Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử sang thị trường hàn quốc của công ty tnhh an trung industries

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ &KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC
CỦA CÔNG TY TNHH AN TRUNG INDUSTRIES

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TS. ĐẶNG XUÂN HUY

PHẠM THỊ THÚY HỒNG
Lớp: K55EK2
Mã sinh viên: 19D260089

HÀ NỘI – 2023


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đề tài: “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh kiện
điện tử sang thị trường Hàn Quốc của Công ty TNHH An Trung Industries” là
cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân em với sự hướng dẫn của giảng viên, TS.
Đặng Xuân Huy, không sao chép của bất cứ ai.
Các số liệu, kết quả trình bày trong đề tài nghiên cứu là hồn toàn trung thực,
do em tự thu thập và thống kê theo giấy tờ, thơng tin của các phịng ban của cơng ty
TNHH An Trung Industries. Em cũng xin chịu hồn tồn trách nhiệm, kỷ luật của


bộ mơn và nhà trường nếu như có vấn đề xảy ra.
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Hồng
Phạm Thị Thúy Hồng

i


LỜI CẢM ƠN
Sau gần 4 năm học tập và nghiên cứu tại khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
trường Đại học Thương mại, em đã hồn thành khóa luận với đề tài: “Giải pháp
thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử sang thị trường Hàn Quốc của
Công ty TNHH An Trung Industries”.
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn tất cả các
thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế - Trường Đại học Thương
mại, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo, TS. Đặng Xuân Huy, người
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do cịn hạn chế về kinh nghiệm và kiến thức chun mơn, khóa luận
của em chắc chắn không tránh khỏi một số thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
góp ý, những lời nhận xét từ q thầy cơ để từ đó giúp em có thêm kinh nghiệm
trong các q trình nghiên cứu và công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2. Tổng quan nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.3.1. Mục đích về mặt lý luận ............................................................................ 4
1.3.2. Mục đích về mặt thực tiễn ......................................................................... 4
1.4. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5
1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 5
1.6.2. Phương pháp xử lí và phân tích dữ liệu..................................................... 5
1.7. Kết cấu khóa luận ............................................................................................ 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY
XUẤT KHẨU ........................................................................................................... 7
2.1. Một số lý thuyết về hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ........................... 7
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu ............................................................................. 7
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu ........................................................... 7
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu................................................................................. 8
2.1.4. Các loại hình xuất khẩu chủ yếu ............................................................... 9
2.1.5. Sự cần thiết của thúc đẩy xuất khẩu ........................................................ 12
2.2. Nội dung thúc đẩy xuất khẩu và các tiêu chí thúc đẩy xuất khẩu ................. 12
2.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp.................................... 12
2.2.2. Các nội dung cơ bản về thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp .............. 13
2.2.3. Các tiêu chí đánh giá thúc đẩy xuất khẩu ................................................ 16
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu linh kiện điện tử ............ 18
2.2.5. Các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu ........................................................... 22
2.2.6. Phân định nội dung nghiên cứu ............................................................... 24

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG
TY TNHH AN TRUNG INDUSTRIES ................................................................ 25
3.1. Giới thiệu Công ty TNHH An Trung Industries ............................................ 25
iii


3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 25
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh................................................................................ 26
3.1.3. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 26
3.1.4. Cơ cấu nhân sự. ....................................................................................... 29
3.1.5. Cơ sở vật chất .......................................................................................... 30
3.1.6. Tình hình tài chính .................................................................................. 31
3.2. Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH An
Trung Industries ................................................................................................... 31
3.2.1. Các mặt hàng xuất khẩu chính ................................................................ 31
3.2.2. Khách hàng và thị trường xuất khẩu của công ty .................................... 33
3.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................. 35
3.3. Đặc điểm thị trường Hàn Quốc...................................................................... 36
3.4. Thực trạng các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử
sang thị trường Hàn Quốc của Công ty TNHH An Trung Industries ................... 40
3.4.1. Khái quát hoạt động xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử sang thị
trường Hàn Quốc của Công ty TNHH An Trung Industries ............................. 40
3.4.2. Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử sang thị
trường HQ của Công ty TNHH An Trung Industries ....................................... 45
3.5. Đánh giá thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử sang thị
trường HQ của Công ty TNHH An Trung Industries ........................................... 50
3.5.1. Thành công đạt được ............................................................................... 50
3.5.2. Một số tồn tại và nguyên nhân ................................................................ 51
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG LINH

KIỆN ĐIỆN TỬ SANG THỊ TRƯỜNG HQ CỦA CÔNG TY TNHH AN
TRUNG INDUSTRIES .......................................................................................... 53
4.1. Kế hoạch và định hướng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử
sang thị trường HQ của Công ty TNHH An Trung Industries ............................. 53
4.2. Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử sang thị trường
Hàn Quốc của Công ty TNHH An Trung Industries ............................................ 54
4.2.1. Giải pháp từ phía cơng ty ........................................................................ 54
4.2.2. Kiến nghị với Nhà nước về việc thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh kiện
điện tử sang thị trường Hàn Quốc ..................................................................... 58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 60

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH An Trung Industries 6/2022 ......... 29
Bảng 3.2: Tình hình tài chính cơng ty 6 tháng đầu năm 2022 (ĐV: VNĐ) ............. 31
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động của Công ty TNHH An Trung Industries giai đoạn
2019 – 6/2022 (đv: VNĐ) ........................................................................................ 35
Bảng 3.4: Kim ngạch, tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu mặt hàng linh
kiện điện tử của ATI sang thị trường Hàn Quốc giai đoạn 2019 – 6/2022 .............. 40
Bảng 3.5: Cơ cấu các mặt hàng linh kiện điện tử của ATI sang thị trường Hàn
Quốc giai đoạn 2019 – 6/2022 ................................................................................. 42
Bảng 3.6: Kim ngạch xuất khẩu linh kiện điện tử sang thị trường Hàn Quốc của
ATI theo hình thức xuất khẩu giai đoạn 2019 – T6/2022 ........................................ 44
Bảng 3.7: Trị giá sản phẩm linh kiện điện tử bị khách hàng Hàn Quốc trả lại của
ATI giai đoạn 2019 – 6/2022 ................................................................................... 47
Bảng 3.8: Cơ cấu lao động của ATI giai đoạn 2019 – 6/2021 (đv: người) ............. 48
Biểu đồ 3.2: Kim ngạch xuất khẩu từng mặt hàng của Công ty TNHH An Trung
Industries giai đoạn 2019 – 6/2022 (đv: USD) ........................................................ 32

