Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị phía nam thị trấn lập thạch, tỉnh vĩnh phúc (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------

NGUYỄN THẾ THẮNG

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ
PHÍA NAM, THỊ TRẤN LẬP THẠCH, TỈNH
VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH

Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------

NGUYỄN THẾ THẮNG
KHÓA 2014-2016

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ
PHÍA NAM, THỊ TRẤN LẬP THẠCH, TỈNH
VĨNH PHÚC



Chuyên ngành: Quản lý đô thị & công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS.TRẦN THANH SƠN

Hà Nội – 2016


Sơ đồ 1: Vị trí khu đô thị phía Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc


T.T.Lập Thạch


Sơ đồ 2: Sơ đồ ranh giới khu vực lập quy hoạch


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, em đã được sự giúp đỡ,
hướng dẫn, hỗ trợ và động viên từ phía quý thầy cô cùng các bạn. Nhờ vậy
mà em đã hoàn thành được luận văn như mong muốn, nay xin phép cho em
được gửi lời cảm ơn sâu sắc và trân thành đến quý thầy cô cùng các bạn đã
giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội,
Khoa Sau đại học trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, UBND tỉnh Vĩnh Phúc,

Cán bộ Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở kế hoạch và đầu tư, UBND Huyện Lập
Thạch, đã tạo điềuu kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt chương trình Cao học
và thực hiện thành công bản Luận văn tốt nghiệp này. Đặc biệt trân thành cảm
ơn thầy giáo Ts. Trần Thanh Sơn, người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài, đã
nhiệt tình hướng dẫn chỉ bảo, chỉnh sửa nội dung luận văn giúp cho Luận văn
được hoàn thành đúng tiến độ đề ra.
Xin trân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm Luận văn đã cho
em những đóng góp quý báu để Luận văn của em thêm hoàn chỉnh.
Một lần nữa em xin trân thành cảm ơn! Chúc mọi người sức khỏe và
thành đạt.

Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2016
Học viên

Nguyễn Thế Thắng


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này do chính tôi nghiên cứu. Các số liệu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn này là trung thực và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên.

Hà Nội, tháng 3 năm 2016

Tác giả

Nguyễn Thế Thắng



MỤC LỤC

Trang

Danh mục các ký hiệu viết tắt
Danh mục sơ đồ, bảng biểu
Danh mục hình minh họa
LỜI MỞ ĐẦU

1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2

4. Nội dung nghiên cứu

2

5. Phương pháp nghiên cứu

3


6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

3

7. Thuật ngữ và khái niệm

3

8. Cấu trúc luận văn

4

PHẦN NỘI DUNG
Chương I: Thực trạng quản lý hệ thống HTKT khu đô thị phía
Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc
1.1. Giới thiệu chung về khu đô thị phía Nam thị trấn Lập
Thạch tỉnh Vĩnh Phúc
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên khu đô thị phía Nam thị trấn
Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc;
1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.
1.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị phía Nam thị trấn
Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc
1.2.1. Hiện trạng giao thông;
1.2.2. Hiện trạng cấp nước, thoát nước khu đô thị phía Nam thị
trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc;

6
6
6

10
13
13
19


1.2.3. Hiện trạng cung cấp năng lượng, thông tin liên lạc khu đô thị
phía Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc;
1.2.4. Hiện trạng vệ sinh môi trường.
1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị
phía Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc
1.3.1. Thực trạng cơ cấu quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị phía
Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc;
1.3.2. Thực trạng quản lý HTKT và khai thác sử dụng HTKT.

23
25
26
26
29

1.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý xây dựng
hạ tầng kỹ thuật khu đô thị phía Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh

30

Vĩnh Phúc
1.4.1. Về văn bản quản lý xây dựng Đánh giá chung về hiện trạng
hệ thống tầng kỹ thuật khu đô thị phía Nam thị trấn Lập Thạch;
1.4.2. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ

thuật thị trấn Lập Thạch.
1.4.3. Đánh giá công tác nâng cao năng lực quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam thị trấn Lập Thạch.

