Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần tân vĩnh tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.09 KB, 60 trang )

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................6
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VĨNH TIẾN...........8
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần Tân Vĩnh Tiến...8
1.1.1. Danh mục hàng bán và dịch vụ của Công ty Cổ Phần Tân Vĩnh
Tiến...................................................................................................................8
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần Tân Vĩnh Tiến.............................11
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ Phần Tân Vĩnh Tiến........13
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ Phần Tân Vĩnh
Tiến.................................................................................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẨN TÂN VĨNH TIẾN.......................................................................16
2.1. Kế toán doanh thu..................................................................................16
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...............................................................16
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu..................................................................20
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu..........................................................23
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................28
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...............................................................28
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.......................................................28
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán..............................................36
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng.......................................................................39
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...............................................................39
2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng.......................................................39
2.3.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng...............................................45
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN TÂN VĨNH TIẾN.......................................................................50



SV. Nguyễn Thị Nhung

1

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Cơng ty và
phương hướng hồn thiện............................................................................50
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................50
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................52
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện..................................................................52
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Tân
Vĩnh Tiến........................................................................................................54
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng............................................................54
3.2.2. Về sổ kế toán tổng hợp........................................................................57
KẾT LUẬN....................................................................................................60

SV. Nguyễn Thị Nhung

2

Lớp: KT 11D



Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TSCĐ

Tài sản cố định

DN

Doanh nghiệp

TK

Tài khoản

DNTM

Doanh nghiệp thương mại

GTGT

Giá trị gia tăng

SL

Số lượng

TT


Thành tiền

KH

Khấu hao

SV. Nguyễn Thị Nhung

3

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Bảng số 2-1: Các cơng trình lắp đặt tại khu vục phía Bắc quý I
năm 2011.........................................................................................12
Bảng số 2-2: Các cơng trình lắp đặt tại khu vục phía Nam quý I
năm 2011.........................................................................................13
Sơ đồ 2-1: Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng.................16
Biểu số 2-1: Đơn đặt hàng số 20...................................................17
Biểu số 2-2: Hợp đồng giao nhận lắp đặt công trình thang máy
.........................................................................................................18
Biểu số 2-3: Hóa đơn giá trị gia tăng (Kiêm phiếu xuất kho)....20
Biểu số 2-4: Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng...............21

Biểu số 2-5: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản doanh thu...........22
Biểu số 2-6: Chứng từ ghi sổ số 24...............................................24
Biểu số 2-7: Chứng từ ghi sổ số 30................................................25
Biểu số 2-8: Chứng từ ghi sổ số 31................................................26
Biểu số 2- 9: Sổ cái tài khoản 511.................................................26
Biểu số 2-10: Sổ cái tài khoản 532................................................27
Biểu số 2-11: Hóa đơn giá trị gia tăng.........................................29
Biểu số 2-12: Biên bản kiểm nghiệm............................................30
Biểu số 2-13: Phiếu nhập kho.......................................................30
Biểu số 2-14: Thẻ kho....................................................................31
Biểu số 2-15: Sổ chi tiết hàng hóa.................................................32
Biểu số 2-16: Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa............................33
Biểu số 2-17: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán...................................34

SV. Nguyễn Thị Nhung

4

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

Sơ đồ 2-2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song
song.................................................................................................35
Biểu số 2-18: Chứng từ ghi sổ số 36.............................................38
Biểu số 2-19: Sổ cái tài khoản 632................................................38
Bảng số 2-20: Bảng thanh toán tiền lương..................................40

Biếu số 2-21: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.......42
Biểu số: 2-22: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ................42
Biểu số 2-23: Sổ chi tiết chi phí bán hàng....................................44
Biểu số 2-24: Chứng từ ghi sổ số 103............................................46
Biểu số 2-25: Chứng từ ghi sổ số 104...........................................46
Biểu số 2-26: Chứng từ ghi sổ số 120...........................................47
Biểu số 2-27: Sổ cái tài khoản 641................................................48

