Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp quế võ 3, huyện quế võ, tỉnh bắc ninh (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.04 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN ĐÌNH TUYỀN

QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TẠI PHƯỜNG BÀ
TRIỆU, THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN ĐÌNH TUYỀN
KHĨA 2021-2023

QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TẠI PHƯỜNG BÀ
TRIỆU, THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH
Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số: 8580106

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS.BÙI ĐỨC DŨNG
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2023


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập chương trình thạc sỹ, chun ngành Quản
lý Đơ thị và Cơng trình, khóa học 2021 - 2023 tại Trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội, Học viên đã được các thầy cô giáo truyền đạt cho những kiến thức và
phương pháp luận nghiên cứu khoa học vơ cùng q báu, đây chính là nền
tảng kiến thức giúp các học viên tự tin, vững vàng hơn trong công tác và
trong lĩnh vực nghiên cứu sau khi tốt nghiệp. Học viên xin bày tỏ lòng tri ân
tới tồn thể q Thầy Cơ trong nhà trường. Đặc biệt xin được gửi lời cảm ơn
chân thành nhất và lòng biết ơn tới TS.Bùi Đức Dũng là người trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp cho học viên hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các Phòng, Khoa trong nhà trường, cảm ơn Sở
Xây dựng Nam Định, UBND thành phố Nam Định đã giúp đỡ học viên hoàn
thành luận văn này.

Hà Nội, ngày…...tháng..…năm 2023
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đình Tuyền


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tơi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đình Tuyền


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình vẽ
Danh mục bảng biểu
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
* Lý do lựa chọn đề tài ......................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 3
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 4
* Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 4
* Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 4
* Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .............................................................. 4
* Một số khái niệm, thuật ngữ: ............................................................................ 5
* Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 6
NỘI DUNG.......................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY
DỰNG ĐÔ THỊ TẠI PHƯỜNG BÀ TRIỆU ................................................... 8
1.1. Sơ lược về phường Bà Triệu. ........................................................................ 8
1.1.1. Khái quát về thành phố Nam Định............................................................. 8

1.1.2. Khái quát về phường Bà Triệu. ................................................................ 14
1.2 Thực trạng công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn Thành
phố Nam Định và phường Bà Triệu. .................................................................. 25
1.2.1. Thực trạng về trật tự xây dựng đô thị Thành phố Nam Định .................. 26
1.2.2. Cơ cẩu, tổ chức, phân định chức năng, nhiệm vụ trong công tác quản lý
trật tự xây dựng trên địa bàn phường Bà Triệu .................................................. 27


1.2.3. Thực trạng về công tác QL TTXD tại phường Bà Triệu. ........................ 31
1.2.4 Các vấn đề nghiên cứu và cần giải quyết trong công tác quản lý trật tự
xây dựng đô thị tại phường Bà Triệu. ................................................................ 41
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY
DỰNG ĐÔ THỊ TẠI PHƯỜNG BÀ TRIỆU, THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH 43
2.1. Cơ sở pháp lý. ............................................................................................. 43
2.1.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật..................................................... 43
2.1.2. Các văn bản của địa phương. ................................................................... 44
2.1.3. Các quy định pháp luật về trật tự xây dựng. ............................................ 44
2.2. Cơ sở lý luận. .............................................................................................. 45
2.2.1. Nguyên tắc và nội dung quản lý trật tự xây dựng đô thị.......................... 45
2.2.2. Bộ máy tổ chức và hoạt động Quản lý trật tự xây dựng. ......................... 46
2.2.3. Quy trình quản lý trật tự xây dựng đơ thị. ............................................... 49
2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị. .... 51
2.3.1. Điều kiện kinh tế - xã hội dân cư. ............................................................ 51
2.3.2. Điều kiện hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật. .............................................. 51
2.3.3. Định hướng quy hoạch chung thành phố Nam Định. .............................. 52
2.3.4. Các yếu tố khác ảnh hưởng tới quản lý trật tự xây dựng đô thị. .............. 53
2.4. Kinh nghiệm trong nước và quốc tế. ........................................................... 54
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý trật tự xây dựng đô thị quốc tế. ............................. 54
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý trật tự xây dựng đô thị trong nước. ....................... 56
CHƯƠNG 3. MỘT SỔ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG

ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG BÀ TRIỆU ........................................ 59
3.1Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc .................................................................. 59
3.1.1. Quan điểm ................................................................................................ 59
3.1.2. Mục tiêu.................................................................................................... 61
3.1.3. Nguyên tắc................................................................................................ 62


3.2. Giải pháp quản lý trật tự xây dựng đô thị tại phường ................................. 63
3.2.1. Sắp xếp, tổ chức lại bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý trật tự xây
dựng đô thị tại thành phố và Phường ................................................................. 63
3.2.2. Nâng cao năng lực cán hộ quản lý trật tự xây dựng đô thị ...................... 67
3.2.3. Cải cách thủ tục hành chỉnh và phân công, phân cấp, phối hợp quản lý
nhà nước về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố, phường. ............... 68
3.2.5. Công tác tuyên truyền, vận động sự tham gia của cộng đồng trong công
tác quản ỉý trật tự xây dựng đô thị ..................................................................... 75
3.2.6. Cơng tác quản lý, kiểm tra cơng trình xây dựng, xử lý cơng trình vi
phạm trật tự xây dựng và giải quyết các đơn thư có liên quan. ......................... 79
* KẾT LUẬN
* KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Danh mục các chữ viết tắt
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CP


Chính phủ

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

GPXD

Giấy phép xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QL

Quốc lộ


QLĐT

Quản lý đô thị

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TDTT

Thể dục thể thao

TTg

Thủ tướng

UBND

Ủy ban nhân dân

TTXD

Trật tự xây dựng


Danh mục hình vẽ
Số hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3


Tên hình
Sơ đồ vị trí phường Bà Triệu
2 Số nhà 13,33 Bà Triệu, Khu nhà ở cũ xuống cấp
trên địa bàn Phường Bà Triệu
Sơ đồ QLNN về trật tự xây dựng

Trang
8
24
32

Cơng trình xây dựng sai cơng văn cho phép cải tạo,
Hình 1. 4 chống sập tại số 9 ngõ 217 Trần Hưng Đạo,

35

phường Bà Triệu
Tồn bộ vỉa hè tại khu vực cơng trình số 272 đường
Hình 1.5

Trần Hưng Đạo bị chiếm dụng khơng cịn một chỗ

37

trống
Hình 1.6
Hình 1.7

Vật liệu, phế thải xây dựng chất kín vỉa hè mặt

đường Hàng Đồng, gây mất mỹ quan.
02 số nhà 13,33 Bà Triệu, lấn chiếm vỉa hè, cơi nới
mái hiên ra vỉa hè trên địa bàn phường Bà Triệu.

39
40

Chủ đầu tư nhà số 9 ngõ 418 đường Trần Hưng
Hình 1.8

Đạo (Biên bản vi phạm trật tự xây dựng số 13 /207

41

của UBND phường Bà Triệu)
Hình 2.1
Hình 2.2

Sơ đồ QLNN về trật tự xây dựng
Bộ máy tổ chức và hoạt động Quản lý trật tự xây
dựng

