Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ô tô của công ty tnhh thương mại ô tô trường thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
NHẬP KHẨU Ô TÔ CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI Ô TÔ TRƯỜNG THÀNH

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

ThS. DOÃN NGUYÊN MINH

NGUYỄN TIẾN ĐẠT
Lớp: K54E1
Mã sinh viên: 18D130012

HÀ NỘI – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP
KHẨU Ơ TƠ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI Ô TÔ TRƯỜNG THÀNH”
là kết quả nghiên cứu và sự nỗ lực của bản thân em dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Th.S Doãn Nguyên Minh.
Các nội dung kết quả nghiên cứu, phân tích dựa trên tài liệu thực tế thu được từ quá trình
thực tập tại Cơng ty TNHH Thương Mại Ơ tơ Trường Thành và kết quả làm việc của bản
thân.


Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2022
Họ và tên
Đạt
Nguyễn Tiến Đạt

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, một mặt dựa trên sự cố gắng rất nhiều của bản
thân em nhưng bên cạnh đó khơng thể thiếu sự hỗ trợ rất nhiều của thầy cô và các anh chị
tại đơn vị thực tập. Chính vì điều đó em xin bày tỏ lịng biết ơn tới:
Các cơ chú, anh chị đang công tác tại Công ty TNHH Thương Mại Ô tô Trường Thành đã
tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu, tiếp cận với thực tế, vận dụng
những kiến thức đã học mà phát huy khả năng sáng tạo.
Quý thầy cô khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã truyền dạy cho em những kiến thức
nền tảng cũng như chuyên sâu để em có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp này cũng
như giúp bản thân em có những thức bổ ích, xây dựng cho mình một hành trang vững
chãi để bước ra ngồi xã hội và tìm kiếm một cơng việc phù hợp. Đặc biệt, em xin gửi
đến ThS. Doãn Nguyên Minh, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em hồn
thành khóa luận này.
Trường Đại học Thương mại, ngơi trường đã tạo cho em có cơ hội được thực tập nơi mà
em yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức các thầy cô
giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích
để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, cũng như là trong q trình
làm bài khóa luận, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cơ bỏ qua. Đồng thời do
trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cơ
để em hồn thiện hơn bài khóa luận tốt nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
1.2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.3.1. Về lý thuyết ........................................................................................................ 3
1.3.2. Về thực tiễn ........................................................................................................ 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 4
1.5. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 4
1.6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 4
1.6.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................... 5
1.7. Kết cấu của khóa luận ............................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU ...................................................................... 6
2.1. Khái quát về hợp đồng TMQT .................................................................................. 6
2.1.1. Khái niệm hợp đồng TMQT ............................................................................... 6
2.1.2. Vai trò của hợp đồng TMQT .............................................................................. 6
2.1.3. Nội dung chủ yếu của hợp đồng TMQT............................................................. 7
2.2. Khái quát về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng TMQT ..................................... 8
2.2.1. Khái niệm quản trị quy trình thực hiện hợp đồng TMQT .................................. 8

2.2.2. Vai trị của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng TMQT ................................. 9
2.2.3. Nội dung quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ............................. 10
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ........ 15
2.3.1. Các nhân tố chủ quan ....................................................................................... 15
2.2.2. Các nhân tố khách quan .................................................................................... 16
iii


CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU Ô
TÔ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI Ô TƠ TRƯỜNG THÀNH ................. 18
3.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Thương mại ô tô Trường Thành............................. 18
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty ............................................................................. 18
3.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của cơng ty ................................................... 20
3.1.3. Tổng quan tình hình nhập khẩu của cơng ty..................................................... 22
3.2. Phân tích thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ô tô của
Công ty TNHH Thương mại ô tô Trường Thành .......................................................... 25
3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu .................................. 26
3.2.3. Thực trạng giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu ................... 45
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ô tô của Công
ty TNHH Thương mại ô tô Trường Thành .................................................................... 47
3.3.1. Nhân tố bên ngoài ............................................................................................. 47
3.3.2. Nhân tố bên trong ............................................................................................. 49
3.4. Đánh giá thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập ô tô của Công ty
TNHH Thương mại ô tô Trường Thành ........................................................................ 52
3.4.1. Những vấn đề công ty đạt được ........................................................................ 52
3.4.2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 54
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM TĂNG
CƯỜNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP Ô TÔ CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI Ô TÔ TRƯỜNG THÀNH .................................. 58
4.1. Định hướng phát triển hoạt động và quan điểm giải quyết vấn đề quản trị quy trình

thực hiện hợp đồng nhập khẩu ô tô của công ty TNHH Thương mại ô tô Trường Thành
........................................................................................................................................ 58
4.1.1. Phương hướng phát triển nhập khẩu của chính phủ Việt Nam ........................ 58
4.1.2. Phương hướng phát triển hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại
ô tô Trường Thành giai đoạn 2025 – 2030 ................................................................. 59
4.2. Đề xuất, kiến nghị nhằm tăng cường quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu ơ tơ của Cơng ty TNHH Thương mại Ơ tơ Trường Thành ................................... 61
4.2.1. Đối với doanh nghiệp ....................................................................................... 61
4.2.2. Kiến nghị với cơ quan Nhà nước, các bộ ngành có liên quan .......................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. vii