SV. Nguyễn Thị Nhung

5

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Bán hàng hay còn gọi là tiêu thụ là việc chuyển giao quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hoá hay dịch vụ gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng
đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng
là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, đây là quá trình
chuyển hố vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hố sang hình thái vốn tiền
tệ và vốn trong thanh tốn. Bán hàng có thể thoả mãn nhu cầu của đơn vị khác
hoặc cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp gọi là tiêu thụ ra ngoài. Nếu cung
cấp giữa các đơn vị trong cùng một cơng ty, tập đồn gọi là tiêu thụ nội bộ.
Công tác bán hàng giải quyết đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp

ứng nhu cầu thị trường. Đối với mỗi một doanh nghiệp đặc biệt là doanh
nghiệp kinh donah thương mại thì cơng tác bán hàng là cực kỳ quan trọng nó
thể hiện ở các nội dung sau:
Sản xuất và tiêu thụ có mối quan hệ biện chứng với nhau. Sản xuất là
tiền đề của tiêu thụ cũng như hoạt động mua vào trong kinh doanh thương
mại, và ngược lại tiêu thụ ảnh hưởng quyết định tới sản xuất, tới việc thu mua
hàng hoá. Nếu sản xuất ra không tiêu thụ được hay việc mua hàng về không
bán được sẽ dẫn đến việc kinh doanh bị ảnh hưởng xấu có thể dẫn đến doanh
nghiệp phải rút lui khỏi thị trường. Do vậy thực hiện tốt công tác bán hàng
đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, tăng vịng quay vốn kin doanh,
từ đó đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp và mở rộng hoạt động kinh
doanh. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kịnh doanh có những
nhiệm vụ rất quan trọng như: Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác
kịp thời giám đốc chặt chẽ tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hố, thanh tốn
với người mua và nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước; phản ánh các khoản chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp… Hoạt động kế tốn ln gắn
liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là nơi cung cấp thông

SV. Nguyễn Thị Nhung

6

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

tin cho nhà quản lý. Hoạt động của nó ảnh hưởng trực tiếp đến q trình kinh

doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà hồn thiện cơng tác kế tốn là
nhiệm vụ không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Nhận thức được vai trò
của các doanh nghiệp thương mại và tầm quan trọng của tổ chức cơng tác kế
tốn, em đã chọn Công ty Cổ phần Tân Vĩnh Tiến là nơi thực tập. Qua quá
trình tìm hiểu, cùng với những hiểu biết của bản thân em nhận thấy, đối với
một doanh nghiệp thương mại, bán hàng là khâu quan trọng nhất, có ảnh
hưởng to lớn đến tồn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Vì vậy em
đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài: “Hồn thiện kế tốn
bán hàng tại cơng ty Cổ Phần Tân Vĩnh Tiến”.
Ngồi lời mở đầu và kết luận, nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
Công ty Cổ Phần Tân Vĩnh Tiến.
Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng tại cơng ty Cổ Phần Tân
Vĩnh Tiến
Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại cơng ty cổ phần Tân
Vĩnh Tiến
Do thời gian có hạn nên chun đề này khơng tránh khỏi những thiếu sót
và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo
và ban ban lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên phịng kế tốn cơng ty Cổ phần
Tân Vĩnh Tiến.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV. Nguyễn Thị Nhung

