Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Giáo trình an toàn lao động (nghề cắt gọt kim loại trình độ cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.69 KB, 91 trang )

UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG CAO ĐẴNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ QUY NHƠN

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: AN TỒN LAO ĐỘNG
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẴNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 99 /QĐ-CĐKTCNQN ngày 14 tháng 3 năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn


Bình Định, năm 2018


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Nghề cắt gọt kim loại là một trong những nghề rất cần thiết trong sự phát
triển nền công nghiệp hiện nay, đặc biệt là công nghiệp nặng và cơng nghiệp chế
tạo máy. Với tầm quan trọng đó việc xây dựng chương trình và giáo trình đào
tạo rất quan trọng và cấp thiết đối với các cơ sở đào tạo hiện nay.
Trong đó mỗi mơn học/mơ đun được xây dựng một phần kiến thức, kỹ
năng cần thiết của nghề. Mơn học An tồn lao động là một mơn học rất quan


trọng đảm bảo đào tạo đầy đủ kiến thức và kỹ năng nhằm đảm bảo an toàn cho
người và thiết bị trong q trình gia cơng, sản xuất.
Cấu trúc chương trình và giáo trình rất thuận lợi cho người học có thể xác
định được kiến thức, kỹ năng cần thiết của mơ đun. Người học có thể vận dụng
được trong khi học tập và thực tế làm việc thông qua giáo trình này với nội dung
như: Lý thuyết cơ bản để thực hiện các kỹ năng cần thiết; Quy trình thực hiện
các kỹ năng để thực hiện sản phẩm thực tế; Thực hành các kỹ năng cơ bản trên
sản phẩm thực tế.
Người học có thể tự nghiên cứu về lý thuyết hướng dẫn để thực hiện các
kỹ năng, hướng dẫn về kiểm tra, hướng dẫn đánh giá, hướng dẫn quy trình thực
hiện kỹ năng và thực hành các sản phẩm tương tự thực tế có hướng dẫn hoặc độc
lập thực hiện sản phẩm có khả tự kiểm tra đánh giá sản phẩm thơng qua giáo
trình.
Nội dung giáo trình có thể đáp ứng để đào tạo cho từng cấp trình độ và có
tính liên thơng cho 3 cấp đảm bảo kỹ năng thực hành với các mục tiêu sau:


Tính quy trình trong cơng nghiệp


Năng lực người học và tư duy về mô đun đào tạo ứng dụng trong
thực tiễn.


Phẩm chất văn hóa nghề được đào tạo.

Trong q trình biên soạn giáo trình khoa đã tham khảo ý kiến từ doanh
nghiệp, giáo trình của các trường Đại học, học viện,... Nhóm biên soạn đã cố
gắng để giáo trình đạt được chất lượng tốt nhất, nhưng khơng thể tránh khỏi
thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các đồng nghiệp, các bạn đọc

để được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Tham gia biên soạn
1- Chủ biên : Lê Cương Trực
2- Hỗ trợ chuyên môn: Bộ môn CGKL

2


LỜI GIỚI THIỆU
Chương 1:

MỤC LỤC
CƠNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG

2
10

1.1.Cơng tác bảo hộ lao động.............................................................................. 10
1.1.1.Mục đích, ý nghĩa, tính chất và nhiệm vụ của công tác bảo hộ lao động...10
1.1.1.1 Mục đích..................................................................................................10
1.1.1.2 Ý nghĩa................................................................................................... 10
1.1.1.3 Tính chất..................................................................................................10
1.1.1.4 Nhiệm vụ................................................................................................. 11
1.1.2.Những khái niệm cơ bản và công tác tổ chức về bảo hộ lao động............. 11
1.1.2.1 Những khái niệm cơ bản về BHLĐ.........................................................11
1.1.2.2 Công tác tổ chức BHLĐ.......................................................................... 12
1.1.2.3 Những vấn đề khác có liên quan đến cơng tác BHLĐ........................... 13
1.2. Phân tích điều kiện lao động và nguyên nhân gây ra tai nạn lao động....... 13
1.2.1. Phân tích điều kiện lao động..................................................................... 13

1.2.2 Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động......................................................... 13
1.2.2.1 Nguyên nhân chủ quan............................................................................ 13
1.2.2.2 Nguyên nhân khách quan........................................................................ 13
1.2.3. Biện pháp an toàn lao động cơ bản........................................................... 14
1.2.3.1.Biện pháp an tồn dự phịng tính đến yếu tố con người:.........................14
1.2.3.2 Thiết bị che chắn an toàn:........................................................................14
1.2.3.3 Thiết bị và cơ cấu phịng ngừa:............................................................... 14
1.2.3.4. Cơ khí hóa, tự động hóa và điều khiển từ xa:.........................................15
1.2.3.5 Tín hiệu an tồn và biển báo phịng ngừa:.............................................. 15
1.2.3.6 Khoảng cách và kích thước an tồn:....................................................... 15
1.2.3.7 Phương tiện bảo vệ cá nhân:....................................................................16
1.2.3.8 Kiểm nghiệm dự phòng thiết bị:..............................................................16
Chương 2:

VỆ SINH CƠNG NGHIỆP

18

2.1. Khái niệm về vệ sinh cơng nghiệp............................................................... 18
2.1.1 Các tác hại nghề nghiệp..............................................................................18
2.1.1.1 Tác hại liên quan đến quá trình sản xuất................................................. 18
2.1.1.2. Tác hại liên quan đến tổ chức lao động..................................................18
2.1.1.3 Tác hại liên quan đến điều kiện vệ sinh và an toàn................................. 19
2.1.2. Bệnh nghề nghiệp (BNN)..........................................................................19

3


2.1.3. Các biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp............................................ 20
2.1.4. Vấn đề tăng NSLĐ và chống mệt mỏi...................................................... 21

2.2. Ảnh hưởng của vệ sinh công nghiệp đến sức khỏe của người lao động và
biện pháp phịng tránh..................................................................................... 22
2.2.1.Vi khí hậu................................................................................................... 22
2.2.1.1 Khái niệm và định nghĩa........................................................................ 22
2.2.1.2. Các yếu tố của VKH..............................................................................22
2.2.1.3. Điều hoà thân nhiệt ở người................................................................... 23
2.2.1.4 Ảnh hưởng của VKH đối với cơ thể....................................................... 23
2.2.1.5 Các biện pháp phòng chống VKH xấu.................................................... 25
2.2.1.6 Các biện pháp sơ cứu khi bị ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường làm việc
25
2.2.2. Ánh sáng, màu sắc và kỹ thuật thơng gió trong lao động......................... 26
2.2.2.1 Kỹ thuật chiếu sáng................................................................................. 26
2.2.2.2 Kỹ thuật thơng gió...................................................................................29
Chương 3: KỸ THUẬT AN TỒN CƠ KHÍ

