Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) nâng cao hiệu quả học tiếng anh chuyên ngành thông tin thư viện của sinh viên trường đại học nội vụ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ XÃ HỘI

BÁO CÁO TỔNG HỢP
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC

h

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
THÔNG TIN – THƯ VIỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Mã số: ĐTSV.2022.51

Chủ nhiệm đề tài

: NGUYỄN THỊ NHUNG

Lớp

: THÔNG TIN – THƯ VIỆN 19A

Cán bộ hướng dẫn

: TH.S PHẠM QUANG QUYỀN

HÀ NỘI, 04 – 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ XÃ HỘI


BÁO CÁO TỔNG HỢP
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC

h

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
THÔNG TIN – THƯ VIỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Mã số: ĐTSV.2022.51

Chủ nhiệm đề tài

: NGUYỄN THỊ NHUNG

Lớp

: THÔNG TIN – THƯ VIỆN 19A

HÀ NỘI, 04 – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Nâng cao hiệu quả học tiếng Anh chuyên ngành Thông
tin – Thư viện của sinh viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội” là cơng trình nghiên cứu
của riêng tơi, được thực hình nghiêm túc dưới sự hướng dẫn của Th.S Phạm Quang Quyền.
Các số liệu và kết quả trong bài nghiên cứu khoa học hồn tồn trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng. Nếu có bất kỳ vi phạm nào tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2022
Chủ nhiệm đề tài


Nguyễn Thị Nhung

h


LỜI MỞ ĐẦU
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô ngành Thông tin – Thư viện Trường Đại
học Nội vụ Hà Nội đã truyền thụ vốn kiến thức vô cùng q báu để tơi hồn thành đề
tài nghiên cứu khoa học và làm giàu thêm hành trang kiến thức trên con đường sự nghiệp
sau này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Phạm
Quang Quyền đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng xin được dành lời cảm ơn chân thành và tha thiết tới tồn thể sinh viên
ngành Thơng tin – Thư viện trong phạm vi khảo sát đã tạo điều kiện để tơi hồn thành
đề tài nghiên cứu này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng nghiên cứu, tìm tịi về đề tài ở nhiều góc độ, song
vẫn khơng tránh khỏi khiếm khuyết nhất định. Tôi hy vọng sẽ nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của các thầy cơ để có thể tiếp tục bổ sung và hồn thiện đề tài mà tơi
đã lựa chọn.

h
Xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DNV

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội


NCHQ

Nâng cao hiệu quả

TACN

Tiếng Anh chuyên ngành

TT-TV

Thông tin – Thư viện

h


DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1. Nguồn gốc sinh viên biết đến TACN ................................................................ 20
Hình 2. 2. Mơi trường tiếp xúc với TACN ......................................................................... 22
Hình 2. 3. Động cơ thúc đẩy sinh viên học TACN ............................................................ 24
Hình 2. 4. Mục đích học TACN ......................................................................................... 25
Hình 2. 5. Thái độ học TACN ............................................................................................ 26
Hình 2. 6. Phương pháp luận kỹ năng nghe của sinh viên ................................................. 29
Hình 2. 7. Phương pháp luyện kỹ năng nói của sinh viên .................................................. 30
Hình 2. 8. Phương pháp luyện kỹ năng đọc hiểu của sinh viên ......................................... 31
Hình 2. 9. Phương pháp ghi nhớ từ vựng của sinh viên ..................................................... 32
Hình 2. 10. Phương pháp luyện kỹ năng viết của sinh viên .............................................. 33

h


Hình 2. 11. Thời gian trung bình học TACN mỗi ngày ..................................................... 34
Hình 2. 12. Mong muốn về số buổi học trong một tuần của sinh viên ............................. 40
Hình 2. 13. Mong muốn của sinh viên về nội dung giảng dạy ........................................... 41
Hình 2. 14. Mức độ ưu thích đối với các phương pháp học tập mới .................................. 42
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Mức độ tự tin trong việc sử dụng các kỹ năng TACN TT-TV ......................... 35


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................................. 1
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................ 4
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 5
6. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................................. 5
7. Đóng góp mới của đề tài .............................................................................................. 5
8. Bố cục của đề tài .......................................................................................................... 6

h

NỘI DUNG .......................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
THÔNG TIN – THƯ VIỆN ............................................................................................... 7
1.1. Tổng quan về tiếng Anh chuyên ngành .................................................................... 7

1.1.1. Khái niệm “Tiếng Anh chuyên ngành” ................................................................. 7
1.1.2. Vai trò của người học ............................................................................................ 7
1.1.3. Vai trò của người dạy............................................................................................. 8
1.1.4. Thiết kế khóa học và phát triển tài liệu .................................................................. 8
1.2. Tổng quan về tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện ................................. 9
1.2.1. Giới thiệu ngành Thông tin – Thư viện ................................................................. 9
1.2.2. Khái niệm “tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện”.............................. 10
1.3. Đặc điểm của tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện ............................... 11
1.3.1. Phong cách ngôn ngữ ........................................................................................... 11
1.3.2. Ngữ vực thể hiện .................................................................................................. 11


1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc học tiếng Anh chun ngành Thơng tin – Thư
viện................................................................................................................................. 12
1.4.1. Tính tự học ........................................................................................................... 12
1.4.2. Môi trường Anh ngữ ............................................................................................ 13
1.4.3. Động cơ học tập ................................................................................................... 13
1.4.4. Thái độ học tập..................................................................................................... 14
1.4.5. Phương pháp học tập............................................................................................ 14
1.4.6. Thời gian học tập ................................................................................................. 15
1.5. Vai trị của tiếng Anh chun ngành Thơng tin – Thư viện ................................... 15
1.5.1. Tiếp cận tri thức mới............................................................................................ 15
1.5.2. Cơ hội nghề nghiệp .............................................................................................. 16
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................................. 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH THÔNG TIN
– THƯ VIỆN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI ................. 18
2.1. Khái quát về ngành Thông tin – Thư viện của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội .... 18

h


2.1.1. Chương trình đào tạo ........................................................................................... 18
2.1.2. Đánh giá chương trình đào tạo ............................................................................. 19
2.2. Tình hình học tiếng Anh chun ngành Thơng tin – Thư viện của sinh viên ........ 20
2.2.1. Tính tự học ........................................................................................................... 20
2.2.2. Môi trường Anh ngữ ............................................................................................ 21
2.2.3. Động cơ học tập ................................................................................................... 24
2.2.4. Thái độ học tập..................................................................................................... 26
2.2.5. Phương pháp học tập............................................................................................ 28
2.2.6. Thời gian học tập ................................................................................................. 34
2.2.7. Kết quả học tập của sinh viên .............................................................................. 35
2.3. Đánh giá thực trạng học tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên ........................... 36
2.3.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 36
2.3.2. Hạn chế ................................................................................................................ 38
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................................... 39


