Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty tnhh dịch vụ và chế biến thực phẩm minh dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.82 KB, 65 trang )

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi doanh nghiệp có một lĩnh vực nghành nghề kinh doanh khác nhau,
và mục đích cuối cùng là đạt được lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường để
có thể cạnh tranh và đạt được mục đích lợi nhuận thì các doanh nghiệp phải
có chiến lược và sách lược đúng đắn. Hoạt động kinh doanh thương mại là
hoạt động mang tính đặc thù, mua hàng hóa vào và bán hàng hóa ra là hoạt
động chủ yếu của doanh nghiệp thương mại, lợi nhuận của doanh nghiệp phụ
thuộc rất lớn vào hoạt động này. Việc tổ chức kinh doanh và quản lý kinh
doanh thương mại đặt ra những yêu cầu cải thiện mọi công tác trong doanh
nghiệp mà cải thiện công tác kế tốn là hoạt động khơng thể thiếu
Kế tốn là hoạt động cần thiết và không thể thiếu để quản lý và phát
triển kinh tế. Tổ chức công tác kế tốn tốt đối với doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp thương mại nói riêng là cơng cụ quan trọng phục vụ cho cấp
lãnh đạo và quản lý kinh tế ở mỗi doanh nghiệp
Với lý do trên cùng với một thời gian thực tập tại công ty TNHH dịch
vụ và chế biến thực phẩm Minh Dương, em đã chọn cho mình đề tài: “Hồn
thiện kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh
Dương”. Nội dung đề tài gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
Công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dương
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH dịch vụ
và chế biến thực phẩm Minh Dương
Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH dịch vụ
và chế biến thực phẩm Minh Dương
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5



Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Với kiến thức cịn nhiều hạn chế bài viết khơng tránh được những sai
sót, em mong nhận được sự chỉ bảo góp ý của thầy cô. Em xin chân thành cảm
ơn sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Hà Linh và các anh chị phịng kế tốn
cơng ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dương đã giúp đỡ em
hoàn thành báo cáo này.

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
MINH DƯƠNG.
1.1.

Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH dịch vụ và chế

biến thực phẩm Minh Dương.
Công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dương là một
công ty thương mại, với đa dạng các mặt hàng tiêu dùng, cơng ty phân phối
hàng hóa cho các siêu thị . Hàng hóa của cơng ty đa dạng về chủng loại ,đã
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, giúp cho việc bán hàng của công ty
ngày càng tốt.

Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ chế biến thực phẩm Minh
Dương là công ty chuyên phân phối hàng hóa thực phẩm đến các siêu thị.
Vì là nhà phân phối nên đặc điểm bán hàng của công ty chủ yếu là nhập
hàng từ các công ty và vận chuyển hàng đến kho các siêu thị.
1.1.1.

Danh mục hàng bán của công ty TNHH dịch vụ và

chế biến thực phẩm Minh Dương.
Hiện nay, công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dương
phân phối nhiều ngành hàng khác nhau. Mỗi ngành hàng hóa lại bao gồm rất
nhiều loại hàng hóa khác nhau.
Hàng hóa bao gồm nhiều ngành hàng như Nestle, Masan, Trolimex, kinh đơ…
Sau đây sẽ là trích bảng trích dẫn về danh mục ngành hàng và danh
mục mặt hàng mà công ty hiện đang kinh doanh (Biểu số 01 và biểu số 02)

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Biểu số 1.1: Danh mục ngành hàng của Công ty TNHH dịch vụ và chế biến
thực phẩm Minh Dương
Stt

Mã hàng
I-


Tên hàng

Đơn vị tính

Nestle

01

11351018

Dầu hào 150g

Chiếc

125634

Tương ớt 200ml

Chai

01

1718

Nước hoa bost 49ml

Chai

……….....


……………

…………………………………. ………….

01

8448

Phấn mịn da chống nhờn

…………..

…………….. …………………………………

II-

Trolimex

01

III- Xmen

IV- Lorean
Chiếc
…………...

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân


GVHD: Nguyễn Hà Linh

Biểu số 1.2: Danh mục hàng tiêu dùng phổ biến của Công ty TNHH dịch
vụ và chế biến thực phẩm Minh Dương
Stt

Mã hàng

Tên hàng

Đơn vị tính

01

12260020

Milo nước 115ml

…………..