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của Cơng ty Ơ tô Trường Thành ................................................ 50
Bảng 3.1. Thông tin chung về Cơng ty ............................................................................. 18
Bảng 3.2. Tình hình tài sản của Cơng ty Ơ tơ Trường Thành năm 2020-2021 ................. 20
Bảng 3.3. Hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Ơ tô Trường Thành giai đoạn 20192021 ................................................................................................................................... 21
Bảng 3.4. Kim ngạch nhập khẩu của Cơng ty TNHH Ơ tơ Trường Thành giai đoạn năm
2019-2021.......................................................................................................................... 23
Bảng 3.5. Tỷ trọng nhập khẩu khẩu các mặt hàng Cơng ty TNHH Ơ tơTrường Thành ... 24
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện hợp đồng nhập khẩu ô tô tại công ty TNHH Thương mại ô tô
Trường Thành giai đoạn 2019 -2021................................................................................. 26
Bảng 3.7. Cơ cấu phương tiện vận tải hợp đồng nhập khẩu ô tô giai đoạn 2019 – 2021.. 34
Bảng 3.8. Cơ cấu điều kiện giao hàng hợp đồng nhập khẩu ô tô giai đoạn 2019 – 2021 . 34
Bảng 3.9. Tỷ trọng các vấn đề phát sinh trong khi kiểm tra hàng nhập khẩu ................... 42
Bảng 3.10. Cơ cấu nhân lực của Công ty TNHH Ơ tơ Trường Thành tính đến 31/12/2021
........................................................................................................................................... 51


DANH MỤC BẢNG SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu............................ 10
Sơ đồ 2.2. Mơ hình điều hành hợp đồng nhập khẩu.......................................................... 15
Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng các vấn đề phát sinh trong khi chuẩn bị hồ sơ hải quan ................ 39

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

C/O

Certificate of Origin

Chứng nhận xuất xứ

L/C

Letter of Credit

Thư tín dụng

VND


Việt Nam đồng

USD

United States Dollar

Đô la Mỹ

B/L

Bill of Lading

Vận đơn đường biển

Điều kiện giao hàng miễn
FOB

Free on board

trách nhiệm của người bán
khi hàng đã lên boong tàu

Điều kiện giao hàng tại

EXW

Ex-Works

C/I


Commercial Invoice

P/L

Packing List

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

T/T

Telegraphic Transfer

Chuyển tiền bằng điện

vi

xưởng
Hóa đơn thương mại
Phiếu đóng gói chi tiết
hàng hóa


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực cùng với mối quan hệ ngày càng gắn bó giữa
các quốc gia về phương diện kinh tế đặc biệt là ngoại thương. Hoạt động XNK từ lâu đã

khẳng định vị trí và vai trị trong nền kinh tế thế giới. Muốn kinh doanh hàng hóa XNK,
địi hỏi các doanh nghiệp phải nắm vững kỹ thuật kinh doanh XNK, bên cạnh đó cần có
phải có năng lực quản lý và điều hành hoạt động XNK có hiệu quả, am hiểu các quy trình
nghiệp vụ XNK… để đảm bảo yêu cầu và quyền lợi của các bên. Đồng thời, để đảm bảo
các doanh nghiệp có thể đứng vững trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay,
đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng học hỏi và nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình
Hơn bao giờ hết, đứng trước nền kinh tế đang chuyển mình mạnh mẽ và trong thời kỳ mở
cửa, phát triển sâu rộng. Là một doanh chuyên kinh doanh về ô tô, … việc tổ chức thực
hiện nhập khẩu là một hoạt động diễn ra hàng ngày tại Cơng ty TNHH Thương mại Ơ tơ
Trường Thành. Thế nên việc thiết lập quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu và hồn
thiện quy trình này có thể góp phần giảm chi phí cho doanh nghiệp, nâng cao trình độ
nghiệp vụ cho các nhân viên nhập khẩu để đáp ứng yêu cầu hội nhập và mang lại lợi thế
cạnh tranh hơn cho công ty trong thời điểm hiện nay. Hơn thế nữa, việc nhập khẩu được
thực hiện trình tự theo quy trình có thể đảm bảo hàng hóa được cung ứng kịp thời và đầy
đủ phục vụ nhu cầu kinh doanh của công ty trong mọi thời điểm.
Trong quá trình được học hỏi và quan sát thực tế tại cơng ty, được tìm hiểu, cọ xát với
những cơng việc thực tế về việc thực hiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng
hóa tại cơng ty, em nhận thấy quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại đơn vị ảnh
hưởng rất lớn của quy trình này đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Với mong muốn bằng những ý kiến nhỏ của mình có thể có ích, có đóng góp tích cực cho
việc hồn thiện và phát triển được quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại doanh
nghiệp nên em đã chọn đề tài: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ô tô của
1


