TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ
______________________________
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP
KHẨU TỪ THỊ TRƯỜNG PHÁP CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DƯỢC PHẨM SUM
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. NGUYỄN DUY ĐẠT NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LAN
Lớp: K55EK1
Mã sinh viên: 19D260028
HÀ NỘI – 2023
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh
nhập khẩu từ thị trường Pháp của Công ty Cổ phần Đầu tư Dược phẩm SUM” này là do tự
bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và khơng sao chép các cơng trình
nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Người cam đoan
Nguyễn Thị Phương Lan
i
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của quý thầy cô của khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế Trường
Đại Học Thương Mại, sau hơn ba tháng thực tập em đã hồn thành Khóa luận tốt nghiệp
“Nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu từ thị trường Pháp của Công ty Cổ phần Đầu
tư Dược phẩm SUM”.
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, bênh cạnh sự nỗ lực học hỏi của bản thân cịn có
sự hướng dẫn tận tình của thầy cô hướng dẫn và bạn bè xung quanh. Em chân thành cảm ơn
Tiến sĩ Nguyễn Duy Đạt - Trưởng khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế, người đã hướng
dẫn cho em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Mặc dù công việc của thầy cũng
bận rộn nhưng không ngần ngại chỉ dẫn em, định hướng đi cho em, để em hoàn thành tốt
nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy sức khỏe dồi dào.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân vẫn chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong
nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ cùng tồn thể cán bộ, công nhân viên tại
doanh nghiệp để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại doanh nghiệp
lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Lan
Nguyễn Thị Phương Lan
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI
CẢM
ƠN.............................................................................................................ii
LỤC.................................................................................................................
MỤC
BẢNG
MỤC
iii
DANH
BIỂU........................................................................................vi
DANH
MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................vii CHƯƠNG
1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu..........................................................1 1.2.
Tổng quan vấn đề nghiên cứu......................................................................2 1.3. Mục
đích nghiên cứu....................................................................................4 1.4. Đối tượng
nghiên cứu...................................................................................5 1.5. Phạm vi nghiên
cứu......................................................................................5 1.6. Phương pháp nghiên
cứu.............................................................................5
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................................5 1.6.2.
Phương pháp xử lý dữ liệu..........................................................................5 1.7. Kết cấu
khóa luận ........................................................................................6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ
LÝ LUẬN CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU ....7 2.1. Một số khái niệm
cơ bản..............................................................................7 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và
phân loại hoạt động nhập khẩu..............................7 2.1.2. Khái niệm về hiệu quả kinh
doanh nhập khẩu của doanh nghiệp...............12 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt
động nhập khẩu ..............................15 2.2.1. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của hoạt
động nhập khẩu ..........................15 2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động nhập
khẩu.....................................16 2.2.3. Hiệu quả sử dụng lao
động .......................................................................17
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động nhập khẩu của doanh
nghiệp ....................................................................................................................17
2.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ...............................................................17 2.3.2.
Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp...............................................................20 2.4. Phân
định nội dung nghiên cứu.................................................................22
iii
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DƯỢC PHẨM SUM TỪ THỊ TRƯỜNG PHÁP ............................24 3.1. Giới
thiệu về công ty...................................................................................24 3.2. Khái quát
hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty giai đoạn 2020 - 2022 28
3.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty giai đoạn
2020 – 2022 tại thị trường Pháp ..................................................................31 3.3.1. Thực
trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty giai đoạn 2020 – 2022 tại thị trường
Pháp ......................................................................................31 3.3.2. Lợi nhuận và tỷ suất