Biểu đồ 3.3: Tỷ trọng xuất khẩu sang các thị trường chính của Cơng ty TNHH
An Trung Industries từ 2019 đến 6/2022 (đv: %) .................................................... 34
Hình 3.4: Các nền kinh tế lớn châu Á theo GPD năm 2022 (T = nghìn tỷ USD) ... 36
Biểu đồ 3.5: Sản lượng ngành công nghiệp điện tử của Hàn Quốc giai đoạn 2016
– 2022 (đơn vị: nghìn tỷ Won) ................................................................................. 37
Biểu đồ 3.6: Mức thu nhập bình quân của Hàn Quốc giai đoạn 2018 – Quý IV
2022 (đơn vị: USD) .................................................................................................. 38
Biểu đồ 3.7: Kim ngach xuất khẩu của Việt Nam – Hàn Quốc giai đoạn 2000 –
T10/2022 .................................................................................................................. 39
Biểu đồ 3.8: Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử của ATI
sang thị trường Hàn Quốc ........................................................................................ 41
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH An Trung Industries...... 27

Hình 3.9: Một số sản phẩm linh kiện ATI xuất khẩu sang Hàn Quốc ..................... 43
v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Viết tắt
1

CBCNV

2

EU

3

EVFTA


4

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt
Cán bộ công nhân viên

European Union

Liên minh châu Âu

European-Vietnam Free Trade

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam

Agreement

- EU

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định thương mại tự do

5

GDP


Gross domestic product

Tổng sản phẩm nội địa

6

HSTT

Hệ số thanh tốn

7

KCN

Khu cơng nghiệp

8

KNXK

Kim ngạch xuất khẩu

9

LNST

Lợi nhuận sau thuế

10


QL

Quốc lộ

11

R&D Research and Development

Bộ phận nghiên cứu và phát triển

12

TNHH

Trách nhiệu hữu hạn

13

TP

14

USD

15 VKFTA
16

Thành phố
United States dollar


Đơn vị tiền tệ Hoa Kỳ

Vietnam-Korean Free Trade

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam

Agreement

– Hàn Quốc

VNĐ

Việt Nam Đồng

vi


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Thương mại quốc tế là hạt nhân quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, giúp
nước ta dần hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế thế giới. Trong các doanh
nghiệp, hoạt động thương mại quốc tế cũng đóng vai trị quan trọng khơng kém, nó
đã góp phần khơng nhỏ vào những thành tựu chung của doanh nghiệp.
Việt Nam tuy là một quốc gia nhỏ với nền kinh tế chỉ đang phát triển nhưng
với tiềm năng về tài nguyên và lao động, nước ta đã và đang phát triển kinh tế theo
hướng đẩy mạnh xuất khẩu. Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan,
tính chung 9 tháng năm 2022, cán cân thương mại hàng hóa xuất siêu 6,76 tỷ USD
trong khi cùng kỳ năm trước nhập siêu 3,44 tỷ USD. Điều này đã cho thấy sự phục
hồi của hoạt động ngoại thương ở nước ta sau khi dịch bệnh Covid- 19 đang dần
được giải quyết. Việc xuất khẩu hàng hóa khơng chỉ mang lại nguồn thu lớn cho

nền kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người dân mà còn thúc đẩy quan hệ đối ngoại
với các quốc gia lớn như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,
ASEAN…
Những năm gần đây, công nghiệp điện tử là ngành công nghiệp trọng yếu
trong nền kinh tế quốc dân, có vị trí then chốt và tác động lan tỏa mạnh mẽ đến các
ngành cơng nghiệp khác. Đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kỹ thuật
của mọi quốc gia trên thế giới. Tốc độ tăng trưởng của nhóm hàng linh kiện điện tử
đã vượt qua dệt may trở thành nhóm hàng xuất khẩu chủ lực lớn thứ 2 của Việt
Nam kể từ năm 2019 đến nay.
Hàn Quốc là một trong những thị trường xuất khẩu linh kiện điện tử quan
trọng nhất của Việt Nam. Trong những năm gần đây, xuất khẩu điện thoại và linh
kiện của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim
ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc và liên tục tăng. Trong 5 tháng đầu
năm 2022, Việt Nam xuất khẩu điện thoại và linh kiện sang thị trường Hàn Quốc
đạt gần 2,42 tỷ USD, tăng 31,86% so với cùng kỳ năm 2021, chiếm 23,67% trong
tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ. Trong thời gian

1


tới, quan hệ hợp tác thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc có nhiều cơ hội phát
triển hơn nữa khi cả hai nước cùng tham gia và hưởng lợi nhiều lợi ích từ các Hiệp
định Thương mại Tự do (FTA) song phương và đa phương. Điều này cho thấy các
doanh nghiệp Việt Nam có tiềm năng khơng nhỏ để đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng
linh kiện điện tử vào thị trường Hàn Quốc. Bên cạnh đó, doanh nghiệp Việt Nam
cũng có những khó khăn, thách thức nhất định khi ngày càng gia tăng các đối thủ
cạnh tranh trong ngành cả nội địa và quốc tế; nhu cầu của mặt linh kiện điện tử
cũng chịu nhiều tác động bởi tình hình biến động phức tạp của thế giới nói chung và
thị trường Hàn Quốc nói riêng,... Chính vì vậy, bản thân cơng ty cần có chiến lược
thích hợp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở rộng

thị trường.
Xuất phát từ những điều trên, sau một khoảng thời gian thực tập tại Công ty
TNHH An Trung Industries, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Giải pháp thúc đẩy
xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử sang thị trường Hàn Quốc của Công ty TNHH
An Trung Industries” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Tổng quan nghiên cứu
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng phát triển, hoạt động xuất
khẩu hàng hóa ngày càng có vai trị quan trọng với nền kinh tế và được chú trọng
đẩy mạnh. Do đó, đã rất nhiều đề tài nghiên cứu được tiến hành nhằm tìm ra giải
pháp thúc đẩy xuất khẩu.
[1] Luận văn thạc sĩ của tác giả Đỗ Thị Hồng Linh (2009) với đề tài “Thúc đẩy
hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hàn Quốc” đã sử dụng các
phương pháp phân tích tổng hợp và thống kê để đạt được mục tiêu và nhiệm vụ cần
nghiên cứu. Trong luận văn, tác giả đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn
cho sự phát triển hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hàn Quốc, bên
cạnh đó phân tích thực trạng và triển vọng hoạt động xuất khẩu của Việt Nam sang
Hàn Quốc và kiến nghị các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng hóa của
Việt Nam sang Hàn Quốc tuy nhiên lại chỉ đưa ra những nhận định cho tất cả các
ngành hàng xuất khẩu nói chung.