2.4. Nhu cầu của sinh viên về chương trình đào tạo TACN tại trường ......................... 40
2.4.1. Thời gian đào tạo ................................................................................................. 40
2.4.2. Nội dung đào tạo .................................................................................................. 41
2.4.3. Phương pháp đào tạo............................................................................................ 42
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................................. 44
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN
NGÀNH THÔNG TIN – THƯ VIỆN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI
VỤ HÀ NỘI....................................................................................................................... 45
3.1. Xây dựng tiêu chuẩn về năng lực tiếng anh chuyên ngành .................................... 45
3.1.1. Về kiến thức ......................................................................................................... 45
3.1.2. Về kỹ năng ........................................................................................................... 45
3.1.3. Về thái độ ............................................................................................................. 46
3.2. Nhóm giải pháp đối với sinh viên ........................................................................... 46
3.2.1. Nâng cao ý thức tự học của sinh viên .................................................................. 46

3.2.2. Phương pháp học tiếng Anh chuyên ngành hiệu quả .......................................... 48

h

3.2.3. Các công cụ hỗ trợ học tập................................................................................... 52
3.3. Nhóm giải pháp đối với nhà trường ........................................................................ 56
3.3.1. Thiết kế chương trình đào tạo .............................................................................. 56
3.3.2. Phát triển đội ngũ giảng viên ............................................................................... 62
3.3.3. Hiện đại hóa phương pháp giảng dạy .................................................................. 65
3.3.4. Tăng cường cơ sở vật chất – thiết bị giảng dạy hiện đại ..................................... 68
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................................. 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................... 71
1. Kết luận ...................................................................................................................... 71
2. Kiến nghị .................................................................................................................... 72
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước Việt Nam đang chuyển mình và tích cực hội nhập vào nền kinh tế tri thức
trên mọi phương diện, ngành Thông tin - Thư viện cũng không phải là sự ngoại lệ. Thông
tin – thư viện được xem là lĩnh vực “đi tắt đón đầu”, hội tụ các yếu tố của thời đại “thơng
tin”, do đó nhu cầu về nguồn nhân lực có trình độ chun mơn ngày càng cao. Trong đó,
tiếng Anh chuyên ngành là một trong những công cụ hỗ trợ quá trình lĩnh hội tri thức khi
khai thác tài liệu chun ngành nước ngồi. Với lượng thơng tin khổng lồ và biến đổi khơng
ngừng như hiện nay, có được nền tảng tiếng Anh vững chắc sẽ giúp sinh viên nắm bắt thơng
tin một cách kịp thời, chính xác và hiệu quả. Hơn nữa, các thống kê đã chỉ ra rằng, hiện nay
có tới 85% tư liệu thơng tin – khoa học trên thế giới được lưu trữ bằng Tiếng Anh [1]. Vì
vậy, vấn đề đặt ra cho sinh viên Thông tin – Thư viện là học tiếng Anh chuyên ngành như

thế nào để nâng cao năng lực chuyên môn khi tiếp cận với tài liệu chuyên ngành nước ngoài.
Đối với việc dạy tiếng Anh chuyên ngành của trường Đại học Nội vụ Hà Nội, kể từ

h

năm học 2016 Nhà trường khơng cịn đào tạo tiếng Anh chun ngành, thay vào đó là tập
trung nâng cao kiến thức tiếng Anh cơ bản nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra cho sinh viên. Để
có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh trong lĩnh vực chuyên môn, phần lớn dựa vào việc sinh
viên tự học và tự nghiên cứu ngồi giờ. Chính vì vậy, nếu phát triển và vận dụng thành công
hệ thống chiến lược nâng cao hiệu quả học tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện
sẽ đảm bảo hành trang vững chắc cho sinh viên trong và sau khi ra trường, hướng tới mục
tiêu trở thành nhân lực chất lượng cao của đất nước.
Xuất phát từ những lý do trên cùng với sự trăn trở làm sao để bảo đảm chất lượng
học tập và đáp ứng được các yêu cầu của lĩnh vực Thông tin – Thư viện trong thời đại 4.0,
tác giả nghiên cứu quyết định chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả học Tiếng Anh chuyên
ngành Thông tin – Thư viện của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội” làm đề tài
nghiên cứu khoa học của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
 Các bài viết trên báo, tạp chí và Internet:
1


1. Hồ Thị Thúy Quỳnh (2010). Đôi điều suy nghĩ về việc học tiếng Anh, đặc biệt là
tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên khoa cơ khí. Bài báo nêu nên suy nghĩ của tác giả
về thực trạng học TACN của sinh viên khoa Cơ khí; đồng thời chia sẻ về một số kinh
nghiệm học TACN hiệu quả thông qua quá trình học tập và giảng dạy của tác giả.
2. Trần Thị Phượng (2001). Vài suy nghĩ về giảng dạy tiếng Anh chun ngành
Thơng tin – Thư viện, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. Bài viết đề cập đến thực trạng
việc giảng dạy TACN TT-TV của sinh viên Trường Đại học Khoa học XH & NV –
ĐHQGHN thông qua cơ sở lý luận về đặc điểm của tiếng Anh TT-TV; một vài kiến nghị