lợi nhuận của hoạt động nhập khẩu của công ty giai đoạn 2020 – 2022 tại thị trường
Pháp ..................................................................37 3.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt
động kinh doanh nhập khẩu của công ty giai đoạn 2020 – 2022 tại thị trường
Pháp ...........................................................39 3.3.4. Hiệu quả sử dụng lao động trong hoạt
động nhập khẩu của công ty giai đoạn 2020 – 2022 tại thị trường
Pháp ..................................................................43 3.4. Những thành công và hạn chế
trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty giai đoạn 2020 – 2022
tại thị trường Pháp.....................44 3.4.1. Thành công trong việc nâng cao hiệu quả hoạt
động nhập khẩu của công ty giai đoạn 2020 –
2022 .........................................................................................44 3.4.2. Hạn chế trong việc
nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty giai đoạn 2020 –
2022................................................................................................46 CHƯƠNG 4: ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DƯỢC PHẨM SUM
TỪ THỊ TRƯỜNG PHÁP........................................50 4.1. Định hướng phát triển hoạt
động nhập khẩu của công ty từ thị trường Pháp 50
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty từ
trường Pháp..................................................................................................51
iv
4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và đạt được tỷ suất lợi nhuận tốt
trong hoạt động nhập khẩu từ thị trường Pháp .....................................................51
4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động từ thị trường Pháp ............53
4.3. Một số kiến nghị với cơ quan nhà nước nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao
hiệu quả hoạt động nhập khẩu. .....................................................................54 KẾT
LUẬN ...........................................................................................................57
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 3. 1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần Đầu tư Dược Phẩm SUM............................24
Bảng 3. 2. . Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tư Dược phẩm SUM giai đoạn 2020 2022......................................................................................................................................27
Bảng 3. 3. Cơ cấu Thị trường nhập khẩu của Công ty Cổ phần Đầu tư Dược phẩm SUM giai
đoạn 2020 - 2022...................................................................................................................29
Bảng 3. 4. Giá trị nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Pháp của Công ty Cổ phần Đầu tư Dược
phẩm SUM giai đoạn 2020 - 2022 .........................................................................................32
Bảng 3. 5. Cơ cấu các mặt hàng dược phẩm và thực phẩm chức năng nhập khẩu từ Pháp của
công ty giai đoạn 2020 - 2022................................................................................................33
Bảng 3. 6. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận hoạt động nhập khẩu từ thị trường Pháp của Công ty
Cổ phần Đầu tư Dược phẩm SUM giai đoạn 2020 – 2022......................................................37
Bảng 3. 7. Bảng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn nhập khẩu từ thị trường Pháp của Công ty Cổ
phần Đầu tư Dược phẩm SUM giai đoạn 2020 – 2022...........................................................40
Bảng 3. 8. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động thơng qua số vịng quay vốn lưu động và kỳ lưu
chuyển bình quân vốn lưu động trong hoạt động KDNK giai đoạn 2020 - 2022.....................41
Bảng 3. 9. Bảng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần Đầu tư Dược phẩm
SUM giai đoạn 2020 – 2022..................................................................................................43
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Biểu đồ thể hiện cơ cấu thị trường nhập khấu của công ty giai đoạn 2020 – 2022 .30
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt tiêng Việt
Nghĩa đầy đủ
1
CPĐT
Cổ phần Đầu tư
2
KDNK
Kinh doanh nhập khẩu
3
VNĐ
Việt Nam Đồng
STT
Từ viết tắt tiếng Anh
Nghĩa tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
WTO
World Trade
Organization
Tổ chức Thương
mại Thế giới
2
EU
European Union
Liên minh châu Âu
3
FTA
Free Trade Area
Hiệp định
thương mại tự
do
4
EVFTA
European-Vietnam
Free Trade Agreement
Hiệp định Thương
mại tư do giữa
Việt Nam – EU
5
OTC
Over The Counter
Thuốc không cần đơn
6
ETC
Ethical drugs
Thuốc bán theo đơn
7
USD
United States Dollar
Đô la Mỹ
vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Hội nhập kinh tế quốc tế từ lâu đã là vấn đề chung của tồn cầu khơng ngoại trừ quốc
gia nào. Q trình này giúp các quốc gia có cơ hội tranh thủ tận dụng nguồn lực bên ngoài
kết hợp với nội lực mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, thúc đẩy nền kinh tế nước nhà.
Tính đến năm 2022, khối lượng và giá trị thương mại thế giới ước tính tăng trung bình lần
lượt là 4% và 6% kể từ năm 1995, khi Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) được thành
lập. Trong đó, nhập khẩu là một phần của cán cân thương mại quốc tế tạo điều kiện cho
người tiêu dùng trong nước có điều kiện được tiếp cận với các chủng loại sản phẩm đa
dạng, hiện đại với giá cả phù hợp.
Trong những năm gần đây, thị trường dược phẩm Việt Nam có sự tăng trưởng mạnh.