30
34
35

Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong quản lý xây dựng
HTKT khu đô thị phía Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh

36

Phúc
2.1. Một số khái niệm vai trò và đặc tính cơ bản của hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đô thị
2.1.1. Các khái niệm có liên quan;
2.1.2. Vai trò và đặc tính cơ bản của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị.
2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản trong quản lý hạ tầng kỹ
thuật đô thị.

36
36
38
40


2.2.1. Đối với hệ thống giao thông;


40

2.2.2. Đối với hệ thống cấp nước;

42

2.2.3. Đối với hệ thống điện;

43

2.2.4. Đối với hệ thống san nền, tiêu thoát nước mưa;

46

2.2.5. Đối với hệ thống thoát nước sinh hoạt, sản xuất.

47

2.3. Cơ sở pháp lý trong quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị.

48

2.3.1. Các văn bản pháp luật hướng dẫn trong quản lý hạ tầng kỹ
thuật đô thị do nhà nước ban hành;

48

2.3.2. Các văn bản pháp luật hướng dẫn quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị do UBND tỉnh Vĩnh Phúc, UBND thị trấn Lập


53

Thạch ban hành;
2.3.3. Định hướng quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
phía Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc.

54

2.4. Quy chế giám sát từ cộng đồng:

58

2.4.1. Khái niệm về giám sát cộng đồng;

58

2.4.2. Vai trò, mục tiêu, đặc điểm giám sát đầu tư của cộng đồng;

59

2.4.3. Các bước thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng.

60

2.5. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế
giới và Việt Nam.

61

2.5.1. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế giới;


61

2.5.2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại Việt Nam

68

Chương III: Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống HTKT
khu đô thị phía Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc

74


3.1. Đề xuất một số giải pháp cải tạo hạ tầng kỹ thuật khu đô
thị phía Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc
3.1.1. Đề xuất giải pháp cải tạo vỉa hè, rãnh thoát nước đường
giao thông
3.1.2. Đề xuất dựng hào kỹ thuật trên những tuyến phố chính của
khu đô thị
3.1.3. Đề xất giải pháp di chuyển hạ ngầm các tuyến đường điện
và đường thông tin trên không
3.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô
thị mới Nam Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2.1. Đề xuất bổ sung về cơ chế chính sách quản lý hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới Nam Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2.2. Đề xuất các giải pháp trong công tác quản lý chống thất thu,
thất thoát nước, phát hiện xử lý kịp thời rò rỉ nước.
3.2.3. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam thị trấn Lập Thạch.
3.2.4. Đề xuất ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý nhà

nước về hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thị trấn Lập Thạch.

74
74
80
82
83
83
90
92
94

3.3. Đề xuất bổ sung Ban giám sát đầu tư cộng đồng vào mô
hình tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

104

phía Nam thị trấn Lập Thạch
3.3.1. Mô hình tổ chức quản lý đề xuất bổ sung

104

3.3.2 Chức năng nhiệm vụ Ban giám sát đầu tư cộng đồng

104

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

106



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Cụm từ viết tắt

BXD

Bộ xây dựng

CĐT

Chủ đầu tư

CTCP

Công ty cổ phần

CTR

Chất thải rắn

CP

Chính phủ

DAXD

Dự án xây dựng


ĐTM

Đô thị mới

GT

Giao thông

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

HTGT

Hạ tầng giao thông



Nghị định

NXB

Nhà xuất bản

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam




Quyết định

QHKT

Quy hoạch kiến trúc

QLDA

Quản lý dự án

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thông tư

TTg

Thủ tướng

UBND

Ủy ban nhân dân

VPCP

Văn phòng chính phủ



DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số liệu

Tên hình

hình

Trang

Hình 1.1

Cảnh quan thiên nhiên

9

Hình 1.2

Cơ cấu kinh tế xã hội

12

Hình 1.3

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch

12

Hình 1.4


Bản đồ hiện trạng giao thông

14

Hình 1.5

Bản đồ hiện trạng tỉnh lộ 305

15

Hình 1.6

Bản đồ hiện trạng tỉnh lộ 306

16

Hình 1.7

Bản đồ hiện trạng tuyến đường vành đai 26m

17

Hình 1.8

Bản đồ hiện trạng tuyến đường trạm 35KV đi nghĩa

18

trang 26m.