7

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VĨNH TIẾN
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần Tân Vĩnh Tiến
1.1.1. Danh mục hàng bán và dịch vụ của Công ty Cổ Phần Tân Vĩnh
Tiến
Các loại thang máy nhãn hiệu V-Star: thang máy tải khách, thang máy
quan sát, thang máy bệnh viện, thang tải hàng.
* Thang tải khách:
- Công nghệ Công ty: Vật liệu Inox, tole sơn, gỗ, tốc độ đến 120m/p,
số tầng đến 20 tầng, tải trọng từ 300kg (4 người đi) đến 2000kg (25 người đi),
thiết bị chính nhập của hãng MITSUBISHI - Nhật Bản : Hệ điều khiển, điều
khiển cửa, điều khiển động lực, động cơ cửa, máy kéo, áptomat tủ điện.
- Mã hiệu: Thang tải khách, cabin tiêu chuẩn CAB-01.
+ Đặc điểm: Cabin dùng vật liệu tole sơn hoặc Inox sọc nhuyễn, vách
trước nghiêng tạo nét thẩm mỹ.
+ Vật liệu: Sàn lót gạch nhựa vinyl dày 2mm, trần trang trí: dùng Inox
gương phản chiếu, đèn chiếu sáng dạng mắt ếch trịn, trần có thể tháo rời.
- Mã hiệu: Thang tải khách, cabin lựa chọn CAB-05.
+ Đặc điểm: Cabin được trang trí mặt trong toàn gỗ, tạo hoa văn hoặc
thiết kế mẫu hoa văn trên gỗ.
+ Vật liệu: Bọc ngoài sau lớp gỗ bằng tole sơn đảm bảo u cầu an
tồn, sàn cabin lót gỗ dày 20mm, loại gỗ sàn cao cấp, trần trang trí: thiết kế
bằng gỗ tương thích tồn bộ cabin, đèn chiếu sáng tròn dạng đèn chữ U.
* Thang quan sát:
- Cơng nghệ Cơng ty: Thiết kế kính quan sát cong, phẳng tuỳ lựa chọn,
lắp ghép và bao che hoàn toàn thẩm mỹ, có khả năng thiết kế kính 1 phần
Cabin, tồn bộ Cabin, cửa kính... tuỳ u cầu.


SV. Nguyễn Thị Nhung

8

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

- Mã hiệu: Cabin thang quan sát ORCA-1.
+ Đặc điểm: Là loại thang khách cao cấp lắp lộ thiên, mục đích quan
sát ra bên ngoài, các chi tiết trong hố thang được che kín thẩm mỹ. Bao che
quanh cabin bằng Inox hoặc tole sơn lắp thẩm mỹ, kính quan sát mặt sau là
kính cong an tồn 2 lớp.
- Mã hiệu: Cabin thang quan sát OFCA-2.
+ Đặc điểm: Các chi tiết lắp bên trong, dọc hố thang bao che mặt sau
đều kín, thẩm mỹ. Kính quan sát lắp theo hình lục giác, phần kính quan sát
phía sau trên 3 cạnh, dùng loại kính an toàn 2 lớp.
- Mã hiệu: Cabin thang quan sát OMCA-3.
+ Đặc điểm: Là loại thang tồn bộ bằng kính, cabin và cửa bằng kính.
Được lắp chủ yếu bên trong nhà, xoay quanh hố lắp kính hoặc để trống bên
trên. Dùng kính an tồn 2 lớp. Các chi tiết lắp, bao che, thẩm mỹ.
* Thang máy bệnh viện (Thang tải giường bệnh)
- Cơng nghệ Cơng ty: Kích thước tiêu chuẩn cho giường bệnh, tủ thuốc,
nhân viên y tế đi kèm. Thiết kế thắng cơ êm, tốc độ 30m/p - 60m/p đảm bảo
vận chuyển êm ái, không gây ảnh hưởng cho bệnh nhân. Thiết kế đèn chiếu
sáng gián tiếp để tránh chói mắt cho bệnh nhân. Tải trọng 750kg, 1000kg,

1350kg hoặc 1500kg.
- Mã hiệu: Ca bin thang tải giường bệnh OMRB
* Thang tải hàng:
- Công nghệ Công ty:Tải trọng từ 100kg đến 10000kg. Tốc độ đến
60m/p. Số tầng đến 20 tầng. Thiết bị kiểu máy kéo hoặc tời nâng theo yêu
cầu. Thiết kế toàn bộ khung hố bao quanh theo yêu cầu của khách hàng. Thiết
kế nhiều kiểu cửa đặc biệt theo yêu cầu.
- Mã hiệu: Ca bin thang tải hàng OMRH
* Dịch vụ: Bảo hành