2


[2] Luận văn tốt nghiệp của Hoàng Quế Trân (2017), trường Đại học Tài
Chính – Marketing về đề tài “Thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường
Hàn Quốc của Cơng ty Cổ phần may Việt Thịnh”. Khóa luận đi sâu phân tích các
hoạt động xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Hàn Quốc của Công ty Cổ phần
may Việt Thính từ nghiên cứu tiếp cận thị trường, phương án kinh doanh của công
ty đến việc theo dõi quá trình giao hàng và thanh lý hợp đồng. Tuy phân tích khá rõ
ảnh hưởng của các yếu tố cản trở xuất khẩu hàng may mặc nhưng giải pháp bài luận

đưa ra còn chưa cụ thể, sơ sài.
[3] Luận văn thạc sĩ của tác giả Đinh Ngọc Hoa, năm 2017, trường Đại học
Ngoại Thương với đề tài “Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu xe
máy và linh kiện xe máy sang thị trường ASEAN của công ty Honda Việt Nam”.
Theo đó, tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng xuất khẩu xe máy và phụ tùng của
công ty Honda Việt Nam sang thị trường ASEAN trong giai đoạn 2015-2017. Từ
đó, những giải pháp cụ thể, phù hợp với bối cảnh quan hệ kinh tế, đối ngoại của
Việt Nam với các nước ASEAN lúc bấy giờ đã được tác giả đưa ra trong bài luận
văn của mình.
[4] Bài viết của ThS. Lê Thị Thanh (2019), Đại học Tài Chính – Quản trị kinh
doanh, “Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam trong bối cảnh mới và những vấn đề đặt ra”,
đăng trên Tạp chính Tài chính kỳ 1 – Tháng 6/2019. Bằng những phương pháp phân
tích, tổng hợp, so sánh dựa trên nguồn thông tin và dữ liệu thứ cấp thu thập được,
tác giả đã phân tích được thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn từ
2011 – 2019, chỉ ra những chuyển biến tích cực của hoạt động xuất khẩu giai đoạn
này cùng với một số thách thức được đặt ra và một số giải pháp được đề xuất nhằm
thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong thời gian tới.
[5] Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Thị Hải Yến (2017) trường Đại học Tài
chính – Marketing về “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu linh kiện điện tử của công ty
TNHH Tri Việt sang thị trường Nhật Bản”. Tác giả đã chỉ ra những đặc điểm chung
và tình hình cung cầu mặt hàng linh kiện điện tử tại thị trường Nhật Bản. Thơng qua
mơ hình SWOT, tác giả đã đề xuất một số giải pháp cũng như kiến nghị để có thể

3


thúc đẩy xuất khẩu linh kiện điện tử của công ty TNHH Tri Việt vào thị trường
Nhật Bản.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đã phần nào hệ thống được cơ sở
lý luận về xuất khẩu và đẩy mạnh xuất khẩu hàng hố, cùng với đó đưa ra được

những giải pháp mang tính thực tiễn cao. Tuy nhiên, những cơng trình nghiên cứu
về xuất khẩu linh kiện điện tử không nhiều, đặc biệt là sang thị trường Hàn Quốc.
Một số thông tin và số liệu của những đề tài trên đã khơng cịn phù hợp với thời đại
ngày nay, cần được cập nhật và cần được đưa ra những giải pháp mang tính phù hợp
và hiệu quả hơn. Mặt khác, mỗi doanh nghiệp, cơng ty đều có những đặc điểm khác
nhau, vì vậy ta khơng thể áp dụng được hoàn toàn mặt lý luận cũng như thực tiễn,
những vấn đề rút ra của các nghiên cứu trên vào Công ty TNHH An Trung
Industries. Do đó, em quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp thúc đẩy
xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử sang thị trường Hàn Quốc của Cơng ty TNHH
An Trung Industries” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.3. Mục đích nghiên cứu
1.3.1. Mục đích về mặt lý luận
Hệ thống hoá các lý luận về xuất khẩu và hoạt động thúc đẩy xuất khẩu hàng
hoá. Từ đó, có cơ sở lý thuyết cốt lõi để bám sát, đưa ra định hướng nghiên cứu.
1.3.2. Mục đích về mặt thực tiễn
Nghiên cứu, phân tích và đánh giá hoạt động thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh
kiện điện tử của Công ty TNHH An Trung Industries sang thị trường Hàn Quốc.
Đánh giá thực trạng các giải pháp mà công ty đang thực hiện để đẩy mạnh
xuất khẩu linh kiện của công ty sang thị trường Hàn Quốc.
Đưa ra giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng linh kiện của công ty sang thị
trường Hàn Quốc.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu bao gồm:
+ Lý thuyết về hoạt động xuất khẩu hàng hóa, thúc đẩy xuất khẩu.
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH An Trung Industries
4


+ Đặc điểm chung của thị trường Hàn Quốc và các nhân tố ảnh hưởng đến
xuất khẩu sản phẩm linh kiện điện tử vào thị trường Hàn Quốc

+ Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử của Công ty
TNHH An Trung Industries sang thị trường Hàn Quốc.
+ Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử của Công ty TNHH
An Trung Industries sang thị trường Hàn Quốc.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng thúc đẩy xuất khẩu linh
kiện điện tử sang thị trường Hàn Quốc của Công ty TNHH An Trung Industries,
những thành công và hạn chế trong hoạt động thúc đẩy xuất khẩu hiện tại của Cơng
ty, từ đó đưa ra định hướng phát triển và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu sang thị
trường Hàn Quốc của Công ty.
Về không gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH An
Trung Industries, tại thị trường Hàn Quốc.
Về thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu từ năm 2019 –
6/2021
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu được sử dụng trong đề tài là dữ liệu thứ cấp, được thu thập từ tài liệu
nội bộ của cơng ty như: Báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh của cơng ty,
các hố đơn chứng từ của phòng Kinh doanh, phòng Xuất khẩu giai đoạn 2019 –
6/2022,…
Ngoài ra, một phần dữ liệu cũng được thu thập từ nhiều nguồn khác bên ngoài
như mạng internet, tạp chí kinh tế, những bài nghiên cứu khoa học,...
1.6.2. Phương pháp xử lí và phân tích dữ liệu
Phương pháp thống kê, tổng hợp dữ liệu: Thống kê số liệu từ các báo cáo tài
chính, báo cáo thường niên, báo cáo kết quả kinh doanh, tiến hành tổng hợp, chọn
lọc dữ liệu, sử dụng bảng biểu, đồ thị để trình bày sao cho cụ thể, dễ phân tích nhất.

