Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Nâng cao hiệu quả xuất khẩu mặt hàng điện tử và linh kiện điện tử sang thị trường nhật bản tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 3tc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 66 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
ĐIỆN TỬ VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ SANG THỊ TRƯỜNG
NHẬT BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG 3TC

Giáo viên hƣớng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. Lê Hải Hà

Nguyễn Thùy Dƣơng
Lớp: K55EK1
Mã sinh viên: 19D260011

Hà Nội, năm 2023


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “Nâng cao hiệu quả xuất khẩu mặt hàng điện tử và linh
kiện điện tử sang thị trường Nhật Bản của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 3TC”
là cơng trình nghiên cứu độc lập dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên hƣớng dẫn TS. Lê
Hải Hà. Ngoài ra, trong bài khóa luận có sử dụng một số nguồn tài liệu đã đƣợc trích
dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Đề tài, nội dung khóa luận là sản phẩm mà em đã nỗ
lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trƣờng cũng nhƣ thực tập tại Công ty Cổ


phần Đầu tƣ và Xây dựng 3TC. Đƣợc sự cho phép của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Xây dựng 3TC, các số liệu phân tích đƣợc nêu trong khóa luận chƣa từng đƣợc công
bố hay sao chép từ bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.
Em xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình!
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023
Tác giả khóa luận

i


LỜI CẢM ƠN

Trong q trình thực tập và hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp “Nâng cao hiệu
quả xuất khẩu mặt hàng điện tử và linh kiện điện tử sang thị trường Nhật Bản của Công
ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 3TC”, em luôn nhận đƣợc sự quan tâm, hƣớng dẫn giúp
đỡ và góp ý tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế.
Trƣớc hết, em xin trân trọng cảm ơn tồn thể q thầy cơ Trƣờng Đại học Thƣơng
mại, thầy cô giáo khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế đã dành nhiều tâm huyết, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng. Các
thầy cô đã định hƣớng và tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đề tài khóa luận. Em xin
gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Lê Hải Hà ngƣời đã hƣớng dẫn, cho em những lời
khuyên, chia sẻ và đóng góp cho bài khóa luận thêm phần hoàn thiện.
Cuối cùng, em xin trân trọng cảm ơn các cấp lãnh đạo và cán bộ công nhân viên
của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng 3TC đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ em
trong suốt quá trình nghiên cứu bài luận.
Do khả năng của bản thân cũng nhƣ thời gian nghiên cứu có hạn nên khóa luận
khơng tránh khỏi những thiếu sót, Em cũng rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng
góp của thầy cơ giáo để khóa luận tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ...........................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................vii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1
1.2 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.3.1 Mục tiêu chung ................................................................................................ 4
1.3.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 5
1.4. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................ 5
1.5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 5
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 5
1.7. Kết cấu của khóa luận ........................................................................................... 6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
CỦA DOANH NGHIỆP.................................................................................................. 7
2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 7
2.1.1 Khái niệm về xuất khẩu ................................................................................... 7
2.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu ..................................................................... 7
2.1.3. Các hình thức xuất khẩu ............................................................................... 10
2.2. Cơ sở lý thuyết về nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp ........ 12
2.2.1 Khái niệm về hiệu quả xuất khẩu .................................................................. 12
2.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả xuất khẩu......................................................... 14
2.2.3. Vai trò của hoạt động nâng cao hiệu quả xuất khẩu ..................................... 14

2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu ..................................................... 15
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu của một doanh nghiệp ........... 18
2.3.1. Các nhân tố thuộc môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp ............................... 19
2.3.2. Các yếu tố thuộc môi trƣờng bên trong doanh nghiệp ................................. 22

iii


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU MẶT HÀNG ĐIỆN
TỬ VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY
DỰNG 3TC SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN ........................................................ 24
3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY
DỰNG 3TC ................................................................................................................ 24
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 24
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty ............................................................. 24
3.1.3 Tình hình tài chính của cơng ty ..................................................................... 25
3.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty ........................................................... 27
3.2. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG 3TC SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN ......... 28
3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 28
3.2.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu........................................................................... 30
3.2.3. Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu. ........................................................................ 32
3.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU
SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN CỦA CTCP ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG 3TC..... 34
3.3.1. Khái quát về thị trƣờng Nhật Bản ................................................................. 34
3.3.2. Hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng điện tử và linh kiện điện tử của
CTCP 3TC .............................................................................................................. 35
3.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
ĐIỆN TỬ VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN
CỦA CTCP ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG 3TC ........................................................... 47

3.4.1. Những thành công đạt đƣợc.......................................................................... 47
3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân.................................................. 48
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU MẶT HÀNG ĐIỆN TỬ VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
XÂY DỰNG 3TC.......................................................................................................... 50
4.1. MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................................................................... 50
4.1.1. Xu hƣớng phát triển của Việt Nam ............................................................... 50
4.1.2. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng 3TC ...... 50

iv


4.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU MẶT
HÀNG ĐIỆN TỬ VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT
BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG 3TC ....................... 51
4.2.1 Tăng cƣờng sản xuất sản phẩm và đẩy mạnh xuất khẩu trực tiếp ................. 51
4.2.2 Nâng cao chất lƣợng sản phẩm ...................................................................... 52
4.2.3 Đẩy mạnh nghiên cứu thị trƣờng và hồn thiện cơng tác xúc tiến thƣơng
mại quốc tế. ............................................................................................................. 52
4.2.4 Giải pháp về nguồn nhân lực ......................................................................... 53
4.3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC NÂNG CAO
HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG LINH KIỆN ĐIỆN TỬ SANG THỊ
TRƢỜNG NHẬT BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY
DỰNG 3TC ................................................................................................................ 54
4.3.1 Giải pháp về vốn đầu tƣ ................................................................................. 54
4.3.2. Giải pháp về thị trƣờng ................................................................................. 55
4.2.3. Hoàn thiện hành lang pháp lý ....................................................................... 56
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 57

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 58

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 3. 3 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng 3TC .................27

Biểu đồ 3. 1 Tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty giai đoạn 2019-2022 .................. 29
Biểu đồ 3. 2 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty năm 2022 .................................. 33
Biểu đồ 3. 3 Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu theo thị trƣờng của công ty 2022 .................. 33
Biểu đồ 3. 4 Doanh thu, chi phí lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu của công ty giai
đoạn 2020-2022 ............................................................................................................. 36
Biểu đồ 3. 5 Diễn biến doanh thu và vốn kinh doanh ................................................... 41
Biểu đồ 3. 6 Diễn biến lợi nhuận và vốn kinh doanh .................................................... 42