nhằm nâng cao chất lượng đào tạo TACN.
3. Trần Thị Kim Tuyến (2019). Dạy và học tiếng Anh chuyên ngành (Thư viện văn
phòng) trong thời công nghệ số và những đề xuất. Đề tài đưa ra những đề xuất trong hoạt
động dạy và học tiếng Anh thư viện văn phịng ở thời kì hội nhập của đất nước hiện nay
dựa trên những cơ sở lý luận và tình hình dạy và học TACN thư viện văn phòng ở trường
đại học.
4. Trịnh Thị Hà (2019). Cơ sở lý luận về xây dựng chương trình tiếng Anh chuyên

h

ngành cho sinh viên ngành Thiết kê đồ họa Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung
ương. Bài viết nêu ra các cơ sở lý luận để xây dựng chương trình đào tạo TACN dành cho
sinh viên: cách tiếp cận, nguyên tắc, cơ sở xây dựng.
5. Vũ Thị Yến Nga (2016). Trao đổi về dạy và học tiếng Anh chuyên ngành ở Trường
Đại học Nội vụ Hà Nội. Bài viết đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học tiếng
Anh chuyên ngành ở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội trên cơ sở phân tích thực trạng: biên
soạn chương trình, tài liệu học tập; thực nghiệm và triển khai chương trình; phương pháp
dạy và học; đào tạo bồi dưỡng giảng viên và tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy –
học.
 Các luận văn, luận án và đề tài nghiên cứu khoa học:
1. Trần Thị Bình (2002). Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục Thực
trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các
khoa không chuyên ngữ tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn
nghiên cứu thực trạng giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không chuyên ngữ của trường Đại
2


học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu
và kiế nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không
chuyên ngữ của trường.

2. Đinh Thị Hồng Thắm (2019). Luận án giáo dục Quản lý chất lượng dạy học tiếng
Anh chuyên ngành tại các trường Cao đẳng khối Kỹ thuật công nghiệp. Mục tiêu của nghiên
cứu này là xây dựng hệ thống quản lý chất lượng dạy học TACN của các trường Cao đẳng
khối kỹ thuật công nghệ với 7 biện pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy - học
TACN. Trong đó, biện pháp 2 - xây dựng hệ thống các quy trình quản lý chất lượng dạy
học TACN tại các trường Cao đẳng khối kỹ thuật công nghệ được tác giả lựa chọn thử
nghiệm. Kết quả đã chứng minh chất lượng dạy và học môn TACN được cải thiện rõ ràng;
sinh viên thi đậu kỳ thi cuối khóa mơn TACN đạt tỉ lệ 100%; cán bộ quản lý phụ trách
chuyên môn dễ dàng giám sát, kiểm tra và cải tiến quy trình quản lý chất lượng dạy học
TACN; giảng viên hào hứng và có động lực để thực hiện tốt các công việc do Trưởng Bộ
môn Ngoại ngữ phân công...
Về cơ bản, nội dung của các bài nghiên cứu đã khái quát lý luận chung về TACN ở

h

những góc tiếp cận khác nhau. Tất cả đều góp phần hồn hiện các vấn đề về TACN, giúp
người dạy và người học có cái nhìn cụ thể về TACN và những lợi ích mà nó đem lại để có
biện pháp nâng cao hiệu quả giảng dạy và học tập cho sinh viên nói chung và sinh viên TTTV nói riêng.
Ngồi ra, có thể kể đến những tác phẩm nổi bật về TACN nói chung của các tác giả
nước ngồi như: Ann M. Johns (2013), The Handbook of English for Specific Purposes;
Dudley-Evans, T & John, M (1998), Developments in ESP: A multi-disciplinary approach;
Hutchinson, T & Waters, A (1987), English for Specific Purposes: A learningcentered
approach.
Các đề tài nghiên cứu được nêu ở trên đã đề cập đến từng vấn đề đơn lẻ của đề tài
như: tiếng Anh chuyên ngành, nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập tiếng Anh chuyên
ngành, những khó khăn trong giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện.
Tuy nhiên chưa có đề tài nào đề cập chuyên sâu và toàn diện về NCHQ học tiếng Anh
chuyên ngành cho sinh viên Thơng tin – Thư viện. Vì vậy “Nâng cao hiệu quả học tiếng
3



Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện của sinh viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội” là
một đề tài đã xác định được điểm mới trong nội dung nghiên cứu, có sự kế thừa nhưng
khơng trùng lặp với các cơng trình đã được cơng bố trong và ngồi nước.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề chung về TACN và phân tích thực trạng học
TACN TT-TV của sinh viên DNV, tác giả đánh giá ưu điểm, hạn chế và các thuận lợi, khó
khăn; từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả học TACN TT-TV dành cho
sinh viên; đồng thời kiến nghị xây dựng chương trình đào tạo TACN cho nhà trường.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu trên, đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về tiếng Anh chuyên ngành, làm cơ sở cho việc
nghiên cứu TACN TT-TV.
- Nghiên cứu hiện trạng học TACN của sinh viên TT-TV Trường Đại học Nội vụ Hà

h

Nội thơng qua góc nhìn đa chiều và số liệu cụ thể có tính chính xác cao.
- Đánh giá thực trạng học tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện của sinh
viên, chỉ ra những kết quả đã đạt được và những hạn chế cần khắc phục.
- Kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả và phát triển toàn diện năng lực TACN
của sinh viên Thông tin – Thư viện Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: việc học tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện tại
trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
- Khách thể nghiên cứu: sinh viên khóa 18, khóa 19 chun ngành Thơng tin – Thư
viện trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: ngành Thông tin – Thư viện, trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
4


- Phạm vi thời gian: năm 2020 - 2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: tổng quan các nghiên cứu trong và ngồi nước có
liên quan đến đề dựng và xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra xã hội học: Tác giả nghiên cứu gửi đi 30 phiếu hỏi trực tuyến
đối với tất cả sinh viên khóa 18 và 19 ngành Thông tin – Thư viện tại Trường Đại học Nội
vụ Hà Nội nhằm tìm hiểu thực trạng tự học tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên.
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Xử lý số liệu khảo sát bằng phần mềm
Microsoft Excel.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: phân tích và tổng hợp từ các nguồn tài liệu khác
nhau như học liệu, bài nghiên cứu và các thông tin khảo sát được từ thực tế; phân tích, đánh
giá thực trạng học tập và các giải pháp nhằm hoàn thiện kỹ năng tiếng Anh chuyên ngành
Thông tin – Thư viện cho sinh viên.