33

3.1. Khái niệm về tai nạn trong cơ khí................................................................ 33
3.2. Kỹ thuật an tồn khi gia cơng cơ khí............................................................34
3.2.1.Các giải pháp kỹ thuật an tồn trong gia cơng cắt gọt............................... 34
3.2.1.1 Các nguyên nhân gây ra tai nạn khi sử dụmg máy móc thiết bị cơ khí..34
3.2.1.2. Các giải pháp an tồn trong gia cơng cơ khí.......................................... 35
Kiểm nghiệm dự phòng được tiến hành định kỳ, hoặc sau những kỳ sửa chữa,
bảo dưỡng................................................................................................40
3.2.1.3. Kỹ thuật an toàn trong gia công trên máy công cụ.................................40
3.2.2. Sử dụng các trang bị bảo hộ lao động....................................................... 41
- Xà phòng........................................................................................................... 41
3.3. Biện pháp sơ cứu khi xãy ra tai nạn cơ khí.................................................. 41
3.3.1 Các dạng tổn thương khi xãy ra tai nạn cơ khí...........................................41
3.3.2 Các biện pháp sơ cứu..................................................................................42

3.3.2.1 Các biện pháp sơ cứu chấn thương thể hình............................................42
3.3.2.2 Các biện pháp sơ cứu khi bị bỏng........................................................... 44
3.3.2.3 Các biện pháp sơ cứu hôn mê, choáng: điện giật; do va chạm, té ngã; do
chật độc cơng ngiệp….............................................................................45
Chương 4:

KỸ THUẬT AN TỒN ĐIỆN

47

Chương 4:

KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN

47

4


4.1. Khái niệm về tai nạn điện.............................................................................47
4.1.1. Tác động của dòng điện với cơ thể con người.......................................... 47
4.1.2 Ảnh hưởng của các thơng số dịng điện gây nên tai nạn về điện............... 47
4.1.3 Các dạng tai nạn điện:................................................................................ 49
4.1.4 Phân loại nơi đặt thiết bị điện theo mức nguy hiểm:.................................50
4.2. Kỹ thuật an toàn điện....................................................................................50
4.2.1.Các giải pháp kỹ thuật an toàn trong sửa chữa vận hành máy và thiết bị
dùng điện..................................................................................................... 50
4.2.1.1 Các quy tắc chung:.................................................................................. 50
4.2.1.2 Các biện pháp kỹ thuật an toàn điện:...................................................... 51
4.2.2. Sử dụng các trang bị bảo hộ lao động....................................................... 51

4.3. Biện pháp cấp cứu khi xãy ra tai nạn điện....................................................52
4.3.1 Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện:............................................................ 52
4.3.2 Làm hô hấp nhân tạo và xoa bóp tim ngồi lồng ngực:............................ 53
Chương 5:

KỸ THUẬT AN TỒN PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ

55

5.1. Khái niệm về cháy, nổ.................................................................................. 55
5.1.1 Những khái niệm cơ bản về quá trình cháy nổ...........................................55
5.1.1.1 Ý nghĩa, phương châm, tính chất, nhiệm vụ của cơng tác PCCC.......... 55
5.1.1.2 Định nghĩa:............................................................................................. 55
5.1.1.3 Q trình cháy, nổ của một số chất........................................................ 56
5.1.1.4 Nhiệt độ, áp suất cháy:............................................................................ 56
5.1.2 Những nguyên nhân gây cháy, nổ.............................................................. 56
5.2. Kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy...................................................................57
5.2.1.Nguyên lý phòng cháy chữa cháy.............................................................. 57
5.2.2. Biện pháp phòng cháy, chữa cháy............................................................. 57
5.2.3. Vật liệu và phương tiện phòng cháy, chữa cháy........................................58
5.2.3.1 Các chất chữa cháy:.................................................................................58
5.2.3.2 Các phương tiện chữa cháy:.................................................................... 59
5.3. Biện pháp sơ cứu khi xảy ra tai nạn cháy, nổ............................................... 59
5.3.1 Phương pháp cứu người bị nạn.................................................................. 59
5.3.2 Sơ cứu nạn nhân khi bị cháy (bỏng)...........................................................59
Chương 6:

KỸ THUẬT AN TOÀN SỬ DỤNG THIẾT BỊ NÂNG HẠ

- THIẾT BỊ ÁP LỰC


61
61

6.1. Kỹ thuật an toàn sử dụng thiết bị nâng hạ.................................................... 61

5


6.1.1.Các giải pháp kỹ thuật an toàn trong sửa chữa vận hành máy và thiết bị
nâng hạ.........................................................................................................61
6.1.1.1 Những sự cố, tai nạn thường xảy ra của thiết bị nâng:............................61
6.1.1.2 Yêu cầu an tồn đối với thiết bị máy móc nâng chuyển......................... 62
6.1.1.3 Những yêu cầu về an toàn khi lắp đặt, vận hành và sữa chửa thiết bị nâng
chuyển..................................................................................................... 62
6.1.1.4 Khám nghiệm thiết bị nâng:.................................................................... 64
6.1.2. Sử dụng các trang bị bảo hộ lao động....................................................... 65
6.2. Kỹ thuật an toàn sử dụng thiết bị áp lực.......................................................65
6.2.1.Các giải pháp kỹ thuật an toàn trong sửa chữa vận hành máy và thiết bị áp
lực................................................................................................................ 65
6.2.1.1. Một số khái niệm cơ bản về thiết bị chịu áp lực.....................................65
6.2.1.2. Những yếu tố nguy hiểm đặc trưng của thiết bị áp lực.......................... 66
6.2.1.3 Những nguyên nhân gây ra sự cố của thiết bị áp lực và biện pháp phịng
ngừa......................................................................................................... 66
6.2.1.4 Những u cầu an tồn đối với thiết bị chịu áp lực:................................67
6.2.2. Sử dụng các trang bị bảo hộ lao động....................................................... 68
Chương 7:

MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG


70

7.1. Bụi công nghiệp............................................................................................70
7.1.1.Khái niệm................................................................................................... 70
7.1.2. Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh.................................................... 71
7.1.3. Sử dụng các trang bị bảo hộ lao động....................................................... 72
7.2. Tiếng ồn và rung động..................................................................................72
7.2.1.Tiếng ồn......................................................................................................72
7.2.1.1 Khái niệm................................................................................................ 72
7.2.1.2 Ảnh hưởng của tiếng ồn:......................................................................... 74
7.2.2. Rung động................................................................................................. 74
7.2.2.1. Rung động:............................................................................................. 74
7.2.2.2. Ảnh hưởng của rung động:.....................................................................74
7.2.3. Các biện pháp phòng chống tiếng ồn........................................................ 75
7.2.3.1 .Biện pháp chung:....................................................................................75
7.2.3.2 Giảm tiếng ồn và rung động tại nơi phát sinh......................................... 75
7.2.3.3 Biện pháp giảm tiếng ồn trên đường lan truyền:..................................... 76
7.2.3.4 Biện pháp phòng chống ồn bằng phương tiện bảo vệ cá nhân:...............76
7.3. Chất độc công nghiệp.................................................................................. 77