54
55


Danh mục bảng biểu
STT

Tên bảng biểu


Bảng 1.1 Chi tiết các cơng trình trong khu vực
Bảng 1.2

Hiện trạng thống kê các đường giao thông trong
khu vực

Số trang
19
29


1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Thành phố Nam Định nằm ở phía Bắc của tỉnh Nam Định cách Thủ đơ
Nam Định 90km về phía Tây Bắc, cách thành phố Thái Bình - tỉnh Thái Bình
18km và cách thành phố Hải Phịng 90km về phía Đơng Bắc, cách thành phố
Ninh Bình - tỉnh Ninh Bình 28km về phía Tây Nam, cách thành phố Phủ Lý,
Hà Nam 30km về phía Tây Bắc.
Thành phố Nam Định là đầu mối giao thông quan trọng. Giao thông
qua thành phố Nam Định dày đặc và thuận tiện với các tuyến quốc lộ như
QL21, Ql21B, QL10; Với tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua, Ga Nam Định
là một trong những ga lớn trên tuyến đường sắt Bắc Nam,thuận tiện cho hành
khách vùng Nam đồng bằng đi đến các thành phố lớn trong cảnước như Hà
Nội, Huế, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.Thành phố Nam Định, trung tâm
hành chính – chính trị - văn hóa – thương mại – dịch vụ du lịch của Tỉnh Nam
Định, có vị trí chiến lược quan trọng trong khu vực Đồng bằng sông Hồng
của Việt Nam. Ngày 28/11/2011, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
số 2106/QĐ-TTg cơng nhận thành phố Nam Định là đô thị loại I trực thuộc

tỉnh Nam Định.
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thành phố Nam Định đến năm 2025 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 2084/QĐ-TTg ngày
22/11/2011 (sau đây gọi là QHC 2011). Qua 9 năm triển khai thực hiện theo
quy hoạch, để đáp ứng vai trị của phát triển đơ thị với xu thế tồn cầu hóa địi
hỏi phát triển đô thị phải đảm bảo sức cạnh tranh, phản ánh giá trị văn hóa,
kiến trúc, lịch sử của đơ thị và hướng tới phát triển thành đô thị trung tâm
vùng Nam đồng bằng Sông Hồng trong giai đoạn 2016-2020 theo tinh thần
Nghị quyết 06/NQ-TU ngày 09/6/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nam
Định, nhiều dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố đã được thực hiện


2
nhằm cụ thể hoá các quy hoạch xây dựng đã được các cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Thực hiện hồn thiện cơ chế theo cơ chế thị trường, nhà nước hướng
dẫn có tính định hướng, tạo mơi trường bình đẳng cho các chủ thể tham gia
hoạt động xây dựng, xây dựng các công cụ tạo điều kiện thực hiện cơ chế
đàm phán, thoả thuận về chi phí xây dựng của các chủ thể, xã hội hố cơng
tác tư vấn đầu tư xây dựng,… là những nội dung cốt lõi về cơ chế vận hành
quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong kinh tế thị trường ở Việt Nam.
Do tính chất và đặc điểm riêng biệt của sản xuất xây dựng nên sự hình
thành và phương thức quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình khơng giống
các loại hàng hố thơng thường khác. Chính vì vậy, việc tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình ln được tiếp cận từ các đặc điểm chung và
riêng biệt của từng loại dự án đầu tư xây dựng, từ nghiên cứu cơ sở lý luận để
phục vụ thực tiễn quản lý và từ thực tiễn quản lý để hoàn thiện cơ sở khoa học
quản lý trong mối quan hệ hữu cơ không tách rời nhau.
Trước thực trạng chuỗi sản xuất, cung ứng vật liệu liên tục bị đứt gãy;
giá cả các mặt hàng năng lượng, vật tư, nguyên liệu sản xuất tăng đột biến và

liên tục biến động gây cản trở tới hoạt động xây dựng. Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 nhằm giải quyết những vấn đề
mới phát sinh, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn, cụ thể là: Phân định
rõ trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về xây dựng và của người quyết định
đầu tư, chủ đầu tư trong thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây
dựng; chuyển trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở từ người quyết định sang chủ đầu tư...; quy định
việc xác định và quản lý tổng mức đầu tư, dự toán giao cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án hoặc chủ đầu tư (trong trường hợp đã xác định
được chủ đầu tư) tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự tốn chi phí các


