Công thức: ROA= (Lợi nhuận trước thuế và lãi) / Tài sản
Ý nghĩa: ROA dùng để đánh giá khả năng sinh lời của toàn bộ danh mục tài sản
của doanh nghiệp – một đồng tài sản mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Phân tích chỉ tiêu thanh khoản:
Cơng thức:
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này nói lên khả năng thanh tốn hiện thời của Cơng ty. Thơng
thường chỉ tiêu này > 1.
-
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản lưu động:
Cơng thức:
Số ngày quay vịng của vốn lưu động = 360 ngày/ Số vòng quay của vốn lưu động
Ý nghĩa: Nói lên hiệu quả sử dụng và kiểm sốt vốn lưu động
Cơng thức:
Số vịng quay vốn lưu động = Doanh thu/ (Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn)
Ý nghĩa: Hiệu quả sử dụng và kiểm sốt vốn lưu động. Số vịng quay lớn chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm vốn lưu động
Cơng thức:
Số vịng quay của hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ hàng tồn kho bình qn
15
tế
- Phân tích doanh lợi vốn chủ sở hữu :
c
1.2.1.1 Phân tích lý thuyết
ố
qu
1.2.1. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị:
tế
II. MỘT SỐ PHÂN TÍCH VỀ CƠNG TY
ề
Đ
án
Ki
nh
c
tế
1.2.1.2 Tính tốn cụ thể,phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn
Bảng 2:Phân tích một số chỉ tiêu kinh tế
Stt
1
Nội dung
Tỷ suất sinh
lời (ROA)
Công thức
Năm
Năm
Chênh
2010
2011
lệch
Lợi nhuận trước thuế và lãi
vay
5%
12%
7,14%
5%
13%
8,01%
16%
16%
-0,10%
1%
6%
4,97%
71%
72%
0,33%
350%
354%
4,08%
Tổng tài sản
Hệ số sinh Lợi nhuận sau thuế
2
lợi vốn chủ
sở
hữu Vốn chủ sở hữu
(ROE)
Hệ số sinh Lợi nhuận sau thuế
3
lợi
doanh
thu
4
5
Doanh thu thuần
Hệ số cơ cấu Tài sản cố định
tài sản
Tổng tài sản
Hệ số cơ cấu Tổng vốn chủ sở hữu
nguồn vốn
Tổng nguồn vốn
Hệ số thanh Tổng tài sản
6
tốn
qt
tổng
ố
qu
tốt, Cơng ty bán hàng tốt.
tế
Ý nghĩa: Tốc độ quay vịng hàng tồn kho cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Tổng nợ
Nguồn : kế toán viên của công ty.
16
ề
Đ
án
Ki
nh
chưa có sự đầu tư đúng mức. Hiện tại, cơng ty vẫn chưa có ban tài chính để phân
tích và dự báo về tình hình tài chính. Mọi cơng việc chỉ do Phịng kế tốn tài chính
đảm nhiệm.
Thơng tin phục vụ cơng tác phân tích chủ yếu là thơng tin kế tốn, đánh giá
dựa trên BCTC. Vì vậy những nhận xét đánh giá là chưa thật khách quan, chính
xác.
-
Cơng tác huy động vốn:
+ Vốn chủ sở hữu : Vốn góp theo điều lệ Cơng ty, Vốn góp của Cơng ty theo hợp
đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng liên doanh.
+ Vốn vay từ bên ngồi: Từ các tổ chức tín dụng, từ các tổ chức, cá nhân, tập thể.
+ Phát hành cổ phiếu: Nhằm huy động và tăng vốn điều lệ Công ty.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một trong những yếu tố quan trọng hàng
đầu, quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tiến hành
kinh doanh cần phải có một lượng vốn nhất định. Hiện tại Công ty TNHH Medistar
Việt Nam mới phát huy được khả năng huy động vốn chủ sở hữu và vốn vay từ
bên ngoài. Việc phát hành cổ phiếu chưa được triển khai, điều này cũng hạn chế
nguồn vốn của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp phải chủ động xây dựng kế
hoạch huy động vốn và sử dụng vốn kinh doanh đạt hiệu quả.
-
Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản:
+Quản lý vốn lưu động: Để cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên
tục, địi hỏi cơng ty phải có một lượng lớn vốn lưu động. Để đạt được điều này,
Công ty phải có những biện pháp:
+ Quản lý các khoản phải thu
+ Quản lý vốn tồn kho dự trữ
17
tế
Cơng tác phân tích tài chính ở cơng ty cũng mới chỉ bắt đầu được quan tâm, vẫn
c
Cơng tác kế hoạch hóa tài chính:
ố
qu
-
tế
1.2.2 Tổ chức cơng tác tài chính
ề
Đ
án
Ki
nh
sản xuất TSCĐ. Nếu tài sản bị mất mát, hư hỏng thì cần phải giải trình, tìm nguyên
nhân và giải pháp khắc phục.
-Đóng góp ngân sách
Bảng 3: Đóng góp ngân sách năm 2011
Đơn vị tính :triệu đồng
STT
Các khoản thuế
phải nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
Số cịn lại phải
nộp
1
Thuế GTGT
647,73
254,8
392,93
2
Thuế TNCN
338,86
258,43
80,43
3
Thuế mơn bài
9,00
9,00
-
4
Thuế TNDN
1674,516
1091
583,516
Tổng cộng
2670,106
1613,23
1056,876
Nguồn : kế tốn viên của cơng ty
-
Quản lý công nợ:
+
Mở sổ theo dõi công nợ phải thu, phải trả.
+
Thanh toán nợ phải trả theo đúng thời hạn cam kết.