6


7.3.1.Khái niệm................................................................................................... 77
7.3.1.1 Chất độc công nghiệp.............................................................................. 77
7.3.1.2 Phân loại độc tính và tác hại của hố chất CN........................................ 77
7.3.2. Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh.................................................... 79
7.3.3 Sử dụng các trang bị bảo hộ lao động....................................................... 80
7.3.4. Biện pháp sơ cứu khi xãy ra nhiễm độc công nghiệp................................81
7.3.4.1 Các biện pháp sơ cứu khi xãy ra nhiễm độc công nghiệp...................... 81

7.3.4.2 Các biện pháp xử lý sự cố hoá chất khẩn cấp..........................................82
Chương 8:

KỸ THUẬT AN TỒN GIA CƠNG NHIỆT;

NGUỘI - SỬA CHỮA

83
83

8.1. Kỹ thuật an tồn khi gia cơng nhiệt..............................................................83
8.1.1. Các giải pháp kỹ thuật an toàn trong gia cơng nhiệt................................. 83
8.1.1.1 Kỹ thuật an tồn khi gia cơng áp lực.......................................................83
8.1.1.2 Kỹ thuật an toàn trong đúc-luyện kim.....................................................84
8.1.2. Sử dụng các trang bị bảo hộ lao động....................................................... 85
8.2. Kỹ thuật an tồn khi gia cơng hàn................................................................ 85
8.2.1. Các giải pháp kỹ thuật an toàn trong hàn.................................................. 85
8.2.2. Sử dụng các trang bị bảo hộ lao động....................................................... 86
8.3. Kỹ thuật an toàn khi lắp ráp, sửa chữa và thử máy...................................... 86
8.3.1.Các giải pháp kỹ thuật an toàn trong khi lắp ráp, sửa chữa và thử máy.....87
8.3.2. Sử dụng các trang bị bảo hộ lao động....................................................... 87
8.4. Biện pháp sơ cứu khi xãy ra tai nạn cơ khí.................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO

88

7


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC

Tên mơn học: AN TỒN LAO ĐỘNG
Mã môn học: MH10
Thời gian thực hiện môn học:90 giờ (LT: 60; TH:28; KT: 2)
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí: Mơn học An tồn lao động được bố trí sau khi sinh viên đã được học
môn học Cơ sở cắt gọt kim loại.
- Tính chất: Mơn học An tồn lao động là môn học kỹ thuật cơ sở trang bị cho
người học kiến thức và kỹ năng cơ bản về kỹ thuật an tồn lao động trong sản
xuất cơ khí.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
Mục tiêu của mơn học/mơ đun:
- Về kiến thức:
+ Trình bày đượcnội dung cơng tác bảo hộ lao động;
+ Giải thích được các yếu tố nguy hiểm và có hại đến sức khỏe người lao động;
+ Phân tích được nguyên nhân gây ra tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
- Về kỹ năng:
+Thực hiện các phương pháp, kỹ thuật an toànnhằm ngăn ngừa tai nạn lao động;
+ Sử dụng thành thạo các phương tiện bảo hộ lao động;
+Thực hiện được một số phương pháp sơ cứu và cấp cứu khi đồng nghiệp bị tai
nạn.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm và giải quyết được công việc,
vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm về hoạt động của cá nhân và nhóm;
+ Phải tự đánh giá được chất lượng cơng việc sau khi hồn thành của cá nhân và
cả nhóm.
Nội dung mơn học:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thờigian(giờ)
Số

Tên chương, mục
T L T
K
TT
S T H T
1.
Chương1: Công tác bảo hộ lao động
5
5
0
1.1. Công tác bảo hộ lao động
1.2. Phân tích điều kiện và nguyên nhân gây ra tai
nạn lao động
2.
Chương 2: Vệ sinh công nghiệp
10 6
4
2.1. Khái niệm về vệ sinh công nghiệp
2.2. Ảnh hưởng của vệ sinh công nghiệp đến sức
khỏe của người lao động và biện pháp phòng tránh

8


Số
Tên chương, mục
TT
3.

4.


Thờigian(giờ)
T L T
K
S T H T
20 15 5

Chương 3: Kỹ thuật an tồn cơ khí
3.1. Khái niệm về tai nạn trong cơ khí
3.2. Kỹ thuật an tồn khi gia cơng cơ khí
3.3. Biện pháp cấp cứu khi xãy ra tai nạn cơ khí
Chương 4: Kỹ thuật an tồn điện
10
4.1.
Khái
niệm
về
tai
nại
điện.

6

3

1

6

4


6

4

6

4

Chương 8: Kỹ thuật an tồn khi gia cơng nhiệt; 15
nguội - sửa chữa
8.1.Kỹ thuật an tồn khi gia cơng nhiệt
8.2.Kỹ thuật an tồn khi gia cơng hàn
8.3Kỹ thuật an toàn khi lắp ráp, sửa chữa và thử máy

10

4

1

Cộng

60

28

2

4.2. Kỹ thuật an toàn điện

4.3. Biện pháp cấp cứu khi xãy ra tai nạn điện
5.

6.

7.

8.

Chương 5: Kỹ thuật an tồn phịng chống cháy nổ 10
5.1. Khái niệm vềcháy, nổ
5.2. Kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy
5.3. Biện pháp cấp cứu khi xãy ra tai nạn cháy, nổ
Chương 6: Kỹ thuật an toàn sử dụng thiết bị nâng 10
hạ - thiết bị áp lực
5.1. Kỹ thuật an toàn sử dụng thiết bịnâng hạ
5.2. Kỹ thuật an toàn sử dụng thiết bị áp lực
Chương 7: Môi trường lao động
7.1. Bụi công nghiệp
7.2. Tiếng ồn và rung động
7.3. Chất độc công nghiệp

10

90

9


10



Chương 1:

CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG

Mã chương: MH10-01
Thời gian:5giờ (LT:2;TH: 0; tự học: 3; KT: 0)
Giới thiệu:
Lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Lao động có năng suất, chất
lượng và hiệu quả là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. pháp luật
quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động. và
quản lý lao động góp phần thúc đẩy sản xuất. Các nguyên tắc sử dụng và quản lý
lao động góp phần thúc đẩy sản xuất. Vì vậy, việc nghiên cứu lao động và cơng
tác bảo hộ lao động (BHLĐ) có tính chất quyết định đến việc vận hành áp dụng
ATLĐ trong thực tế SX.
Mục tiêu:
- Trình bày được mục đích, ý nghĩa của cơng tác bảo hộ lao động;
- Nhận biết rõ tình hình tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp;
- Trình bày được các khái niệm về: điều kiện lao động, tai nạn lao động;
- Giải thích được các yếu tố nguy hiểm và có hại trong q trình sản xuất;
- Trình bày rõ điều kiện lao động phụ thuộc vào: cường độ lao động, công
việc; tư thế làm việc, môi trường làm việc và những nguyên nhân gây tai nạn lao
động;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực sáng tạo trong học tập.
Nội dung:
1.1.Cơng tác bảo hộ lao động
1.1.1.Mục đích, ý nghĩa, tính chất và nhiệm vụ của công tác bảo hộ lao động
1.1.1.1 Mục đích