h
6. Giả thuyết nghiên cứu
Chất lượng học tiếng Anh chuyên ngành TT-TV của sinh viên trường Đại học Nội
vụ Hà Nội do nhiều nguyên nhân nên chưa đáp ứng được những yêu cầu nghề nghiệp của
ngành TT-TV trong thời đại mới. Quá trình học tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên chưa
thật sự hiệu quả, số lượng sinh viên tự tin khai thác và nghiên cứu tài liệu ngoại văn chiếm
tỉ trọng thấp. Nếu xây dựng hệ thống các giải pháp NCHQ học TACN cho sinh viên Thông
tin – Thư viện sẽ khắc phục được những tồn tại nêu trên, góp phần đổi mới nhận thức về
lợi ích của TACN trong việc nâng cao năng lực chuyên môn và thực hiện thắng lợi mục
tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của DNV, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của một

xã hội thơng tin năng động và hiện đại.
7. Đóng góp mới của đề tài
7.1. Về mặt lý luận
Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hệ thống hóa và phát triển cơ sở lý luận về tiếng Anh
5


chuyên ngành Thông tin – Thư viện. Dựa trên quá trình nghiên cứu thực trạng và đánh giá
việc học tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên Thông tin – Thư viện Trường Đại học Nội
vụ Hà Nội từ đó xây dựng các tiêu chuẩn và phương pháp một cách hệ thống nhằm NCHQ
học tập và đảm bảo chất lượng đầu ra cho sinh viên.
7.2. Về mặt thực tiễn
Đối với sinh viên chuyên ngành Thông tin – Thư viện, Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội: kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo và có thể ứng dụng thực tế vào quá trình học
tập nhằm nâng cao hiệu quả học tập, phát triển và hoàn thiện kiến thức TACN TT-TV.
Đối với nhà trường: kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo để hoạch định các chiến
lược đào tạo TACN TT-TV nhằm đáp ứng đúng và đủ nhu cầu học tập của sinh viên cũng
như sự đòi hỏi về kỹ năng nghề nghiệp trong thời đại mới.
8. Bố cục của đề tài
Bố cục của đề tài gồm 3 phần chính: Mở đầu, Nội Dung, Kết luận. Trong đó, phần
Nội dung chia làm 3 chương:

h

Chương 1: Những vấn đề chung về việc học tiếng Anh chuyên ngành Thông tin –
Thư viện.
Chương 2: Thực trạng học tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện của sinh
viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả học tiếng Anh chuyên ngành Thông tin –
Thư viện của sinh viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.


6


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
THÔNG TIN – THƯ VIỆN
1.1. Tổng quan về tiếng Anh chuyên ngành
1.1.1. Khái niệm “Tiếng Anh chuyên ngành”
Trong quá trình hình thành và phát triển, đã có nhiều quan niệm và định nghĩa khác
nhau về thuật ngữ “tiếng Anh chuyên ngành”. Có thể kể đến một số tác giả với những nhận
định tiêu biểu sau đây:
Hutchinson & Water (1987) cho rằng TACN là: “một hướng tiếp cận trong giảng
dạy ngôn ngữ nhằm đáp ứng nhu cầu học của nhóm người học cụ thể”. Nghĩa là, TACN
được dùng để phục vụ công việc ở từng chuyên ngành khác nhau. Tác giả chỉ rõ việc dạy
TACN cần phải dựa trên nguyên tắc đầu tiên là giảng dạy và học tập hiệu quả [2].
Tác giả T. Dudley-Evans (1998) TACN được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể

h

của người học. TACN có thể sử dụng những phương pháp giảng dạy khác với phương pháp
giảng dạy tiếng Anh phổ thơng trong những tình huống cụ thể. Nó có thể được hiểu là mọi
nội dung và phương pháp dạy TACN đều xuất phát từ nhu cầu của người học [3].
Như vậy các tác giả trên đều thống nhất rằng TACN phải phục vụ mục đích cụ thể
và đáp ứng nhu cầu của người học. Đây cũng chính là điểm khác biệt so với tiếng Anh cơ
bản (phục vụ những yêu cầu chung, yêu cầu căn bản của bất kỳ người học ngôn ngữ nào).
1.1.2. Vai trò của người học
Dudley-Evans và John khẳng định rằng TACN thường được thiết kế cho sinh viên
bậc đại học, cao đẳng hay những người học để phục vụ mục đích nghề nghiệp. Hầu hết các

khóa học TACN đều u cầu người học phải có những hiểu biết cơ bản về tiếng Anh. Trong
một vài trường hợp cụ thể, nó có thể được dạy cho những người mới học [3]. TACN được
thiết kế dựa trên nhu cầu của người học cho nên họ cần đưa ra mục tiêu chính xác và những
gì muốn học để có được một khóa học như ý. Đồng thời, sức mạnh ý chí, sự quyết tâm và
7


thái độ tích cực của người học cũng đóng vai trị quan trọng trong q trình học tập của
chính mình. Người học TACN thành cơng là người có thể vận dụng kiến thức và kỹ năng
được học vào công việc như đọc sách - báo chuyên ngành, dịch thuật tài liệu, tìm kiếm
thơng tin, giao tiếp, viết báo cáo hay thư điện tử, v.v…
1.1.3. Vai trò của người dạy
Tác giả Ellis, Johnson (1994) đề xuất rằng [4]: giảng viên dạy TACN cần tốt nghiệp
đại học ngành Ngôn ngữ Anh. Để xây dựng bài giảng thành công, họ phải là những người
linh hoạt và biết lắng nghe sinh viên; am hiểu về chuyên ngành đó và có khả năng thiết kế
khóa học cũng như phương pháp giảng dạy phù hợp; cần cộng tác với giảng viên chuyên
ngành. Ngoài việc truyền tải kiến thức, giảng viên cần thúc đẩy sinh viên sử dụng kiến thức
vào thực tế học tập và làm việc. Đề xuất này cũng có điểm tương đồng với Duddley Evans
và John (1998). Tuy nhiên, hai tác giả đã sử dụng từ “chuyên gia TACN” thay cho “người
dạy TACN” vì cho rằng vai trò của họ vượt qua chức trách của người thầy.
Nhiều ý kiến cho rằng người dạy TACN phải có kiến thức về chun ngành mà mình