…………….. ………………………………….. …………..

12

12300024

Sữa bột Nan 2-400g

…………


…………….

………………………………….

20

12121430

Bánh ăn sáng milo 330g

…………..

…………….

………………………………….

34

12271138

Bột ăn dặm lúa mì sữa

…………

…………….

…………………………………

76


12228470

Nescafe 3in1 DVCF 20x17g

……………

……………

…………..

Cơng ty có 15 mặt hàng với khoảng 500 mã hàng, những ngành hàng
và mã hàng này có mã hàng hóa in ngay trên vỏ thùng và từng sản phẩm. Sản
phẩm hàng hóa của cơng ty đa dạng, danh mục hàng hóa là rất dài, vì vậy em
xin kê theo đại diện của một số mã hàng hóa theo cách quản lý hàng hóa tại
Cơng ty.
Hàng hóa của công ty đa dạng, nhiều mặt hàng để phục vụ cho siêu
thị , đó là yếu tố thuận lợi để thu hút khách hàng đến với công ty.
1.1.2.

Thị trường của Công ty TNHH dịch vụ và chế biến

thực phẩm Minh Dương.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh


*Thị trường đầu vào:
Cơng ty nhập hàng hóa trực tiếp từ các cơng ty lớn như Nestle, Masan,
Trolimex…Hàng hóa được vận chuyển đến tại kho của công ty. Hàng tháng
công ty hưởng lợi nhuận theo chiết khấu và doanh số của các hãng.
* Thị trường đầu ra:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngày càng nhiều siêu thị được
mở ra, nhu cầu về hàng tiêu dùng ngày càng nhiều, ngành nghề dịch vụ là
nhân tố cần thiết. Do đó, thị trường của công ty cũng ngày càng mở rộng.
Hiện nay, cơng ty đang cung cấp hàng hóa cho các hệ thống siêu thị lớn như
Thành đô, Vinmart, Intimex, Fivi… công ty có những khách hàng thường
xuyên liên tục như Bibomart, Long bình…
1.1.3.

Phương thức bán hàng của cơng ty TNHH dịch vụ

và chế biến thực phẩm Minh Dương.
- Phương thức bán hàng.
Cơng tác tiêu thụ hàng hố trong cơng ty có thể được tiến hành theo những
phương thức sau:
* Phương thức bán lẻ
* Phương thức bán buôn: Bán buôn là việc bán hàng hố của cơng ty cho các
doanh nghiệp khác, các siêu thị, cửa hàng, đại lý...Với số lượng lớn để các
đơn vị tiếp tục bán cho các tổ chức khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp
ứng nhu cầu kinh tế.
Có 2 phương thức bán bn.
+ Bán bn qua kho.
+ Bán buôn không qua kho.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5



Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

* Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp.
* Phương thức bán hàng đại lý(ký gửi).
* Các phương thức bán hàng khác.
- Chương trình khuyến mại bán hàng của cơng ty, chiến lược phát triển thị
trường.
Nếu như khách hàng mua hàng với số lượng nhiều hay giá trị của khối lượng
hàng lớn cơng ty sẽ có khuyến mại cho khách hàng như trích phần trăm giảm giá hay
có q tặng đi kèm.
Để mở rộng thị trường cơng ty thúc đẩy việc tìm hiểu các thị trường
tiềm năng và có chiến lược giá cạnh tranh để mở rộng thị phần của công ty ra
cả nước.
1.2.

Tổ chức hoạt động bán hàng của công ty TNHH dịch vụ

và chế biến thực phẩm Minh Dương.
1.2.1.