Thơng qua các biện pháp về KHKT (khoa học kỹ thuật), TC (tổ chức), KT
(kinh tế), XH (xã hội) để loại trừ các yếu tố có hại phát sinh trong quá trình SX
(sản xuất) tạo nên điều kiện LĐ (lao động) thuận lợi, ngăn ngừa TNLĐ (tai nạn
lao động) và BNN (bệnh nghế nghiệp), nhằm bảo vệ sức khoẻ, đảm bảo an tồn
tính mạng người LĐ và cơ sở vật chất, trực tiếp góp phần bảo vệ LLSX (lực
lương sản xuất), tăng năng suất LĐ.
1.1.1.2 Ý nghĩa
Mang ý nghĩa hiệu quả XH, KT cao, bảo đảm sức khoẻ của người LĐ mà
không làm giảm năng suất LĐ. .
Mang ý nghĩa nhân đạo sâu sắc, mang lại nìêm vui và hạnh phúc khơng
chỉ cho người LĐ mà cịn cho cả gia đình họ.
1.1.1.3 Tính chất
- Tính khoa học kỹ thuật: Vì mọi hoạt động của nó đều xuất phát từ
những cơ sở khoa học và các biện pháp khoa học kỹ thuật nhằm loại trừ các yếu
tố nguy hiểm, có hại, phòng và chống tai nạn, các bệnh nghề nghiệp...
11


- Tính pháp lý: Thể hiện trong luật lao động, quy định rõ trách nhiệm và
quyền lợi của người lao động
- Tính chất quần chúng: Tất cả mọi người từ người sử dụng lao động đến
người lao động đều là đối tượng cần được bảo vệ. Đồng thời họ cũng là chủ thể
phải tham gia vào công tác BHLĐ (bảo hộ lao động) để bảo vệ mình và bảo vệ
người khác.
BHLĐ là hoạt động hướng về cơ sở sản xuất và trước hết là người trực
tiếp lao động. Họ là một số đơng trong xã hội, ngồi những biện pháp khoa học
kỹ thuật, biện pháp hành chính, việc giác ngộ ý thức cho người lao động hiểu rõ
và thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động là cần thiết.
Ba tính chất trên liên quan mật thiết với nhau, phải biết kết hợp 3 tính
chất trên mới làm tốt cơng tác BHLĐ.

1.1.1.4 Nhiệm vụ
a- Nghiên cứu khoa học kỹ thuật BHLĐ: Nội dung khoa học kỹ thuật chiếm
một vị trí rất quan trọng, là phần cốt lõi để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có
hại, cải thiện điều kiện lao động. Những nội dung nghiên cứu chính của Khoa
học BHLĐ bao gồm những vấn đề:
- Khoa học vệ sinh lao động: Các yếu tố tác động xấu đến hệ thống lao
động cần được phát hiện và tối ưu hố. Mục đích này khơng chỉ nhằm đảm bảo
về sức khoẻ và an toàn lao động mà đồng thời tạo nên những cơ sở cho việc làm
giảm sự căng thẳng trong lao động, nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế, điều
chỉnh những hoạt động của con người một cách thích hợp.
- Cơ sở kỹ thuật an tồn: Kỹ thuật an toàn là hệ thống các biện pháp,
phương tiện, tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa các yếu tố nguy hiểm gây
chấn thương sản xuất đối với người LĐ.
- Khoa học về các phương tiện bảo vệ người lao động: Có nhiệm vụ
nghiên cứu, thiết kế, chế tạo những phương tiện bảo vệ tập thể hay cá nhân
người LĐ nhằm chống lại những ảnh hưởng của các yếu tố nguy hiểm và có hại,
khi các biện pháp về mặt kỹ thuật an tồn khơng thể loại trừ được chúng.
- Nhân thể học Ergonomia với an toàn sức khỏe LĐ: Ergonomia là môn
khoa học liên ngành, nghiên cứu tổng hợp sự thích ứng giữa các phương tiện kỹ
thuật và mơi trường LĐ với khả năng của con người về mặt giải phẫu tâm sinh
lý nhằm đảm bảo lao động có hiệu quả nhất, đồng thời bảo vệ sức khoẻ, an toàn
cho con người
b- Nghiên cứu xây dựng nội dụng và thực hiện cơng tác BHLĐ: chế độ chính
sách, vệ sinh cơng nghịêp, kỹ thuật an tồn, PCCC.
1.1.2.Những khái niệm cơ bản và công tác tổ chức về bảo hộ lao động.
1.1.2.1 Những khái niệm cơ bản về BHLĐ
- Điều kiện lao động

12



Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật,
kinh tế , tổ chức thể hiện qua quy trình cơng nghệ, cơng cụ lao động, đối tượng
lao động, môi trường lao động, con người lao động và sự tác động qua lại giữa
chúng tạo điều kiện cần thiết cho hoạt động của con người trong q trình sản
xuất.
Điều kiện lao động có ảnh hưởng đến sức khoẻ và tính mạng con người.
- Các yếu tố nguy hiểm và có hại
Yêú tố nguy hiểm có hại là trong một điều kiện lao động cụ thể, bao giờ
cũng xuất hiện các yếu tố vật chất có ảnh hưởng xấu, nguy hiểm, có nguy cơ gây
tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Cụ thể là:
+ Các yếu tố vật lý như nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, rung động, các bức xạ
có hại, bụi…
+ Các yếu tố hoá học như hoá chất độc, các loại hơi, khí, bụi độc, các chất
phóng xạ…
+ Các yếu tố sinh vật, vi sinh vật như các loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký
sinh trùng, côn trùng, rắn…
+ Các yếu tố bất lợi về tư thế lao động, không tiện nghi do không gian
chổ làm việc, nhà xưởng chật hẹp, mất vệ sinh…
+ Các yếu tố tâm lý không thuận lợi...
- Tai nạn lao động
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng
nào của cơ thể người lao động hoặc gây tử vong, xảy ra trong qúa trình lao động,
gắn liền với việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ lao động. Nhiễm độc đột
ngột cũng là tai nạn lao động.
Tai nạn lao động được phân ra: Chấn thương, nhiễm độc nghề nghiệp và
bệnh nghề nghiệp
+ Chấn thương: Là tai nạn mà kết quả gây nên những vết thương hay huỷ
hoại một phần cơ thể người lao động, làm tổn thương tạm thời hay mất khả năng
lao động vĩnh viễn hay thậm chí gây tử vong. Chấn thương có tác dụng đột ngột.