3
công việc ở giai đoạn chuẩn bị dự án; quy định các nội dung về giá xây dựng
cơng trình xác định trên cơ sở định mức dự toán và giá các yếu tố đầu vào phù
hợp với mặt bằng giá thị trường; theo đơn giá xây dựng do UBND cấp thành
phố công bố; trên cơ sở giá thị trường hoặc theo giá tương tự tại các cơng
trình đã thực hiện…
Tuy nhiên với những biến động của thị trường và yêu cầu phát triển
kinh tế đất nước trong thời kỳ mới, giai đoạn mới, các chính sách ln cần
vận động để có thể đáp ứng, giải quyết được các yêu cầu, đòi hỏi từ thực tế
hoạt động kinh tế - xã hội. Thực hiện các quy định, hướng dẫn về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng tại Viện khoa học công nghệ và kinh tế xây dựng Nam
Địnhthời gian qua đã bộc lộ những hạn chế, cần có những bổ sung, sửa đổi để
hồn chỉnh, vận hành tốt góp phần thúc đẩy hoạt động xây dựng, đẩy mạnh
cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước trong thời kỳ mới.
Do vậy, việc lựa chọn đề tài luận văn “Quản lý trật tự xây dựng đô thị
phường Bà Triệu, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định” là cần thiết nhằm
giải quyết các vấn đề thực tiễn và lý luận trong công tác quản lý trật tự xây
dựng trên địa bàn phường Bà Triệu. Phấn đấu mục tiêu trở thành phường kiểu

mẫu, văn minh đô thị, hiện đại luôn sáng – xanh – sạch – đẹp, góp phần tạo
nên diện mạo mới, điểm nhấn trên địa bàn thành phố Nam Định.
* Mục đích nghiên cứu
Đề xuất giải pháp quản lý trật tự xây dựng đô thị tại phường Bà Triệu
nhằm khắc phục những hạn chế, bất cập giữa các quy định với tình hình thực
tế của địa phương, qua đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý của các cơ quan
nhà nước trong lĩnh vực quản lý trật tự đô thị, cũng như tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức, cá nhân và nhân dân tuân thủ quy định pháp luật khi có
nhu cầu đầu tư và hoạt động xây dựng trên địa bàn.


4
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị; việc
tuân thủ pháp luật về trật tự xây dựng của người dân, chủ đầu tư và tư vấn
thiết kế, nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình; các cơ quan chức năng làm
công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị.
- Phạm vi nghiên cứu: Phường Bà Triệu, thành phố Nam Định, tỉnh
Nam Định.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, chụp ảnh hiện trạng.
- Phương pháp thống kê - Tổng hợp.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu.
- Phương pháp vận dụng có tính kế thừa các giá trị khoa học và các đề
xuất mới.
* Nội dung nghiên cứu
- Tình hình vi phạm trật tự xây dựng đô thị và việc tuân thủ pháp luật
về trật tự xây dựng của người dân, chủ đầu tư và nhà thầu thi cơng xây dựng
cơng trình.
- Thực trạng cơng tác quản lý trật tự xây dựng đô thị của các cơ quan

quản lý tại phường Bà Triệu trong những năm qua.
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý trật tự xây
dựng đô thị.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả công tác quản
lý trật tự xây dựng đô thị tại phường Bà Triệu, thành phố Nam Định.
* Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa lý luận: Kết quả nghiên cứu cũng trở thành tư liệu nghiên cứu
cho những ai quan tâm đến lĩnh vực quản lý đơ thị nói chung và quản lý trật
tự xây dựng nói riêng tại phường Bà Triệu.