h

dạy. Điển hình là Robinson (1991), theo tác giả người dạy TACN phải có đủ kiến thức về
ngơn ngữ, về giáo học pháp và lĩnh vực chuyên môn của người học. Điều này đã tạo ra chủ
đề tranh luận giữa dạy TACN với dạy chuyên ngành bằng tiếng Anh. Về vấn đề trên,
Bojovié (2006) đã đưa ra ý kiến rằng: người dạy TACN là chuyên gia trong lĩnh vực tiếng
Anh chứ không phải trong lĩnh vực chuyên ngành; môn học họ dạy là tiếng Anh cho ngành
nghề chứ không phải dạy ngành nghề bằng tiếng Anh. Giảng viên TACN giúp sinh viên –

những người có hiểu biết về ngành nghề tốt hơn họ phát triển các kỹ năng cần thiết để hiểu,
sử dụng và trình bày những thơng tin ngun bản trong ngành nghề của họ [5].
1.1.4. Thiết kế khóa học và phát triển tài liệu
 Thiết kế khóa học
Hutchinson và Water (1987) cho rằng: thiết kế khóa học TACN phải dựa trên quan
điểm dạy ngôn ngữ, tập trung vào phát triển kỹ năng ngôn ngữ và phù hợp với nhu cầu
người học. Tác giả nhấn mạnh: “Tất cả các khóa học đều phải dựa trên nhu cầu của người
học, kể cả khóa học giao tiếp đơn thuần” [2]. Phân tích cụ thể những gì người học muốn
8


học, hệ thống kiến thức đã có và những lỗ hổng còn thiếu của họ là một việc quan trọng
nhằm xác định phạm vi kiến thức cần giảng dạy. Qua đó, đáp ứng đúng nội dung học tập
và tạo hứng thú cho người học.
Ở một diễn biến khác, Thạc sĩ Võ Đình Phước đưa ra 5 đề xuất để xây dựng chương
trình đào tạo: xác định mục tiêu đào tạo, tổ chức giảng dạy, lựa chọn nội dung chương trình,
phương pháp đánh giá, tài liệu giảng dạy [6]. Hơn nữa, chương trình đào tạo phải lấy người
học làm trung tâm để xây dựng những nội dung thiết thực, đáp ứng nhu cầu và sở thích học
tập của sinh viên.
Từ những nhận định trên, có thể thấy một khóa học TACN chất lượng đều phải dựa
trên các nguyên tắc:
- Đảm bảo mục tiêu đào tạo;
- Đảm bảo chất lượng đào tạo;
- Đảm bảo khoa học, cập nhật, khả thi;
- Đảm bảo tính hiệu quả và tính ứng dụng của khóa học.
 Phát triển tài liệu

h
Phát triển tài liệu khóa học bao gồm tài liệu giảng dạy và tài liệu học tập. Trước khi
xây dựng tài liệu cần xác định các yếu tố sau: mục tiêu của chương trình đào tạo, nhu cầu

người học, tiêu chuẩn và cách thức đánh giá tài liệu, từ đó làm cơ sở để lựa chọn và tổ chức
nội dung sao cho hợp lý bổ sung. Mặt khác, người xây dựng cần đảm bảo tính hiệu quả và
ứng dụng của tài liệu. Đặc biệt cần xác định mức độ phân hóa trọng tâm giữa các kỹ năng
của từng ngành học. Ví dụ, trong thời kỳ hội nhập như hiện nay ngành TT-TV khong chỉ
chú trọng đến kỹ năng đọc hiểu chuyên ngành mà kỹ năng giao tiếp cũng chiếm vị trí quan
trọng. Do đó, để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người học và những đòi hỏi khắt khe của
ngành nghề, học liệu nên tăng cường nội dung cho hai kỹ năng này.
1.2. Tổng quan về tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện
1.2.1. Giới thiệu ngành Thông tin – Thư viện
Thông tin – Thư viện (Library and Information Science - LIS) được coi là một nghề
dẫn dắt tương lai, là yếu tố trung tâm và động lực phát triển của nền kinh tế tri thức. Ngành
9


TT-TV tạo cơ hội để con người tiếp cận tri thức, hỗ trợ hoạt động giáo dục, giúp ươm mầm
những ý tưởng và tầm nhìn mới, đóng vai trị quan trọng trong kiến thiết các quốc gia hiện
đại [7]. Vì vậy, sứ mệnh của ngành TT-TV là đào tạo nguồn nhân lực có đầy đủ tri thức, kỹ
năng và cơng cụ để đáp ứng kịp thời sự phát triển của một xã hội sáng tạo và thích ứng với
mơi trường mạng đầy tiềm năng. Trong đó, tri thức là nền tảng học vấn của ngành TT-TV
bao gồm các khái niệm, bản chất, quy luật. Công cụ là phương tiện, phương pháp để thực
hiện cơng việc như: phân tích hệ thống, tổ chức cấu trúc, phương tiện kỹ thuật tin học,
mạng, v.v... Kỹ năng đối với cán bộ TT-TV như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng cơng nghệ (tìm
tin trực tuyến, phát triển ứng dụng, v.v...), kỹ năng làm việc trong môi trường cộng đồng.
Trong bối cảnh công nghệ thông tin phát triển như vũ bão cơ hội nghề nghiệp dành
cho sinh viên TT-TV được mở rộng. Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại các
thư viện trường học, trung tâm thông tin, giảng dạy trong các trường học, nghiên cứu ở các
Viện thông tin hoặc các tổ chức doanh nghiệp với nhiều vị trí khác nhau theo 3 nhóm nghề
nghiệp chính: cán bộ kỹ thuật, cán bộ chuyên môn, cán bộ quản lý [8].