+ Bệnh nghề nghiệp: Là bệnh phát sinh do tác động của điều kiện lao
động có hại, bất lợi (tiếng ồn, rung...) đối với người lao động. Bênh nghề nghiệp
làm suy yếu dần dần sức khoẻ hay làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc và sinh
hoạt của người lao động. Bệnh nghề nghiệp làm suy yếu sức khoẻ người lao
động một cách dần dần và lâu dài.
+ Nhiểm độc nghề nghiệp: là sự huỷ hoại sức khoẻ do tác dụng của các
chất độc xâm nhập vào cơ thể người lao động trong điều kiện sản xuất
1.1.2.2 Công tác tổ chức BHLĐ

13


+ Tham khảo: bộ luật LĐ 2018 số 10/2012/QH 13 và các pháp lệnh về
BHLĐ của Nhà nước Việt nam; Nghị định 05/2015/ NĐCP; Trách nhiệm và
quyền hạn các bên liên quan trong quá trình lao động)
1.1.2.3 Những vấn đề khác có liên quan đến cơng tác BHLĐ
+ Tham khảo: bộ luật LĐ 2018 số 10/2012/QH 13 và các pháp lệnh về
BHLĐ của Nhà nước Việt nam; Nghị định 05/2015/ NĐCP; Bài 4: Luật lao
động – GT pháp luật)
1.2. Phân tích điều kiện lao động và nguyên nhân gây ra tai nạn lao động.
1.2.1. Phân tích điều kiện lao động.
1.2.1.1 Các yếu tố của lao động.
- Máy, thiết bị, công cụ.
- Nhà xưởng.
- Năng lượng, nguyên nhiên vật liệu.
- Đối tượng lao động.
- Người lao động.
1.2.1.2 Các yếu tố liên quan đến lao động.
- Các yếu tố tự nhiên có liên quan đến nơi làm việc.
- Các yếu tố kinh tế, xã hội: quan hệ, đời sống hoàn cảnh liên quan đến tâm

lý người lao động.
* Điều kiện lao động khơng thuận lợi được chia làm 2 loại:
- Có các yếu tố nguy hiểm;
- Có các yếu tố có hại.
1.2.2 Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động.
1.2.2.1 Nguyên nhân chủ quan
Do ý thức, kiến thức còn hạn chế của người lao động trong việc thực hiện
công tác bảo hộ lao động: thực hiện với hình thức mang tính chất chống đối,
không tự giác dẫn đến tai nạn hoặc khi sự cố xẩy ra gây ra tai nạn.
Trình độ chuyên mơn nghiệp vụ của lao động cịn hạn chế chưa đáp ứng kịp
với những tiến bộ về khoa học kỹ thuật công nghệ mới tiên tiến hiện đại.
Do yêu cầu của cơng nghệ hoặc q trình tổ chức lao động sản xuất mà
người lao động phải làm việc với cường độ lao động lớn hơn cường độ lao động
bình thường. Tư thế làm việc không thoải mái : vẹo nguời, ngửa người, treo
người trên cao, trong một thời gian dài tạo nên sự ức chế về thần kinh tâm lý làm
cho cơ thể mệt mỏi, khó chịu có thể phát sinh bệnh tật, và tai nạn lao động.
1.2.2.2 Nguyên nhân khách quan

14


Điều kiện lao động khơng thuận lợi, máy móc thiết bị, công nghệ lạc hậu,
không đồng bộ, thiếu thiết bị an tồn hoặc thiết bị an tồn khơng hoạt động.
Do sự cố phát sinh như máy móc, thiết bị hư hỏng đột xuất ngoài dự kiến dẫn
đến tai nạn. Sự thiếu hồn thiện của chính bản thân máy, thiết bị dẫn đến mất an
tồn trong q trình hoạt động và gây ra tai nạn lao động.
1.2.3. Biện pháp an toàn lao động cơ bản.
1.2.3.1.Biện pháp an tồn dự phịng tính đến yếu tố con người:
- Thao tác lao động, nâng và mang vác vật nặng đúng nguyên tắc an toμn,
tránh các tư thế cúi gập người, lom khom, vặn mình…giữ cột sống thẳng, tránh

thoát vị đĩa đệm, tránh vi chấn thương cột sống ...
- Đảm bảo không gian thao tác vận động trong tầm với tối ưu, thích ứng
với 90% số người sử dụng về tư thế làm việc, điều khiển thuận lợi với các cơ
cấu điều khiển, ghế ngồi phù hợp…
- Đảm bảo điều kiện lao động thị giác: khả năng nhìn rõ quá trình làm
việc, nhìn rõ các phương tiện thông tin, cơ cấu điều khiển, các ký hiệu, biểu đồ,
màu sắc.
- Đảm bảo điều kiện sử dụng thơng tin thính giác, xúc giác.
- Đảm bảo tải trọng thể lực như tải trọng đối với tay,chân, tải trọng tĩnh…
- Đảm bảo tâm lý phù hợp, tránh quá tải hay đơn điệu.
1.2.3.2 Thiết bị che chắn an toàn:
* Mục đích của thiết bị che chắn an tồn:
- Cách ly vùng nguy hiểm với người lao động.
- Ngăn ngừa tai nạn lao động như rơi, ngã, vật rắn bắn vào người…
* Một số yêu cầu đối với thiết bị che chắn:
- Ngăn ngừa được tác động xấu do bộ phận của thiết bị sản xuất gây ra.
- Không gây trở ngại cho thao tác của người lao động.
- Không ảnh hưởng đến năng suất lao động, công suất của thiết bị.
1.2.3.3 Thiết bị và cơ cấu phịng ngừa:
Khơng một máy móc thiết bị nào được coi là hồn thiện và đưa vào hoạt
động nếu khơng có các thiết bị phịng ngừa thích hợp.
* Mục đích sử dụng thiết bị và cơ cấu phòng ngừa: Ngăn chặn tác động
xấu do sự cố của quá trình sản xuất gây ra như quá tải, chuyển động vượt quá
giới hạn quy định, nhiệt độ chưa đạt yêu cầu.
* Nhiệm vụ của cơ cấu phòng ngừa: Tự động điều chỉnh hoặc ngắt máy,
thiết bị, bộ phận của máy khi có một thơng số nào đó vượt quá giá trị giới hạn
cho phép.