SV. Nguyễn Thị Nhung

9

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

Bảo hành là thời gian mà nhà cung cấp chịu trách nhiệm bào tri bảo
dưỡng sửa chữa và thay thế vật tư thiết bị ( miễn phí) để bảo đảm chất lượng
kỹ thuật và chất lượng hoạt động của thang máy
Công ty Cổ Phần Tân Vĩnh Tiến chịu trách nhiệm bảo hành miễn phí
thang máy trong thời hạn 12 tháng kể từ ngay 2 bên ký biên bản nghiệm thu
bàn giao.
* Quy trình lắp đặt thang máy:
Các thiết bị chính của thang máy được nhập nguyên chiếc và được xuất
kho chuyển đến chân cơng trình trong điều kiện chủ đầu tư bàn giao hố thang

hố thang hoàn tất theo đúng bản vẽ thiết kế đã được hai bên chấp nhận.
Công tác chuẩn bị vật tư được tập kết đến chân công trường. Tất cả các
thiết bị được vận chuyển tới chân công trình sẽ được chuyển vào kho tại cơng
trình (trong điều kiện chủ đầu tư có kho) nếu khơng sẽ được tập kết vào vị trí
thuận tiện để thi cơng. Khi đó hai bên bàn bạc để sắp xếp tập kết thiết bị.Toàn
bộ thiết bị vật tư sẽ do 2 bên phối hợp bảo quản.
Công tác lắp đặt sẽ được thực hiện bởi đội lắp đặt cơ khí và đội lắp đặt
điện đều là những chuyên gia giầu kinh nghiệm thực hiện.
Trong q trình lắp đặt mặt bằng thi cơng chỉ giới hạn trong diện tích hố
thang nên khơng ảnh hưởng đến các phần việc khác trong cơng trình.
Trình tự các bước như sau:
Bước 1: Lắp giáo chuyển dần vật tư vào hố thang bao gồm các thiết bị
như: rail cabin, rail đối trọng, channel, máy kéo, khung tủ điện.
Bước 2: Sau khi tất cả được sắp xếp đúng vị trí, tiến hành thả dây rọi định
vị và kiểm tra lại chính xác các kích thước, thơng số kỹ thuật như vị trí đặt
rail cabin, rail đối trọng, cửa tầng máy điều tốc (governor)
Bước 3: Tiến hành lắp đặt rail, lắp rail theo trình tự từ dưới lên trên, các
thành rail sẽ được cố định bằng các basket giữa rail liên kết với những đà bê

SV. Nguyễn Thị Nhung

10

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp


tông xung quanh hố.
Bước 4: Lắp khung ca bin và khung đối trọng, chất thêm tải đối trọng vào
khung đối trọng để cân bằng với tải trọng của thang, lắp máy điều tốc
(governor). Máy kéo và khung được đưa vào vị trí chính xác.
Bước 5: Sử dụng máy kéo, quay tay để đưa khung cabin lên xuống, tiến
hành lắp cửa tầng và bao che cửu tầng, trình tự lắp đặt lên xuống.
Bước 6: Sau khi hoàn thành tất cửa tầng báo cho chủ đầu tư tiến hành xây
chèn mặt cửa với sự hướng dẫn của đơn vị thi công. Các bảng điều khiển cửa
tầng được định vị trong quá trình xây chèn.
Bước 7: Vệ sinh toàn bộ phần hố tiến hành lắp vách và nóc cabin, bộ
truyền cửa cabin và cửa cabin. Đưa thang lên để kiểm tra các thông số kỹ
thuật theo đúng yêu cầu đồng thời chất thêm tải đối trọng để cân bằng với tải
cabin.
Bước 8: Vệ sinh lần cuối sau đó bàn giao cho tổ điện.
Bước 9: Tổ điện đi dây nối tổ điện, máy kéo, hệ thông dây điện dọc hố,
dây điện theo cabin. Lắp bảng điều khiển, bảng điều khiển tầng. Kiểm tra toàn
bộ hệ thống điện. Đóng điện chạy thử với tốc độ chậm để kiểm tra, căn chỉnh.
Bước 10: Sau khi đã kiểm tra và căn chỉnh mọi thông số kỹ thuật cũng như
cân tải, thang được chạy với chế độ không tải sau đó chạy với chế độ đủ tải để
căn chỉnh độ bằng tầng khi dừng. Thang được chạy kiểm tra trong 3 ngày, sau
đó tiến hành vệ sinh tồn bộ để chuẩn bị cho việc tiến hành kiểm định.
Bước 11: Bên B sẽ thông báo cho bên A tiến hành nghiệm thu bằng văn
bản trước 3 ngày. Sau khi bàn giao bên B có trách nhiệm hướng dẫn và huấn
luyện cho nhân viên của bên A toàn bộ cách sử dụng và cách cứu hộ thang.
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần Tân Vĩnh Tiến
Thị trường của Công ty Cổ phần Tân Vĩnh Tiến tại cả khu vực phía Bắc
và phía Nam. Tại phía Bắc bao gồm các tỉnh như: Hà Nội, Hưng Yên, Thái