Cơng ty TNHH Thương mại Ơ tơ Trường Thành” làm đề tài nghiên cứu, và cũng là một
cơ hội để em được cọ xát thực tế, sự tiếp xúc thực tế với cơng việc xuất nhập khẩu, có
được những hình dung cụ thể về những kiến thức nhận được trên giảng đường, cách vận
dụng chúng như thế nào vào thực tế cũng như tích lũy được những kinh nghiệm quý báu

phục vụ cho công việc sau này của sinh viên.
1.2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Đối với các doanh nghiệp Việt Nam, hoạt động logistics nói chung và hoạt động thực
hiện hợp đồng nhập khẩu nói riêng vẫn cần được khai thác, nâng cao, phát triển. Cho đến
nay, đã có khá nhiều đề tài, cơng trình nghiên cứu của sinh viên, giảng viên từ các trường
đại học, cán bộ từ viện nghiên cứu liên quan đến vấn đề nâng cao, đổi mới, phát triển
hoạt động giao nhận, đặc biệt là đối với phương thức vận tải bằng đường biển. Nhưng
khả năng ứng dụng thực tế của các đề tài này chưa thực sự đem lại hiệu quả cao. Đặc biệt
là trong những năm trở lại đây, với các luận văn của khoa Thương mại quốc tế, ta có thể
tìm thấy được một số đề tài nghiên cứu về mảng giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập
khẩu. Cụ thể như:
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Mai Tuyết (2021) “Quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu ơ tôtừ thị trường Thái Lan tại Công ty Cổ phần Văn hóa & Thương mại
Bình Dương – FABICO” – Đại học Thương Mại. Trong bài viết này, tác giả đã làm rõ
được các kiến thức liên quan đến quản trị quy trình thực hiện hợp đồng, tuy nhiên, khi áp
dụng vào doanh nghiệp thì các nội dung trong quy trình thực hiện hợp đồng chưa được cụ
thể với FABICO.
- Khóa luận tốt nghiệp Lê Thị Thu Hoài (2021) “Giải pháp hồn thiện quy trình thực hiện
hợp đồng nhập khẩu ngun vật liệu cho sản xuất sản phẩm tấm tăng cứng Sus Laminate
của công ty TNHH Mitsui Precision Việt Nam” – Đại học Thương Mại. Trong bài khóa
luận này, tác giá có chỉ ra rất nhiều các nguyên nhân dẫn đến quy trình thực hiện hợp
đồng cịn thiếu sót nhưng khi đưa ra giải pháp hồn thiện, cịn nhiều giải pháp khơng phù
hợp với tình hình kinh tế và xã hội hiện tại nhiều biến động.
2


- Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Dịu (2017) “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu thiết bị vật tư tiêu hao từ thị trường Nhật Bản của công ty Cổ phần công
nghiệp Dutus” – Đại học Thương Mại. Tác giá đã đề cập và làm rõ được quy trình thực
hiện hợp đồng nhập khẩu tuy nhiên thiết bị vật tư tiêu hao là mặt hàng có khối lượng

nhập khẩu khá ít và khơng phổ biến ở thị trường Việt Nam.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu đã đều đề cập đến cơ sở lý luận chung về quy trình
thực hiện hợp đồng nhập khẩu, phân tích vào thực trạng quy trình của doanh nghiệp và
đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản trị quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu cho doanh nghiệp mình nghiên cứu. Tuy nhiên, các
vấn đề được nghiên cứu qua các đề tài này chưa thực sự được đặt trong bối cảnh nền kinh
tế cụ thể, có nhiều biến động như hiện nay. Hơn nữa, hiện nay mặt hàng ô tô được biết
đến là một mặt hàng nhạy cảm. Vì thế trong quá trình thực hiện hợp đồng NK có một vàu
điểm khác biệt so với các đề tài quản trị quy trình NK các mặt hàng khác. Để đề tài
nghiên cứu của mình được hồn thiện hơn, em sẽ phân tích đánh giá dựa trên tình hình
thực tế của doanh nghiệp trong nền kinh tế biến động này, và làm rõ lần lượt từ mục tiêu,
cách thức thực hiện và hiệu quả dự kiến của giải pháp, mỗi giải pháp sẽ ứng với giải
quyết từng hạn chế mà công ty đang vướng phải, để từ đó, có cái nhìn cụ thể hơn và
mang lại tính hiệu quả cao hơn cho vấn đề nghiên cứu.
1.3. Mục đích nghiên cứu
1.3.1. Về lý thuyết
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về nhập khẩu nói chung, quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu nói riêng và các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu hàng hóa.
1.3.2. Về thực tiễn
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ô tô
của Công ty TNHH Thương mại Ơ tơ Trường Thành.

3


- Tìm hiểu, khảo sát và nhận xét thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu ơ tơ của Cơng ty TNHH Thương mại Ơ tơ Trường Thành trong phạm vi nghiên cứu.
- Từ thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của cơng ty, rút ra những
điểm mạnh, điểm yếu, qua đó đưa ra những kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả.

1.4. Phạm vi nghiên cứu
Bài khóa luận sẽ tập trung nghiên cứu trong phạm vi:
- Phạm vi khơng gian: Tìm hiểu, quan sát qua quá trình làm việc tại bộ phận Nhập khẩu
tại Cơng ty TNHH Thương mại Ơ tơ Trường Thành
- Phạm vi thời gian: Số liệu trong quá trình nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn
2018- 2021.
1.5. Đối tượng nghiên cứu
- Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ô tô của Công ty TNHH Thương mại Ô tô
Trường Thành
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện thông qua việc vận dụng lý thuyết đã học, kết hợp với
quan sát tình hình thực tế và sử dụng cơ sở các nguồn dữ liệu có liên quan. Đồng thời
phối hợp các phương pháp: phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích dữ
liệu:
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Nguồn dữ liệu thứ cấp:
+. Nguồn dữ liệu nội bộ của doanh nghiệp: Báo cáo tài chính; Báo cáo kết quả sản xuất
kinh doanh của các năm 2019, 2020, 2021
+. Các văn bản, bản kế hoạch, mục tiêu, sứ mệnh và phương hướng phát triển của cơng ty
+. Tham khảo từ các khóa luận trước, internet và website của công ty, ...
- Nguồn dữ liệu sơ cấp:
4