5



Phương pháp so sánh: Dựa trên số liệu thu thập được từ các báo cáo của cơng
ty, khóa luận sử dụng phương pháp so sánh cho thấy sự chênh lệch giữa các năm
trong giai đoạn 2019 – 6/2022.
Phương pháp phân tích: Dựa trên những số liệu thu thập được, tiến hành phân
tích, đánh giá hoạt động xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu của cơng ty, từ đó đưa ra
định hướng, giải pháp cho hoạt động thúc đẩy xuất khẩu trong thời gian tới của
cơng ty.
1.7. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, các danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình
vẽ, danh mục từ viết tắt, khóa luận được kết cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu
Chương 3: Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử của Công
ty TNHH An Trung Industries sang thị trường Hàn Quốc
Chương 4: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử của Công
ty TNHH An Trung Industries sang thị trường Hàn Quốc

6


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU
2.1. Một số lý thuyết về hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Theo Khoản 1, Điều 28 của Luật thương mại Việt Nam 2005, xuất khẩu
(export) được định nghĩa như sau: “Xuất khẩu hàng hóa là việc đưa hàng hóa ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam
được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”.
Một định nghĩa khác về xuất khẩu cũng được đưa ra trong giáo trình Thương
mại quốc tế của hai tác giả Feenstra và Taylor (2010), đó là: “Các quốc gia mua và
bán hàng hóa, dịch vụ từ nhau. Xuất khẩu là sản phẩm được bán từ nước này sang

nước khác”.
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau về xuất khẩu, song bản chất của xuất khẩu
là không đổi. Đậy là hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ của một quốc gia sang một
quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ (thường là USD) làm phương tiện trao đổi.
Xuất khẩu không phải là một hoạt động bn bán mang tính chất đơn lẻ mà nó là
một hệ thống bán hàng theo đúng tổ chức, có sự tham gia và giám sát của các cấp
Nhà nước ở cả bên trong và bên ngoài. Bên cạnh đó, xuất khẩu được coi là phương
thức thâm nhập thị trường nước ngồi ít rủi ro và chi phí thấp trong bối cảnh tồn
cầu hóa như hiện nay nên được các doanh nghiệp vừa và nhỏ yêu thích. Tuy việc
bán sản phẩm, dịch vụ của mình sang thị trường nước ngồi có thể giúp các doanh
nghiệp tăng doanh thu và lợi nhuận nhưng xuất khẩu hàng hóa cũng mang lại nhiều
rủi ro hơn so với việc kinh doanh trong nước.
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu
Thứ nhất, hoạt động xuất khẩu là một mặt của hoạt động thương mại quốc tế
nên nó cũng có những đặc trưng của hoạt động thương mại quốc tế và nó liên quan
đến hoạt động thương mại quốc tế như bảo hiểm quốc tế, thanh toán quốc tế...
Thứ hai, hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện
của nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc

7


hàng hóa thiết bị cơng nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục đích đem
lại lợi ích cho quốc gia nói chung và doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Thứ ba, hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về khơng gian và thời gian. Nó
có thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể
được diễn ra trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
Thứ tư, hoạt động xuất khẩu mang lại nhiều lợi ích cho quốc gia. Nó khơng
chỉ đem lại lợi ích cho doanh nghiệp mà cịn góp phần thúc đẩy mạnh sản xuất trong
nước nhờ tích lũy từ khoản thu ngoại tệ cho đất nước. Kinh doanh xuất nhập khẩu

còn là phương tiện để khai thác các lợi thế về tự nhiên, vị trí địa lý, nhân lực...
2.1.3. Vai trị của xuất khẩu
Thứ nhất, xuất khẩu tạo ra nguồn vốn quan trọng để thỏa mãn nhu cầu nhập
khẩu và tích lũy phát triển sản xuất. Khi hoạt động xuất khẩu diễn ra, ngoại tệ thu
được từ hoạt động này sẽ đóng góp một phần không nhỏ trong nguồn vốn dùng để
mua máy móc, thiết bị, cơng nghệ… phục vụ cho sản xuất trong nước cũng như
cơng cuộc cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Đồng thời, đây cũng là nguồn
ngoại tệ dự trữ quan trọng để giúp ổn định tỷ giá hối đoái và chống lạm phát diễn ra.
Thứ hai, xuất khẩu góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đây là vai trị có
thể nhận thấy rõ nhất của xuất khẩu bởi nhờ có xuất khẩu mà thị trường của các
doanh nghiệp khơng chỉ gói gọn ở trong phạm vi một nước mà đã được mở rộng ra
toàn thế giới, hơn nữa xuất khẩu phát triển càng mạnh mẽ sẽ càng mang lại áp lực
cạnh tranh cao buộc các nhà sản xuất phải thay đổi theo hướng tích cực hơn để có
thể trụ lại trên thị trường do đó xuất khẩu giúp cho các doanh nghiệp phát triển kéo
theo sự phát triển của nền kinh tế đất nước.
Thứ ba, xuất khẩu có vai trị trong việc thay đổi cơ cấu kinh tế ngành dựa trên
việc sử dụng có hiệu quả lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh của quốc gia. Theo lý
thuyết thương mại quốc tế thì các quốc gia nên tập trung chun mơn hóa sản xuất
các sản phẩm, ngành hàng mà họ có lợi thế để trao đổi với các quốc gia khác, từ đó
mang lại lợi ích tối đa cho quốc gia đó. Do đó, xuất khẩu có vai trị tái cấu trúc cơ
cấu ngành kinh tế của các quốc gia theo hướng ngày càng hiệu quả hơn.