Bảng 3. 1 Tình hình tài sản, nguồn vốn Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng 3TC
giai đoạn 2020-2022 ...................................................................................................... 25
Bảng 3. 2 Tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty giai đoạn 2020-2022 ...................... 29
Bảng 3. 3 Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng của công ty giai đoạn 2020-2022 ........ 31
Bảng 3. 4 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trƣờng của công ty giai đoạn 2019-2022 ...... 32
Bảng 3. 5 Tổng hợp hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty qua chỉ tiêu lợi
nhuận giai đoạn 2020-2022 ........................................................................................... 36
Bảng 3. 6 Đánh giá hiệu quả về sử dụng vốn của CTCP đầu tƣ và xây dựng 3TC
giai đoạn 2020-2022 ...................................................................................................... 40
Bảng 3. 7 Đánh giá hiệu quả về sử dụng lao động của CTCP đầu tƣ và xây dựng
3TC giai đoạn 2020-2022 .............................................................................................. 45

vi



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1

CTCP

Công ty cổ phần

2

LNST

Lợi nhuận sau thuế

3

VCĐ

Vốn cố định

4

VKD


Vốn kinh doanh

5

VLĐ

Vốn lƣu động

6

XK

Xuất khẩu

vii


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vào tháng 7/2020, Việt Nam và Nhật Bản đã ký kết Hiệp định Thƣơng mại tự do
(FTA) đầu tiên của Việt Nam với một quốc gia G7. Đây là một bƣớc ngoặt quan trọng
trong quan hệ hai bên, mở ra nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp và tăng cƣờng thêm
sự phát triển của kinh tế hai nƣớc. Trong năm 2021, tổ chức JETRO của Nhật Bản đã
công bố kết quả khảo sát cho thấy Việt Nam tiếp tục là điểm đến đầu tƣ hấp dẫn đối với
các doanh nghiệp Nhật Bản. Theo đó, Việt Nam đƣợc xếp hạng thứ ba trong số các quốc
gia và vùng lãnh thổ đƣợc những doanh nghiệp Nhật Bản quan tâm đến việc mở rộng đầu
tƣ. (Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (số liệu đến ngày 20/12/2022))
Cùng với đó, các cơng ty Nhật Bản đã có nhiều đóng góp quan trọng cho nền
kinh tế Việt Nam. Năm 2022, tổng giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản đã

đạt con số 18,8 tỷ USD, tăng trƣởng 20% so với cùng kỳ năm trƣớc. Điều này cho thấy
sự tăng trƣởng đáng kể trong quan hệ thƣơng mại giữa hai nƣớc.
Do vậy, Việt Nam có tiềm năng lớn để xuất khẩu linh kiện điện tử sang Nhật Bản
trong giai đoạn tới. Nhật Bản là một trong những thị trƣờng lớn nhất thế giới về sản
xuất và tiêu thụ các sản phẩm điện tử, và nhu cầu của họ đang tăng cao. Việc ký kết
Hiệp định Thƣơng mại tự do giữa Việt Nam và Nhật Bản vào năm 2020 đã mở ra
nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực xuất khẩu linh kiện điện
tử sang Nhật Bản. Hiện nay, các công ty Việt Nam đang cung cấp các sản phẩm linh
kiện điện tử cho các tập đoàn Nhật Bản nhƣ Panasonic, Toshiba và Sony. Ngoài ra,
Việt Nam cũng đang hƣớng tới việc tăng cƣờng đầu tƣ vào nghiên cứu và phát triển
(R&D) trong lĩnh vực điện tử. Điều này sẽ giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thể sản
xuất các sản phẩm linh kiện điện tử với chất lƣợng cao và giá cả cạnh tranh hơn, từ đó
có thể tăng cƣờng xuất khẩu sang Nhật Bản.
Ngoài ra, sự gia tăng nhu cầu của Nhật Bản về các sản phẩm linh kiện điện tử
đang gặp khó khăn do tình trạng thiếu hụt nguồn cung từ Trung Quốc, đây là cơ hội để
các doanh nghiệp Việt Nam có thể tiếp cận và đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng này.
Vì vậy, có thể thấy rằng, xuất khẩu linh kiện điện tử sang Nhật Bản là một lĩnh vực
tiềm năng của Việt Nam trong tƣơng lai, đặc biệt khi mối quan hệ thƣơng mại giữa hai
nƣớc đang ngày càng phát triển.
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng 3TC là một công ty đƣợc hƣởng lợi từ những
tiềm năng này tuy chƣa thực sự lớn mạnh trên thị trƣờng quốc tế nhƣng nó có nhiều lợi thế
về xuất khẩu. Do là cơng ty có 100% vốn đầu tƣ của Nhật Bản, và đã có kinh nghiệm rất
1


nhiều trong việc xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử sang thị trƣờng nƣớc ngoài nhƣ Hàn
Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản. Ngồi ra cơng ty cịn có nhiều lợi thế về giá nhân công rẻ và
nguyên liệu chủ yếu do nhập khẩu về nên có chất lƣợng tốt. Nhật Bản là một trong những
thị trƣờng xuất khẩu chủ yếu của công ty, đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho công ty, tuy
nhiên những năm vừa qua tỉ trọng XK của cơng ty sang thị trƣờng Nhật Bản có sự giảm sút

nhẹ. Vậy làm thế nào để lƣợng XK hàng linh kiện điện tử của công ty sang thị trƣờng Nhật
Bản có thể tăng trở lại? Đây là vấn đề quan trọng cần quan tâm, vì thế cần phải đƣa ra
những biện pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng linh kiện điện tử của
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng 3TC sang thị trƣờng Nhật Bản.
Tuy nhiên, để tận dụng đƣợc tiềm năng này, Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây
dựng 3TC cần phải nỗ lực hơn nữa để cải thiện chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, đồng
thời xây dựng mối quan hệ đối tác bền vững với các công ty Nhật Bản.
Xuất phát từ vai trị, tính cấp thiết của việc xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử
đối với nền kinh tế thị trƣờng và công ty. Thông qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực
trạng về vấn đề xuất khẩu của công ty, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu khóa
luận tốt nghiệp của mình là: “Nâng cao hiệu quả xuất khẩu mặt hàng điện tử và linh
kiện điện tử sang thị trường Nhật Bản của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 3TC”.
1.2 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu đã đề cập xung quanh vấn đề xuất khẩu, có
những cơng trình chỉ xem xét riêng lẻ từng khía cạnh của hoạt động xuất khẩu nhƣ quy
trình xuất khẩu, marketing xuất khẩu, chiến lƣợc xuất khẩu. Cũng có những cơng trình
xem xét xuất khẩu ở góc độ tổng qt. Mỗi cơng trình đều có những bƣớc đột phá mới
trong việc đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu nhƣng vẫn còn nhiều điểm
hạn chế và thiếu sót riêng. Dƣới đây là một số cơng trình nghiên cứu tƣơng tự của các
năm trƣớc về giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa sang thị trƣờng nƣớc
ngồi nhƣ:
Tác giả Trần Minh Khơi (2005), Nâng cao hiệu quả xuất khẩu mặt hàng cà phê của
Việt Nam, Luận văn cao học, trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Trong luận văn này, tác giả
đã phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất và chất lƣợng cà phê của Việt Nam,
nhƣ đất đai, khí hậu, giống cây trồng và kỹ thuật canh tác. Tổng quan, luận văn này cung
cấp những phân tích và giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả xuất khẩu cà phê của Việt
Nam, từ đó giúp đẩy mạnh nền kinh tế Việt Nam và đem lại lợi ích cho ngƣời dân.
Ngồi ra, tác giả cũng đƣa ra các giải pháp để nâng cao chất lƣợng và giá trị thƣơng
phẩm của cà phê Việt Nam, bao gồm cải tiến kỹ thuật canh tác, sử dụng phân bón hữu
cơ, áp dụng cơng nghệ sản xuất tiên tiến và tăng cƣờng quản lý chất lƣợng sản phẩm.