h


1.2.2. Khái niệm “tiếng Anh chun ngành Thơng tin – Thư viện”
Từ những tìm hiểu về TACN nên trên, có thể thấy tiếng Anh chuyên ngành TTTV
là ngôn ngữ được sử dụng trong chuyên môn làm việc hoặc phục vụ học tập trong lĩnh vực
TT-TV bao gồm hệ thống thuật ngữ và cấu trúc ngữ pháp. TACN giúp người học có được
thơng tin họ cần cho các mục đích cụ thể và nâng cao kỹ năng nghiệp vụ, sau đó là cải thiện
vốn thuật ngữ và cách diễn đạt đặc thù được sử dụng trong ngành nghề TT-TV.
Suy cho cùng, học TACN TT-TV đơn giản chỉ là việc sinh viên đọc, nghe - hiểu
TACN qua sách, báo - tạp chí chuyên ngành, video bài giảng hay các tài liệu liên quan bằng
tiếng Anh một cách thường xuyên nhằm thỏa mãn những vướng mắc về một vấn đề cụ thể
của chuyên ngành. Khi có nhiều cơ hội tiếp xúc, người học dễ dàng ghi nhớ các thuật ngữ
chuyên ngành và có thể sử dụng thành thạo trong thực tế. Đôi khi, TACN cũng được học
một cách bài bản thơng qua các giáo trình, sách hướng dẫn. Như vậy, kiến thức TACN cũng
có thể được thu nhận trong hoạt động tìm hiểu về chun mơn bằng tài liệu nước ngồi của
người học và khơng nhất thiết phải học theo từng lesson truyền thống.
10


1.3. Đặc điểm của tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện
1.3.1. Phong cách ngôn ngữ
Ngôn ngữ TT-TV bao gồm những thuật ngữ riêng và phù hợp với hoạt động của
chuyên ngành. Xét về phong cách ngôn ngữ, ngôn ngữ TT-TV của những cán bộ hoạt động
trong thời đại bùng nổ thông tin, thời đại của những thư viện số và tài liệu điện tử khác với
ngôn ngữ của những cán bộ thư viện với tư cách là những người giữ kho sách truyền thống.
Trước đây, ngôn ngữ TT-TV gần với ngơn ngữ thường ngày. Đó có thể là những từ ngữ
bình thường được ghép lại với nhau tạo thành một thuật ngữ. Cịn hiện nay, người sử dụng
ngơn ngữ TT-TV bên cạnh việc sử dụng từ ngữ, cấu trúc ngữ pháp, phải có tri thức và kinh
nghiệm về TT-TV với tư cách là một khoa học. Điều này có nghĩa là sinh viên Thơng tin –
Thư viện cần hệ thống thuật ngữ để lắp ráp vào kiến thức chun mơn và diễn đạt bằng
tiếng Anh [1]. Ví dụ, “kho tài liệu số” trước đây được gọi là “Digital storage”, tuy nhiên ở

thời điểm hiện tại thuật ngữ “Repository” được sử dụng thông dụng hơn; nếu tách riêng từ
vựng sẽ mang nghĩa đa chiều nhưng khi gắn với ngữ cảnh cụ thể của ngành TT-TV thì đó

h

là một thuật ngữ chuyên ngành.
1.3.2. Ngữ vực thể hiện

Mỗi ngành học hoặc nghề nghiệp đều có một số ngơn ngữ khác biệt với các ngành
nghề khác và ngơn ngữ chung [2]. Ví dụ: tiếng Anh Du lịch, tiếng Anh Thương Mại, tiếng
Anh Kinh tế, v.v… là tiếng Anh được sử dụng trong lĩnh vực du lịch, thương mại, kinh tế.
Do đó, TACN TT-TV có ngơn ngữ và văn phong đặc biệt, phù hợp với tính chất chun
mơn và được thiết kế dành riêng cho những người học TT-TV.
Xét về mặt ngữ vực, đây là biến thể ngôn ngữ liên quan đến người sử dụng. Tiếng
Anh TT-TV được sử dụng trong lĩnh vực TT-TV và có đặc thù lớn nhất là hệ thống thuật
ngữ và cấu trúc ngữ pháp [1]. Hiểu đơn giản, từ vựng chuyên ngành và cấu trúc ngữ pháp
là hai khía cạnh dùng để nhận dạng ngơn ngữ và có mối quan hệ mật thiết với nhau; nhiều
trường hợp từ vựng được tách ra từ một câu văn không thể định nghĩa được. Hơn nữa, ngôn
ngữ TT-TV là ngôn ngữ của một ngành khoa học cụ thể. Vì vậy, khi đọc hiểu hoặc trình
bày (nói, viết) một chủ đề liên quan đến TT-TV, chúng ta cần xem xét đến cấu tạo từ, loại
11


từ và sự liên kết của từ vựng với những từ xung quanh. Có như vậy, ý của người nói mới
được thể hiện một cách đầy đủ và chính xác.
Tóm lại, TACN có những đặc điểm nổi bật sau:
- TACN TT-TV đáp ứng những mục đích cụ thể của người học và được thiết kế riêng
cho chuyên ngành TT-TV;
- TACN sử dụng các phương pháp và hoạt động của chính chuyên ngành mà nó phục
vụ;

- TACN tập trung vào loại ngôn ngữ phù hợp với những hoạt động chuyên ngành về
mặt ngữ pháp, ngữ vựng, diễn ngôn và thể loại.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc học tiếng Anh chun ngành Thơng tin – Thư
viện
1.4.1. Tính tự học
Tự học là yếu tố khơng thể thiếu trong q trình phát triển ngôn ngữ chuyên ngành.