SV. Nguyễn Thị Nhung


11

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

Bình, Hải Dương.Tại phía Nam thì chủ yếu là TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương,
Đồng Nai
Các cơng trình lắp đặt tại khu vực phía Bắc từ ngày 01/01/2011 đến
ngày 31/03/2011
2011

Bảng số 2-1: Các cơng trình lắp đặt tại khu vục phía Bắc quý I năm

STT Tên sản phẩm
1

2

3

4

Thang tải khách

Thang máy bệnh viện


Thang quan sát

Thang máy tải hàng

Số lượng đã lắp đặt
155
90
25
25
15
30
12
6
10
2
85
42
12
15
16
40
22
12
5
1

Địa điểm
Hà Nội
Hưng Yên
Hải Dương

Thái Bình
Hà Nội
Hưng Yên
Hải Dương
Thái Bình
Hà Nội
Hưng n
Hải Dương
Thái Bình
Hà Nội
Hưng n
Hải Dương
Thái Bình

Danh sách các cơng trình lắp đặt thang máy tại khu vực phía Nam
Bảng số 2-2: Các cơng trình lắp đặt tại khu vục phía Nam quý I
năm 2011
STT Tên sản phẩm
1 Thang tải khách

SV. Nguyễn Thị Nhung

Số lượng đã lắp đặt
168
100
38

12

Địa điểm

TP. Hồ Chí Minh
Bình Dương

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

2

Thang máy bệnh viện

3

Thang quan sát

4

Thang máy tải hàng

Chuyên đề tốt nghiệp
30
30
15
7
8
95
57
19
19

60
30
10
20

Đồng Nai
TP. Hồ Chí Minh
Bình Dương
Đồng Nai
TP. Hồ Chí Minh
Bình Dương
Đồng Nai
TP. Hồ Chí Minh
Bình Dương
Đồng Nai

(Nguồn từ danh sách số lượng thang máy đã bán được của phòng kinh doanh)
Các số liệu trên là số lượng thang máy đã lắp đặt các công trình
của cơng ty trong q I năm 2011. Các cơng trình lắp đặt tại 2 thành phố lớn
là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Thị trường truyền thơng của cơng ty là địa
bàn Hà Nội sau đó mở rộng ra các tỉnh phát triển khu vực lân cận. Tại TP. Hồ
Chí Minh là thị trường được khai thác sau nhưng nó nhanh chóng mang lại
cho cơng ty nhiều cơng trình lắp đặt và đây là thị trường tiềm năng trên con
đương phát triển của công ty. Và tiếp sau đó thì cơng ty cũng mở rộng thị
trường ra 2 tỉnh Bình Dương và Đơng Nai.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Cơng ty Cổ Phần Tân Vĩnh Tiến
DNTM có thể bán hàng theo nhiều phương thức khác nhau như bán
buôn, bán lẻ hàng hóa, ký gửi, đại lý. Trong mỗi phương thức bán hàng lại có
thể thực hiện đối với nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng, chờ
chấp nhận…)

Do đặc điểm sản phẩm hàng hoá tiêu thụ nên công ty Cổ phần Tân
Vĩnh tiến lựa chọn phương thức: Bán bn qua kho bằng cách chuyển thẳng
hàng. Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, cơng ty xuất kho
hàng hố bằng phương tiện vận tải của mình hay th ngồi chuyển đến giao
cho bên mua tại một địa điểm đã được thoả thuận giữa hai bên. Hàng hoá
SV. Nguyễn Thị Nhung