2


Bên cạnh đó, tác giả cũng đề xuất các hoạt động quảng bá thƣơng hiệu cà phê Việt Nam
trên thị trƣờng quốc tế, bao gồm việc tham gia các triển lãm, giới thiệu sản phẩm trên
các kênh truyền thông và tăng cƣờng hợp tác với các đối tác nƣớc ngoài.
Nguyễn Phùng Quân (2014) với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
xuất khẩu cà phê tại các công ty cà phê việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Lâm nghiệp. Trong luận văn này, tác giả đã phân tích
các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu cà phê của các công ty Việt Nam, nhƣ
chất lƣợng sản phẩm, chi phí sản xuất, quản lý đơn hàng và đối tác thƣơng mại. Ngoài
ra, tác giả cũng đƣa ra các giải pháp cụ thể để cải thiện hoạt động xuất khẩu cà phê,
bao gồm nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tối ƣu chi phí sản xuất, áp dụng các tiêu
chuẩn quốc tế và tăng cƣờng hợp tác với đối tác thƣơng mại.
Tác giả Phạm Ngọc Tuấn (2017) với đề tài “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cá
ngừ của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản”, Luận văn cao học, trƣờng Đại học
Thƣơng Mại. Nội dung luận văn tập trung vào một số vấn đề lí luận về đẩy mạnh hoạt
động xuất nhập khẩu của Việt Nam, đồng thời phân tích thực trạng và đề xuất một số
giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cá ngừ từ Việt Nam sang thị trƣờng Nhật
Bản. Để thực hiện mục tiêu đề ra, luận văn đã đề cập đến các khía cạnh chính nhƣ: Phân
tích thực trạng và tiềm năng của ngành xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam sang Nhật Bản;
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam sang
Nhật Bản; Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cá ngừ của
Việt Nam sang Nhật Bản, nhƣ tăng cƣờng quảng bá thƣơng hiệu, nâng cao chất lƣợng
sản phẩm, tăng cƣờng hợp tác với các đối tác Nhật Bản, v.v. Từ những nội dung trên, có
thể thấy luận văn này là một nghiên cứu chi tiết, cung cấp những thơng tin, đánh giá và
giải pháp hữu ích cho việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam sang
Nhật Bản, đồng thời cũng có thể áp dụng đƣợc cho nhiều ngành hàng hóa khác.
Cịn với luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng may mặc gia công
của các doanh nghiệp tỉnh Hà Nam”, của tác giả Nguyễn Minh Phƣơng (2017), Đại học

Thƣơng mại. Tác giả đã phân tích những thách thức mà các doanh nghiệp đang gặp phải
trong hoạt động xuất khẩu, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết những
vấn đề này và nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp trong tỉnh
khi đề cập đến các vấn đề chính nhƣ: tình hình sản xuất và kinh doanh của các doanh
nghiệp may mặc gia công trong tỉnh Hà Nam, thực trạng và tiềm năng của hoạt động
xuất khẩu của các doanh nghiệp này, các thách thức và khó khăn trong hoạt động xuất
3


khẩu, cùng với đó là một số giải pháp nhƣ tăng cƣờng quảng bá thƣơng hiệu, nâng cao
chất lƣợng sản phẩm, tăng cƣờng hợp tác với các đối tác nƣớc ngồi, v.v. Từ những nội
dung trên, có thể thấy rằng luận văn này là một nghiên cứu cụ thể, cung cấp những
thơng tin, đánh giá và giải pháp hữu ích cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu
của các doanh nghiệp trong ngành may mặc gia công của tỉnh Hà Nam.
Với luận văn “Chính sách đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản sang thị trường Nhật
Bản” của tác giả Nguyễn Việt Thắng (2017), Đại học Thƣơng mại. Luận văn tập trung
vào việc phân tích thực trạng, đánh giá tiềm năng và đề xuất một số chính sách nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu thủy sản sang Nhật Bản. Cụ thể, nghiên cứu
này tập trung vào các vấn đề nhƣ: tổng quan về ngành thủy sản Việt Nam và thị trƣờng
xuất khẩu, tình hình xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang Nhật Bản, các thách thức và
khó khăn trong hoạt động xuất khẩu thủy sản sang Nhật Bản, và đề xuất các chính sách
để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu này. Những chính sách đƣợc đề xuất trong
luận văn này bao gồm nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng cƣờng quảng bá thƣơng
hiệu, phát triển hệ thống giám sát chất lƣợng, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các
doanh nghiệp, tăng cƣờng hợp tác giữa các doanh nghiệp, v.v.
Những cơng trình nghiên cứu này tập trung vào các lĩnh vực khác nhau của xuất
khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Nhật Bản, từ nông nghiệp đến may mặc. Các tác giả
đều đƣa ra những đánh giá, phân tích và giải pháp để tăng cƣờng xuất khẩu và mở
rộng thị trƣờng tại Nhật Bản cho các sản phẩm Việt Nam.
Tuy nhiên, nhận thấy các đề tài trên chƣa có đề tài nào nghiên cứu mặt hàng

linh kiện điện tử, chƣa có đề tài nào nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây
dựng 3TC, và cũng chƣa có đề tài nào nghiên cứu xuất khẩu sang thị trƣờng Nhật Bản.
Hơn nữa, đây là một lĩnh vực không mới, nhƣng đem lại hiệu quả kinh doanh cao. Tìm
thấy đƣợc những hạn chế cịn tồn tại trong kinh doanh xuất khẩu, từ đó tác giả đề xuất
đề tài nghiên cứu: “Nâng cao hiệu quả xuất khẩu mặt hàng điện tử và linh kiện điện tử
sang thị trường Nhật Bản của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 3TC”.
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của việc nghiên cứu đề tài là để nâng cao hiệu quả xuất khẩu mặt
hàng điện tử và linh kiện điện tử sang Nhật Bản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây
dựng 3TC. Từ đó đƣa ra một số kiến nghị và biện pháp.