+. Quan sát, tổng hợp thực tiễn: Trong thời gian thực tập tại cơng ty, em đã quan sát q
trình làm việc của các nhân viên, đặc biệt là chú trọng tới những nhân viên liên quan tới
nghiệp vụ XNK và đã ghi chép lại cụ thể từng công việc và cách giải quyết vấn đề trong
quá trình thực hiện hợp đồng NK
1.6.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp: Việc phân tích xử lý dữ liệu thứ cấp được thực

hiện bằng phương pháp so sánh, phân tích, thơng kê, tổng hợp, sử dụng phần mềm Excel.
Các số liệu được tập hợp và tính tốn, cho tỷ lệ % và các số liệu cần thiết khác phục vụ
cho q trình phân tích, so sánh qua thời gian giữa các đối tượng khác nhau rồi đưa ra
nhận xét cá nhân.
- Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp: Kết quả sẽ được tổng hợp lại thành bảng, so
sánh, tính tốn các chỉ tiêu thống kê, lập bảng biểu sơ đồ bằng Excel. Qua đó, tiến hành
phân tích các kết quả thu được.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi lời mở đầu, mục lục, các danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, từ viết tắt, các tài
liệu tham khảo và phụ lục, khóa luận bao gồm bốn 4 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu
Chương 3: Thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập ô tô của Công ty
TNHH Thương mại Ô tô Trường Thành
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất nhằm tăng cường quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu ơ tơ của Cơng ty TNHH Thương mại Ơ tơ Trường Thành

5


CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
2.1. Khái quát về hợp đồng TMQT
2.1.1. Khái niệm hợp đồng TMQT
Hợp đồng TMQT là sự thoả thuận về thương mại giữa các đương sự có trụ sở kinh doanh
ở các quốc gia khác nhau. Hợp đồng TMQT là kết quả của một quá trình nghiên cứu thị
trường, xác định nhu cầu, lựa chọn đối tác, lập phương án kinh doanh tiến hàng giao dịch
đàm phán và ký kết hợp đồng. Thực hiện hợp đồng TMQT là tự nguyện thực hiện các
điều mà các bên đã thỏa thuận và cam kết tức là khi đó các bên cần thực hiện các nghĩa

vụ và quyền lợi của mọi bên.
Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài
hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng
theo quy định của pháp luật. (Theo Luật Thương mại 2005, Điều 28 khoản 1)
Do đó, ta có thể hiểu hợp đồng nhập khẩu hàng hoá là loại hợp đồng mua bán đặc biệt
hay hợp đồng mua bán ngoại thương; là sự thoả thuận giữa các đơn vị, chủ thể có trụ sở
kinh doanh ở các nước khác nhau, với một bên gọi là bên xuất khẩu có nghĩa vụ chuyển
giao quyền sở hữu cho một bên khác (bên nhập khẩu) một tài sản nhất định (hàng hoá),
bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng cho bên bán.
2.1.2. Vai trò của hợp đồng TMQT
Bản chất của hợp đồng TMQT là các hợp đồng mua bán hàng hóa và dịch vụ, là sự thỏa
thuận của các bên ký kết hợp đồng. Điều cơ bản là hợp đồng phải thể hiện ý chí thực sự
thỏa thuận khơng được cưỡng bức, lừa dối lẫn nhau và có những nhầm lẫn khơng thể
chấp nhận được. Do đó, hợp đồng TMQT giữ một vai trò quan trọng trong kinh doanh
TMQT. Nó xác nhận những nội dung giao dịch mà các bên đã thỏa thuận và cam kết thực
hiện các nội dung đó. Nó xác nhận quyền lợi và trách nhiệm của các bên trong quá trình
giao dịch thương mại.
6


Do đó, hợp đồng nhập khẩu là cơ sở để các bên thực hiện các nghĩa vụ của mình, đồng
thời yêu cầu bên đối tác thực hiện các nghĩa vụ của họ. Hợp đồng còn là cơ sở pháp lý
quan trọng để khiếu nại khi bên đối tác không thực hiện tồn bộ hay từng phần nghĩa vụ
của mình đã thỏa thuận trong hợp đồng. Hợp đồng càng quy định chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu
càng dễ thực hiện và ít xảy ra tranh chấp.
2.1.3. Nội dung chủ yếu của hợp đồng TMQT
Một hợp đồng TMQT thường có hai phần chính: Những điều trình bày (representation)
và các điều khoản về điều kiện (term and conditions).
• Phần những điều trình bày ghi rõ:
+. Số hợp đồng (Contract No.)

+. Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng.
+. Tên và địa chỉ của các đương sự.
+. Những định nghĩa dùng trong hợp đồng.
+. Cơ sở pháp lý để ký kết hợp đồng.
• Phần các điều khoản và điều kiện của hợp đồng:
Trong phần này người ta ghi rõ các điều khoản thương phẩm (như tên hàng, số lượng,
phẩm chất, bao bì....), các điều khoản tài chính (giá cả, cơ sở của giá cả thanh toán, trả
tiền hàng, chứng từ thanh toán...), các điều khoản vận tải (điều kiện giao hàng, thời gian
và địa điểm giao hàng....), các khoản pháp lý (Luật áp dụng vào hợp đồng, khiếu nại,
trường hợp bất khả kháng, trọng tài....)
+. Điều khoản về tên hàng (Commodity)
+. Điều khoản về chất lượng (Quality)
+. Điều khoản về số lượng (Quantity)
+. Điều khoản về bao bì, ký mã hiệu (Packing & marking)
7


+. Điều khoản về giá cả (Price)
+. Điều khoản về giao hàng (Shipment)
+. Điều khoản về thanh toán (Payment)
+. Điều khoản về khiếu nại (Claim)
+. Điều khoản về bảo hành (Warranty)
+. Điều khoản về phạt và bồi thường thiệt hại (Penalty)
+. Điều khoản về trọng tài (Arbitration)
Trên đây là những điều khoản cơ bản nhất của hợp đồng TMQT. Tuy nhiên trong thực tế
thì tùy thuộc vào tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, từng hợp đồng nhất định mà có
thể thêm một số điều khoản khác: điều khoản bảo hiểm, điều khoản vận tải, điều khoản
cấm vận chuyển bán và các điều khoản khác, …
2.2. Khái quát về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng TMQT
2.2.1. Khái niệm quản trị quy trình thực hiện hợp đồng TMQT

Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng TMQT là quá trình bao gồm hoạch định, lập kế
hoạch; tổ chức thực hiện và giám sát, điều hành các hoạt động trong quy trình thực hiện
hợp đồng nhập khẩu nhằm đạt được mục tiêu đề ra một cách hiệu quả; đảm bảo việc thực
hiện hợp đồng sẽ diễn ra đúng quy định và đúng thời hạn của hợp đồng. Quản trị quy
trình thực hiện hợp đồng TMQT bao gồm:
- Hoạch định, lập kế hoạch thực hiện hợp đồng
- Tổ chức thực hiện hợp đồng
- Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng

8


2.2.2. Vai trị của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng TMQT
Quản trị là hoạt động không thể thiếu trong mọi doanh nghiệp, mọi tổ chức. Quản trị quy
trình thực hiện hợp đồng TMQT hàng hóa là cơ sở tổ chức tốt từng mắt xích cơng việc
của một hợp đồng, theo một trình tự logic kế tiếp nhau.
Quản trị thực hiện hợp đồng tốt sẽ là một yếu tố góp phần vào thành cơng, sự phát triển
và bền vững của một doanh nghiệp nhập khẩu. Bên cạnh đó cơ sở để giảm thiểu những
rủi ro trong hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp dẫn đến sẽ tiết kiệm được chi phí cho
doanh nghiệp và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Hoạt đồng quản trị không chỉ có ý nghĩa quan trọng mà từng nội dung của quản trị quy
trình thực hiện hợp đồng cũng có vai trò xác định:
- Lập kế hoạch là nội dung khởi đầu và trọng yếu đối với quá trình thực hiện hợp đồng vì
nó có tác dụng định hướng cho tất cả các hoạt động trong quá trình thực hiện hợp đồng
của doanh nghiệp; phân tích và dự báo trước những thời cơ, thách thức, khó khăn, thuận
lợi trong quá trình thực hiện hợp đồng từ đó chủ động giải quyết để nắm bắt cơ hội, hạn
chế rủi ro. Lập kế hoạch còn là cơ sở để phân quyền, nhiệm vụ, thực hiện sự phối hợp các
yếu tố, các bộ phận trong tổ chức và là cơ sở để triển khai kiểm tra, điều chỉnh các hoạt
động sau này.
- Tổ chức thực hiện hợp đồng là thực hiện một chuỗi các công việc kế tiếp được liên kết

chặt chẽ với nhau. Q trình này có vai trị vơ cùng quan trọng bởi hợp đồng TMQT có
thành cơng hay khơng tùy thuộc vào hiệu quả của tổ chức thực hiện. Thực hiện tốt một
công việc là làm cơ sở để thực hiện các công việc tiếp theo và thực hiện cả hợp đồng.
Như vậy để tổ chức thực hiện hợp đồng là trên cơ sở tổ chức thực hiện tốt từng mắt xích
cơng việc theo một hợp đồng, theo một trình tự logic kế tiếp nhau.
- Giám sát và điều hành cũng có ý nghĩa lớn đến việc thực hiện hợp đồng TMQT. Giám
sát là một hệ thống báo động sớm, cảnh tỉnh về những công việc mà mỗi bên phải thực
hiện để từ đó đảm bảo cả hai bên sẽ không chậm trễ và kịp thời phát hiện ra các sai sót để

9


từ đó có thể đề ra các phương án giải quyết. Quá trình này giúp doanh nghiệp thực hiện
đúng nghĩa vụ trong hợp đồng, đạt hiệu quả cao và tối ưu hóa quy trình thực hiện.
2.2.3. Nội dung quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa tập trung vào 3
cơng tác cơ bản:

• Chuẩn bị lập kế hoạch
• Tiến hành lập kế hoạch
Hoạch định, lập kế • Trình duyệt kế hoạch
hoạch thực hiện