h

Khả năng tự chịu trách nhiệm về việc học của bản thân quyết định đến sự thành công trong
việc rèn luyện và nâng cao TACN. Theo kết quả điều tra của Gradman và Janania (1991)
tại Trung tâm tiếng Anh của Đại học Indiana University đã chỉ ra rằng yếu tố quan trọng
nhất ảnh hưởng đến năng lực tiếng Anh của học viên là sự chủ động khai thác tài liệu thông
qua hoạt động đọc và nghe bên ngoài lớp học [9]. Như vậy, tự học TACN được hiểu đơn
giản là quá trình tự nghiên cứu và tiếp thu kiến thức mà khơng có sự hướng dẫn từ những
người có kinh nghiệm, khi ấy sinh viên sẽ làm chủ quá trình học tập của mình, bao gồm cả
thời gian học, khối lượng kiến thức và phương pháp áp dụng; đồng thời họ cũng là người
tự chịu trách nhiệm về kết quả học tập.
Tự học mang lại cho sinh viên các lợi ích to lớn sau đây [10]:
- Thứ nhất, ghi nhớ chủ động: tự học tạo điều kiện cho người học bình tâm suy nghĩ
vấn đề, thấu hiểu những nội dung mới, từ đó làm gia tăng khả năng ghi nhớ kiến thức.
- Thứ hai, cơ hội phát triển ý tưởng lớn: tự học sẽ là lực đẩy giúp sinh viên đào sâu
khám phá. Chính trong quá trình đó, những phát hiện hay sự sáng tạo được sinh ra từ việc
12


người học tự đặt nghi vấn về vấn đề đang tìm hiểu.
- Thứ ba, rèn luyện ý chí: tự học là một quá trình rèn luyện khả năng trau dồi, cách
tư duy và giải quyết vấn đề. Thông qua tự học, kỹ năng xử lý vấn đề của mỗi người trở nên
nhanh nhạy và tồn diện hơn; từ đó người học tự tin hơn vào khả năng của bản thân để vượt

qua những trở ngại trong hành trình hồn thiện tri thức của chính mình.
1.4.2. Mơi trường Anh ngữ
Mơi trường ngơn ngữ chính là hoạt động tiếp xúc và sử dụng tiếng Anh trong thực
tế của sinh viên nhằm phát triển ngôn ngữ và thực hành các kỹ năng một cách thành thạo.
TACN thường xuất hiện tại các trung tâm ngoại ngữ, trong q trình nghiên cứu thơng tin
và các giờ thực hành nghiệp vụ hay công nghệ thông tin. Rèn luyện TACN mỗi ngày thông
qua các hoạt động như: đọc báo, tìm kiếm thơng tin nước ngồi, đọc hiểu tài liệu ngoại văn,
công việc làm thêm hay qua các ứng dụng tự học có thể cải thiện khả năng phản xạ, giúp
sinh viên vận dụng tối đa năng lực tư duy của mình và làm gia tăng sự ghi nhớ một cách tự
nhiên. Khi hịa mình vào mơi trường TACN với những hình thức và cá nhân khác nhau,

h

sinh viên sẽ tích lũy được nhiều kiến thức chuyên ngành; đồng thời nâng cao kỹ năng nghe
– đọc hiểu thông qua các chất giọng tiếng Anh khác nhau và sự đa dạng trong cách thức
truyền đạt thông tin của mỗi người.
Đối với một môi trường làm việc hiện đại và chuyên nghiệp, cán bộ TT-TV không
chỉ phải xử lý thông tin ngoại văn mà còn giao tiếp và gặp gỡ các đối tác hay đồng nghiệp
đến từ nhiều quốc gia khác nhau, vì vậy rèn luyện trong mơi trường Anh ngữ ngay từ khi
còn ngồi trên ghế nhà trường giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế từ
đó tự tin vững bước thành cơng sau khi tốt nghiệp. Ngược lại, nếu sinh viên học một cách
máy móc, quá đặt nặng về ngữ pháp và văn phạm mà qn đi mơi trường để thực hành thì
giống như việc học không đi đôi với hành.
1.4.3. Động cơ học tập
Động cơ học tập: cũng được xem là yếu tố quan trọng trong q trình tiếp thu ngơn
ngữ thứ hai [11]. Thành công của bất kỳ một người học TACN nào phụ thuộc rất lớn vào
động cơ học đúng đắn. “Động cơ học tập là những nhân tố kích thích, thúc đẩy tính tích
13



cực, hứng thú học tập liên tục của người học nhằm đạt kết quả về nhân thức, phát triển nhân
cách và hướng tới mục đích học tập đã đề ra” [12]. Nguyễn Bá Châu cũng đã nghiên cứu
và kết luận rằng, động lực thúc đẩy người học trên cơ sở nhu cầu hoàn thiện tri thức, tiến
tới làm chủ tri thức mà mình được học tập, làm chủ nghề nghiệp đang theo đuổi [13].
Theo Brown [14] “động cơ là nỗ lực, xung lực, cảm xúc hay sự mong mỏi bên trong
đưa người ta đến một hành động nào đó”. Từ khái niệm trên có thể hiểu động cơ học TACN
TT-TV xuất phát từ bên trong con người, là động lực thúc đẩy hoạt động học tập nhằm làm
thỏa mãn nhu cầu về sự hiểu biết TACN TT-TV của sinh viên. Theo Gardner động cơ bao
gồm 4 yếu tố: mục đích cần đạt được trong hoạt động học tập, sự nỗ lực để đạt được mục
đích, ước muốn đạt được thành công và thái độ đối với hoạt động học tập [15]. Như vậy,
động cơ học tập có thể bao gồm động cơ bên trong và động cơ bên ngoài. Động cơ bên
trong là hứng thú, sở thích, nhận thức của bản thân đối với quá trình học tập; động cơ bên
ngồi có thể là sự tác động từ thầy cơ, gia đình hay sự cạnh tranh giữa các sinh viên trong
lớp hoặc sự tác động của lợi ích đạt được. Suy cho cùng, sinh viên có thể chịu nhiều tác
động từ tính hấp dẫn của mơn học, cơng việc tương lai hay gia đình, bạn bè mà hình thành

h

nên nhiều loại động cơ khác nhau.
1.4.4. Thái độ học tập

Thái độ học tập là trạng thái tinh thần được biểu hiện ra bên ngồi thơng qua hành
vi, cử chỉ, nét mặt đối với việc tiếp thu kiến thức từ một môn học nào đó [12]. Đó có thể là
đam mê, cảm hứng hay tầm nhìn cho tương lai. Xuất phát từ sự u thích đối với chun
ngành của mình, sinh viên sẽ có một thái độ học tập tích cực, mong muốn trau dồi và tìm
hiểu sâu hơn. Cho nên, sinh viên cần chú trọng đến tinh thần học tập và tự tạo cho mình
niềm vui khi học. Vì vậy, để luôn cảm thấy hứng thú khi học TACN TT-TV người học nên
coi đó như một hành trình vui vẻ và vận dụng ý chí mạnh mẽ để tự kiểm sốt chính mình.
1.4.5. Phương pháp học tập
Phương pháp học tập là điểm mấu chốt trong quá trình học của một người. Đó là