5
Ý nghĩa thực tiễn:
- Giúp UBND phường Bà Triệu và các cơ quan có liên quan xác định
được rõ tầm quan trọng của công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị và ATGT
đối với công tác quản lý đô thị.
- Điều chỉnh lại những bất cập trong công tác quản lý trật tự xây dựng
đô thị tại phường Bà Triệu hiện nay.
- Rà soát, điều chỉnh lại hệ thống văn bản pháp luật về trật tự xây dựng
đô thị hoàn thiện, đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý.
* Một số khái niệm, thuật ngữ:
- Giấy phép xây dựng (GPXD): Là một loại văn bản quy phạm pháp
luật về xây dựng, cho phép quản lý Nhà nước về xây dựng đô thị và các tổ
chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng trên địa bàn đô thị phải
thực hiện theo quy định trong giấy phép này và các quy định có liên quan của
Nhà nước. [5]
- Quản lý trật tự xây dựng: Quản lý trật tự xây dựng là một khâu rất
quan trọng trong quản lý xây dựng. Bằng những quy định, tiêu chuẩn, quy
chuẩn cụ thể của đơ thị nói riêng và của nhà nước nói chung, cơ quan quản lý
nhà nước về hoạt động xây dựng quản lý mọi hoạt động xây dựng trên địa bàn

đô thị theo đúng trật tự, đảm bảo nguyên tắc, quy tắc và mỹ quan, môi trường
đô thị. Quản lý trật tự xây dựng cũng là việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động xây dựng trên địa bàn để đảm bảo các hoạt động xây dựng phải tuân thủ
quy định pháp luật, quy hoạch được duyệt, giấy phép xây dựng được cấp và
dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt… và kịp thời có biện pháp ngăn
chặn, xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo quy định pháp luật. Quản lý trật tự
xây dựng là khâu tiếp theo của khâu cấp phép. Quản lý trật tự xây dựng dựa
trên căn cứ chủ yêu là GPXD, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và


6
các tiêu chuẩn đã được duyệt. Công tác quản lý trật tự xây dựng đảm bảo cho
công tác cấp phép xây dựng được thực thi có hiệu lực. [5]
- Cơng trình xây dựng vi phạm trật tự xây dựng đơ thị: Cơng trình xây
dựng theo quy định của pháp luật phải có giấy phép xây dựng mà thực tế
khơng có giấy phép xây dựng; Cơng trình xây dựng sai nội dung trong Giấy
phép xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền cấp; Cơng trình xây sai thiết
kế các cấp có thẩm quyền đã thẩm định phê duyệt, sai với quy hoạch chi tiết
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. [4]
+ Cơng trình khơng phép: Là những cơng trình đi vào khởi công mà
vẫn chưa được phép của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn.
Việc xin phép với những cơng trình này là bắt buộc nhưng chủ đầu tư không
xin cấp phép. Hậu quả dẫn đến với những loại cơng trình này thường là xây
dựng không đúng theo quy hoạch chi tiết của Phường , Huyện, Phường…,
xây dựng không đúng chỉ giới đường đỏ, dễ gây tranh chấp đất đai, các biện
pháp thi công khơng được kiểm sốt, dễ gây ảnh hưởng tới mơi trường xung
quanh, cảnh quan đơ thị…[4]
+ Cơng trình sai phép: Là những cơng trình xây dựng khơng đúng với
thiết kế đã được duyệt, không đúng với nội dung GPXD đã cấp. Những loại
cơng trình này đều đã có xin phép xây dựng, xong sau khi có giấy phép lại

xây dựng không như trong giấy phép đã duyệt. Hầu hết là xây lấn, xây tăng
mật độ, số tầng thêm diện tích so với giới hạn đã cho phép. [4]
* Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 phần, phần mở đầu, nội dung chính và kết luận kiến
nghị tương ứng với 3 chương.
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị tại
phường Bà Triệu trong những năm qua.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý trật tự xây dựng đô thị.


7
Chương 3: Một số giải pháp QL TTXD đô thị trên phường Bà Triệu,
thành phố Nam Định.
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 – Nhà E – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
website:
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN

Lưu ý: Tất cả những tài liệu trôi nổi trên mạng (không phải trên trang web chính
thức của Trung tâm Thơng tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội) là

những tài liệu vi phạm bản quyền. Nhà trường không thu tiền, và cũng khơng phát
hành có thu tiền đối với bất kỳ tài liệu nào trên mạng internet.