8


Thứ tư, xuất khẩu có vai trị quan trọng trong việc nâng cao mức sống của
nhân dân và giải quyết vấn đề việc làm cho toàn xã hội. Trong thực tế, nhờ có hoạt
động xuất khẩu mà sản xuất trong nước ngày càng phát triển, quy mô sản xuất được
tăng lên dẫn đến nhu cầu ngày càng cao về lao động, đặc biệt là lao động có chun
mơn nên góp phần tạo việc làm, nâng cao hiệu quả giáo dục của đất nước. Bên cạnh

đó, xuất khẩu giúp đa dạng hóa mặt hàng hơn ở một quốc gia nên người dân có cơ
hội tiếp cận với các mặt hàng mới, có chất lượng cao khiến cho mức sống của họ
ngày càng được nâng cao.
Thứ năm, xuất khẩu có vai trị tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước
và nâng cao vị thế của quốc gia trên trường quốc tế. Thật vậy, quan hệ ngoại giao
là cơ sở cho hoạt động thương mại phát triển nên việc xuất khẩu phát triển gắn liền
với quan hệ đối ngoại giữa các nước ngày càng gắn kết. Hơn nữa, sản phẩm xuất
khẩu càng phát triển thì vị trí của quốc gia sản xuất ra sản phẩm đấy ngày càng
được nâng cao trên trường quốc tế.
2.1.4. Các loại hình xuất khẩu chủ yếu
Theo Giáo trình “Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế” của PGS.TS. Dỗn Kế
Bơn, xuất khẩu gồm có 6 hình thức xuất khẩu cơ bản nhất, song cũng phổ biến nhất:
❖ Xuất khẩu trực tiếp
Khái niệm: Xuất khẩu trực tiếp là hình thức mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
mà bên mua và bên bán trực tiếp thỏa thuận, trao đổi, thương lượng về quyền lợi của mỗi
bên phù hợp với pháp luật của các quốc gia các bên cùng tham gia ký kết hợp đồng.
Ưu điểm: Với hình thức này, doanh nghiệp sẽ trực tiếp tiếp xúc với thị trường
nước ngồi do vậy có thể nắm bắt được diễn biến tình hình thị trường và nhu cầu thị
trường, từ đó có phương án thích hợp với từng thị trường cụ thể nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể chủ động đối phó với những
diễn biến mới trên thị trường hơn.
Nhược điểm: Khoảng cách giữa người mua và người bán rất rộng lớn nên khi
thức hiện việc mua bán có thể xảy ra nhiều rủi ro không lường trước được. Chẳng
hạn như rủi ro xảy ra do công ty chưa thực sự am hiểu về sản phẩm, đối tác, thị

9


trường. Trong xuất nhập khẩu trực tiếp cũng lưu ý rủi ro rất cao nếu công ty chưa
am hiểu về sản phẩm, đối tác và thị trường. Vì có thể rằng ở mơi trường nội địa các

yếu tố đó đều thuận lợi và thành công, nhưng chưa hẳn là thành cơng ở các thị
trường nước ngồi.
❖ Xuất khẩu gián tiếp (ủy thác xuất khẩu)
Khái niệm: Xuất khẩu gián tiếp là hình thức mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
trong đó đơn vị xuất nhập khẩu đóng vai trị là người trung gian thay cho đơn vị sản
xuất, tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ tục cần thiết để xuất
khẩu cho nhà sản xuất và qua đó nhận được một số tiền nhất định gọi là phí ủy thác.
Ưu điểm: Sản phẩm của doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập thị trường nước
ngoài, tạo dựng được hình ảnh của doanh nghiệp và quốc gia xuất khẩu.
Nhược điểm: Xuất khẩu gián tiếp phát sinh thêm những chi phí trung gian, do
đó lợi nhuận của doanh nghiệp cũng giảm. Mặt khác, doanh nghiệp không biết được
kịp thời nhu cầu biến động của thị trường nước ngoài cũng như tâm lý thị hiếu của
khách hàng khi tiêu dùng sản phẩm.
❖ Gia công hàng xuất khẩu
Khái niệm: Gia công xuất khẩu là phương thức sản xuất mà công ty trong
nước nhận tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, ngun phụ liệu) từ cơng ty nước
ngồi về để sản xuất hàng dựa trên yêu cầu của bên đặt hàng. Hàng hóa làm ra sẽ
được bán ra nước ngồi theo chỉ định của công ty đặt hàng.
Ưu điểm: Gia công quốc tế đóng vai trị rất lớn trong việc ln chuyển hàng
hóa vơ hình. Nó thúc đẩy việc chun mơn hóa lao động trên phạm vi tồn cầu, giúp
cho việc phân công lao động quốc tế phát triển mạnh mẽ. Ngồi ra nó cũng giúp các
doanh nghiệp nhận gia cơng tiếp thu được nhiều kinh nghiệm quốc tế và người lao
động được tiếp cận với nhiều trang thiết bị và công nghệ tiên tiến hơn.
Nhược điểm: Bên nhận gia công thường là bên yếu kém về nhiều mặt như vốn,
công nghệ, kĩ năng,... nên nhận được thù lao rẻ mạt. Doanh nghiệp có thể gặp nhiều
rủi ro cao nếu bên đặt hàng dừng hoạt động.

10



❖ Xuất khẩu tại chỗ
Khái niệm: Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu mà hàng hóa khơng qua
biên giới quốc gia mà thường là xuất khẩu vào khu vực công nghiệp dành riêng cho
các công ty kinh doanh, người nước ngồi.
Ưu điểm: Hình thức này sẽ giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản
chi phí rất lớn và tiết kiệm thời gian do khoảng cách vận chuyển ngắn. Bên cạnh đó,
các doanh nghiệp khi mua bán theo hình thức xuất khẩu tại chỗ sẽ được hưởng các
ưu đãi thuế do Nhà nước quy định.
Nhược điểm: Doanh nghiệp ít chủ động trong việc tìm kiếm đối tác và thủ tục
phức tạp.
❖ Tạm nhập tái xuất
Khái niệm: Tạm nhập tái xuất là hình thức xuất khẩu trở ra nước ngồi những
hàng hố trước đây đã nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất.qua hợp đồng
tái xuất bao gồm nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về số ngoại tệ lớn hơn số
ngoại tệ đã bỏ ra ban đầu.
Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao mà không phải tổ chức sản
xuất, đầu tư vào nhà xưởng máy móc, thiết bị, khả năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn.
Hình thức này cũng giúp tạo sự cân bằng cho cán cân thương mại, tránh nhập siêu.
Nhược điểm: Phụ thuộc vào tình hình kinh tế thế giới. Địi hỏi sự nhạy bén về
tình hình thị trường và giá cả quốc tế, sự chặt chẽ trong các hoạt động mua bán do
vậy đòi hỏi đội cũ nhân viên có chun mơn cao.
❖ Bn bán đối lưu
Khái niệm: Buôn bán đối lưu là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa,
trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người
mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương đương với lượng hàng nhận về. Đồng tiền
chỉ đóng vai trị cơ bản là chức năng tính tốn chứ khơng sử dụng vai trị là chức
năng thanh tốn.