+
Thường xuyên xem xét công nợ phải thu để kip thời thu hồi vốn cho Công
ty. Trường hợp phát sinh các khoản nợ quá hạn phải có phương án khắc phục kịp
thời. Xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của cá nhân để hạn chế tối đa phát sinh
nợ khó địi.
18
tế
bị. Quan tâm đến mức khấu hao hợp lý, đảm bảo thu hồi đủ vốn, nhanh chóng tái
c
kiểm sốt tình hình sử dụng tài sản, đồng thời quản lý tốt các loại máy móc, thiết
ố
qu
Quản lý vốn cố định: Công ty cũng phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
tế
-
ề
Đ
án
Ki
nh
công ty.
2.1.1 Mặt hàng thuốc của công ty.
Các sản phẩm thuốc ở nước ta có hai nguồn chủ yếu là:
Một là các sản phẩm của các nhà máy trong nước sản xuất và cung ứng cho
thị trường tiêu dùng , đáp ứng những thuốc cơ bản nhất, chữa trị các bệnh dễ chữa ,
và các sản phẩm chức năng hỗ trợ như thuốc tăng cân cho người gầy hay thuốc bổ
sung khoán chất canxi, vitamin… hầu hết những sản phẩm này do các doanh
nghiệp có tiếng trong nước sản xuất, tuy nhiên nhiều sản phẩm thuốc đặc trị , và
hiệu quả nhanh thì vẫn thiếu rất nhiều. Sự yếu kém về nghiên cứu và ứng dụng
không chỉ làm mất đi lợi thế nguồn dược liệu trong nước, làm giảm khả năng cạnh
tranh mà còn làm cho Ngành Dược Việt Nam mất dần nhân tố phát triển bền vững
và lệ thuộc nhiều hơn vào nguồn nguyên liệu nước ngoài. Việc sử dụng thuốc chưa
thực sự hợp lý, đặc biệt là tình trạng dễ dãi, lạm dụng trong kê đơn thuốc và bán
thuốc theo đơn vừa ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, vừa gây lãng phí cho xã hội,
gây khó khăn cho bộ phận nhân dân lao động có thu nhập thấp.
Thứ hai là nguồn thuốc nhập ngoại. Thuốc nhập khẩu đã và đang chiếm thị
phần lớn trên thị trường Việt Nam. Thuốc nhập khẩu đang đa dạng về chủng loại
và chức năng, chữa trị hiệu quả hơn các thuốc có cùng cơng dụng trong nước.
Cũng chính vì thế dù giá thành thuốc nhập ngoại khá cao, cao hơn nhiều lần so với
thuốc nội.Một phần từ tâm lý người dân ‘’sính ngoại “, do người dân chưa tin
tưởng vào thuốc sản xuất trong nước mặt khác với các nhu cầu cơ bản của con
người, sức khỏe là tài sản vô cùng quý giá. Người ta sẵn sàng bỏ nhiều tiền để có
19
tế
2.1 Giới thiệu chung về các sản phẩm thuốc và các sản phẩm chức năng của
c
MEDISTAR VIỆT NAM
ố
qu
THUỐC VÀ CÁC SẢN PHẨM CHỨC NĂNG Ở CÔNG TY
tế
CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
ề
Đ
án
Ki
nh
phát minh ra thuốc mới càng ngày càng có ảnh hưởng tới người tiêu dùng hay cũng
như thị trường thuốc hiện nay.
Nếu xét về nguồn gốc sản xuất thì có hai nguồn chính là thuốc Đơng y và
thuốc tây y. Dù có khác nhau về cách thức tác động song mục đích cuối cùng cũng
giống nhau, mang lại sức khỏe cho người tiêu dùng. Hiện nay xu hướng chữa bệnh
đông tây y kết hợp khá phổ biến, người dân cảm thấy ưa chuộng vì đơn giản, cũng
như ít gây tác dụng phụ mà vẫn có thể đạt hiệu quả nhanh.
Hiện nay công ty Medistar Việt Nam đã và đang nhập khẩu thuốc và các sản
phẩm chức năng từ nước ngoài với đủ cả Đông y và tây y. Nhưng Đông y vẫn
chiếm phần lớn trong cơ cấu nhập khẩu của cơng ty. Các sản phẩm của cơng ty
gồm có :
Nhóm 1:nhóm chất mới
1. Galicin@
Galicin@ chiết xuất từ tỏi tươi đã và đang được FDA Hoa Kỳ cho phép
được sử dụng trong các sản phẩm TPCN cũng như các sản phẩm dinh dưỡng điều
trị khác với các tác dụng chủ yếu là giảm cholesterol huyết thanh, làm hạ huyết áp,
chống ung thư, tiểu đường... Đặc biệt nhất là tác dụng giúp phòng ngừa và điều trị
bệnh viêm xương khớp đặc biệt hiệu quả.
2. Nano Canxi
Nano Canxi được sản xuất bằng cách nghiền vỏ sò hay vỏ ốc thu được từ tự
nhiên theo công nghệ Nano. Cung cấp Canxi ở dạng nhỏ nhất và hết sức tự nhiên
mang lại tính sinh khả dụng rất cao (độ hấp thu có thể tăng lên trên 200 lần so với
các nguồn canxi thường).
20
tế
công ty dược phẩm xun quốc gia với uy tín tồn thế giới, vượt trội về công nghệ,
c
công lao động diễn ra mạnh mẽ,cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt. Các
ố
qu
thế giới có những tác động tiêu cực và tích cực. Quá trình hợp tác quốc tế và phân
tế
thể khỏe mạnh, để có thể mau lành bệnh. Trong thời đại tồn cầu hóa nền kinh tế