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận
Trong số những nội dung về QL TTXD ĐT thì thực tế chỉ ra cho chúng
ta thấy QL TTXD ĐT là mối quan tâm truớc hết của các nhà quản lý cũng
như dân cư sống trong đô thị. Như phần thực trạng đã phân tích tình hình cấp
GPXD và QL TTXD trên tồn thành phố và của phường Bà Triệu. Những bất
cập cho thấy công tác quản lý cấp giấy phép và QL TTXD ĐT cần thiết được
được quan tâm và có những biện pháp nhằm cải thiện tỉnh hình và phát huy
hiệu quả công tác quản lý trật tự trên địa bàn. Luận văn đã đề xuất được :
Đề xuất được quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc trong quản lý trật tự xây dựng.
Đề xuất các giải pháp quản lý trật tự xây dựng đô thị tại phường Bà Triệu,
Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định.
Sắp xếp, tổ chức lại bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý trật tự xây
dựng đô thị tại thành phố và Phường
Nâng cao năng lực cán hộ quản lý trật tự xây dựng đô thị.
Cải cách thủ tục hành chỉnh và phân công, phân cấp, phối hợp quản lý
nhà nước về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố, phường.
Công tác tuyên truyền, vận động sự tham gia của cộng đồng trong công
tác quản ỉý trật tự xây dựng đô thị.
Với đặc thù là một phường trọng điểm, công tác QL TTXD ĐT của
phường Bà Triệu đã được quan tâm và dần dần đi vào nề nếp xong thực trạng
về vi phạm TTXD vẫn tồn tại. Những biện pháp xử lỷ của cơ quan quản lý
không kịp thời nên kém hiệu quả.. Các công cụ pháp luật về quản lý cấp phép
và TTXD còn nhiều hạn chế...
* Kiến nghị
- Đối với Trung Ương

Đề nghị Chính phủ chỉ đạo Bộ Xây dựng:


+ Nghiên cứu, trình Chính phủ sửa đổi Nghị định 26/2013/NĐ-CP
ngày 29/3/2013 về tổ chức và hoạt động Thanh tra ngành xây dựng. Trong đó
nên đưa lực lượng làm cơng tác QL TTXD tại các Tỉnh, Thành có các khu đô
thị lớn, đô thị đang phát triển về trực tiếp cho UBND cấp huyện, cấp phường
quản lý.
+ Nghiên cứu sửa đổi Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN
01:2008/BXD và các tiêu chuẩn thiết kế nhà ở, nhà chung cư cho phù họp với
thực tế. Cụ thể nên bỏ mật độ xây dựng đối với các trường hợp xây dựng nhà
ở riêng lẻ trong khu đơ thị cũ vì mật độ xây dựng chỉ nên áp dụng với các dự
án xây dụng nhà chung cư, các khu đô thị mới đang hình thành. Nếu áp dụng
nhà ở riêng lẻ tại Nam Định phải để mật độ xây dụng đối với thửa đất có diện
tích lớn hơn 50m2 thì bất cập và vi phạm 100% và dễ sinh tiêu cực.
Đối với khoảng dật cấp cơng trình cần quy định rõ chỉ áp dụng đối với
các trường họp có mặt tiền nhà giáp với mặt đường, phố. Các trường hợp nhà
ở từ lóp thứ 2 (trong ngõ) quy định rõ không áp dụng đế các cơ quan quản lý
có cách hiểu pháp luật 1 cách thống nhât.
Cho phép nâng chiều cao cơng trình đối với các trường hợp nhà ở riêng
lẻ trong các ngõ, ngách (diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2 ), nằm trong khu
vực trước kia là làng xóm nay được đơ thị hóa thành Phường, chiều rộng ngõ
đi chung trung bình khoảng l,0m- l,5m được phép xây dựng lại nhà liên kế
đến 05 tầng để dấp ứng nhu cầu ở tối thiểu của người dân.
Đề Nghị Chính phủ xem xét, báo cáo Quốc Hội cho sửa đổi 1 số điều
liên quan đến Thẩm quyền xử phạt hành chính cho Chủ tịch UBND cấp xã vì
theo Luật thấm quyền xử phạt của Chủ tịch UBND cấp xã (đối với cá nhân)
không quá năm triệu đồng nhưng theo Nghị định 139/2017/NĐ-CP ngày
27/12/2017 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng,
hành vi xây dựng không phép, sai phép toàn trên 10 triệu đồng. Do vậy,