11



Ưu điểm: Hàng hóa trao đổi thường khơng sử dụng tiền tệ làm trung gian nên
các bên không bị ảnh hưởng của vấn đề tỷ giá trong giao dịch ngoại thương. Các
bên tham gia mua bán đối lưu sẽ tiết kiệm được chi phí thanh tốn và giao dịch với
ngân hàng.
Nhược điểm: Hình thức bn bán đối lưu thể hiện rõ ở sự phức tạp về nghiệp
vụ và nguyên tắc ứng dụng. Người mua đồng thời là người bán nên có nhiều trách
nhiệm và nghĩa vụ hơn. Hình thức bn bán đối lưu có nhiều ngun tắc địi hỏi
phải cân bằng nên phạm vi ứng dụng cho mọi loại hàng hóa có hạn chế. Ngồi ra,
hình thức cân bằng và định giá hàng của đối tác thường phát sinh mâu thuẫn như sự
nhượng bộ hay áp đặt.
2.1.5. Sự cần thiết của thúc đẩy xuất khẩu
Ở quy mô doanh nghiệp: thúc đẩy xuất khẩu giúp cho doanh nghiệp có cơ hội
mở rộng hoạt động kinh doanh trên thị trường quốc tế, mở rộng các mối quan hệ
kinh doanh, thương mại với đối tác nước ngoài tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển mạng lưới tiêu thụ sản phẩm, mang lại nguồn lợi nhuận trực tiếp cho doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có cơ hội được tiếp xúc với nhiều nền kinh
tế khác trên thế giới, tiếp xúc được với những thành tựu công nghệ - khoa học hiện
đại để ứng dụng vào doanh nghiệp, năng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Ở quy mô quốc gia: thúc đẩy xuất khẩu sẽ đẩy mạnh sự phát triển của thương
mại quốc tế, mở rộng mối liên kết hợp tác lâu dài giữa các quốc gia. Các quốc gia sẽ
có điều kiện để nhận chuyển giao công nghệ và nguồn vốn từ bên ngồi, góp phần
vào q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế. Bên cạnh đó, thúc đẩy xuất
khẩu cũng tạo điều kiện cho các ngành nghề kinh doanh trong nước phát triển, tác
động tích cực tới vấn đề công ăn việc làm và cải thiện đời sống cho người dân.
2.2. Nội dung thúc đẩy xuất khẩu và các tiêu chí thúc đẩy xuất khẩu
2.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp
Có thể hiểu thúc đẩy xuất khẩu là tập hợp các biện pháp, cách thức mà doanh
nghiệp sử dụng nhằm gia tăng hoạt động xuất khẩu cả về kim ngạch xuất khẩu, giá
trị xuất khẩu, thị trường xuất khẩu, và lợi nhuận thu được từ hoạt động xuất khẩu.


12


Tùy thuộc vào khả năng tài chính, trình độ lao động, trình độ cơng nghệ nà doanh
nghiệp đề ra những mục tiêu thúc đẩy xuất khẩu nhất định.
Thúc đẩy xuất khẩu là một hoạt động vô cùng cần thiết, không thể thiếu đối
với doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, thông qua các hình thức xuất khẩu khác
nhau giúp tăng lợi nhuận kinh doanh, mở rộng quy mô hoạt động của những doanh
nghiệp đó.
2.2.2. Các nội dung cơ bản về thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp
Có thể nói, thúc đẩy xuất khẩu về mặt lượng chính là những phương án, cách
thức mà doanh nghiệp thực hiện nhằm gia tăng số lượng xuất khẩu hàng hóa của
mình ra thị trường quốc tế. Cụ thể:
❖ Nội dung đẩy mạnh xuất khẩu về mặt lượng:
Một là, gia tăng sản lượng và kim ngạch xuất khẩu. Sản lượng hàng hoá thể
hiện mức độ hoạt động có hiệu quả của doanh nghiệp với các nguồn lực có sẵn. Khi
sản lượng tăng thì hàng hố sẽ được cung cấp liên tục, đảm bảo tính ổn định cho
q trình xuất khẩu, khơng gây ra gián đoạn. Gia tăng sản lượng sẽ giúp cho kim
ngạch xuất khẩu tăng theo. Vì vậy, đây là một yếu tố quan trọng nhằm đẩy mạnh
quá trình xuất khẩu. Để gia tăng sản lượng, doanh nghiệp cần không ngừng nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, nguồn cung đầu vào, áp dụng những tiến bộ khoa
học công nghệ vào trong sản xuất …
Hai là, mở rộng quy mô sản xuất. Mở rộng quy mô sản xuất sẽ giúp cho doanh
nghiệp gia tăng sản lượng vì quy mơ sản xuất càng lớn thì lượng hàng hóa sản xuất
được của doanh nghiệp sẽ càng nhiều. Từ đó thúc đẩy những đơn đặt hàng lớn, lan
rộng sự xuất hiện của sản phẩm trên thị trường xuất khẩu. Để mở rộng quy mơ sản
xuất thì các doanh nghiệp cần tập trung mở rộng quy mô nhà máy, gia tăng số lượng
máy móc, trang thiết bị cho sản xuất và phát triển khoa học, công nghệ.
Ba là, đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu. Ngày nay, nhu cầu của khách

hàng ngày càng cao, họ ln địi hỏi những sản phẩm mới vượt trội về cả chất lượng
lẫn chủng loại. Vì vậy, đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu là một trong những yêu cầu
cần thiết để sản phẩm của doanh nghiệp có thể tiếp cận được tới nhiều khách hàng,