15



Nói chung thiết bị phịng ngừa chỉ đảm bảo làm việc tốt khi đã tính tốn
chính xác ở khâu thiết kế, chế tạo và nhất là khi sử dụng phải tuân thủ các quy
định về kỹ thuật an toàn.
1.2.3.4. Cơ khí hóa, tự động hóa và điều khiển từ xa:
- Cơ cấu điều khiển gồm các nút mở, đóng máy, hệ thống tay gạt, các vô
lăng điều khiển ... để điều khiển theo ý muốn người lao động và không nằm
trong vùng nguy hiểm đồng thời phải làm việc tin cậy, dễ với tay tới, dễ phân
biệt, điều khiển chính xác
- Phanh hãm là bộ phận dùng để chủ động điều khiển vận tốc chuyển
động của các phương tiện, các bộ phận theo ý muốn của người lao động.Yêu cầu
cơ cấu phanh phải gọn, nhẹ, nhanh nhạy, không bị trượt, khơng bị kẹt, khơng bị
rạn nứt, khơng tự động đóng mở khi khơng có sự điều khiển.
- Khóa liên động là loại cơ cấu tự động loại trừ khả năng gây ra tai nạn lao
động cho người lao động khi họ thao tác vi phạm quy trình vận hành máy. Khố
liên động có thể dùng điện, cơ khí, thuỷ lực, điện - cơ kết hợp hoặc dùng tế bμo
quang điện. Ví dụ: máy tiện CNC khi chưa đóng cửa che chắn thì khơng thể
khởi động máy để làm việc được.
- Điều khiển từ xa: có tác dụng đưa người lao động ra khỏi vùng nguy
hiểm đồng thời giảm nhẹ điều kiện lao động nặng nhọc như: điều khiển đóng mở
hoặc điều chỉnh các van trong cơng nghiệp hố chất, điều khiển sản xuất từ
phòng điều khiển trung tâm ở nhà máy điện, trong tiếp xúc với phóng xạ (kết
hợp các thiết bị truyền hình)…
1.2.3.5 Tín hiệu an tồn và biển báo phịng ngừa:
* Mục đích của các tín hiệu an tồn và biển báo phịng ngừa:
- Báo trước cho người lao động những nguy hiểm có thể xẩy ra.
- Hướng dẫn thao tác.
- Nhận biết quy định về kỹ thuật và kỹ thuật an toàn qua các dấu hiệu quy
ước (màu sắc hoặc hình vẽ…)
* Các yêu cầu đối với tín hiệu an tồn và biển báo phịng ngừa:

- Dễ nhận biết.
- Khả năng nhầm lẫn thấp, độ tin cậy cao.
- Dễ thực hiện, phù hợp với tập quán, cơ sở khoa học và y/c của tiêu
chuẩn hóa.
* Các loại tín hiệu an tồn: Ánh sáng hoặc màu sắc; Âm thanh; Màu sơn, hình
vẽ, chữ viết… ; Đồng hồ, dụng cụ đo lường
* Các loại biển báo phòng ngừa:
- Bảng biển báo hiệu; cấm; hướng dẫn.
1.2.3.6 Khoảng cách và kích thước an toàn:
16


Khoảng cách an tồn là khoảng khơng gian tối thiểu giữa người lao động
và các phương tiện máy móc hoặc khoảng cách nhỏ nhất giữa chúng với nhau để
không bị tác động xấu của các yếu tố sản xuất.
Tùy thuộc vào q trình cơng nghệ, đặc điểm của từng loại thiết bị để có
những quy định khoảng cách an tồn khác nhau. Ví dụ trong cơ khí là khoảng
cách giữa các máy, giữa các bộ phận nhô ra của máy, giữa các bộ phận chuyển
động của máy với các bộ phận cố định…
1.2.3.7 Phương tiện bảo vệ cá nhân:
Là những vật dụng được sử dụng nhằm bảo vệ cơ thể khỏi bị tác động của
các yếu tố nguy hiểm. Ngoài các loại thiết bị và biện pháp bảo vệ đã nêu trên,
phương tiện bảo vệ cá nhân là biện pháp kỹ thuật bổ sung, hỗ trợ đóng vai trị rất
quan trọng trong công tác BHLĐ nhất là khi điều kiện thiết bị và cơng nghệ cịn
lạc hậu.
Các phương tiện bảo vệ cá nhân được phân theo các nhóm chính sau:
- Trang bị bảo vệ mắt: gồm loại bảo vệ mắt khỏi bị tổn thương do vật rắn
bắn vào, bị bỏng và loại bảo vệ khỏi bị tổn thương do tia bức xạ.
- Trang bị bảo vệ cơ quan hô hấp: nhằm tránh các loại hơi, khí độc, bụi
thâm nhập vào cơ quan hơ hấp ví dụ: khẩu trang, mặt nạ phịng độc, mặt nạ có

phin lọc,...
- Trang bị bảo vệ cơ quan thính giác: Nhằm ngăn ngừa tiếng ồn tác động
xấu đến cơ quan thính giác của người lao động như: nút bịt tai (đặt ngay trong lỗ
tai), bao úp tai (che kín cả phần khoanh tai).
- Trang bị phương tiện bảo vệ đầu: nhằm chống các chấn thqơng cơ học,
chống cuốn tóc hoặc chống các loại tia năng lqợng trong các trường hợp cụ thể
khác nhau như: các loại mũ mềm, cứng, mũ cho cơng nhân hầm lị, mũ chống
mưa nắng, mũ chống cháy, mũ chống va chạm mạnh, mũ vải, mũ nhựa, mũ
sắt,...
- Trang bị bảo vệ chân tay: để chống ẩm ướt, chống ăn mịn của hóa chất,
cách điện, chống trơn trượt, chống rung…ví dụ: găng tay các loại, dày, ủng, dép
các loại,
- Trang bị bảo vệ thân người: để bảo vệ thân người khỏi bị tác động của
nhiệt, tia năng lượng, hóa chất, kim loaị lỏng bắn té…ví dụ: áo quần bảo hộ loại
thường, loại chống nóng, loại chống cháy...
1.2.3.8 Kiểm nghiệm dự phịng thiết bị:
Kiểm nghiệm độ bền độ tin cậy của máy, thiết bị, cơng trình và các bộ
phận của chúng trước khi đưa vào sử dụng. Mục đích của kiểm nghiệm dự
phịng là đánh giá chất lượng của thiết bị về các mặt tính năng, độ bền và độ tin
cậy để quyết định đưa thiết bị vào sử dụng hay không.
Kiểm nghiệm dự phòng được tiến hành định kỳ, hoặc sau những kỳ sửa
chữa, bảo dưỡng. Ví dụ: Thử nghiệm độ tin cậy của phanh hãm, thử nghiệm độ
17


bền, độ sít kín của thiết bị áp lực, đường ống, van an toàn, thử nghiệm cách điện
của các dụng cụ kỹ thuật điện và phương tiện bảo vệ cá nhân…
Câu hỏi ơn tập
1. Trình bày mục đích, ý nghĩa của cơng tác bảo hộ lao động ?
2. Phân tích các tính chất của cơng tác bảo hộ lao động, các nhiệm vụ –

Quyền hạn của người sử dụng lao động và người lao động trong công tác
bảo hộ lao động ?
3.Trình bày những khỏi niệm cơ bản về bảo hộ lao động
4.Trình bày các biện pháp tổ chức bảo hộ lao động
5. Điều kiện lao động là gì ?
6. Phân tích các yếu tố liên quan đến lao động ?
7. Phân tích các nguyên nhân gây ra tai nạn lao động ?