4


1.3.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu những lý luận cơ sở về xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp nhƣ:
Khái niệm, nội dung xuất khẩu; các nhân tố ảnh hƣởng đến kinh doanh xuất khẩu.
Nghiên cứu khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng 3TC và phân
tích, đánh giá kết quả, hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của công ty theo các năm.
Từ các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả xuất khẩu hàng hóa, và đánh giá kết quả,
hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của cơng ty, tìm ra ngun nhân khách quan và chủ quan
gây ra những mặt hạn chế trong kết quả, hiệu quả đạt đƣợc.
Từ nguyên nhân chủ quan tìm và đƣa ra những giải pháp khắc phục hạn chế; từ
nguyên nhân khách quan, tìm và đƣa ra những kiến nghị đối với các cơ quan có thẩm
quyền liên quan.
1.4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động nâng cao hiệu quả xuất khẩu mặt hàng điện tử và
linh kiện điện tử sang thị trƣờng Nhật Bản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng 3TC.
1.5. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian:
Nghiên cứu nội bộ tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng 3TC
Thị trƣờng nghiên cứu: Thị trƣờng Nhật Bản
- Phạm vi về thời gian: Hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty trong những
năm gần đây (2019 - 2022).
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Xuất khẩu mặt hàng điện tử và linh kiện điện
tử, cụ thể mặt hàng bo mạch điện tử, điện trở, biến trở.
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Nguồn dữ liệu nội bộ của doanh nghiệp:
Nguồn dữ liệu bên trong doanh nghiệp gồm có: Báo cáo tài chính từ năm 20192022; các bảng tổng hợp kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, các báo cáo xuất
nhập khẩu và cácloại hợp đồng đều đƣợc sử dụng để phân tích. Các nguồn dữ liệu này
lấy từ phòng kế hoạch thị trƣờng, phòng kinh doanh và các phòng ban liên quan khác
của doanh nghiệp; các văn bản và quyết định của Công ty; bản kế hoạch và mục tiêu
phát triển của Cơng ty, từ đó đánh giá đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty và các mục tiêu phát triển trong tƣơng lai.

5


Nguồn dữ liệu bên ngồi:
Ngồi việc thu thập thơng tin bằng các phƣơng pháp trên, cịn thu thập thơng tin
từ: Các bài khóa luận và luận văn tốt nghiệp của các khóa trƣớc; tạp chí; sách báo;
giáo trình của trƣờng Trƣờng Đại học Thƣơng mại; Tài liệu về chính sách, thơng tƣ,
quy định về việc xuất khẩu hàng hóa trên các website trên mạng internet để có thể đƣa
ra những giải pháp cụ thể nhất.
- Phương pháp phân tích dữ liệu:
Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong phân tích dữ liệu bao gồm: phƣơng pháp
thống kê, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh.
Phƣơng pháp thống kê: Thống kê các kết quả thu đƣợc từ việc phỏng vấn, từ

các bảng tổng kết… để phân tích chi tiết các vấn đề, các trƣờng hợp phát sinh và có
cách giải quyết.
Phƣơng pháp phân tích: Thơng qua các dữ liệu thu thập đƣợc, đƣa ra những
đánh giá, nhận xét của bản thân về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Cơng
ty hiện nay.
Phƣơng pháp so sánh: So sánh tình hình kinh doanh Xuất khẩu của công ty
qua các năm
1.7. Kết cấu của khóa luận
Căn cứ vào yêu cầu thực hiện đề tài, nội dung của đề tài và mục tiêu mà đề tài
hƣớng đến kết cấu của khóa luận đƣợc chia làm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả xuất khẩu của doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng hiệu quả xuất khẩu mặt hàng điện tử và linh kiện điện
tử của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 3TC sang thị trường Nhật Bản
Chương 4: Định hướng phát triển và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu
mặt hàng điện tử và linh kiện điện tử sang thị trường Nhật Bản của Công ty Cổ
phần Đầu tư và Xây dựng 3TC

6


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG
HÓA CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa đƣợc đƣa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc
đƣa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam đƣợc coi là khu vực hải quan
riêng theo quy định của pháp luật. (Điều 28, mục 1, chương 2, Luật thương mại Việt
Nam 2005)
Xuất khẩu hàng hóa là việc những sản phẩm hàng hóa hữu hình đƣợc sản xuất

hoặc gia công tại các cơ sở sản xuất, gia công và các khu chế xuất với mục đích để tiêu
thụ tại thị trƣờng ngoài nƣớc (xuất khẩu) đi qua hải quan. (Giáo trình “Thương mại
quốc tế và phát triển thị trường xuất khẩu”. Trường Đại học Kinh tế quốc dân, NXB
Thống Kê, 2018)
Nhƣ vậy, khái niệm về xuất khẩu có nhiều khái niệm khác nhau nhƣng kết luận
lại xuất khẩu chính là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ
sở dùng tiền tệ làm phương thức thanh toán, với mục tiêu là lợi nhuận. Tiền tệ ở
đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc cả hai quốc gia. Mục đích của hoạt
động này là thu đƣợc một khoản ngoại tệ dựa trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh của
từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế.
2.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu
2.1.2.1 Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp
Vai trò của xuất khẩu hàng hóa đối với nền kinh tế Việt Nam
Trong thời đại ngày nay cùng tồn tại hịa bình, cùng vƣơn tới ấm no hạnh phúc
và cũng là thời đại mở cửa, mở rộng giao lƣu quốc tế. Do đó xu hƣớng phát triển của
nhiều nƣớc trong những năm gần đây là thay đổi chiến lƣợc kinh tế “đóng cửa” sang
“mở cửa”, từ “ thay thế nhập khẩu” sang “ hƣớng vào xuất khẩu”. Có thể nói đây là
con đƣờng duy nhất tạo ra sự phát triển vƣợt bậc, giúp cho nền kinh tế của mỗi quốc
gia ngày càng phát triển.
a. Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu
Công nghiệp hóa đất nƣớc địi hỏi phải có một số vốn rất lớn để nhập khẩu máy
móc, thiết bị, kỹ thuật, vật tƣ và công nghệ tiên tiến.
Nguồn vốn để nhập khẩu có thể đƣợc hình thành từ các nguồn sau:
7


-

Liên doanh với nƣớc ngoài hoặc đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài


-

Vay vốn, viện trợ, tài trợ

-

Thu từ hoạt động dịch vụ, du lịch

-

Xuất khẩu sức lao động…

Trong các nguồn vốn nhƣ đầu tƣ nƣớc ngoài, vay nợ, viện trợ… cũng phải trả
bằng cách này hay cách khác. Để nhập khẩu thì nguồn vốn quan trọng nhất là từ xuất
khẩu. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.
Trong những năm qua nguồn vốn thu từ xuất khẩu của nƣớc ta không ngừng
tăng lên. Với xu hƣớng này, nguồn vốn thu từ xuất khẩu đã đảm bảo đƣợc nhập khẩu.
b. Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hướng ngoại
Thay đổi cơ cấu sản xuất và tiêu dùng một cách có kợi nhất đó là thành quả của
cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
q trình cơng nghiệp hóa ở nƣớc ta là phù hợp với xu hƣớng phát triển của nền kinh
tế thế giới.
Sự tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế có thể
đƣợc nhìn nhận theo các hƣớng sau:
-

Xuất khẩu những sản phẩm của nƣớc ta cho nƣớc ngoài.

- Xuất phát từ nhu cầu của thị trƣờng thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu
những sản phẩm mà nƣớc khác cần. Điều đó có tác động tích cực đến chuyển dịch cơ

cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất phát triển.
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có liên quan có cơ hội phát triển
thuận lợi. Ví dụ khi phát triển dệt xuất khẩu sẽ tạo cơ hội cho việc phát triển ngành sản
xuất nguyên liệu nhƣ bông hay thuốc nhuộm. Sự phát triển của công nghiệp chế biến
thực phẩm xuất khẩu kéo theo sự phát triển của ngành công nghiệp chế tạo thiết bị.
- Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, thị trƣờng cung cấp
đầu vào cho sản xuất, khai thác tối đa sản xuất trong nƣớc.
- Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới thƣờng xuyên
năng lực sản xuất trong nƣớc. Nói cách khác, xuất khẩu là cơ sở tạo thêm vốn và kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến từ thế giới bên ngồi vào Việt Nam nhằm hiện đại hóa nền
kinh tế nƣớc ta.
- Thơng qua xuất khẩu, hàng hóa Việt Nam sẽ tham gia cà cuộc cạnh tranh trên
thị trƣờng thế giới về giá cả, chất lƣợng. Các cuộc cạnh tranh này đòi hỏi phải tổ chức
lại sản xuất cho phù hợp với nhu cầu thị trƣờng.
Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và hồn thiện công
tác quản lý sản xuất, kinh doanh, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hạ giá thành.
8


c. Xuất khẩu tạo thêm công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân
Trƣớc hết sản xuất hàng hóa xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động tạo ra nguồn
vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống nhân dân
d. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và nâng cao hiệu quả các quan hệ kinh tế đối ngoại
Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại là cho nền kinh tế nƣớc ta gắn chặt
với phân công lao động quốc tế. Thông thƣờng hoạt động xuất khẩu ra đời sớm hơn
các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên có nâng cao hiệu quả quan hệ tín dụng, đầu
tƣ, vận tải quốc tế… Đến lƣợt nó, chính xác các quan hệ kinh tế đối ngoại lại tạo tiền
đề để mở rộng xuất khẩu.
Nhận biết đƣợc vị trí quan trọng của xuất khẩu trong nền kinh tế thị trƣờng,
Đảng và Nhà nƣớc ta đã chủ trƣơng mở rộng và phát triển mối quan hệ đối ngoại và

đặc biệt là “hƣớng vào xuất khẩu”, “đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu là hƣớng ƣu
tiên trọng điểm của kinh tế đối ngoại”. Đó là chủ trƣơng hoàn toàn đúng dắn và phù
hợp với thời đại, xu hƣớng phát triển của nhiều nƣớc trên thế giới trong những năm
gần đây
2.1.2.2. Vai trò của xuất khẩu hàng hóa đối với doanh nghiệp
Hoạt động xuất khẩu của các doanhh nghiệp có vai trị to lớn đối với bản thân
các doanh nghiệp than gia vào thƣơng mại quốc tế.
Thứ nhất, thông qua xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nƣớc có điều kiện tham gia
vào cuộc cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới về giá cả, chất lƣợng… Những yếu tố này địi
hỏi các doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trƣờng.
Thứ hai, sản xuất hàng xuất khẩu giúp các doanh nghiệp thu hút đƣợc lao động,
tạo ra thu nhập ổn định cho họ, tạo nguồn ngoại tệ để nhập khẩu hàng tiêu dùng. Nó
vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng cao của nhân dân, vừa thu đƣợc lợi nhuận. Sản
xuất hàng xuất khẩu cịn giúp doanh nghiệp phải ln ln đổi mới và hồn thiện cơng
tác quản lý kinh doanh, đồng thời có vốn để tiếp tục đầu tƣ và sản xuất không chỉ về
chiều rộng mà cả chiều sâu.
Thứ ba, xuất khẩu tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp mở rộng thị trƣờng,
mở rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng cả trong và ngoài nƣớc, trên cơ sở cả 2
bên đều có lợi. Vì vậy đã giúp doanh nghiệp tăng đƣợc doanh số và lợi nhuận, đồng
thời chia sẻ đƣợc rủi ro mất mát trong hoạt động kinh doanh, tăng cƣờng uy tín kinh
doanh của cơng ty.
Thứ tƣ, xuất khẩu khuyến khích phát triển các mạng lƣới kinh doanh của doanh
nghiệp, chẳng hạn nhƣ hoạt động đầu tƣ, nghiên cứu và phát triển, các hoạt động sản
xuất kinh doanh, marketing cũng nhƣ sự phân phối và mở rộng kinh doanh. Nhƣ vậy,
9


hoạt động xuất khẩu có vai trị quan trọng và có tác động tích cực tới sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp cũng nhƣ sự phát triển kinh tế của một quốc gia.
2.1.3. Các hình thức xuất khẩu