ƯBND cấp xã là cơ quan quản lý, phát hiện trực tiếp ngay từ ban đầu
lại không đủ thấm quyền xử phạt (vi phạm phải chuyển lên cấp huyện để xử
phạt và ban hành quyết định) nên không kịp thời ngăn chặn hành vi vi phạm
và khơng có chế tài ngăn chặn dẫn đến cơng trình vi phạm tiếp tực gia tăng.
- Đối với các bộ, các ngành

Đe nghị Bộ xây dựng, các trường Đại học chuyên ngành xây dựng,
kiến trúc, Hội Kiến trúc sư, Hội xây dựng, Hội quy hoạch đô thị và Hiệp hội
các đô thị Việt Nam v.v... tăng cường nghiên cún, tố chức các hội nghị, các
chuyên đề, hội thảo khoa học quản lý nhà nước về trật tự xây dựng đơ thị để
góp phần làm phong phú thêm lý luận và những kinh nghiệm thực tiễn quản
lý xây dựng đô thị cả trong nước và nước ngoài.
- Đối với Uỷ ban nhân dân Thành phố Nam Định

+ Đề nghị thành phố xem xét, rà soát lại các quy hoạch khơng khả thi,
sớm có quy hoạch chi tiết 1/500% và quy hoạch phân khu để quản lý xây
dụng được tốt hon.
+ Đe nghị thành phố báo cáo Bộ Xây dựng, Chính phủ về mơ hình
quản lý trật tự xây dựng theo hướng cho phép thành lập Đội quản lý trật tự
xây dựng tại các huyện trên cơ sở chuyển từ đội Thanh tra xây dựng địa bàn
(thuộc Thanh tra Sở Xây dựng) về UBND cấp thành phố, huyện quản lý.
+ Sửa đồi, ban hành quy chế, trách nhiệm trong công tác quản lý trật tự
xây đựng tại Thành phố Nam Định (Thay thế quyết định 09/2014/QĐ-UBND
ngày 24/02/2014 của UBND Thành phố Nam Định) vỉ quy chế cũ khơng phù
hợp với tình hình quản lý thực tế, khơng có lực lượng thực hiện nhiệm vụ
quản lý trật tự xây dụng để chính quyền địa phương trực tiếp chỉ đạo.
- Đối với Uỷ ban nhân dân Thành phố Nam Định


+ Giao UBND phường trực tiếp chỉ đạo điều hành cán bộ chuyên trách
làm nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng đô thị.