Hình 1.9

Bản đồ hiện trạng tuyến đường 26m đi trung tâm TT Lập

18

Thạch
Hình 1.10

Tổng hợp mặt cắt đường điển hình

19

Hình 1.11

Bản đồ hiện trạng cấp nước

20

Hình 1.12

Bản đồ hiện trạng thoát nước thải và thoát nước mặt

22

Hình 1.13

Bản đồ hiện trạng cấp điện

24


Hình 1.14

Hiện trạng nghĩa trang

25

Hình 1.15.

Mô hình quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Lập

27

Thạch
Hình 1.16

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Điện lực Vĩnh Phúc

28

Hình 1.17

Mô hình tổ chức quảng lý hạ tầng kỹ thuật về lĩnh vực

28

giao thông thị trấn Lập Thạch
Hình 1.18

Hệ thống thoát nước thải lẫn với thoát nước mưa


31

Hình 1.19

Hệ thống cung cấp điện còn thô sơ và đã xuống cấp

32


Hình 1.20

Hệ thống đường giao thông chưa có vỉa hè

33

Hình 2.1

Hệ thống GT của Singapore đồng bộ và thân thiện với

65

MT
Hình 2.2

Hệ thống đường tại tỉnh Petaling Jaya

66

Hình 2.3


Hầm ngầm kết hợp thoát nước mưa và giao thông ở

67

Malaysia
Hình 2.4

Cầu Hàm Rồng biểu tượng của TP Đà Nẵng

69

Hình 3.1

Mặt cắt đường TL 305 bố trí cống thoát nước

79

Hình 3.2

Mặt cắt đường TL 306 bố trí cống thoát nước

79

Hình 3.3

Cấu tạo hố thu, giếng thăm ngăn mùi

79


Hình 3.4

Mặt cắt tuyến đường TL305 đã có hào kỹ thuật

81

Hình 3.5

Hình ảnh hào kỹ thuật đang thi công (Nguồn: Internet)

81

Hình 3.6

Hiện trạng dây điện ven đường TL305 rất mất mỹ quan

82

Hình 3.7

Mối liên hệ giữa Ban quản lý dự án và các Sở ban ngành

103


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số liệu

Tên bảng


Trang

Bảng 1.1

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm (OC)

8

Bảng 1.2

Số giờ nắng các tháng trong năm ( giờ)

8

Bảng 1.3

Lượng mưa các tháng trong năm (mm)

8

Bảng 1.4

Ðộ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm:

8

Bảng 1.5

Thống kê dân số trong phạm vi quy hoạch


11

Bảng 1.6

Tình hình sử dụng đất

13

Bảng 1.7

Thống kê hiện trạng giao thông thị trấn Lập Thạch

13

Bảng 1.8

Bảng thống kê đường ống cấp nước thị trấn Lập Thạch

20

Bảng 1.9

Bảng thống kê đường ống TNM

21

Bảng 1.10

Hệ thống đường dây và trạm biến áp


23

Bảng 1.11

Bảng thống kê đường dây thông tin liên lạc

25

Bảng 2.1

Thống kê chỉ tiêu các loại đường trong đô thị loại I

41

Bảng 2.2

Khu vực bảo vệ nguồn nước cấp cho đô thị.