13

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty, số hàng này được xác nhận
là tiêu thụ khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hay chấp nhận thanh
toán.
Khi các thiết bị được xuất nếu xuất để lắp đặt thì kế toán viết phiếu
xuất kho và giao hàng cho các nhân viên đội lắp đặt, nếu xuất hàng để bán thì
kế tốn viết phiếu xuất kho sau đó giao cho khách hàng và khách hàng thanh
toán bằng tiền mặt hoặc trả chậm.
Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Thời điểm ghi
nhận doanh thu là thời điểm thu được tiền của bên mua hoặc bên mua xác
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ Phần Tân Vĩnh
Tiến
Cơng tác xác định kế hoạch hàng hóa mua tại công ty:
Do lĩnh vực kinh doanh của công ty là thang máy, tồn bộ hàng hóa

được mua ngồi vì vậy để chủ động trong kinh doanh, khi có hợp đồng lắp đặt
thang máy phòng kinh doanh - Quản lý bán hàng của Công ty lập kế hoạch
mua hàng và kiểm tra kỹ thuật rồi trình giám đốc ký duyệt. Thơng thường
Công ty vẫn lấy hàng của Công ty TNHH Hữu Duy là bạn hàng truyền thống
của công ty.
Công tác dự trữ hàng hóa của cơng ty:
Do đặc thù của thang máy là có giá trị lớn và địi hỏi việc lắp đặt phải
chính xác đảm bảo chất lượng nên Cơng ty thường dự trữ lượng thang máy rất
ít đảm bảo viêc tiêu thụ hàng hóa khơng bị tồn lâu, khơng gây ra ứ đọng vốn.
Công tác thu mua bảo quản sử dụng hàng hóa:
Đây là cơng tác quan trọng trong q trình bán hàng và lắp đặt thang
máy nên Cơng ty đặc biệt quan tâm và chú trọng. Phòng kinh doanh - Quản lý
bán hàng và các đội thi công căn cứ vào các đơn đặt hàng, nhu cầu sử dụng để

SV. Nguyễn Thị Nhung

14

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

lập kế hoạch bán hàng theo u cầu các cơng trình.
Cơng tác kiểm kê hàng hóa tại cơng ty:
Cơng ty kiểm kê hàng hóa nhằm xác định chính xác số lượng, chất
lượng, giá trị của từng loại hàng hóa tại thời điểm kiểm kê. Bên cạnh đó việc
kiểm tra giúp cho Cơng ty kiểm tra được chất lượng hàng hóa và phát hiện sự

cố kỹ thuật trước khi xuất hàng. Công tác kiểm kê diễn ra ngay khi nhập
hàng về và có sự tham gia của các chuyên viên. Khi tiến hành kiểm kê, kế
toán tiến hành việc đối chiếu giữa sổ chi tiết hàng hóa với số liếu thực tế trong
kho để theo dõi số lượng và thông báo cho bộ phận kỹ thuật khi có vấn đề về
chất lượng. Kết quả kiểm kê được ghi vào biên bản kiểm kê do ban quản lý
thi công lập.
Công ty Cổ phần Tân Vĩnh Tiến kinh doanh mặt hàng thang máy do đó
về quản lý số lượng là không lớn nhưng giá trị của mặt hàng lớn và điều đặc
biệt là biết chú ý đến các thông số kỹ thuật cho sản phẩm. Khi hàng hóa được
nhập về thì phải kiểm tra về mắt kỹ thuật để khơng xảy ra trường hợp hàng
hóa bị sai sót về quy cách phẩm chất phải trả lại. Cũng như quan lý chặt chẽ
trong khâu cung cấp cho khách hàng. Công ty đã làm được điều này rất tốt.
Công tác bán hàng
Sau khi bộ phận bán hàng tìm được hợp đồng lắp đặt thang máy hay
nhận được đơn đặt hàng của khách hàng thì đến thời hạn lắp đặt. Khi các thiết
bị được xuất nếu xuất để lắp đặt thì kế tốn viết phiếu xuất kho và giao hàng
cho các nhân viên đội lắp đặt, nếu xuất hàng để bán thì kế tốn viết phiếu xuất
kho sau đó giao cho khách hàng và khách hàng thanh tốn bằng tiền mặt hoặc
trả chậm.