Thị trường dược phẩm Việt Nam đang được định giá khoảng 6,2 - 6,4 tỷ USD/năm, còn
theo thống kê của Bộ Y tế, giá trị thị trường được dự báo đạt 7,7 tỷ USD vào năm 2023,
tăng 10,6% so với năm 2018. Về sức mua, người tiêu dùng Việt Nam ngày càng chi nhiều
tiền hơn cho tiền thuốc, dược phẩm. Đây là diễn biến tất yếu khi thu nhập người dân cải
thiện qua các năm, tốc độ đơ thị hóa nhanh chóng. Theo tính tốn của hiệp hội doanh
nghiệp dược Việt Nam, bình quân, năm 2021, một người dân chi 73 USD cho tiền thuốc
(cao gấp 11 lần so với năm 2002). Nhận thấy triển vọng và động lực của thị trường dược
phẩm Việt Nam, nhiều doanh nghiệp Việt Nam tiến hành việc nhập khẩu các loại dược
phẩm, thực phẩm chức năng từ các quốc gia phát triển, có nền cơng nghệ và quy trình sản
xuất hiện đại như Mỹ, EU,…
Pháp luôn là thị trường nhập khẩu dược phẩm hàng đầu Việt Nam bởi phần lớn các sản
phẩm dược phẩm sản xuất tại Pháp là các thuốc biệt dược khó thay thế, thuốc có bản quyền
phát minh mà hầu như các doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa đủ tiềm lực để sản xuất và
tiếp cận. Theo Tổng cục thống kê, năm 2022, nước ta nhập khẩu 3,5 tỷ USD, trong đó,
nhập khẩu dược phẩm từ Pháp là lớn nhất, đạt 424 triệu USD, chiếm 12% trong tổng kim
ngạch nhập khẩu dược phẩm.
1
Hiện tại, sau 9 năm tham gia vào ngành nhập khẩu và kinh doanh các sản phẩm dược
phẩm, thực phẩm chức năng, Công ty Cổ phần Đầu tư Dược phẩm SUM đã có những đóng
góp nhất định trong kim ngạch nhập khẩu dược phẩm cho thị trường Việt Nam thời gian
qua. Nhập khẩu dược phẩm từ Pháp luôn là thị trường nhập khẩu hàng đầu của công ty. Cụ
thể, nhập khẩu từ thị trường Pháp chiếm tỉ trọng 36%, đạt 11,122 tỷ đồng, tuy nhiên, sang
đến năm 2022, nhập khẩu từ thị trường Pháp giảm đáng kể, chỉ đạt 8,135 tỷ. Điều này cho
thấy bên cạnh những những thành công đạt được, Công ty vẫn còn tồn tại những hạn chế
trong việc nhập khẩu hàng hóa, khiến doanh nghiệp vẫn chưa thật sự tận dụng được nguồn
cung chất lượng từ Pháp. Nếu Công ty không cải thiện hiệu quả nhập khẩu hàng hóa từ thị
trường này sẽ là một sự phí phạm lớn đối với nguồn lực, vốn và thời gian, chưa kể điều này
có thể ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty trong q trình hoạt động.
Do đó, việc nâng cao hiệu quả nhập khẩu từ thị trường Pháp là vấn đề cấp thiết đối với
Công ty Cổ phần Đầu tư Dược phẩm SUM. Chính vì vậy, em xin đề xuất nghiên cứu đều
tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu từ thị trường Pháp của Công ty Cổ
phần Đầu tư Dược phẩm SUM”.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu là một trong những mục tiêu quan trọng nhất
của các doanh nghiệp có nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa cũng như dịch vụ bởi nó là
thành tố ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Việc nhận ra và tìm cách giải
quyết các vấn đề trong quá trình nhập khẩu để giải quyết nó khơng chỉ là cơng
việc của ban lãnh đạo mà cịn của từng nhân viên có nghiệp vụ. Có một vài cơng trình
nghiên cứu, đề tài luận văn tốt nghiệp đã đề cập, nghiên cứu đến vấn đề này như: - “Các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu thiết bị tồn bộ của Cơng ty xuất
nhập khẩu thiết bị tồn bộ và kỹ thuật”. Luận văn tốt nghiệp, Từ Công Minh, 2001, Đại
học Thương Mại. Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động nhập khẩu thiết bị liên quan đến
sản xuất, kỹ thuật của Công ty xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật, chỉ ra các hạn
chế trong quá trình thực hiện nghiệp vụ và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của
hoạt động nhập khẩu của công ty.
2
- “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của Công ty Cổ phần
Techno Việt Nam Corporation”. Luận văn tốt nghiệp, 2020, Nguyễn Hoàng Kim Chi, Đại
học Thương mại. Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp trong
lĩnh vực máy móc, thiết bị cầm tay,… cho các doanh nghiệp tư nhân và các khu công
nghiệp. Từ đó, chỉ ra các hạn chế trong quá trình thực hiện nghiệp vụ nhập khẩu và đề ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty.