42

Bảng 2.3

Hành lang bảo vệ lưới điện cao áp theo chiều rộng

44

Bảng 2.4

Hành lang bảo vệ lưới điện cao áp theo chiều cao


44

Bảng 2.5

Hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm theo chiều rộng

45

Bảng 2.6

Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện

45

Bảng: 3.1

Kích thước mặt cắt đoạn tiêu chuẩn đường phố

75


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đô thị Lập Thạch hiện nay là đô thị loại V và là đô thị huyện lỵ huyện
Lập Thạch; quy mô diện tích 416,9ha, dân số 8558 người. Quy hoạch chung
đô thị Lập Thạch đã được lập và phê duyệt từ năm 2005, điều chỉnh phê duyệt
năm 2013. Theo quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, thị trấn Lập Thạch là hạt nhân của thị

xã Lập Thạch, đô thị loại IV
Phát huy lợi thế về vị trí địa lý của khu vực phía Nam thị trấn Lập Thạch
Theo định hướng sử dụng đất và phát triển không gian của đồ án Điều
chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lập Thạch được chia làm 04 vùng phát triển
đô thị như: Vùng phía Bắc, vùng phía Nam, vùng phía Tây và vùng phía
Đông thị trấn. Bốn vùng phát triển đô thị được hình thành từ vị trí địa lý, bởi
các tuyến giao thông đối ngoại và bởi các tính chất phát triển đô thị của từng
vùng. Trên cơ sở các vùng phát triển đô thị việc lập các đồ án quy hoạch chi
tiết 1/500 cho các khu vực là hoàn toàn phù hợp với định hướng của quy
hoạch chung.
Trong mối quan hệ liên vùng, theo định hướng quy hoạch chung thị trấn
Lập Thạch: Khu vực phía Nam là cửa ngõ phía Nam của thị trấn; có khu thiết
chế văn hóa cấp huyện và các khu nhà ở đô thị….
Trước yêu cầu và nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn mới,
để có cơ sở quản lý xây dựng theo quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật cũng như cấp, giao đất xây dựng các công trình trên địa bàn thì việc
triển khai lập đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 khu vực phía Nam thị trấn Lập
Thạch, huyện Lập Thạch là hết sức cần thiết và cấp bách…
Hiện nay dự án cải tạo chỉnh trang và phát triển đô thị phía Nam thị trấn
Lập Thạch đang trong giai đoạn thi công xây dựng nhưng còn gặp nhiều khó


2

khăn và nảy sinh nhiều bất cập trong quá trình xây dựng về tiêu chuẩn, chất
lượng, sự tuân thủ đúng theo quy hoạch. Vì vậy việc quản lý dự án cải tạo
chỉnh trang đô thị Lập Thạch là nhiệm vụ hết sức cấp thiết, để đảm bảo tiến
độ thi công, chất lượng, hiệu quả của dự án theo đúng tiêu chuẩn và tuân thủ
theo đúng quy hoạch được duyệt.
2. Mục đích nghiên cứu.

- Cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lập Thạch đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt;
- Đánh giá thực trạng việc sử dụng đất để tạo cơ sở pháp lý lập kế hoạch
khai thác và sử dụng quỹ đất một cách hiệu quả, hợp lý, tạo không gian kiến
trúc cảnh quan phù hợp với cả khu vực;
- Xác lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1/500, làm cơ sở cho việc
quản lý xây dựng theo quy hoạch;
- Làm cơ sở cho việc thiết kế và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
khu vực gắn với tổng thể quy hoạch chung; tạo cơ sở cho việc đầu tư theo
hướng đồng bộ và hiện đại;
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Dự án cải tạo chỉnh trang và phát triển đô thị khu
vực phía Nam thị trấn Lập Thạch – Vĩnh Phúc
Phạm vi nghiên cứu: Tổng diện tích là 123,4ha; cụ thể:
Phía Đông giáp xã Tử Du;
- Phía Tây Nam giáp xã Tân Lập và xã Yên Thạch huyện Sông Lô;
- Phía Nam giáp xã Xuân Lôi;
- Phía Bắc giáp đường bê tông liên khu vực mới xây dựng.
4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý xây dựng hệ thống
HTKT khu đô thị phía Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc


3

- Xây dựng cơ sở khoa học về công tác quản lý dự án xây dựng HTKT ở
thị trấn Lập Thạch
- Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng HTKT khu đô thị phía Nam thị trấn
Lập Thạch Tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp điều tra, thực địa, xã hội học.
- Phía Đông giáp xã Tử Du;
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp phân tích tổng hợp và phân tích hệ thống.
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia và dự báo
- Phương pháp đối chiếu và so sánh
- Kết hợp sử dụng phương pháp SWOT’S để đánh giá điểm mạnh điểm
yếu của dự án để đưa ra những phương án quản lý hiệu quả nhất.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu công tác Quản lý xây dựng hệ thống HTKT khu đô thị
phía Nam thị trấn Lập Thạch Tỉnh Vĩnh Phúc. Trên cơ sở đó là bài học để có
các cơ chế, chính sách quản lý nhà ở trong làng xóm có thể học tập, tham
khảo.
7. Thuật ngữ và khái niệm:
- Đô thị: Là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu
hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành
chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển
KT-XH của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội
thành, ngoại thành của thành phố, nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn
- Quy hoạch đô thị: Là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để


4

tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể
hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.
- Quy hoạch xây dựng: là việc tổ chức không gian đô thị và điểm dân cư
nông thôn, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi
trường sống thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết

hợp hài hoà giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Quy
hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm
sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
- Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn là việc tổ chức không gian,
hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của điểm dân cư nông
thôn.
- Điểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia đình gắn
kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong
phạm vi một khu vực nhất định bao gồm trung tâm xã, thôn, làng, ấp, bản,
buôn, phum, sóc (sau đây gọi chung là thôn) được hình thành do điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hoá, phong tục, tập quán và các yếu tố
khác.
- Quản lý đô thị: là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào công
tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt
động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố. [20]
- Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị: được hiểu là sự tác động của chủ thể
quản lý thông qua sử dụng các công cụ để quản lý các hoạt động liên quan
đến quy hoạch xây dựng đô thị.
8. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung chính của luận văn có 3
chương gồm có:


5

Chương I : Thực trạng xây dựng và quản lý xây dựng hệ thống HTKT khu
đô thị phía Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc
Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong quản lý xây dựng HTKT khu
đô thị phía Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc

Chương III: Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống HTKT khu đô thị
phía Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


106

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
1.Thị trấn Lâp Thạch có tiềm năng về phát triển thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và nông nghiệp ven đô. Lập Thạch đã và đang được Nhà nước và tỉnh
Vĩnh Phúc quan tâm đầu tư, cơ sở hạ tầng đô thị được cải thiện, tốc độ tăng
trưởng kinh tế của thành phố đạt khá cao, góp phần quan trọng thúc đẩy phát
triển kinh tế chung toàn huyện.
Tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật của thị trấn chưa hoàn thiện, nay có những khu
vực xuống cấp, không đáp ứng yêu cầu sử dụng.
Luận văn đề cập đến giải pháp “Quản lý hạ tầg kỹ thuật khu đô thị mới
phía Nam thị trấn Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc” là mang tính thiết thực, xây
dựng Lập Thạch trở thành một trong những đô thị phát triển của tỉnh Vĩnh
Phúc, có kinh tế phát triển, hạ tầng đô thị được xây dựng đồng bộ, hiện đại,

từng bước cải thiện góp phần xây dựng thành phố xứng tầm là đô thị trung
tâm huyện lỵ trong giai đoạn phát triển mới.
Việc đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của thị trấn Lập Thạch và tầm quan trọng của thị trấn Lập Thạch với địa
phương là việc rất quan trọng để từ đó đưa ra các giải pháp tối ưu trong quản
lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
2. Luận văn đã nghiên cứu các cơ sở lý luận và thực tiễn có liên quan đến
công tác quản lý hiệu quả hệ thống hạ tầng kỹ thuật như: Các chỉ tiêu kỹ
thuật, các văn bản hướng dẫn thi hành của Chính phủ và địa phương và một
số kinh nghiệm tốt trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở trong
nước cũng như ở nước ngoài, để vận dụng vào công tác quản tại các khu đô
thị mới trên địa bàn thị trấn Lập Thạch. Đề xuất các giải pháp mang tính kinh
tế và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị
trấn Lập Thạch.