SV. Nguyễn Thị Nhung

15

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẨN TÂN VĨNH TIẾN
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
- Chứng từ dùng trong kế toán bán hàng hố gồm có hố đơn GTGT,
phiếu xuất kho, phiếu thu - phiếu chi tiền mặt, giấy báo có, báo nợ ngân
hàng...
- Kế toán doanh thu bán hàng sử dụng các sổ sau:
+ Sổ chi tiết : Sổ chi tiết tài khoản doanh thu, sổ tổng hợp chi tiết tài
khoản doanh thu.
+ Sổ tổng hợp : Chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 511.
Sơ đồ 2-1: Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng
Đơn đặt hàng
Kế toán bán hàng
và thanh toán

Bộ phận kinh doanh và
quản lý bán hàng

Bộ phận tài chính

Bộ phận vận chuyển

KHO
Kế tốn hàng hóa

Đầu tiên bộ phận bán hàng tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng, sau
đó chuyển đơn đặt hàng này cho phịng tài vụ để xác định phương thức thanh
toán. Khi chấp nhận bán hàng, bộ phận bán hàng sẽ lập hoá đơn bán hàng.

Thủ kho căn cứ vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho, ghi thẻ
kho sau đó chuyển hố đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho, ghi thẻ
kho sau đó chuyển hố đơn này cho kế tốn. Căn cứ vào hóa đơn kế tốn ghi
sổ tiêu thụ và sổ theo dõi thanh toán với người mua.

SV. Nguyễn Thị Nhung

16

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

Trích các hóa đơn chứng từ bán hàng:
NV1: Ngày 8/1/2011 Mua trọn bộ thiết bị thang máy tải khách V- star (5
bộ) tại Công ty thang máy Hữu Duy với giá thang máy mã hiệu CAB-01 là
100.200.000 vnđ. PN kho số 96, HĐGTGT số 0035361
NV2: Ngày 12/1/2011, xuất bán trọn bộ thang máy bao gồm cả chi phí lắp
đặt trị giá 106.500.000 vnđ. HĐGTGT(kiêm phiếu xuất kho) số 009372
Biểu số 2-1: Đơn đặt hàng số 20

ĐƠN ĐẶT HÀNG
(Số: 20/TVT2010)
-------Tên Công ty (Bên đặt hàng): Tòa nhà tư nhân tại Hà Nội
Địa chỉ:
25A Thi sách - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại:0973.61.39.59

Mã số thuế (nếu có):
Ngày đặt hàng: 12/11/2010
Người đặt hàng:Hồng Văn Thao
STT
TÊN HÀNG
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
01
Thang tải khách V- star
1
106.500.000
106.500.000
TỔNG CỘNG:
106.500.000
VAT (10%):
10.650.000
THÀNH TIỀN:
117.150.000
(Số tiền bằng chữ:Một trăm mười bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng)
Tất cả các thiết bị mới 100%.
Thời gian đặt hàng từ 3 đến 6 tháng.
Bảo hành 12 tháng kể từ ngày hai bên ký biên bản nghệm thu bàn giao.
Hình thức thanh tốn: trả chậm (thời hạn là 1 năm kể từ khi đặt hàng)
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Tân Vĩnh Tiến
Tel:
BÊN ĐẶT HÀNG
BÊN BÁN HÀNG

Biểu số 2-2: Hợp đồng giao nhận lắp đặt công trình thang máy

HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN LẮP ĐẶT
CƠNG TRÌNH THANG MÁY V-STAR
Hợp đồng số 20 / HĐTK Ngày 12 tháng 01 năm 2011