- “Nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của Cơng ty cổ phần ổng thủy khí Việt
Nam khi tham gia Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu”.
Luận văn thạc sĩ, Nguyễn Thị Ngọc Mai, 2016, Đại học Kinh tế Quốc dân. Đề tài tập trung
nghiên cứu về hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp trong bối cảnh thực hiện Hiệp định
thương mại tự do giữa Việt Nam và liên minh Châu Âu, EVFTA. Từ đó đề xuất giải pháp
và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu.
- “Nâng cao hiệu quả kinh doanh hàng nhập khẩu của Công ty TNHH thực phẩm thịt
đỏ”. Luận văn Thạc Sỹ, 2014, Đỗ Thuý Dung, Đại học Kinh tế Quốc dân. Thông qua việc
đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh hàng nhập khẩu của Công ty TNHH thực phẩm
thịt đỏ, tác giả phân tích những nguyên nhân và hạn chế trong hoạt động kinh doanh nhập
khẩu của công ty, từ đó đề suất các giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế trong hoạt động
kinh doanh của công ty để tối đa hóa lợi nhuận cho cơng ty.
- “Nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu tại công ty Cổ phần xuất nhập khẩu
khoáng sản Minexport”. Luận văn thạc sĩ, 2020, Trịnh Quốc Oai, Đại học Kinh tế Quốc
dân. Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động nhập khẩu liên quan đến lĩnh vực khoáng
sản, cụ thể là sản phẩm thép. Từ những nghiên cứu đó tác giả đưa ra những đánh giá sơ bộ
về hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng kinh doanh của
công ty để đề suất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của công
ty.
- “Tác động của Hiệp định EVFTA đến nhập khẩu dược phẩm từ thị trường EU vào
Việt Nam”. Tạp chí Nghiên cứu Tài chính – Marketing, 2021, Nguyễn Tiến Hồng, Trần
Thị Vân, Đại học Ngoại thương. Nhóm tác giả tập trung nghiên cứu sự tác động về mặt
thuế quan của hiệp định EVFTA đối với nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam từ thị
3
trường EU, bao gồm bốn nhóm tác động: tác động tạo lập thương mại, tác động chuyển
hướng thương mại, tác động doanh thu thuế và tác động về phúc lợi thông qua việc sử
dụng song song phân tích định tính và mơ hình SMART. Từ những kết quả đạt được,
nhóm tác giả đưa ra những khuyến nghị đối với nhập khẩu dược phẩm cho chính phủ,
doanh nghiệp và các bên liên quan.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên về cơ bản đã đề cập được đến các vấn đề liên quan
đến nhập khẩu, phân tích và nêu ra thực trạng của các hoạt động nhập khẩu trong bối cảnh
nước ta đang ngày càng hội nhập sâu rộng, đặc biệt là việc tham gia các hiệp định thương
mại tự do. Trên cơ sở đó, các tác giả đã chỉ ra được hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong hoạt động nhập khẩu, và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp đó.
So với các đề tài nghiên cứu trước đó, hiện vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu về
hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu trong lĩnh vực dược phẩm, liên quan đến các vấn
đề nhập khẩu các sản phẩm liên quan đến dược phẩm, thiết bị y tế đối với một doanh
nghiệp cụ thể tại một thị trường nhất định. Do đó, đề tài của em tập trung nghiên cứu, phân
tích các hoạt động trong q trình nhập khẩu của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dược phẩm
SUM từ thị trường Pháp, từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của
doanh nghiệp, tìm hiểu và chỉ rõ các hạn chế cịn tồn tại trong q trình nhập khẩu hàng
hóa của Cơng ty Cổ phần, qua đó tìm các giải pháp giải quyết các hạn chế, nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu một cách tối đa.
1.3. Mục đích nghiên cứu
Để giải quyết tốt các vấn đề nêu trên, mục đích nghiên cứu của khóa luận là: - Khái
quát các vấn đề lý thuyết liên quan đến hoạt động nhập khẩu cùng với những lý luận cơ
bản về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp. - Tìm hiểu
thực trạng hoạt động nhập khẩu và phân tích các chỉ số, số liệu liên quan đến hoạt động
nhập khẩu của Công ty Cổ phần Đầu tư Dược phẩm SUM từ thị trường Pháp, từ đó chỉ ra
các hạn chế cịn tồn tại trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty từ thị trường
Pháp.