Tổ chức, thực hiện
hợp đồng nhập
khẩu

Giám sát và điều
hành quy trình thực
hiện hợp đồng nhập

khẩu

• Xin giấy phép nhập khẩu
• Thực hiện bước đầu của khâu thanh tốn
• Th phương tiện vận tải
• Mua bảo hiểm
• Làm thủ tục hải quan
• Nhận hàng nhập khẩu
• Kiểm tra hàng nhập khẩu
• Thanh tốn
• Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

• Giám sát thực hiện hợp đồng
• Điều hành q trình thực hiện hợp đồng

Sơ đồ 2.1. Quy trình quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
(Nguồn: Tổng hợp từ PGS.TS. Doãn Kế Bơn (), Giáo trình Quản trị tác nghiệp thương
mại quốc tế, NXB)

2.2.3.1. Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu
10


Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu là sự tính tốn thiết lập các mục tiêu, xác
định rõ các nội dung công việc, thời điểm tiến hành, kết thúc, trình tự, cách thức tiến
hành, phân bổ nguồn lực để thực hiện được các mục tiêu đó.
a. Căn cứ để lập kế hoạch thực hiện hợp đồng:
+. Căn cứ vào hợp đồng nhập khẩu đã kí kết.
+. Căn cứ vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
+. Căn cứ vào điều kiện môi trường chung và điều kiện thực tế của đối tác.

b. Trình tự lập kế hoạch:
Sau khi hợp đồng nhập khẩu được kí kết, dưới sự chỉ đạo của giám độc hoặc phó giám
đốc phụ trách kinh doanh, phòng kế hoạch kinh doanh hoặc phòng kinh doanh xuất nhập
khẩu tiến hành lập kế hoạch thực hiện. Trình tự lập kế hoạch bao gồm các bước chính
sau:
- Chuẩn bị lập kế hoạch: Trong giai đoạn này bộ phận lập kế hoạch tiến hành:
+. Thu thập thông tin, phân tích các yếu tố mơi trường vĩ mơ ảnh hưởng trực tiếp đến quá
trình thực hiện hợp đồng như: quy định Hải quan, quy định của ngân hàng, chính sách
nhà nước về xuất nhập khẩu…
+. Phân tích các yếu tố thuộc về doanh nghiệp: khả năng sản xuất, kinh doanh, nguồn lực
doanh nghiệp, đối tác…
+. Nghiên cứu phân tích các nội dung của hợp đồng nhập khẩu.
- Tiến hành lập kế hoạch: Giai đoạn này người lập kế hoạch xác định các chỉ tiêu cần đạt
được, các nội dung công việc và lập kế hoạch cho từng nội dung, tính toán thời điểm tiến
hành, phân bổ nguồn lực và cách thức tiến hành.

- Trình duyệt kế hoạch:

11


+. Kế hoạch được trình và bảo vệ trước ban lãnh đạo và các phịng ban. Sau khi được góp
ý, sửa đổi, bổ sung, phê duyệt và chính thức thực hiện.
+. Đây là giai đoạn mà các doanh nghiệp lên kế hoạch thực hiện bao gồm: kế hoạch thuê
phương tiện vận tài, mua bảo hiểm, làm thủ tục hải quan, nhận hàng, kiểm tra hàng và
thanh toán.
2.2.3.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
a. Xin giấy phép nhập khẩu
Giấy phép là tiền đề quan trọng về mặt pháp lý để tiến hành các khâu khác trong mỗi
chuyến hàng nhập khẩu. Thủ tục xin giấy phép ở mỗi mặt hàng, mỗi quốc gia là khác

nhau.
b. Thực hiện bước đầu của khâu thanh tốn
Khi làm lơ hàng nhập khẩu cả người mua và người bán đều phải thỏa thuận và lựa chọn
phương thức thanh toán quốc tế phù hợp. Hiện nay có rất nhiều hình thức thanh tốn để
cho các doanh nghiệp lựa chọn, tuy nhiên có một số hình thức tiêu biểu:
+. Thanh toán bằng L/C: Khi hợp đồng thanh toán bằng L/C, người mua cần phải mở
L/C. Thời gian mở L/C nếu hợp đồng khơng quy định gì, phụ thuộc vào thời gian giao
hàng. Thông thường L/C được mở 20-25 ngày trước khi đến thời gian giao hàng.
+. Thanh toán bằng TT trả trước: Người mua nhận bộ chứng từ do người bán chuyển đến,
tiến hành kiểm tra và viết lệnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng yêu cầu ngân hàng chuyển
tiền để trả tiền cho người bán xuất khẩu.
+. Thanh toán bằng D/A, D/P: Người mua thanh toán cho ngân hàng nhờ thu ngay hoặc
thanh toán khi đến hạn.
c. Thuê phương tiện vận tải
Tùy vào điều kiện hợp đồng ký kết mà sẽ chọn bên phải thuê phương tiện vận tải. Nếu ký
hợp đồng theo điều kiện cơ sở giao hàng nhóm E và F – Incoterm 2010 thì người nhập
khẩu sẽ phải tiến hành thuê phương tiện. Công ty phải cân nhắc xem với khối lượng hàng
12


nhập bao nhiêu, phù hợp với loại phương tiện vận chuyển nào, chất lượng, lịch trình, giá
cả để quyết định loại phương tiện và phương thức thuê.
d. Mua bảo hiểm
Để giảm thiểu rủi ro nếu xảy ra, công ty luôn có điều kiện bảo hiểm cho hàng hóa của
mình. Khi mua hàng theo điều kiện nhóm E, F, C thì người nhập khẩu nên mua bảo hiểm
cho hàng hóa để nếu có rủi ro sẽ nhận được bồi thường.
e. Làm thủ tục hải quan
Chuẩn bị kỹ, đầy đủ các giấy tờ, chứng từ cần thiết để tiến hành làm thủ tục hải quan
nhanh chóng.
+. Khai báo và nộp tờ khai hải quan.