13


qua đó đẩy mạnh q trình xuất khẩu. Doanh nghiệp có thể đa dạng hóa theo hai
cách: đa dạng hóa các mặt hàng vào nhiều thị trường hoặc chỉ tập trung vào một vài
thị trường cụ thể. Muốn làm được điều này, đòi hỏi sự nghiên cứu và sáng tạo của
đội ngũ thiết kế mẫu mã sản phẩm. Do đó, việc đầu tư vào đào tạo và phát triển đội
ngũ thiết kế kết hợp với công tác điều tra, nghiên cứu thị trường, xác định được xu
hướng tiêu dùng là giải pháp đầu tư có hiệu quả nhất.
Bốn là, mở rộng thị trường xuất khẩu. Mở rộng thị trường giúp doanh nghiệp
tham gia sâu vào chuỗi giá trị khu vực, có điều kiện để phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh, đồng thời khẳng định vị thế mới của mình trên trường quốc tế. Mở rộng
thị trường được coi là một điều tất yếu khách quan để giảm bớt sự phụ thuộc vào
các thị trường xuất khẩu quen thuộc. Trước tiên để có thể mở rộng thị trường xuất
khẩu, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lưỡng đặc điểm của các thị trường như cung
cầu, giá cả, thị hiếu tiêu dùng, khả năng cạnh tranh… Từ đó, đánh giá khả năng xâm
nhập vào thị trường đó ở hiện tại và tiềm năng phát triển trong tương lai, đưa ra
những giải pháp phù hợp với từng thị trường cụ thể.
❖ Nội dung đẩy mạnh xuất khẩu về mặt chất:
Một là, sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu. Cơ cấu mặt hàng xuất
khẩu là tỷ lệ so sánh giữa một mặt hàng trong tổng thể các mặt hàng xuất khẩu của
doanh nghiệp. Sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu là sự thay đổi trong cơ
cấu mặt hàng xuất khẩu, trong đó tỷ trọng các mặt hàng trong tổng thể các mặt hàng
có sự thay đổi (tăng hay giảm) với mục đích điều chỉnh sự phát triển của hoạt động
xuất khẩu theo hướng tích cực, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Khi tỷ trọng
xuất khẩu của một mặt hàng giảm xuống, tức là sẽ có một mặt hàng khác được đẩy

mạnh xuất khẩu hơn.
Hai là, sự chuyển dịch cơ cấu thị trường xuất khẩu. Cơ cấu thị trường xuất
khẩu là tỷ trọng phân bổ kim ngạch xuất khẩu theo các quốc gia mà doanh nghiệp
xuất khẩu hàng hóa đến. Chuyển dịch cơ cấu thị trường xuất khẩu là những thay đổi
trong tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu vào một số quốc gia trong tổng số các quốc gia
nhập khẩu. Sự chuyển dịch cơ cấu thị trường xuất khẩu là việc doanh nghiệp giảm
kim ngạch xuất khẩu sang một quốc gia và tăng kim ngạch xuất khẩu sang một quốc
14


gia khác có tiềm năng hơn với mục đích gia tăng lợi nhuận và phát triển một cách
đồng đều trên tất cả các thị trường tiêu thụ.
Ba là, nâng cao chất lượng sản phẩm xuất khẩu. Nâng cao chất lượng sản phẩm
là tăng uy tín của doanh nghiệp, giữ được khách hàng cũ, thu hút khách hàng mới, mở
rộng thị trường, tạo cơ sở cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Cùng với sự tiến
bộ của khoa học cơng nghệ nền sản xuất hàng hố khơng ngừng phát triển, mức sống
con người ngày càng được cải thiện thì nhu cầu về hàng hoá ngày càng trở nên đa
dạng, phong phú. Trong điều kiện mà giá cả khơng cịn là mối quan tâm duy nhất của
người tiêu dùng thì chất lượng ngày nay đang là công cụ cạnh tranh hữu hiệu. Khi chất
lượng sản phẩm được nâng cao thì các doanh nghiệp nước ngoài sẽ đặt hàng nhiều hơn,
thúc đẩy xuất khẩu phát triển. Việc nâng cao chất lượng sản phẩm đồng nghĩa với nâng
cao tính hữu ích của sản phẩm, thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, đồng thời giảm
chi phí trên một đơn vị sản phẩm nhờ hồn thiện quy trình, đổi mới, cải tiến các hoạt
động, giảm lãng phí về phế phẩm hoặc sản phẩm phải sửa chữa.
Bốn là, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực và vốn. Tăng trưởng xuất
khẩu có mối tương quan chặt chẽ với vốn vật chất và vốn con người. Vì để mở rộng
quy mơ sản xuất, cải thiện quy trình sản xuất và tăng sản lượng sản phẩm, doanh
nghiệp cần tăng nguồn vốn và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của mình. Mà mở
rộng sản xuất, tăng sản lượng sản phẩm lại giúp cho quá trình xuất khẩu được diễn
ra liên tục, có thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Tuy nhiên, nguồn vốn tự có

của mỗi doanh nghiệp có hạn nên để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của mình,
doanh nghiệp cần huy động nguồn vốn bên ngoài.
Năm là, hoàn thiện và phát triển kênh phân phối. Kênh phân phối là cách thức
mà doanh nghiệp tiến hành đưa hàng hóa từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ hoặc người
tiêu dùng cuối cùng. Kênh phân phối đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc
thúc đẩy xuất khẩu, giúp người tiêu dùng có thể dễ dàng tiếp cận được sản phẩm.
Do đó, muốn phát triển hệ thống phân phối, doanh nghiệp cần phải xử lý tốt vấn đề
chọn nguồn hàng mua và ký hợp đồng mua sản phẩm, chọn phương tiện vận tải và
hợp đồng vận chuyển, bố trí hệ thống kho bãi phục vụ dự trữ bảo quản hàng hoá và
chuyển tải trong vận chuyển, đặc biệt phải xử lý hệ thống thông tin hậu cần quốc tế.

15


Sáu là, xúc tiến, quảng bá sản phẩm xuất khẩu. Chính sách xúc tiến bán hàng
là hoạt động phụ trợ giúp doanh nghiệp có thể xây dựng, quảng bá sản phẩm của
công ty ra thị trường quốc tế. Các công cụ xúc tiến thương mại giúp doanh nghiệp
truyền đạt thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm của họ tới các doanh nghiệp trên
khắp thế giới, thúc đẩy nhanh quá trình chào hàng, bán hàng, thâm nhập thị trường,
tiêu thụ sản phẩm… Nhờ đó, khối lượng hàng hóa sản phẩm của doanh nghiệp được
bán ra thị trường nhanh hơn, nhiều hơn, nâng cao cơ hội thâm nhập vào thị trường
mới. Và do đó q trình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng
cao hơn, lợi nhuận nhiều hơn. Về lâu về dài các hoạt động này còn giúp doanh
nghiệp tạo dựng lịng tin từ phía khách hàng cũng như hình ảnh tốt về doanh nghiệp
và sản phẩm của họ. Từ đó sẽ lơi kéo thêm nhiều khách hàng tiềm năng đến với
doanh nghiệp.
2.2.3. Các tiêu chí đánh giá thúc đẩy xuất khẩu
Việc đo lường và đánh giá tình hình xuất khẩu là một trong những bước quan
trọng quyết định thành công của chiến lược kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp xác
định và tính tốn được mức doanh thu, lợi nhuận, chỉ ra được hiệu quả của mỗi hợp