Tiếp thị và ký kết hợp đồng bán hàng.
Hàng hóa của cơng ty là những hàng hóa có giá trị lớn, đặc biệt là

những hàng hóa thơng dụng trên thị trường với số lượng nhiều, thơng thường
những hàng hóa đó có giá trị đến vài triệu đồng một chiếc. Vì vậy, lượng vốn
bỏ vào hàng hóa là rất lớn, để lưu thơng vốn hiệu quả việc thúc đẩy bán hàng
là rất quan trọng đóng vai trị quyết định đến sự sống cịn của cơng ty. Nhận
thức rõ được tầm quan trọng đó nên công ty đã lựa chọn một đội ngũ nhân

viên kinh doanh năng động và chuyên nghiệp. Họ thay mặt cơng ty tìm hiểu
và cố gắng mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng và ký kết nhiều hợp
đồng có giá trị cho công ty. Qua những hợp đồng, học tìm hiểu tính cách, nhu
cầu của những khách hàng từ đó có thể chinh phục được cả những khách hàng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

khó tính nhất. Tạo niềm tin với khách hàng để họ trở thành những khách hàng
thường xuyên, quen thuộc và lâu dài.
Mỗi phịng ban, mỗi cá nhân có chức năng và nhiệm vụ riêng với hoạt
động bán hàng của công ty, cụ thể:
* Giám đốc cơng ty có nhiệm vụ điều hành và quản lý mọi sự hoạt động
kinh doanh của công ty. Giám đốc là người đại diện toàn quyền của công ty
trong mọi lĩnh vực và là người ra quyết định cuối cùng. Giám đốc phải lập kế
hoạch kinh doanh, thực hiện kế hoạch mua và ký hợp đồng mua bán hàng hóa,
lập kế hoạch lâu dài cho sự phát triển của cơng ty.
* Phịng kế tốn – tài vụ đảm nhiệm cơng tác ghi chép, tính tốn, phản ánh
chính xác kịp thời các hoạt động kinh doanh tại đơn vị theo từng nghiệp vụ kinh
tế phát sinh và có trình tự thời gian; lập báo cáo kế tốn định kỳ để cung cấp
thông tin cho nhu cầu quản lý, cho việc đề ra các quyết định của giám đốc.
* Phịng kinh doanh có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện công tác kinh
doanh của công ty, lập phương án kinh doanh cụ thể cho từng loại hàng hóa.
Ngồi ra, phịng kinh doanh cịng là nơi tìm khách hàng, cùng giám đốc ký kết
hợp đồng mua bán với khách hàng, đối tác…
* Phịng bán hàng đảm nhận cơng việc giao dịch với khách hàng, thực

hiện nghiệp vụ bán hàng hàng ngày của cơng ty. Trong đó bộ phận bán hàng
đảm nhiệm cơng việc chính này cịn bộ phận giao nhận thì thực hiện cơng việc
nhận hàng và giao hàng.
Thơng thường hàng hóa sẽ được giao nhận mặt hàng ngay tại kho của cơng ty,
vì hàng hóa thường có khối lượng lớn, khi vận chuyển giao nhận phải có xe
nâng lên xe để khách hàng có thể nhận hàng
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Khách hàng quen hay khách hàng mua với tổng giá trị hàng hóa lớn cơng
ty có chương trình khuyến mại, chiết khấu % hay giảm giá cho khách hàng.
Hàng hóa của cơng ty thường có hạn sử dụng in trên bao bì. Có thời hạn
đổi trả hàng quá date theo định kỳ.
Khi nhân viên kinh doanh có hợp đồng với khách hàng, hợp đồng sau
khi được ký kết giữa bên bán và bên mua, hàng hóa sẽ được giao nhận thơng
thường là tại kho của cơng ty, thủ tục thanh tốn sẽ được thực hiện tại phịng
Tài chính kế tốn của cơng ty.
1.2.2.Quy trình bán hàng hóa tại cơng ty TNHH dịch vụ và chế biến thực
phẩm Minh Dương.
Khi nhân viên kinh doanh nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, đơn
đặt hàng này sẽ được nhân viên chuyển về phòng Tài chính kế tốn của cơng
ty, tại phịng Tài chính kế tốn của cơng ty kế tốn bán hàng sẽ xem xét loại
hàng, số lượng, và lập đơn hàng bán đự trù gửi cho thủ kho. Tại kho, thủ kho
có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu xem lượng hàng và mặt hàng có đủ đáp ứng
với đơn hàng bán dự trù hay khơng và phản hồi lại với kế tốn bán hàng. Kế
toán bán hàng lại phản hồi lại với nhân viên kinh doanh. Khi đơn hàng bán