+. Đưa hàng đến địa điểm quy định để kiểm tra: Tại đây hàng hóa được phân luồng:
luồng xanh, luồng đỏ, luồng vàng, …
+. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
f. Nhận hàng
Khi nhận hàng chú ý thời gian, địa điểm giao nhận hàng, chuẩn bị các chứng từ, vận đơn
để nhận hàng về. Sắp xếp việc nhận hàng, tháo dỡ hàng hóa.
g. Kiểm tra hàng hóa
Q trình kiểm tra phải kỹ càng, với mục đích là bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người
mua và là cơ sở để khiếu nại sau này nếu có. Nội dung kiểm tra: số lượng, chất lượng,
bao bì, …
h. Thanh tốn
Cơng ty lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp, đảm bảo thực hiện đúng hợp
đồng.
+. Thanh toán bằng L/C: khi nhận bộ chứng từ do bên bán chuyển tới, ngân hàng mở L/C
tiến hành kiểm tra, nếu bộ chứng từ đạt yêu cầu, nhà nhập khẩu nhận lại bộ chứng từ để
đi lấy hàng, nếu khơng đạt u cầu sẽ có biện pháp xử lý.
13


+. Thanh toán bằng TT (trả sau): nếu bộ chứng từ đạt yêu cầu, nhà nhập khẩu nhận lại bộ
chứng từ để đi lấy hàng, nếu không đạt yêu cầu sẽ có biện phát xử lý
+. Thanh tốn bằng TT (trả sau): nhà NK chuyển tiền cho ngân hàng
+. Thanh toán bằng D/A, D/P: Người nhập khẩu tiến hành thủ tục thanh tốn thì ngân
hàng mới giao bộ chứng từ cho người nhập khẩu để nhận hàng.
i. Khiếu nại
Người nhập khẩu tiến hành khiếu nại người chuyên chở, người giao nhận khi người này
vi phạm hợp đồng vận tải, giao nhận, …khi hàng hóa bị thiếu hụt, hư hỏng trong quá
trình vận chuyển…
2.2.3.3. Giám sát, điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu
a. Giám sát thực hiện hợp đồng

Với nhà nhập khẩu, cần phải giám sát các nội dung như: Thuê phương tiện vận tải, làm
thủ tục hải quan, mua bảo hiểm, thanh toán, khiếu nại, tranh chấp, nhận hàng ở cảng, chỉ
định giám sát
Các phương pháp giám sát: Công việc giám sát đòi hỏi phải xây dựng được một hệ thống
nhắc nhở có hiệu quả. Để tiến hành giám sát, người ta sử dụng phương pháp thủ công
như: Lập hồ sơ theo dõi, phiếu giám sát, phiếu chỉ số sử dụng các phương tiện liên lạc
(điện thoại, máy tính…)
b. Điều hành quá trình thực hiện hợp đồng
Đây là việc đề ra những quyết định về những vấn đề bất ngờ phát sinh trong quá trình tổ
chức thực hiện hợp đồng. Nội dung điều hành là những vấn đề phát sinh trong quá trình
thực hiện hợp đồng cần phải tập trung giải quyết: thuê phương tiện vận tải, bảo hiểm, thủ
tục hải quan, nhận hàng hóa, điều chỉnh giá, các điều khoản thanh toán, giải quyết khiếu
nại, …
Nhận dạng các phát sinh

14 huống
Phân tích tình


Phân tích tình hình
chung

Phân tích thuận lợi và khó
khăn của doanh nghiệp

Phân tích thuận lợi và
khó khăn của đối tác

Sơ đồ 2.2. Mơ hình điều hành hợp đồng nhập khẩu
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu

2.3.1. Các nhân tố chủ quan
Nhân tố này ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu cũng như quản
trị quy trình này, nó có thể tác động trực tiếp làm cho việc quản trị thực hiện hợp đồng
diễn ra nhanh chóng hơn, đơn giản hơn và hiệu quả hơn hoặc ngược lại:
• Nguồn tài chính: Tài chính (vốn) là nhân tố cực kỳ quan trọng và quyết định đến sự tồn
tại của doanh nghiệp cũng như các hoạt động của công ty, đặc biệt là hoạt động quản trị
quy trình thực hiện hợp đồng. Có nguồn tài chính dồi dào, doanh nghiệp có thể đầu tư
vào cơng tác nghiên cứu, giám sát thị trường, lập kế hoạch một cách khoa học, đầy đủ
nhất; đẩy mạnh công tác thực hiện hợp đồng với việc đầu tư trang thiết bị kỹ thuật hiện
đại, thuê phương tiện vận tải uy tín hơn, sử dụng cơng nghệ kiểm tra, giám sát hiện đại,