4
- Từ những phân tích trên, đề suất ra giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động nhập khẩu từ thị trường Pháp của Công ty Cổ phần Đầu tư Dược phẩm SUM. 1.4. Đối
tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động kinh
doanh nhập khẩu của Công ty Cổ phần Đầu tư Dược phẩm SUM.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về khơng gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu về hoạt động nhập khẩu và
tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động nhập khẩu của Công ty Cổ phần Đầu tư
Dược phẩm SUM từ thị trường Pháp tại phịng Kinh doanh của cơng ty.
- Phạm vi về thời gian: Khóa luận nghiên cứu, thu thập dữ liệu liên quan đến hoạt
động nhập khẩu từ thị trường Pháp của Công ty từ năm 2020 đến năm 2022. - Giới hạn về
hoạt động kinh doanh: Hoạt động nhập khẩu từ thị trường Pháp. 1.6. Phương pháp nghiên
cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong luận văn được thu thập từ các nguồn sau đây:
Số liệu về nhập khẩu của doanh nghiệp, kết quả hoạt động kinh doanh, tài chính doanh
nghiệp, cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được lấy từ: các báo cáo của báo cáo tài chính;
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo của phòng kinh doanh trong giai đoạn 2020
– 2022.
Số liệu về lao động được lấy từ báo cáo thường niên của doanh nghiệp giai đoạn 2020
– 2022.
Một số dữ liệu liên quan được lấy từ: các văn bản và quyết định của Công ty; bản kế
hoạch và mục tiêu phát triển của Công ty, trang Web của Công ty . Nguồn dữ liệu từ các văn bản có liên quan đến vấn đề nhập khẩu dược phẩm và các tài liệu
có liên quan như các luận văn, chuyên đề về đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh nhập khẩu của các trường đại học; các bài báo, bài nghiên cứu về hoạt động nhập
khẩu,…
1.6.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
5
Những số liệu, dữ liệu thứ cấp thu thập được từ các văn bản, các tài liệu liên quan đến
đề tài,… được phân tích chi tiết, chọn lọc các vấn đề, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
nhập khẩu của công ty. Từ đó, đưa ra những nghiên cứu và đánh giá, nhận xét dựa trên các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp, rút ra
những điểm hạn chế trong hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp. Trên cơ sở đánh giá đó,
tìm ra các giải pháp tối ưu cho doanh nghiệp, giải quyết những hạn chế còn tồn động trong
hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của cơng
ty.
1.7. Kết cấu khóa luận
Bài nghiên cứu có kết cấu bao gồm 04 chương:
Chương 1: Tổng qua của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận của hiệu quả kinh doanh nhập khẩu
Chương 3: Thực trạng hoạt động nhập khẩu của Công ty Cổ phần Đầu tư Dược phẩm
SUM từ thị trường Pháp.
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động nhập khẩu của Công ty Cổ phần Đầu tư Dược phẩm SUM từ thị trường Pháp.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU
2.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại hoạt động nhập khẩu Khái niệm về hoạt động nhập khẩu
Nhập khẩu là một trong hai bộ phận cấu thành của hoạt động ngoại thương, là hoạt
động kinh doanh trên phạm vi quốc tế, là q trình trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia dựa
trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ làm mơi giới. Nó khơng phải là hành vi buôn
bán riêng lẻ mà là một hệ thống các quan hệ bn bán trong nền kinh tế có cả tổ chức bên
trong và bên ngồi.
Do đó, nhập khẩu của doanh nghiệp là hoạt động mua hàng hóa và dịch vụ từ nước
ngoài phục vụ cho nhu cầu trong nước hoặc tái xuất nhằm phục vụ mục đích thu lợi nhuận.
Vậy bản chất của nhập khẩu là việc mua hàng hóa từ các tổ chức kinh tế, cáccơng ty nước
ngồi và tiến hành tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại thị trường nội địa hoặctái xuất khẩu với
mục đích thu lợi nhuận và nối liền sản xuất với tiêu dùng.
Nhập khẩu có vai trị quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia, đảm bảo sự phát
triển ổn định của những ngành kinh tế mũi nhọn mỗi nước đồng thời khai thác triệt để lợi
thế so sánh của quốc gia, góp phần thực hiện chun mơn hóa cao trong lao đồng và cải
thiện cán cân thanh toán quốc tế.
- Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu
+ Thị trường nhập khẩu rất đa dạng: hoạt động nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ được
diễn ra trên phạm vi quốc tế, chính vì vậy mà thị trường để các doanh nghiệp tiến hành
hoạt động nhập khẩu cũng rất đa dạng.
+ Chịu sự điều chỉnh của nhiều nguồn luật như: điều ước quốc tế và Ngoại thương,
luật quốc gia của các nước hữu quan, tập quán Thương mại quốc tế,… + Phương thức thanh
toán: Trong kinh doanh nhập khẩu các bên sử dụng nhiều phương thức thanh toán , việc sử
dụng phương thức thanh tóan nào là do hai bên tự thỏa thuận được quy định trong điều
khoản của hợp đồng có thể là nhờ thu, hàng đổi hàng, L/C…
7
+ Các phương thức giao dịch mua bán trên thị trường quốc tế rất phong phú: các doanh
nghiệp có thể thực hiện thông qua các phương thức giao dịch như: Giao dịch thông thường,
giao dịch qua trung gian, giao dịch tại hội chợ triển lãm,..
+ Tiền tệ dùng trong thanh tốn thường là ngoại tệ mạnh có sức chuyển đổi cao như:
USD, EUR, bảng Anh, CHF...
+ Điều kiện cơ sở giao hàng: có rất nhiều hình thức nhưng đa số các doanh nghiệp
nhập khẩu thường sử dụng theo điều kiện FOB, CIF.
+ Đầu vào (nguồn cung ứng trong đó có nguồn nhập khẩu), đầu ra (khách hàng) của
doanh ngiệp rất đa dạng thường thay đổi theo nhu cầu của người tiêu dùng trong nước.
Nguồn cung ứng hoặc đầu ra có thể ổn định, tập trung hoặc đa dạng phu thuộc vào điều
kiện kinh doanh của cơng ty, khả năng thích nghi và đáp ứng cầu thị trường cũng như biến
dộng của nguồn cung ứng.
+ Về phương thức vận chuyển: Hoạt động nhập khẩu liên quan trực tiếp đến yếu tố
nước ngồi, hàng hóa được vận chuyển qua biên giới các quốc gia, có khối lượng lớn và
được vận chuyển qua đường biển, đường hàng không, đường sắt và vận chuyển vào nội bộ
bằng các xe có trọng tải lớn …Do đó hoạt động nhập khẩu địi hỏi chi phí vận chuyển lớn
làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân loại hoạt động nhập khẩu
Hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hóa có thể được phân chia thành nhiều hình
thức khác nhau tùy theo tiêu thức dùng để phân loại. Việc phân loại các loại hình kinh
doanh nhập khẩu sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể xác định được những thế mạnh và điểm
yếu của loại hình kinh doanh đang được áp dụng, từ đó cố thể phát huy thế mạnh, khắc
phục và hạn chế những nhược điểm để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
⮚ Theo mức độ chun doanh
- Kinh doanh chun mơn hóa :
Hình thức doanh nghiệp chỉ chuyên kinh doanh một hoặc một nhóm hàng hóa có
cùng cơng dụng, trạng thái hoặc tính chất nhất định. Chẳng hạn kinh doanh xăng dầu, kinh
doanh sách báo… Loại hình kinh doanh này có ưu điểm:
8
+ Do chuyên sâu theo ngành hàng nên có điều kiện nắm chắc được thông tin về
người mua, người bán, giá cả thị trường, tình hình hàng hóa và dịch vụ nên có khả năng
cạnh tranh trên thị trường, có thể vươn lên thành độc quyền kinh doanh.
+ Trình độ chun mơn hóa ngày càng được nâng cao, có điều kiện để tăng năng suất
và hiệu quả kinh doanh, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật. Đặc biệt là các hệ thống cơ sở
vật chất kỹ thuật chuyên dụng tạo ra lợi thế lớn trong cạnh tranh.
+ Có khả năng đào tạo được những cán bộ quản lý giỏi, các chuyên gia và nhân viên
kinh doanh giỏi, có những kiến thức vững chắc đối với nghành hàng mà cơng ty kinh
doanh.
Bên cạnh đó, loại hình kinh doanh này cũng có những nhược điểm nhất định như
trong điều kiện cạnh tranh – xu thế tất yếu của kinh tế thị trường, thì tính rủi ro cao hay khi
mặt hàng kinh doanh bị bất lợi thì chuyển hướng kinh doanh chậm và khó đảm bảo cung
ứng đồng bộ hàng hóa cho các nhu cầu.