+ Có quy định rõ trách nhiệm từ khâu kiểm tra, lập hồ sơ, xử lý vi
phạm; đồng thời chỉ đạo xử lý ngay những cán bộ vi phạm quy trình cơng tác.
+ Chỉ đạo các phịng, ngành hỗ trợ cho UBND các phường giải quyết,
xử lý các vi phạm trật tự xây dựng, các đơn thư liên quan phát sinh.
- Đối với Uỷ ban nhân dân phường Bà Triệu.
+ Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của UBND phường trong công tác
quản lý quy hoạch, quản lý TTXD, xử lý cơng trình vi phạm TTXD kết hợp
giải quyết các đon thư có liên quan; Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiếm sốt
các cơng trình đang có hoạt động xây dụng, kịp thời phát hiện và xử lý
nghiêm các công trình vi phạm TTXD phát sinh theo đúng quy định của pháp
luật; đặc biệt thực hiện các biện pháp để kiểm sốt chặt chẽ cơng trình xây
dựng, phát hiện vi phạm ngay từ ban đầu và xử lý kịp thời, nhằm tránh lãng
phí tài sản của nhân dân, tài sản của xã hội.
+ Cần có nhũng cơ chế động viên kịp thời cán bộ làm công tác đô thị
đặc biệt là trong công tác phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm các quy
định về lĩnh vực đô thị nói chung và trật tự xây dựng nói riêng.
+ Chỉ đạo hệ thống chính trị, tổ dân phố cùng tham gia phát hiện, kiểm
tra, giám sát các cơng trình xây dụng trên địa bàn phưòng, báo cáo kịp thời
những vi phạm đế xử lý nghiêm theo quy định pháp luật.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Nguyễn Thế Bá (2010), Quy hoạch xâv dựng phát triển đô thị, Nhà xuất


bản xây dựng, Hà Nội.
2. Bộ Xây dựng (2014), Thông tư sổ 02/TT-BXD ngày 12/02/20Ị4 qny định

chi tiết và hướng dẫn thỉ hành một số điều của Nghị định 121/20Ỉ3/NĐ-CP
ngàv 10/10/2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chỉnh trong hoạt động xây
dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây
dựng; quản lý cơng trình hạ tầng kỹ thuật; quản ỉý phát triển nhà và công sở.
3. Bộ xây dựng (2014), Thông tư số 02/2014/TT-BXD ngày 12/02/2014

Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 121/2013/NĐ-CP.
4. Chính phủ nước cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Nghị định

số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý dự án đầu tư xảy dựng cơng
trình.
5. Chính phủ nước cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Nghị định

11/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kỉnh
doanh vật liệu xâv dựng; quản lý cơng trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát
triển nhà và cơng sở.
6. Chính phủ nước cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Nghị định sổ

64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng.
7. Chính phủ nước cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Nghị định

sổ 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình.
8. Chính phủ nước cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Nghị định

180/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của

Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đơ thị.
9. Chính phủ nước cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Nghị định


số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 quy định chi tiết một sơ điều và biện pháp
thỉ hành luật xử lý vi phạm hành chính.
10. Vũ Cao Đàm (2008), Phương pháp luận nghiên cím khoa học, NXB khoa

học và kỹ thuật, Hà Nội.
11. Vũ Châu Giang (2015), Quản lỷ trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn quận

Thanh Xuân, Hà Nội, Luận văn thạc sỹ, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội.
12. Đỗ Hậu (2008), Quy hoạch xây dựng đơ thị vói sự tham gia của cộng

đồng, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
13. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật xây

dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 nấm 2014.
14. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Luật xử lý vi

phạm hành chính so 15/20Ỉ2/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012.
15. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số Số: 1422/QĐ-TTg ngày 17/09/2020

Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Nam Định đến
năm, 2030 tầm nhìn đến năm 2050 .
16. Ủy ban thường vụ Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

(2007), Pháp lệnh số 34/2007/ƯBTVQH ngày 20/4/2007 về thực hiện dãn chủ
ở xã, Phường, trị trấn.
17. Ủy ban nhân dân thành phố Nam Định, Quyết định số: 38/2022/QĐ-


UBND về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền UBND hạn và
cơ cấu tổ chức của sở xây dựng tỉnh Nam Định.
18. Trịnh Quốc Vinh ( 2018 ), Quản lý trật tự xây dựng đô thị tại phường

Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
* Website:
19. http/www.moc.gov.vn của Bộ xây dựng.
20. Cổng thông tin điện tử tỉnh Nam Định: />21. Cổng thông tin thành phố Nam Định: />


×