đồng thương mại cũng như một số giai đoạn của hoạt động xuất khẩu. Từ đó, doanh
nghiệp sẽ có phương án xử lý nhanh chóng trước diễn biến của thị trường đồng thời
có sự điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với thực tế. Dưới đây là một số tiêu chí đánh
giá hoạt động thúc đẩy xuất khẩu:
❖ Kim ngạch xuất khẩu
Kim ngạch xuất khẩu là lượng tiền thu về từ hoạt động xuất khẩu hàng hóa hay
dịch vụ, thường được tính trong một thời gian cố định thường là tháng, quý hoặc
năm. Kim ngạch xuất khẩu là chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá kết quả hoạt
động xuất khẩu của doanh nghiệp. Kim ngạch xuất khẩu càng cao thì càng cho thấy
sự thành cơng trong việc đẩy mạnh xuất khẩu của doanh nghiệp.
Cơng thức tính kim ngạch xuất khẩu: M = P × Q
Trong đó: M: kim ngạch từ hoạt động xuất khẩu mặt hàng đó
P: Giá bán mặt hàng đó trên thị trường xuất khẩu

16


Q: Số lượng hàng hóa xuất khẩu
❖ Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu
Thông qua chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng kim ngạch này có thể đánh giá, so sánh
được mức độ tăng nhanh, tăng chậm hay giảm kim ngạch xuất khẩu một các tương
đối qua các thời kỳ.
Công thức tính: G (%) = 𝐺 (%) =

𝑀𝑖 −𝑀𝑖−1
𝑀𝑖−1

𝑥100%

Trong đó: G: tốc độ tăng trưởng của kim ngạch xuất khẩu

Mi: kim ngạch xuất khẩu của năm i.
Mi-1 là kim ngạch xuất khẩu của năm i-1
Nếu G > 0 thì có nghĩa là kim ngạch xuất khẩu năm i tăng lên so với năm i-1,
chứng tỏ các biện pháp doanh nghiệp thực hiện để thúc đẩy xuất khẩu hàng hiệu
quả, G càng lớn thì hiệu quả càng cao cũng như doanh số xuất khẩu, quy mô xuất
khẩu ngày càng chuyển biến tích cực.
Ngược lại, nếu G < 0 chứng tỏ kim ngạch xuất khẩu của năm i giảm so với
năm i-1, biện pháp thúc đẩy xuất khẩu mà doanh nghiệp thực hiện khơng hiệu quả
hoặc có thể doanh nghiệp đang kinh doanh không tốt mặt hàng xuất khẩu.
❖ Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu
Thông qua cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chúng ta cũng có thể đánh giá được hiệu
quả của hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Khi hàng hóa được sản xuất bằng công
nghệ cao, áp dụng khoa học – kỹ thuật và đáp ứng được yêu cầu của khách hàng, đối
tác thì hàng hóa đó sẽ mang lại nguồn thu lớn. Bên cạnh đó, các sản phẩm dạng thơ,
chưa qua chế biến khơng chỉ có giá trị rất thấp mà cịn ảnh hưởng đến mơi trường và tài
ngun thiên nhiên, giảm thiểu trách nhiệm đạo đức và xã hội cho doanh nghiệp. Từ
đó, hoạt động xuất khẩu giảm và mất dần khả năng cạnh tranh.
❖ Sự đổi mới về chất lượng sản phẩm
Phát triển xuất khẩu một mặt hàng không thể tách rời việc nâng cao chất
lượng của nó, bởi đây là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của sản
phẩm trên thị trường. Chất lượng mặt hàng không ngừng được nâng cao sẽ có
tác dụng tích cực trong việc nâng cao giá trị và giá trị sử dụng cho sản phẩm,

17


đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, giá trị của doanh
nghiệp thông qua thương hiệu, uy tín ngày càng phát triển, được nhiều thị
trường biết đến.
Sự thay đổi của chất lượng hàng hóa được đo lường, xác định bởi sự biến

đổi của một hay nhiều yếu tố sau: hình thức thẩm mỹ, tuổi thọ sản phẩm (độ
bền), sự tiện dụng, mức độ an toàn của sản phẩm, mức độ gây ô nhiễm của sản
phẩm,… Nếu một hay nhiều các yếu tố trên của mặt hàng được cải thiện, nâng
tầm và đổi mới, chất lượng của mặt hàng sẽ ngày càng đáp ứng với nhu cầu
người tiêu dùng, xu hướng của thị trường, và đây chính là dấu hiệu tích cực
trong sự nghiệp kinh doanh của doanh nghiệp, chứng tỏ doanh nghiệp từng
bước bước đến sự phát triển bền vững với uy tín và tiềm năng riêng của mình.
❖ Hình thức xuất khẩu
Khi doanh nghiệp xuất khẩu theo con đường chính ngạch sẽ giảm thiểu
được những rủi ro trong hoạt động thương mại, từ đó mang lai hiệu quả cao. Bởi
lẽ, khi tham gia xuất khẩu chính ngạch, doanh nghiệp phải tuân thủ những quy
định pháp luật của hai nước, tuần thủ thông lệ quốc tế. Đây chính là cơ hội, là
chất xúc tác để thúc đẩy xuất khẩu tăng uy tín của doanh nghiệp vào thị trường
đó. Ngược lại, nếu các doanh nghiệp xuất khẩu thơng qua con đường tiểu ngạch
mặc dù lợi nhuận thu về rất lớn nhưng rủi ro mang lại vô cùng cao. Chính vì thế
sẽ làm thiệt hại và giảm đi hiệu quả do hoạt động xuất khẩu mang lại.
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu linh kiện điện tử
2.2.4.1. Các yếu tố chủ quan
❖ Tiềm lực tài chính
Khả năng tài chính và nguồn vốn quyết định đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp. Là một sự tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh
nghiệp thông qua khối lượng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động
vào sản xuất kinh doanh, khả năng phân phối đầu tư có hiệu quả nguồn vốn.
Đới với hoạt động xuất khẩu linh kiện điện tử, năng lực tài chính lớn sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới máy móc cơng

18



×