18


Chương 2:

VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

Mã chương: MH 10-02
Thời gian: 10 giờ (LT:2;TH: 3; tự học: 5; KT: 0)
Giới thiệu:
Trong sản xuất, người lao động có thể phải tiếp xúc với những yếu tố có
ảnh hưởng khơng tốt đến sức khỏe, các yếu tố này gọi là những tác hại nghề
nghiệp. Tác hại nghề nghiệp ảnh hưởng ở những mức độ khác nhau như mệt
mỏi, suy nhược, giảm khả năng lao động, phát sinh các bệnh thông thường hoặc
gây ra các bệnh nghề nghiệp. VSCN là môn khoa học nghiên cứu ảnh hưởng của
những yếu tố có hại (cịn gọi là các tác hại nghề nghiệp như: nhiệt độ, ánh sáng,
thông gió…) trong sản xuất đối với sức khoẻ người lao động, tìm các biện pháp
cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp và nâng cao khả
năng lao động cho người lao động.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về vệ sinh công nghiệp: Nhiệt độ, độ ẩm, bức
xạ ion hố, tiếng ồn và vi khí hậu ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và

các biện pháp đề phịng;
- Trình bày rõ ảnh hưởng của ánh sáng, màu sắc, điều kiện thơng gió và
các điều kiện lao động khác đến năng suất, an toàn lao động;
- Thực hiện các biện pháp chiếu sáng, thơng gió và các điều kiện khác phù
hợp;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực sáng tạo trong học tập.
Nội dung:
2.1. Khái niệm về vệ sinh công nghiệp
2.1.1 Các tác hại nghề nghiệp
Các tác hại nghề nghiệp có thể phân thành mấy loại sau;
2.1.1.1 Tác hại liên quan đến quá trình sản xuất
Các yếu tố vật lý và hóa học: Điều kiện vi khí hậu; Bức xạ; Tiếng ồn và
rung động.; Áp suất; Bụi và các chất độc hại trong sản xuất
Các yếu tố sinh vật: Vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng và các nấm
mốc gây bệnh
2.1.1.2. Tác hại liên quan đến tổ chức lao động
- Thời gian làm việc liên tục và quá lâu, làm việc liên tục không nghỉ, làm
thông ca….
nhân.

- Cường độ lao động quá cao không phù hợp với tình trạng sức khỏe cơng
- Chế độ làm việc, nghỉ ngơi không hợp lý

19


- Làm việc với tư thế gị bó, khơng thoải mái như: cúi khom, vặn mình,
ngồi, đứng quá lâu.
- Sự hoạt động khẩn trương, căng thẳng quá độ của các hệ thống và giác

quan như hệ thần kinh, thị giác, thính giác…
- Cơng cụ lao động khơng phù hợp với cơ thể và trọng lượng, hình dáng,
kích thước….
2.1.1.3 Tác hại liên quan đến điều kiện vệ sinh và an toàn
- Thiếu hoặc thừa ánh sáng, hoặc sắp xếp bố trí hệ thống chiếu sáng
khơng hợp lý.
đơng

- Làm việc ở ngồi trời có thời tiết xấu, nóng về mùa hè, lạnh về mùa

- Phân xưởng chật chội và việc sắp xếp nơi làm việc lộn xộn, mất trật tự
ngăn nắp.
- Thiếu thiết bị thơng gió, chống bụi, chống nóng, chống tiếng ồn, chống
hơi khí độc.
- Trang thiết bị phịng hộ lao động hoặc có nhưng bảo quản khơng hợp lý.
- Việc thực hiện quy tắc vệ sinh và an toàn lao động chưa triệt để và
nghiêm chỉnh.
2.1.2. Bệnh nghề nghiệp (BNN)
a. Định nghĩa BNN
Bệnh nghề nghiệp là một hiện trạng bệnh lý của người lao động phát sinh
do tác động thường xuyên và kéo dài của điều kiện lao động xấu, có hại, mang
tính chất đặc trưng cho một loại nghề nghiệp, cơng việc hoặc có liên quan đến
nghề nghiệp, cơng việc đó trong q trình lao động.
Từ khi lao động xuất hiện, con người có thể bắt đầu bị bệnh nghề nghiệp
khi phải chịu ảnh hưởng của các tác hại nghề nghiệp, nhất là trong lao động
nặng nhọc (cơ khí, hầm mỏ...). Tuy nhiên, các bệnh này thường xảy ra từ từ và
mãn tính. Bệnh nghề nghiệp có thể phịng tránh được mặc dù có một số bệnh
khó cứu chữa và để lại di chứng. Các nhà khoa học đều cho rằng người lao động
bị bệnh nghề nghiệp phải được hưởng các chế độ bồi thường về vật chất để có
thể bù đắp được phần nào thiệt hại cho họ khi mất đi một phần sức lao động do

bệnh đó gây ra. Cần thiết phải giúp họ khôi phục sức khoẻ và phục hồi chức
năng trong khả năng của y học.
Các quốc gia đều công bố danh mục các bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm
vầ ban hành các chế độ đền bù hoặc bảo hiểm.
Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đã xếp bệnh nghề nghiệp thành 29 nhóm
gồm hàng trăm bệnh nghề nghiệp khác nhau. Đến năm 2006, Việt Nam đã công
nhận 25 bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm...
b/ Các bệnh nghề nghiệp được công nhận ở Việt Nam
20


1, Bệnh bui phổi silic
2, Bệnh bụi phổi do amiang
3, Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất của chì
4, Bệnh nhiễm độc benzen và đồng đẳng của benzen
5, Bệnh nhiễm độc thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân
6, Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan
7, Bệnh nhiễm các tia phóng xạ và tia X
8, Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn
9, Bệnh bụi phổi do bông
10, Bệnh rung nghề nghiệp
11, Bệnh sạm da nghề nghiệp
12, Bệnh viêm loét dạ dày, loát vách ngăn mũi, viêm da chàm tiếp xúc
13, Bệnh lao nghề nghiệp
14, Bệnh viêm gan do virus nghề nghiệp
15, Bệnh leptospira
16, Bệnh nhiễm độc TNT (trinitrotoluen)
17, Bệnh nhiễm độc asen và các hợp chất của asen nghề nghiệp
18, Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp
19, Bệnh nhiễm độc hóa chất trừ sâu nghề nghiệp