được thực hiện, kế toán làm hợp đồng kinh tế, bên mua phải chuyển khoản đặt
cọc tiền hàng và thanh toán nốt khi tiến hành giao nhận hàng.
1.2.3. Phương thức thanh tốn.
Có 2 phương thức thanh tốn tại cơng ty là thanh tốn bằng tiền mặt và
thanh toán bằng chuyển khoản.
* Thanh toán bằng tiền mặt: Cơng ty thường áp dụng phương thức thanh
tốn bằng tiền mặt khi bán lẻ tại các kho, khách hàng thường đến tận kho hàng
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

của công ty để mua và thanh toán ngay. Hoặc, phương thức thanh toán bằng
tiền mặt cũng được áp dụng với những khách hàng mua hàng dưới 20.000.000
đồng mà đến tận công ty để mua, do giá trị hàng hóa dưới 20.000.000 đồng
khi xuất hóa đơn khơng cần kèm theo chứng từ ngân hàng nên khách hàng
thường lựa chọn việc thanh toán bằng tiền mặt thay cho chuyển khoản.
* Thanh toán bằng chuyển khoản: Việc thanh toán bằng chuyển khoản
thường được áp dụng với những khách hàng ở xa, mua hàng của công ty, công
ty thường yêu cầu đặt cọc qua chuyển khoản. Hoặc khách hàng mua hàng với
giá trị lớn, thông thường là những khách hàng mua hàng với số lượng lớn, bởi
những hàng hóa của cơng ty thường có giá trị nhỏ nhưng số lượng lớn nên số
tiền phải thanh tốn thường là lớn hơn 20.000.000 đồng. Khi ấy, có giao dịch
mua bán phải thanh toán qua ngân hàng. Phương thức thanh tốn bằng chuyển
khoản cũng áp dụng khi cơng ty có giao dịch với những khách hàng mà do
điều kiện họ không thể đến công ty để giao nhận hàng, cơng ty Minh Dương
có trách nhiệm chuyển chở, vận chuyển hàng hóa lên tận nơi khách hàng u
cầu thì việc chuyển khoản trước khi vận chuyển vào tài khoản của công ty là

điều bắt buộc với bạn hàng.

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH DỊCH VỤ VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán lẻ
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Giấy báo có của ngân hàng
- Phiếu thu và các chứng từ liên quan khác
Chứng từ liên quan trực tiếp tới nghiệp vụ bán hàng đó là hóa đơn bán lẻ và hóa
đơn giá trị gia tăng. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng thu ngân nhập từ dữ liệu
vào máy tính và thực hiện hóa đơn bán lẻ giao khách hàng. Đồng thời khi có
u cầu kế tốn viên lập hóa đơn GTGT thành 3 liên. Liên 1( màu trắng) dùng
để lưu lại quyển hóa đơn, liên 2 ( màu đỏ) giao cho khách hàng và liên 3 màu
xanh dùng cho nội bộ và là căn cứ để ghi thẻ kho , sau đó liên 3 được chuyển
cho kế tốn hàng hóa nhằm ghi sổ doanh thu và kê khai thuế GTGT đầu ra.
+ TK 5111 “doanh thu bán hàng hoá”: Tài khoản này được sử dụng chủ
yếu trong các doanh nghiệp thương mại.
Doanh thu đươc xác định như sau:


Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

=

Doanh thu bán hàng
theo hoá đơn

-

Các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Căn cứ để xác định doanh thu là các hóa đơn bán hàng. Cơng ty sử dụng
hóa đơn bán hàng là các hóa đơn GTGT mẫu số 01 GTKT-2009
Thơng thường khi hàng bán cho khách hàng được chấp nhận, thì gồm có
những chứng từ sau: hóa đơn GTGT, phiếu thu hoặc chứng từ ngân hàng,
phiếu xuất kho, …
Biểu số 2.1: Hợp đồng kinh tế của công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực
phẩm Minh Dương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Hợp đồng số: 0808 - HĐMB
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước và các văn
bản hướng dẫn thi hành của các cấp, các ngành;
- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của
hai bên).
Hôm nay ngày 06 Tháng 08 năm 2016
Tại địa điểm: Văn phòng công ty TNHH dịch vụ và ché biến thực phẩm
Minh Dương
Chúng tôi gồm:
Bên A
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần dịch vụ thương mại tổng hợp
Vincommerce
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 7 đường Bằng Lăng 1 , Phường Việt Hưng,
Quận Long Biên, Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 04 3554 4399
- Đại diện là: Nguyễn Anh Ngọc
- Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
Bên B
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh
Dương
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 41 phố Sơn Tây, Phường Kim Mã, Quận Ba
Đình, Thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 04. 36866454 Fax: 04. 36866453