• Nguồn nhân lực: Trình độ, năng lực lãnh đạo và quản trị kinh doanh của doanh nghiệp
tốt thì hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng sẽ được đảm bảo, đạt hiệu quả
15


cao, tận dụng các cơ hội và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tiếp đó,
trình độ và năng lực của đội ngũ cán bộ, nhân viên - những người trực tiếp tham gia vào
hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng. Họ trực tiếp lên kế hoạch và thực hiện
chúng, trong quá trình thực hiện hợp đồng họ luôn kiểm tra, giám sát và đôn đốc q
trình thực hiện cho tới khi hồn thành.
• Cơ sở vật chất của công ty: Cơ sở vật chất của công ty càng hiện đại và được đầu tư thì
hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu càng được diễn ra nhanh và
dễ dàng hơn. Việc đầu tư vào phát triển, nâng cao năng suất, ứng dụng các máy móc hiện
đại vào cơ chế giám sát, giúp cho việc quản trị của công ty được tiến hành chặt chẽ và đạt
hiệu quả cao hơn.
2.2.2. Các nhân tố khách quan
• Tỷ giá hối đối và tỷ suất ngoại tệ của ngân hàng: Hoạt động nhập khẩu có liên quan
trực tiếp đến đối tác nước ngồi và ngoại tệ sử dụng trong q trình thanh tốn. Vì vậy
chính sách tỷ giá hối đối có tác dụng mạnh mẽ đến hoạt động nhập khẩu của doanh

nghiệp. Mọi việc thanh tốn và tính giá trong kinh doanh nhập khẩu đều sử dụng đến
ngoại tệ và tỷ giá hối đoái là cơ sở để so sánh giá cả của hàng hoá trong nước và hàng
hoá thế giới, đồng thời phục vụ cho sự lưu thơng tiền tệ và hàng hố của các quốc gia. Sự
biến động của tỷ giá hối đối có thể gây những biến động lớn trong tỷ trọng hàng nhập
khẩu.
• Chế độ chính sách pháp luật trong nước và quốc tế: Hoạt động nhập khẩu được tiến
hành giữa các chủ thể thuộc các quốc gia khác nhau bởi vậy nó chịu tác động của chính
sách luật pháp trong nước và những quy định luật pháp quốc tế bởi chúng thể hiện ý chí
của nhà nước và sự thống nhất chung của quốc tế.
Ngoài hệ thống luật pháp, tuỳ từng thời kỳ phát triển của đất nước mà chính phủ ban
hành các chính sách vĩ mơ quản lý hoạt động nhập khẩu. Các chính sách này tác động
trực tiếp đến hoạt động nhập khẩu là việc dựng lên các hàng rào thuế quan, phi thuế quan

16


nhằm bảo vệ nền sản xuất có khả năng cạnh tranh kém trong nước như: hạn ngạch, giấy
phép nhập khẩu, tiêu chuẩn chất lượng, …
• Yếu tố hạ tầng cơ sở phục vụ mua bán hàng hoá quốc tế: Các yếu tố hạ tầng phục vụ
hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế ảnh hưởng trực tiếp đến nhập khẩu, chẳng hạn:
- Hệ thống cảng biển được trang bị hiện đại cho phép giảm bớt thời gian bốc dỡ, thủ tục
giao nhận cũng như đảm bảo an toàn cho hàng hoá được mua bán.
- Hệ thống ngân hàng: sự phát triển của hệ thống ngân hàng đặc biệt là hoạt động ngân
hàng cho phép các nhà nhập khẩu thuận lợi trong việc thanh tốn, huy động vốn. Ngồi ra
ngân hàng là một nhân tố đảm bảo lợi ích cho nhà kinh doanh bằng các dịch vụ thanh
toán qua ngân hàng.
- Hệ thống bảo hiểm, kiểm tra chất lượng cho phép các hoạt động mua bán hàng hoá quốc
tế được thực hiện một cách an toàn hơn đồng thời giảm bớt được mức độ thiệt hại có thể
xảy ra đối với các nhà kinh doanh trong trường hợp xảy ra rủi ro.
• Yếu tố thị trường trong nước và nước ngồi: Tình hình và sự biến động của thị trường

trong nước và nước ngoài như sự thay đổi, xu hướng thay đổi của giá cả, khả năng cung
cấp, khả năng tiêu thụ và xu hướng biến động dung lượng của thị trường…. Tất cả các
yếu tố đó đều ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu.

17


CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU Ô
TÔ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI Ô TƠ TRƯỜNG THÀNH
3.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Thương mại ô tô Trường Thành
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Bảng 3.1. Thơng tin chung về Cơng ty
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI ƠTƠ

Tên Cơng ty

TRƯỜNG THÀNH

Tên quốc tế

TRUONG THANH AUTO TRADING COMPANY LIMITED

Tên viết tắt

TRUONG THANH ATUTO CO., LTD

Mã doanh nghiệp

0101387353


Ngày hoạt động

04/07/2003

Loại hình doanh
nghiệp

Quốc Lộ 3, Du Nội, Mai Lâm, Thị trấn Đông Anh, Huyện Đông

Trụ sở chính
Người

đại

pháp luật

Cơng ty TNHH

Anh, Hà Nội
diện

NGUYỄN THỊ LẠNG

Điện thoại/ Fax

0243.6500.478 / 0243.873.5256

Website

/>

Email



CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI Ô TÔ TRƯỜNG THÀNH là doanh nghiệp
chuyên nhập khẩu các loại xe thương mại, xe du lịch, máy cơng trình, xe chun
18


×