• Kinh doanh tổng hợp :
Doanh nghiệp kinh doanh nhiều hàng hóa có cơng dụng, trạng thái, tính chất khác
nhau, kinh doanh khơng lệ thuộc vào hàng hóa hay thị trường truyền thống, bất cứ hàng
hóa nào có lợi thế là kinh doanh. Đây là loại hình kinh doanh của hộ tiểu thương, cửa hàng
bách hóa tổng hợp, các siêu thị.
Loại hình kinh doanh này có ưu điểm:
- Hạn chế được một số rủi ro kinh doanh do dễ chuyển hướng kinh doanh. - Vốn kinh
doanh ít bị ứ đọng do mua nhanh, bán nhanh và đầu tư vốn cho nhiều ngành hàng, có khả
năng quay vịng nhanh, bảo đảm cung ứng đồng bộ hàng hóa cho các nhu cầu.
- Có thị trường rộng, ln có thị trường mới, việc đối đầu với cạnh tranh đã kích
thích tính năng động, sáng tạo và địi hỏi sự hiểu biết nhiều của người kinh doanh, có điều
kiện phát triển các dịch vụ bán hàng.
Nhược điểm của loại hình kinh doanh này là:
- Khó trở thành độc quyền trên thị trường và ít có điều kiện tham gia liên minh độc
quyền.
9
- Do không chuyên mơn hóa nên khó đào tạo, bồi dưỡng được các chun gia ngành
hàng.
• Loại hình kinh doanh đa dạng hóa:
Doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau nhưng bao giờ cũng có nhóm
mặt hàng kinh doanh chủ yếu có cùng cơng dụng, trạng thái hoặc tính chất. Đây là loại
hình kinh doanh được nhiều doanh nghiệp ứng dụng, nó cho phép phát huy ưu điểm và hạn
chế được nhược điểm của loại hình kinh doanh tổng hợp.
⮚ Theo chủng loại hàng hóa kinh doanh
• Loại hình kinh doanh tư liệu sản xuất:
Đối tượng kinh doanh là các sản phẩm phục vụ hoạt động sản xuất như máy móc
trang thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất… Đặc điểm của loại hình kinh doanh này là : - Tại
Việt Nam, hiện nay, tư liệu sản xuất đang là mặt hàng được khuyến khích nhập khẩu nhằm
phát triển sản xuất trong nước, phục vụ xuất khẩu, thể hiện ở mức thuế thấp hơn hoặc miễn
thuế đối với loại hàng hóa này, việc nhập khẩu không hạn chế về số lượng, các ưu đãi
trong vay vốn kinh doanh…
- Thị trường tiêu thụ tư liệu sản xuất dựa vào sản xuất và phục vụ sản xuất. Quy mô
thị trường phụ thuộc vào quy mô và trình độ tổ chức sản xuất của khu vực thị trường đó.
Do đó, quy mơ và cơ cấu thị trường phụ thuộc vào trình độ phát triển sản xuất của một
quốc gia.
- Người mua chủ yếu là các đơn vị sản xuất, khối lượng hàng hóa trong mỗi lần giao
dịch thường lớn và có thể cung cấp lâu dài thành từng chuyến. - Người mua biết nhiều về
tính năng và giá trị sử dụng của các sản phẩm khác nhau, có yêu cầu khá cao đối với quy
cách và nơi sản xuất hàng hóa.
- Kinh doanh tư liệu sản xuất cần đồng bộ, ngoài việc cung cấp thiết bị chính cịn cần
đầy đủ phụ tùng, linh kiện, đối với một số sản phẩm có tính chất chuyển giao cơng nghệ,
nhà kinh doanh còn phải cung cấp các chuyên gia hướng dẫn lắp đặt, sử dụng và đào tạo
người sử dụng cho người mua.