Hoạt động xuất khẩu hàng hóa đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau,
điều này căn cứ vào đặc điểm sở hữu hàng hóa trƣớc khi xuất khẩu, căn cứ vào nguồn
hàng xuất khẩu… Theo giáo trình Kinh doanh quốc tế, Đại học Thƣơng mại (2022), hiện
nay, các doanh nghiệp ngoại thƣơng thƣờng tiến hành một số hình thức xuất khẩu sau:
 Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp
sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nƣớc, xuất khẩu ra nƣớc ngồi
thơng qua các tổ chức của mình. Ở hình thức xuất khẩu này ngƣời bán và ngƣời mua trực
tiếp quan hệ với nhau mà không qua trung gian, giao dịch mua bán giữa họ bằng trao đổi
thƣ từ, gặp mặt trực tiếp hoặc bằng điện thoại, fax nhằm thoả thuận với nhau các điều kiện
cảu hợp đồng hay để tìm hiểu thị trƣờng, nắm bắt tình hình mặt hàng phục vụ kinh doanh.
Ƣu điểm của hình thức này là lợi nhuận thu đƣợc của các doanh nghiệp thƣờng
là cao hơn các hình thức khác, có thể nâng cao uy tín của mình thơng qua quy cách và
phẩm chất hàng hố, có thể tiếp cận trực tiếp thị trƣờng, nắm bắt đƣợc nhu cầu, thị
hiếu của ngƣời tiêu dùng.
Nhƣợc điểm của hình thức này là: xuất khẩu trực tiếp đòi hỏi các doanh nghiệp phải
ứng trƣớc một lƣợng vốn lớn để sản xuất hoặc thu mua và rủi ro kinh doanh là rất lớn.
 Xuất khẩu gián tiếp (uỷ thác)
Đây là hình thức mà các doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất khẩu đứng ra đóng
vai trị trung gian xuất khẩu làm thay cho các đơn vị sản xuất những thủ tục cần thiết
để xuất khẩu hàng và hƣởng phần trăm theo giá trị hàng xuất khẩu đã đƣợc thoả thuận.
Ƣu điểm của hình thức này là mức độ rủi ro thấp, it trách nhiệm, ngƣời đứng ra
xuất khẩu không phải là ngƣời chịu trách nhiệm cuối cùng đặc biệt là không cần bỏ
vốn ra để mua hàng, nhận tiền nhanh và ít thủ tục.
 Gia cơng quốc tế
Theo hình thức này các doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất khẩu đứng ra nhập
nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho các doanh nghiệp gia cơng sau đó thu hồi thành
phẩm để xuất khẩu cho bên nƣớc ngồi. Doanh nghiệp này sẽ đƣợc hƣởng phí uỷ thác
theo thoả thuận với các doanh nghiệp trực tiếp chế biến. Hình thức này có ƣu điểm là
khơng cần bỏ vốn vào kinh doanh nhƣng vẫn thu đƣợc lợi nhuận, ít rủi ro, việc thanh

10


tốn đƣợc đảm bảo vì đầu ra chắc chắn. Nhƣợc điểm của hình thức này: hình thức này
địi hỏi nhiều thủ tục xuất và nhập khẩu do đó cần phải có những cán bộ kinh doanh có
kinh nghiệm và thơng thạo nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
 Buôn bán đối lưu
Buôn bán đối lƣu là phƣơng thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ
với nhập khẩu, ngƣời bán đồng thời là ngƣời mua, lƣợng hàng trao đổi có giá trị tƣơng
đƣơng với giá trị của lô hàng đã xuất.Các loại hình bn bán đối lƣu bao gồm: hàng
đổi hàng, trao đổi bù trừ, mua đối lƣu, chuyển giao nghĩa vụ, mua lại sản phẩm.
Ƣu điểm của hình thức này là: tiết kiệm đƣợc chi phí, khơng bị ảnh hƣởng bởi
tỷ giá, giúp thƣơng mại quốc tế phát triển đặc biệt đối với các nƣớc có chế độ quản lý
ngoại hối chặt chẽ hoặc các quốc gia kém phát triển.
Nhƣợc điểm của hình thức này là:
Thứ nhất: Nghiệp vụ rất phức tạp vì kết hợp xuất khẩu và nhập khẩu, ngƣời mua
đồng thời là ngƣời bán nên khó tách bạch quyền lợi và nghĩa vụ nếu xảy ra sai sót.
Thứ hai: Gây khó khăn cho những cơng ty khơng chuyên buôn bán về những
mặt hàng, lĩnh vực mà họ đảm nhận trách nhiệm trong buôn bán đối lƣu.
 Xuất khẩu theo nghị định thư
Đây là hình thức xuất khẩu trong đó doanh nghiệp tiến hành xuất khẩu theo chỉ
định của Nhà Nƣớc giao cho một số hàng hoá nhất định cho bạn hàng nƣớc ngoài trên
cơ sở Nghị định thƣ đã ký kết giữa hai Chính Phủ. Hình thức này cho phép doanh
nghiệp tiết kiệm các khoản chi phí tìm kiếm thêm bạn hàng, tránh đƣợc rủi ro thanh
tốn. Tuy nhiên khơng phải lúc nào doanh nghiệp cũng có thể xuất khẩu đƣợc theo
hình thức này mà nó chỉ là trƣờng hợp hãn hữu. Hình thức xuất khẩu này thƣờng dùng
để gán nợ, đƣợc ký theo Nghị định thƣ giữa các chính phủ. Thực tế hình thức xuất
khẩu này xuất hiện rất ít, thƣờng trong một số nƣớc xã hội chủ nghĩa trƣớc đây và chỉ
trong một số doanh nghiệp Nhà Nƣớc.
 Xuất khẩu tại chỗ

Đây là hình thức mà hàng hố và dịch vụ có thể chƣa vƣợt ra ngoài biên giới
quốc gia nhƣng ý nghĩa kinh tế của nó cũng giống nhƣ hoạt động xuất khẩu. Đó là việc
cung cấp hàng hoá và dịch vụ cho các đoàn ngoại giao, khách du lịch quốc tế…
Hoạt động này có thể đạt hiệu quả kinh tế cao do giảm bớt chi phí bao bì, đóng
gói, bảo quản chi phí vận tải, thời gian thu hồi vốn nhanh.

11


 Tạm nhập tái xuất
Đây là hình thức xuất khẩu trong đó doanh nghiệp xuất khẩu đi những hàng háo
đã nhập khẩu trƣớc đây và chƣa tiến hành các hoạt động chế biến.
Ƣu điểm của hình thức này là: doanh nghiệp có thể thu về một lƣợng ngoại tệ
lớn hơn số bỏ ra ban đầu, không phải tổ chức sản xuất, đầu tƣ vào nhà xƣởng và máy
móc thiết bị, khả năng thu hồi vốn cao.
Nhƣợc điểm của hình thức này là: có cả hoạt động mua và bán nên mức độ rủi
ro lớn.
2.2. Cơ sở lý thuyết về nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp
2.2.1 Khái niệm về hiệu quả xuất khẩu
a. Khái niệm về hiệu quả
Hiệu quả chính là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện
các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong
những điều kiện nhất định.
Hiệu quả đƣợc xác định bởi công thức:
+) Hiệu quả tuyệt đối: E = K – C
+) Hiệu quả tương đối: E = K/C
Trong đó: K: Kết quả nhận đƣợc theo hƣớng mục tiêu đo bằng
các đơn vị khác nhau
C: Chi phí bỏ ra đƣợc đo bằng các đơn vị khác nhau
E: Hiệu quả