cách thức, đường lối có tính hệ thống mà chúng ta vận dụng trong học tập nhằm tiếp thu
nội dung bài học một cách hiệu quả. Một phương pháp phù hợp sẽ mang lại cảm giác tích
14


cực trong quá trình lĩnh hội kiến thức, tránh bỏ dở việc học nửa chừng và tiết kiệm thời
gian, chi phí cũng như năng lượng học tập. Khi tiếp cận TACN TT-TV tùy vào năng lực,
trình độ và yêu cầu mà mỗi người sẽ thiết kế phương pháp học sao cho phù hợp với chính
mình như: đọc sách chun ngành bằng tiếng Anh, kết hợp TACN trong giao tiếp hàng
ngày, nghe Podcast hay Spotify thường xuyên, v.v…
Mặc dù cách tiếp cận là khác nhau nhưng để học TACN TT-TV hiệu quả sinh viên
nên xác định 7 bước cơ bản sau: tạo niềm tin cho bản thân; đặt mục tiêu phấn đấu cụ thể;
quản lý và tận dụng thời gian; chọn lọc thơng tin chính; ghi nhớ bằng cả bộ não; ứng dụng
kiến thức để thực hành; ôn lại nội dung.
1.4.6. Thời gian học tập
Thời lượng học đồng nghĩa với thời gian tiếp xúc và sử dụng tiếng Anh. Tuy nhiên,
điều đó khơng có nghĩa là thời gian học càng nhiều thì khả năng ngơn ngữ càng cao. Và
thực tế đã chỉ ra rằng một bộ phận sinh viên dành nhiều thời gian học TACN nhưng năng
lực chỉ dừng lại ở mức lý thuyết, họ không thể vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống

h

và công việc. Cho nên điều cốt lõi của thời gian học TACN chính là sự phân bổ hợp lý. Đối
với những người yêu thích TACN việc dành ra 2 giờ mỗi ngày và học một cách liên tục là
điều bình thường. Nhưng khơng phải ai cũng đam mê và có thể nghiên cứu một cách đều
đặn như vậy. Thông thường sự tập trung của con người chỉ tốt nhất trong 1 tiếng đầu, sau
đó dễ sinh ra cảm giác chán nản hoặc phải đối mặt với những cám dỗ mn hình vạn trạng
như: facebook, game, youtube, tiktok, v.v…
Vì vậy tổ chức thời gian học trong một ngày là rất quan trọng. Sinh viên nên chọn
thời gian học vào lúc bản thân cảm thấy dễ tiếp thu và tập trung nhất, chú ý phân chia thành

nhiều lần học trong ngày để tránh chán nản hoặc khó khăn khi sắp xếp thời gian. Đồng thời,
đảm bảo tính thường xun và duy trì để khơng bị rơi vào tình trạng học trước qn sau.
1.5. Vai trị của tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện
1.5.1. Tiếp cận tri thức mới
Tiếng Anh TT-TV được coi là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc kết nối với
15


nguồn tri thức vô hạn và mở rộng phạm vi giao lưu, học hỏi. Việc đọc hiểu tài liệu chuyên
ngành bằng tiếng Anh bên cạnh các tài liệu tiếng Việt sẽ trang bị vốn kiến thức khá đầy đủ
cho sinh viên, nâng cao trình độ chun mơn của chính mình và sẵn sàng ứng dụng các kiến
thức đã học vào công việc tương lai. Một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng:
- Phần lớn các nguồn tài liệu hàm chứa thông tin khoa học cao đều xuất phát từ các
nước phát triển như Anh, Mỹ, Pháp, Nhật Bản, v.v…
- Hầu hết các trang tìm kiếm như Google, Search, Bing, v.v… hay các phần mềm,
thiết bị máy móc đều sử dụng tiếng Anh là ngơn ngữ truyền thơng chính thức [16].
Học tốt TACN TT-TV chính là cơ hội để sinh viên kết nối với kho tàng tri thức
chung của nhân loại. Việc hiểu những thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành giúp sinh viên
phát triển kiến thức căn bản và rèn luyện thêm các kỹ năng nghiệp vụ. Thậm chí, khi làm
bài tiểu luận, nghiên cứu khoa học hay khóa luận tốt nghiệp chúng ta cũng cần đến tiếng
Anh để tra cứu thơng tin nước ngồi. Vì vậy, TACN sẽ giúp nâng cao trình độ cho sinh viên
một cách nhanh chóng và chất lượng, đảm bảo một nền tảng vững chắc trong và sau khi ra

h

trường.
1.5.2. Cơ hội nghề nghiệp

Hiện nay, tiếng Anh là một trong hai tiêu chí tuyển dụng hàng đầu bên cạnh kiến
thức và kinh nghiệm chuyên môn của hầu hết các cơ quan, doanh nghiệp. Dù bạn có làm

việc ở bất cứ mơi trường, lĩnh vực nào, có hoặc khơng liên quan đến ngành nghề đang học
thì khơng thể phủ nhận vai trị của tiếng Anh trong cơng việc. Tiếng Anh giúp sinh viên mở
rộng cơ hội giao lưu học hỏi và tạo tiền đề vững vàng cho tương lai. Nhiều sinh viên cho
rằng nếu họ có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh chuyên ngành thì sẽ giải quyết được nhiều
công việc cùng lúc và thúc đẩy quá trình thăng tiến của bản thân.
Như vậy, học tốt TACN TT-TV sẽ mở ra cánh cửa tương lai đầy mong ước cho sinh
viên, tạo cơ hội làm việc với các tổ chức, cơ quan TT-TV lớn trong nước và các tổ chức
nước ngoài với mức thu nhập như ý.

16


×