• Loại hình kinh doanh tư liệu tiêu dùng :
10
Hàng tiêu dùng là các sản phẩm phục vụ mọi nhu cầu cho cuộc sống của con người,
bao gồm các sản phẩm như hàng dệt may, đồ điện gia dụng, thực phẩm, lương thực, bách
hóa phẩm…Mỗi loại hàng hóa lại rất đa dạng và phong phú về chủng loại, mẫu mã, chất
lượng sản phẩm…Thị trường hàng tiêu dùng thường có những biến động lớn và phức tạp,
có những đặc điểm sau:
- Hiện nay, hàng tiêu dùng không phải là mặt hàng được khuyến khích nhập khẩu
nhằm mục đích phát triển sản xuất trong nước. Do đó, các doanh nghiệp kinh doanh hàng
tiêu dùng gặp phải một số cản trở như : danh mục hàng nhập khẩu chịu sự quản lý của bộ
Thương mại, các cơ quan chuyên nghành, mức thuế cao, hạn ngạch nhập khẩu, quản lý
ngoại tệ, hạn chế trong tín dụng ngân hàng (buộc doanh nghiệp phải ký quỹ 100% khi mở
L/C)…
- Đối tượng người tiêu dùng phong phú : bao gồm đủ mọi tầng lớp dân chúng, với
những nghành nghề, trình độ, khả năng tài chính…khác nhau dẫn đến sự đa dạng trong
nhu cầu đối với các loại hàng hóa.
- Người mua thường mua với khối lượng không lớn, phạm vi tiêu thụ rộng khắp,
phân tán trên mọi khu vực địa lý gây ra những khó khăn và tốn kém cho việc vận chuyển,
phân phối, bảo quản.
- Sức mua thường có những biến đổi lớn : những sự thay đổi trong đời sống của người dân
như mức lương hạ, giá của một số sản phẩm thiết yếu tăng, mơi trường chính trị biến
động…thường dẫn đến những biến đổi lớn trong quy mô và cơ cấu tiêu thụ. ⮚ Phân loại
hoạt động nhập khẩu theo kinh doanh nhập khẩu
Có thể phân loại nhập khẩu theo 05 hình thức chính, được sử dụng phổ biến như
sau:
+ Hình thức nhập khẩu trực tiếp: hình thức nhập khẩu trực tiếp được hiểu là người mua
và người bán sẽ tiến hành giao dịch trực tiếp với nhau. Thông thường, hình thức này do
một doanh nghiệp suất nhập khẩu có kinh nghiệm, tiến hành nhập khẩu độc lập theo đúng
các quy định của Nhà nước. Với hình thức này, doanh nghiệp sẽ hoàn toàn chủ động thực
hiện việc nghiên cứu thị trường, lựa chọn đối tác bán, phương thức giao dịch cho đến khi
ký kết và thực hiện hợp đồng.
11
+ Hình thức nhập khẩu gián tiếp ủy thác: khắc họa về hình thức nhập khẩu trực tiếp,
đơn vị tiến hành nhập khẩu gián tiếp sẽ ủy thác cho một đơn vị trung gian thứ ba thực hiện
các hoạt động hỗ trợ bao gồm nghiên cứu thị trường, lựa chọn đối tác, ký kết giao dịch,
làm thủ tục nhập hàng và xử lý các khiếu nại phải bồi thường nếu phát sinh. Hình thức
nhập khẩu hàng hóa này thường được sử dụng nhiều ở Việt Nam tính an tồn, sự đảm bảo
cũng như tính hợp lý của chi phí thực hiện (do khơng có nhiều doanh nghiệp Việt Nam có
thể tự đứng ra nhập khẩu hay đủ khả năng, kiến thức, hiểu biết về thị trường hàng hóa nhập
khẩu).
+ Hình thức tạm nhập tái xuất: đây là hình thức hàng hóa nhập khẩu tạm thời vào Việt
Nam nhưng sau đó cũng chính hàng hóa đó được xuất khẩu trực tiếp sang một nước khác.
Hình thức nhập khẩu hàng hóa này không phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước mà
chủ yếu cho công tác bán hàng, kinh doanh thu lợi nhuận dựa trên sự chênh lệch về giá
vốn, khả năng am hiểu thị trường.
+ Hình thức nhập khẩu liên doanh: hình thức nhập khẩu này xuất phát từ sự tự nguyện
giữa các doanh nghiệp có cùng nhu cầu nhập khẩu hàng hóa. Trong số các doanh nghiệp
này, cần có ít nhất một doanh nghiệp có chức năng suất nhập khẩu trực tiếp.
+ Hình thức nhập khẩu ra cơng: hình thức nhập khẩu ra công thường thấy ở những khu
công nghiệp, khu chế xuất. Theo đó bên nhập khẩu (hay bên nhận gia công) sẽ tiến hành
nhập khẩu các nguyên liệu đầu vào từ đơn vị xuất khẩu (bên đặt ra công) để tiến hành rất
công thành công theo hợp đồng xác nhận giữa hai bên.