(Đoàn Thị Hồng Vân, 2021, Quản trị Xuất nhập khẩu, NXB Lao động Xã hội)
Có thể thấy, hiệu quả kinh doanh cao hay thấp tuỳ thuộc vào trình độ tổ chức
hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của doanh nghiệp. Đặc biệt biểu
hiện của lợi ích và chi phí kinh tế phụ thuộc vào doanh nghiệp và mục tiêu đặt ra của
doanh nghiệp đó. Đối với mỗi doanh nghiệp thì mục tiêu đó chính là doanh thu bán
hàng và chi phí gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để có thể có doanh thu bán
hàng đó.
b. Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu quả doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế xét
trong một phạm vi của doanh nghiệp. Nó phản ánh mối quan hệ lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp nhận đƣợc và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc lợi ích kinh tế đó.
Vấn đề hiệu quả đƣợc hình thành theo nhiều khái niệm khác nhau. Cụ thể:
12


*Xét trên toàn bộ nền kinh tế quốc dân và phạm vi tồn xã hội thì phạm vi hiệu
quả sẽ là hiệu quả kinh tế quốc dân(hay là hiệu quả kinh tế xã hội) và hiệu quả chính
trị xã hội.
+ Hiệu quả kinh tế quốc dân: Là hiệu quả tổng hợp đƣợc xem xét trong phạm vi
toàn bộ nền kinh tế. Chủ thể hƣởng hiệu quả hiệu quả kinh tế quốc dân là tồn bộ xã
hội mà đại diện chính là Nhà nƣớc.
+ Hiệu quả chính trị xã hội: Là hiệu quả mà chủ thể nhận đƣợc trong việc thực
hiện các mục tiêu kinh tế xã hội.
*Xét trên phạm vi từng yếu tố, từng doanh nghiệp sẽ có 2 phạm trù: Phạm trù
hiệu quả kinh tế và phạm trù hiệu quả kinh doanh.
+ Phạm trù hiệu quả kinh tế: Là lợi ích kinh tế đạt đƣợc sau khi bù đắp các
khoản chi phí lao động xã hội. Hiệu quả này đƣợc xác định thông qua việc so sánh
giữa các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh với chi phí bỏ ra.
+ Phạm trù hiệu quả kinh doanh: Là phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích đạt đƣợc
từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh là hiệu quả lao

động xã hội. Nó đƣợc xác định bằng việc so sánh giữa lƣơng lao động hữu ích cuối
cung thu đƣợc với hao phí lao động xã hội.
*Căn cứ vào lợi ích nhận đƣợc trong những khoảng thời gian dài hay ngắn đã
hình thành nên khái niệm hiệu quả trƣớc mắt và hiệu quả lâu dài.
+ Hiệu quả trước mắt: Là hiệu quả đƣợc xem xét trong khoảng thời gian ngắn,
lợi ích chỉ là mang tính tạm thời.
+ Hiệu quả lâu dài: Là hiệu quả đƣợc xem xét trong khoảng thời gian dài, lợi
ích mang tính lâu dài.
Nhƣ vậy, ở nhiều góc độ khác nhau sẽ có nhiều quan điểm về hiệu quả khác
nhau. Tuy nhiên, khi đề cập đến vấn đề hiệu quả chúng ta cần phải biết kết hợp hài hồ
giữa lợi ích trƣớc mắt và lợi ích lâu dài, để từ đó có thể giải quyết vấn đề một cách ổn
định và có lợi nhất trong hoạt động kinh doanh.
c. Hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu
Với vai trị vơ cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh doanh
xuất nhập khẩu đã trở thành lĩnh vực không thể thiếu trong chiến lƣợc phát triển của
mỗi quốc gia.
Hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu đem lại lợi nhuận rất lớn cho q trình
phát triển kinh tế. Do đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu là nhân tố
quyết định để Việt Nam tham gia vào q trình phân cơng lao động quốc tế, thâm nhập
vào thị trƣờng nƣớc ngoài.

13


Kinh doanh xuất nhập khẩu phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên, điều
kiện kinh tế xã hội của mỗi quốc gia nên hiệu quả hoạt động này đƣợc đánh giá ở
những mức độ cũng rất khác nhau. Nó sẽ chịu ảnh hƣởng của các nhân tố vĩ mô, vi
mơ, qua đó sẽ phát triển phù hợp với xu hƣớng chung của nền kinh tế thế giới và mỗi
quốc gia nói riêng.
2.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả xuất khẩu

Với vai trị vơ cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh doanh
xuất nhập khẩu đã trở thành lĩnh vực không thể thiếu trong chiến lƣợc phát triển của
mỗi quốc gia.
Kinh doanh xuất nhập khẩu phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên, điều
kiện kinh tế xã hội của mỗi quốc gia nên hiệu quả hoạt động này đƣợc đánh giá ở
những mức độ cũng rất khác nhau. Nó sẽ chịu ảnh hƣởng của các nhân tố vĩ mơ, vi
mơ, qua đó sẽ phát triển phù hợp với xu hƣớng chung của nền kinh tế thế giới và mỗi
quốc gia nói riêng.
2.2.3. Vai trị của hoạt động nâng cao hiệu quả xuất khẩu
Hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu đem lại lợi nhuận rất lớn cho q trình
phát triển kinh tế. Do đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu là nhân tố
quyết định để Việt Nam tham gia vào quá trình phân công lao động quốc tế, thâm nhập
vào thị trƣờng nƣớc ngồi.
Hoạt động nâng cao hiệu quả xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
của các doanh nghiệp và đất nƣớc. Cụ thể, các hoạt động này đóng vai trò nhƣ sau:
Thứ nhất, tăng cƣờng cạnh tranh: Khi nâng cao hiệu quả xuất khẩu, các doanh
nghiệp sẽ có cơ hội tăng cƣờng cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế. Nhờ đó, các doanh
nghiệp có thể tăng doanh số bán hàng, mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao lợi nhuận.
Thứ hai, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ: Các hoạt động nâng cao hiệu quả xuất
khẩu giúp các doanh nghiệp tiếp cận đƣợc với các thị trƣờng mới. Điều này giúp các
doanh nghiệp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, tăng doanh số bán hàng và nâng cao thƣơng
hiệu của mình.
Thứ ba, tăng cƣờng tầm nhìn quốc tế: Khi tham gia vào hoạt động xuất khẩu,
các doanh nghiệp sẽ đƣợc tiếp cận với các thị trƣờng và công nghệ mới. Điều này giúp
các doanh nghiệp mở rộng tầm nhìn và trở nên quốc tế hơn.
Thứ tƣ, nâng cao năng lực cạnh tranh: Khi tiếp cận với các thị trƣờng mới, các
doanh nghiệp sẽ phải thích nghi với các yêu cầu của thị trƣờng đó. Điều này giúp các