20, Bệnh giảm áp nghề nghiệp
21, Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp
22, Bệnh hen phế quản nghề nghiệp
23, Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp
24, Bệnh nốt dấu nghề nghiệp
25, Bệnh lốt da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp
2.1.3. Các biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp
- Biện pháp kỹ thuật công nghệ
Cần cải tiến kỹ thuật, đổi mới cơng nghệ như: Cơ giới hóa, tự động hóa,
dùng những chất khơng độc hoặc ít độc thay dần những hợp chất có tính độc
cao.
- Biện pháp kỹ thuật vệ sinh
Các biện pháp về kỹ thuật vệ sinh như cải tiến hệ thống thơng gió, hệ
thống chiếu sáng…vv nơi sản xuất cũng là những biện pháp góp phần cải thiện
điều kiện làm việc.
21


- Biện pháp phòng hộ cá nhân
Đây là biện pháp bổ trợ, nhưng trong nhiều trường hợp khi biện pháp cải
tiến q trình cơng nghệ, biện pháp kỹ thuật vệ sinh thực hiện chưa được thì nó
đóng vai trị chủ yếu trong việc đảm bảo an toàn cho người lao động trong sản
xuất và phịng bệnh nghề nghiệp.
Dựa trên tính chất độc hại trong sản xuất, mỗi người lao động sẽ được
trang bị dụng cụ phịng hộ thích hợp.
- Biện pháp tổ chức lao động khoa học
Thực hiện việc phân công lao động hợp lý theo đặc điểm sinh lý của
người lao động để tìm ra những biện pháp cải tiến làm cho lao động bớt nặng
nhọc, tiêu hao năng lượng ít hơn, hoặc làm cho lao động thích nghi được với con
người và con người thích nghi với cơng cụ sản xuất mới, vừa có năng suất lao

động cao hơn lại an toàn hơn.
- Biện pháp y tế bảo vệ sức khỏe
Bao gồm việc kiểm tra sức khỏe người lao động, khám tuyển để không
chọn người mắc một số bệnh nào đó vào làm việc ở những nơi có những yếu tố
bất lợi cho sức khỏe, vì sẽ làm cho bệnh nặng thêm hoặc dễ đưa đến mắc bệnh
nghề nghiệp.
Khám định kỳ cho công nhân tiếp xúc với các yếu tố độc hại nhằm phát
hiện sớm bệnh nghề nghiệp và những bệnh mãn tính khác để kịp thời có biện
pháp giải quyết.
Theo dõi công nhân một cách liên tục như vậy mới quản lý, bảo vệ được
sức lao động, kéo dài tuổi đời, đặc biệt là tuổi nghề cho cơng nhân.
Ngồi ra cịn phải tiến hành giám định khả năng lao động và hướng dẫn
tập luyện, hồi phục khả năng lao động cho một số công nhân mắc tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp và các bệnh mãn tính khác đã được điều trị.
Thường xuyên kiểm tra an vệ sinh toàn lao động và cung cấp đầy đủ thức
ăn, nước uống đảm bảo chất lượng cho công nhân làm việc với các chất độc hại.
2.1.4. Vấn đề tăng NSLĐ và chống mệt mỏi
Theo dõi khả năng làm việc của người cơng nhân trong một ngày lao
động ta có thể thấy những biểu hiện sau: Lúc đầu năng suất lao động tăng theo
thời gian. Đây là thời kỳ khởi đầu, cơ thể thích nghi dần với điều kiện lao động.
Năng suất lao động đạt cao nhất sau một đên một tiếng rưỡi làm việc. Tới đây,
năng suất lao động được duy trì ở mức cao trong một thời gian dài. Đó là thời kỳ
ổn định khả năng làm việc ở mức độ năng suất cao. Cho nên người ta dựa vào
các thơng số sinh lý, sinh hóa trong thời kỳ này để phân chia ra các loại lao
động.
- Nếu năng suất lao động bị giảm xuống, tức là đã sang thời kỳ mệt mỏi,
sau khi nghỉ ngơi nó sẽ lại tăng lên và có thể đạt tới mức tối đa như trước.
Nhưng để quá mệt mới nghỉ ngơi thì năng suất lao động không đạt mức như cũ.
22



- Làm việc căng thẳng kéo dài sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi, năng suất lao
động thường giảm, thao tác kỹ thuật hay sai sót, nhầm lẫn làm tăng tai nạn lao
động.
Chính vì vậy thực hiện chế độ làm việc nghĩ ngơi hợp lý đóng vai trị rất
quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động.
2.2. Ảnh hưởng của vệ sinh công nghiệp đến sức khỏe của người lao động và
biện pháp phịng tránh.
2.2.1.Vi khí hậu.
2.2.1.1 Khái niệm và định nghĩa
Vi khí hậu là trạng thái lý học của khơng khí trong khoảng khơng gian thu
hẹp gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động khơng
khí. Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất phụ thuộc vào tính chất của quá trình
cơng nghệ và khí hậu địa phương.
Về mặt vệ sinh, vi khí hậu có ảnh hưởng đến sức khoẻ, bệnh tật của công
nhân. Làm việc lâu trong điều kiện vi khí hậu lạnh và ẩm có thể mắc bệnh thấp
khớp, viêm đường hô hấp trên, viêm phổi và làm cho bệnh lao nặng thêm. Vi khí
hậu lạnh và khơ làm cho rối loạn vận mạch thêm trầm trọng, gây khô niêm mạc,
nứt nẻ da. Vi khí hậu nóng ẩm làm giảm khả năng bay hơi mồ hôi, gây ra rối
loạn thăng bằng nhiệt, làm cho mệt mỏi xuất hiện sớm, nó cịn tạo điều kiện cho
vi sinh vật phát triển, gây các bệnh ngồi da.
Tuỳ theo tính chất toả nhiệt của quá trình sản xuất người ta chia ra 3 loại
vi khí hậu sau:
- Vi khí hậu tương đối ổn định: nhiệt toả ra khoảng 20 kcal/m3.h (trong
xưởng cơ khí, dệt ...).
- Vi khí hậu nóng: nhiệt toả ra nhiều hơn 20 kcal/m3.h (trong xưởng đúc,
rèn, cán, luyện kim ...).
- Vi khí hậu lạnh: nhiệt toả ra dưới 20 kcal/m3.h (trong xưởng lên men
rượi bia, nhà ướp lạnh, chế biến và bảo quản thực phẩm ...).
2.2.1.2. Các yếu tố của VKH

- Nhiệt độ là yếu tố quan trọng trong sản xuất, phụ thuộc vào các q
trình sản xuất: lị phát nhiệt, ngọn lửa, bề mặt máy bị nóng….Chính các nguồn
nhiệt làm nhiệt độ khơng khí lên cao có khi lên tới 50-600 0c. Điều lệ vệ sinh
quy định nhiệt độ tối đa cho phép ở nơi làm việc của công nhân về mùa hè là 30
0
C ± 3-5 0C.
- Bức xạ nhiệt là những sóng điện từ bao gồm: tia hồng ngoại, tia sáng
thường, tia tử ngoại
- Độ ẩm là lượng hơi nước có trong khơng khí. Điều lệ vệ sinh quy định
độ ẩm tương đối nơi sản xuất trong khoảng 75-80%.

23


×