- Tài khoản số: 0101519715
- Mở tại ngân hàng: Vietcombank chi nhánh linh đàm
- Đại diện là: Đỗ Việt Hùng
- Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
Bên B bán cho bên A:
STT
01

Tên hàng
Sữa Milo

Cộng

Đơn vị
thùng

Số
lượng
1000

Đơn giá

Thành tiền Ghi chú

300000

300000000


300000000

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Tổng giá trị bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn
Điều 2: Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
1. Chất lượng mặt hàng sữa được quy định theo sự đánh giá của hai bên A và B
2. Hàng chưa qua sử dụng vẫn còn tem mác
Điều 4: Phương thức giao nhận
1. Bên B giao cho bên A theo lịch sau:

STT
01

Tên hàng
Sữa Milo

Đơn vị
Thùng

Số
lượng
1000


Thời gian

Địa điểm

Ghi
chú

21/08/2016 Kho Minh
Dương

2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A chịu.
3. Chi phí bốc xếp Do bên B chịu
Điều 5: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử
dụng (nếu cần).
Điều 6: Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản trong thời
gian 03 ngày kể từ ngày giao hàng.
Điều 7: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận
trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào
không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà

khơng có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 5 % giá trị của hợp đồng bị
vi phạm (cao nhất là 12%).
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật
chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về
phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo
hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt
Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu
có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thơng báo cho nhau biết
và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa
án.
Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 18/08/2016 Đến ngày 25/08/2016
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực khơng
q 10 ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ
Ký tên

ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ
Ký tên

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân


GVHD: Nguyễn Hà Linh

(Đóng dấu)

(Đóng dấu)

Quy trình ghi nhận doanh thu: Sữa milo được xem là tiêu thụ, kế tốn bán
hàng chuyển thơng tin về khách hàng cũng như thơng tin về hàng hóa cho kế
toán thanh toán. Tại đây, kế toán thanh toán viết hóa đơn GTGT và liên 2 của
hóa đơn được giao cho khách hàng.
Biểu số 2.2: Mẫu hóa đơn GTGT tại công ty TNHH dịch vụ và chế biến
thực phẩm Minh Dương
HÓA ĐƠN

Mẫu số 01 GTKT – 2009
MD/16P

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao cho người mua

0010831

Ngày 20 tháng 08 năm 2016
Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dương
Địa chỉ: Số 41 phố Sơn Tây, Phường Kim Mã, Quận Ba Đình
Số tài khoản: 0101519715
Điện thoại: 04.36866454


MST:
0 1 0 3 6 9 7 7 1 3 - - - -

Tên đơn vị: Công ty cổ phần Dịch vụ thương mại tổng hợp Vincommerce
Địa chỉ: Số 7 đường Bằng lăng 1, P. Việt Hưng, Q. Long Biên, Hà Nội, VN
Số tài khoản:…………………………………………………………
Hình thức thanh tốn: CK

MST:
0 1 0 4 9 1 8 4 0 4 - - - -

STT Tên hàng hóa

Đơn vị tí

h

Đơn giá

Thành tiền

Chun đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh
Số lượng

A


B

C

1

2

3=1

012

Sữa Milo

Thùng

1000

300000

300000000

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT:

300000000

10%


Tiền thuế GTGT: 30000000

Tổng cộng tiền thanh toán:

330000000

Số tiên viết bằng chữ: (Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn)
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

Sau khi thủ quỹ thu tiền của khách hàng kế toán lập phiếu thu chuyển
khoản

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Đồng thời, tại cửa hàng khi giao hàng cho khách, kế toán bán hàng lập
phiếu xuất kho, theo mẫu sau:
Biểu số 2.4: Mẫu phiếu xuất kho tại công ty TNHH dịch vụ và chế biến
thực phẩm Minh Dương
Đơn vị:

PHIẾU XUẤT KHO


Địa chỉ:

Ngày 20 tháng 08 năm 2016

TTSố:200

Mẫu số 02- VT

QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Nợ:
Có:

Họ tên người nhận hàng: Đinh Công Tiến
Địa chỉ: CTCPDVTMTH Vincommerce
Lý do xuất kho: Bán
Xuất tại kho: Công ty
Địa điểm: Số 41 phố Sơn Tây, phường Kim Mã, Q. Ba Đình, TP.HN, VN
Stt Tên, nhãn hiệu, Mã Đơn vị Số lượng
quy cách, phẩm số tính
u
Thực
chất vật tư sản
cầu
xuất
phẩm hàng hóa

Đơn
giá


Thành
tiền

A

3

4

B

01 Sữa Milo
Cộng

C

D

1

2

Thùng

1000

1000
1000

Ngày 20 tháng 08 năm 2016

Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Cuối ngày, kế toán lập bảng kê thu chuyển khoản, tổng tiền chuyển
khoản thu được trong ngày sẽ được đối chiếu từ bảng kê thu chuyển khoản với
thủ quỹ.
Biểu số 2.5: Bảng kê thu tiền mặt của công ty TNHH dịch vụ và chế biến
thực phẩm Minh Dương
BẢNG KÊ THU TIỀN MẶT
Ngày 20 tháng 08 năm 2016
Stt

Hóa đơn

Mã KH

Tên KH

Số tiền

Ghi
chú

1


0099013

CTVM

Cơng ty Vinmart

5.775.000

2

0099014

CTNM

Cơng ty Nhất Nam

2.970.000

3

0099016

CTIT

Cơng ty Intimex

18.900.000

4


0099019

CTLB

Cơng ty Long Bình

18.375.000

5

0099020

CTTD

Cơng ty Thành Đô

2.310.000

6

0099022

CTMN

Công ty Miền Núi

660.000

7


0099036

CTLLM

Công ty ABC

10.710.000

8

0099037

CTBS

Công ty Bắc Sơn

2.970.000

9

0099038

CTNĐT

Công ty Đô Thành

3.520.000

….. ………


…………. ………….
Tổng

………….

……

100.040.000

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

*/ Trường hợp khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng:
Tài khoản của công ty được mở tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Linh
Đàm, Hà Nội. Mọi giao dịch với công ty qua ngân hàng sẽ phải qua ngân hàng
này. Khi khách hàng mua hàng theo đơn đặt hàng của công ty với giá trị dưới
20 triệu đồng mà không đến trực tiếp cơng ty giao nhận hàng hoặc có đến
nhưng khơng giao dịch bằng tiền mặt, thì tiền hàng sẽ được chuyển vào tài
khoản của công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dương. Sau
khi có báo Có của ngân hàng, bộ phận kế tốn và bộ phận giao hàng của công
ty tiến hàng thủ tục chứng từ và giao nhận hàng hóa cho khách hàng. Mọi q
trình hạch tốn được tiến hành tương tự như với việc khách hàng thanh tốn
bằng tiền mặt.
VD: Cơng ty Thành Đô đến mua hàng tại công ty sữa bột NAN tổng số tiền
phải thanh toán là 18.000.000 đồng. Nhưng nhân viên bên công ty Thành Đô

không mang đủ số tiền trên, khơng thể thanh tốn bằng tiền mặt nên 2 bên
quyết định thanh toán bằng tiền chuyển khoản ngân hàng.
*/ Trường hợp khách hàng mua hàng nhưng nợ tiền hàng: Với trường hợp
khách hàng nợ tiền hàng, kế toán tiến hành làm biên bản xác nhận công nợ
cho khách hàng, sau đó kế tốn tiến hành thủ thục chứng từ tương tự như với
hai trường hợp trên, đồng thời kế tốn cơng nợ phải theo dõi cơng nợ riêng
cho từng đối tượng khách hàng.
Chứng từ minh họa: Ngày 20 tháng 08 năm 2016 công ty Đô Thành
mua chịu hàng của cơng ty với giá 5.400.000
Kế tốn sẽ tiến hành làm biên bản xác nhận công nợ theo mẫu sau:

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đinh T. Thanh Huyền – Lớp KT2-K5



×