14



doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển thêm các sản phẩm và dịch
vụ mới.
Thứ năm, tạo ra nhiều cơ hội việc làm: Khi các doanh nghiệp tăng cƣờng hoạt
động xuất khẩu và mở rộng quy mô sản xuất, số lƣợng việc làm cũng sẽ tăng lên. Điều
này giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập cho ngƣời lao động và nâng cao đời
sống của ngƣời dân.
Tóm lại, hoạt động nâng cao hiệu quả xuất khẩu đóng vai trị quan trọng trong
sự phát triển của các doanh nghiệp và đất nƣớc. Điều này giúp tăng cƣờng cạnh tranh,
mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, tăng cƣờng tầm nhìn quốc tế, nâng cao năng lực cạnh
tranh và tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho ngƣời dân, đồng thời cịn góp phần tích cực
vào sự phát triển kinh tế của đất nƣớc
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu
Việc đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp là rất quan trọng
và cần thiết. Nó cho phép doanh nghiệp xác định đƣợc hiệu quả thực hiện của mỗi hợp
đồng xuất khẩu cũng nhƣ một giai đoạn hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Nhờ
cách đánh giá đó, doanh nghiệp sẽ có những biện pháp ứng xử phù hợp đối với việc
thực hiện các hợp đồng xuất khẩu thiếp theo cũng nhƣ thời gian hoạt động xuất khẩu
tiếp theo.
Để đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu, doanh nghiệp có thể sử dụng hai loại
kết quả sau:
2.2.4.1. Các chỉ tiêu về lợi nhuận xuất khẩu
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ số Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu từ hoạt động xuất đƣợc sử dụng để
phân tích và đánh giá mức độ lợi nhuận của công ty từ hoạt động xuất khẩu. Chỉ số
này cho biết tỷ lệ giữa lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động xuất khẩu và doanh thu thu
đƣợc từ hoạt động xuất khẩu. Chỉ số này càng cao thì mức độ lợi nhuận của công ty từ
hoạt động xuất khẩu càng cao.
Đánh giá chỉ số Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu từ hoạt động xuất khẩu giúp
cho nhà đầu tƣ, ngƣời quản lý hoặc chuyên gia tài chính có thể đánh giá mức độ hiệu

quả của hoạt động xuất khẩu của công ty. Nếu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu từ hoạt
động xuất khẩu của công ty cao, điều đó cho thấy cơng ty có thể đạt đƣợc mức độ lợi

15


nhuận cao từ hoạt động xuất khẩu, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh và ổn định tài
chính của cơng ty.
Tuy nhiên, chỉ số này cũng có thể bị ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố khác nhƣ chi
phí sản xuất, giá thành sản phẩm, chi phí vận chuyển, thuế và phí, do đó cần đƣợc xem
xét kết hợp với các chỉ số khác để đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của cơng ty
một cách chính xác và đầy đủ.
Cơng thức tính:
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu

=

Lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu
Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu

b. Tỷ suất doanh thu trên chi phí xuất khẩu
Tỷ suất doanh thu/ chi phí xuất khẩu là tỷ lệ giữa doanh thu thu đƣợc từ việc
bán hàng đó trên thị trƣờng quốc tế và chi phí để sản xuất và xuất khẩu một mặt hàng.
Tỷ suất doanh thu/chi phí xuất khẩu là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá hiệu
quả kinh doanh của các doanh nghiệp xuất khẩu. Nếu tỷ suất này quá cao, điều đó có
thể cho thấy chi phí sản xuất quá cao so với doanh thu thu đƣợc, và doanh nghiệp cần
phải tìm cách cắt giảm chi phí hoặc tăng giá bán để cải thiện lợi nhuận.
Cơng thức tính:
Tỷ suất doanh thu trên

chi phí xuất khẩu

=

Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu
Tổng chi phí sản xuất và xuất khẩu

c. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí xuất khẩu là một chỉ số đánh giá khả năng sinh
lời của doanh nghiệp từ hoạt động xuất khẩu. Chỉ số này tính tốn tỷ lệ giữa lợi nhuận
thu đƣợc từ hoạt động xuất khẩu và chi phí để sản xuất và xuất khẩu sản phẩm đó.
Cơng thức tính:
Tỷ suất lợi nhuận trên
chi phí xuất khẩu

=

Lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu
Tổng chi phí sản xuất và xuất khẩu

2.2.4.2. Các chỉ tiêu về sử dụng vốn
a. Sức sinh lời của 1 đồng vốn cố định
Chỉ số này biểu hiện trình độ sử dụng vốn cố định hoặc tài sản cố định trong kỳ
tính tốn. Nó cho phép so sánh tính hiệu quả sử dụng vốn dài hạn giữa các doanh
nghiệp ở mọi ngành. Chỉ số này càng cao, càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn dài hạn.
16


Cơng thức tính:

Tỉ suất lợi nhuận trên vốn cố định =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn cố định sử dụng bình quân trong kỳ

b. Sức sản xuất của một đồng vốn cố định
Sức sản xuất của một đồng vốn cố định là tỷ số giữa Doanh thu bán hàng của
thời kỳ tính tốn đó và Vốn cố định bình qn của kỳ. Chỉ số này càng lớn càng tốt
và có thể dùng để so sánh giữa các doanh nghiệp cùng ngành.
Công thức tính:
Sức sản xuất VCĐ

Doanh thu

=

Vốn cố định sử dụng bình quân trong kỳ

c. Sức sinh lời của 1 đồng vốn lưu động
Sức sinh lời của 1 đồng vốn lƣu động cho biết một đồng vốn lƣu động tạo ra
đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ số này giá trị càng lớn càng tốt.
Cơng thức tính:
Sức sinh lời VLĐ

Lợi nhuận sau thuế

=

Vốn lƣu động sử dụng bình quân trong kỳ


d. Số vòng luân chuyển vốn lưu động trong năm
Số vòng luân chuyển vốn lƣu động trong năm cho biết vốn lƣu động luân
chuyển đƣợc mấy vòng trong năm. Chỉ số này càng lớn càng tốt.
Cơng thức tính:
Số vịng ln chuyển VLĐ

=

Doanh thu trong kỳ
Vốn lƣu động sử dụng bình quân trong kỳ

e. Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn đầu tư (ROI)
Cơng thức tính:
Tỷ suất sinh lời trên
tổng vốn đầu tƣ

=

Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân

Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn đầu tƣ (ROI) đánh giá khả năng sinh lời của đồng
vốn đầu tƣ, thể hiện một đồng vốn đầu tƣ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ số này càng lớn càng chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động càng có hiệu quả.

17


×