107

3. Các đề xuất đưa ra ở Chương III như: Giải pháp cải tạo trục đường, cải
tạo mạng lưới thoát nước mưa , nước thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường. Đề
xuất bổ sung, sửa đổi về mô hình, cơ chế chính sách, giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật phường. Đề xuất giải pháp xã hội hoá
và sự tham gia của cộng đồng, hoạt động một cách có hiệu quả tại thị trấn Lập
Thạch nhằm nâng cao hiệu quả hơn nữa, hiệu quả của công tác quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật. Đây là các đề xuất, xuất phát từ yêu cầu thực tế của
địa phương và mang tính khả thi, hoàn toàn phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ
thuật và năng lục quản lý của địa phương.
II. Kiến ghị
1.Các để xuất về giải pháp kỹ thuật, mô hình quản lý, cơ chế chính sách,
việc xã hội hoá và sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý hệ thống hạ

tầng kỹ thuật thành phố được đề cập trong luận văn này đề xuất áp dụng trong
thời gian sớm nhất tại thị trấn Lập Thạch . Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tạo môi trường đầu tư tốt, xứng đáng là trung tâm
huyện lỵ.
2. Nhà nước cần nghiên cứu ban hành các chính sách cụ thể hơn tạo hành
lang pháp lý thông thoáng kêu gọi được xã hội hoá trong công tác đầu tư,
quản lý hạ tầng kỹ thuật.
Các cơ quan ban nhành của địa phương có nhiệm vụ quản lý nhà nước về
công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị cần thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ
cửa mình, nâng cao tính đồng bộ nhưng không chồng chéo trong công tác
quản lý hạ tầng kỹ thuật.
Xây dựng cơ chế chính sách nâng cao năng lực cán bộ quản lý nhà nước,
xây dựng đội ngũ công nhân có tay nghề, nâng cao hiệu quả quản lý bắt kịp
với sự phát triển của khoa học công nghệ. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào
công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Xây dựng (1999), “Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị
Việt Nam đến năm 2020”, NXB Xây dựng Hà Nội.
2. Bộ Xây dựng (1999), “Quy hoạch xây dựng các đô thị Việt Nam-Tập I”,
NXB Xây dựng Hà Nội;
3. Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Lập Thạch đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030
4. Bùi Khắc Toàn, Trần Thị Hường, Vũ Hoàng Điệp (2009), “Kỹ thuật hạ
tầng đô thị”, NXB Xây dựng Hà Nội;
5. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
6. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội;
7. Luật nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

8.Nguyễn Ngọc Châu (2001), “Quản lý đô thị”, nhà xuất bản Xây dựng Hà
Nội
9. Nguyễn Ngọc Dung (2012), “Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị”,
tài liệu giảng dạy sau đại học Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội;
10. Nguyễn Ngọc Dung(2003), “Cấp nước đô thị”, NXB Xây dựng Hà
Nội;
11. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2009), “Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị”, Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội;
12. Nguyễn Thế Bá (1997), “Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị”,
NXB Xây dựng Hà Nội
13. Nguyễn Tố Lăng (2008), “Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển”,
Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội;
14. Nguyễn Hồng Tiến và Nguyễn Hoàng Lân (2004), “Quản lý xây dựng
đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị”, Vụ HTKT đô thị, Bộ Xây dựng;


2

15. Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của chính phủ ngày 06 tháng 2 năm
2013 về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
16. Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2007 về xây dựng
ngầm đô thị
17. Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản
xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
18. Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17
tháng 08 năm 2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Điện lực về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp;
19. Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2008 của Chính
phủ về Xây dựng quản lý và sử dụng nghĩa trang;

20. Nghị định 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 về quản lý và sử
dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
21. Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
22. Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03 tháng 03 năm 2009 về việc
phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020
tầm nhìn đến năm 2030;
23. Quyết định số 1686/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2008 phê
duyệt chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2050;
24. Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Thủ
tướng chính phủ phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu
công nghiệp (KCN) Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;


×