SV. Nguyễn Thị Nhung

17

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

Hôm nay ngày 12 tháng 01 năm 2011, Chúng tơi gồm có:
Bên A (Chủ đầu tư)
1 Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): Tịa nhà tư nhân
2 Địa chỉ trụ sở chính: 25A- Thi Sách – Hai Bà Trưng – Hà Nội
3 Điện thoại:
4 Tài khoản số:
Mở tại ngân hàng: Ngân Hàng TECHCOMBANK
- Đại diện là ơng (bà) : Nguyễn Đức Trí
- Chức vụ: P.Giám Đốc tòa nhà tư nhân
- Giấy ủy quyền số 23/TT2011 (Nếu ký thay thủ trưởng) viết ngày 11 tháng 11 năm
2010
Do Bùi Thanh Minh Chức vụ Giám đốc tòa nhà ký
Bên B (đơn vị khảo sát)
5. Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): Công ty Cổ Phần Tân Vĩnh Tiến
6. Địa chỉ trụ sở chính: Qn Thánh- Ba Đình- Hà Nội

7. Điện thoại:
8. Tài khoản số:
Mở tại ngân hàng: TECHCOMBANH
9. Đại diện là Ông (bà) : Nguyễn Văn Long
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
10. Giấy ủy quyền số 20/TVT2010 (Nếu ký thay thủ trưởng) viết ngày 11 tháng 5 năm
2007
Do ông Nguyễn Quang Hiếu. Chức vụ Giám đốc Công ty ký
Hai bên thống nhất ký hợp đồng thi công lắp đặt với các điều khoản sau:
Điều 1: Khối lượng và tiến độ cơng trình
1. Tên Cơng trình: Cơng trình lắp đặt thang máy V-star tại tòa nhà tư nhân
2. Địa điểm lắp đặt cơng trình: 25A- Thi Sách – Hai Bà Trưng – Hà Nội
3. Qui mơ cơng trình: Lắp đặt 1 thang máy
4. Tiến độ thi công: 1 tháng
- Ngày thi cơng: 12/01/2011
- Ngày hồn thành: 12/02/2011
5.Trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký, có những khối lượng phát
sinh thì Bên A phải làm thủ tục, bổ sung khối lượng phát sinh để ghi vào hợp đồng.
Điều 2: Chất lượng cơng trình
1. Bên B phải chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và chất lượng lắp đặt tồn bộ cơng
trình, bảo đảm thi cơng theo thiết kế phù hợp với dự toán đã được duyệt, đúng quy
trình, quy phạm, yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật trong xây dựng.
2. Bên A có trách nhiệm cử người giám sát tại cơng trình để theo dõi chất lượng thiết
bị, chất lượng lắp đặt, nếu thấy phần nào chưa được bảo đảm thì yêu cầu bên B làm
lại. Bên A có trách nhiệm xác nhận cơng tác phát sinh để làm cơ sở cho việc

SV. Nguyễn Thị Nhung

18


Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp

nghiệm thu và thanh tốn. Bên A xét thấy lắp khơng đạt yêu cầu được quyền không
ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa nhận bàn giao.
3. Khi bên B muốn thay đổi loại thiết bị lắp đặt nào hoặc thay đổi phần thiết kế nào
đều phải được sự chấp thuận của bên A và cơ quan thiết kế.
4. Bên B có trách nhiệm bảo hành chất lượng cơng trình trong thời gian là 1 năm.
Điều 3: Các điều kiện đảm bảo thực hiện hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên A phải:
-Bàn giao mặt bằng cơng trình.
-Giao tim, mốc cơng trình theo yêu cầu của tổng tiến độ.
-Bàn giao mọi hồ sơ, tài liệu cần thiết cho bên B.
2. Trách nhiệm của bên B
- Quản lý thống nhất mặt bằng xây dựng sau khi được giao.
- Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự và an tồn lao động bên cơng trình.
Điều 4: Trị giá công lắp đặt
1. Trị giá hợp đồng căn cứ vào dự toán được duyệt là 106.500.000 Đồng.
2. Trong q trình thực hiện nếu có quy định mới của nhà nước ban hành thì phần trị
giá cơng lắp đặt được điều chỉnh theo.
Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao cơng trình
1. Bên A có trách nhiệm thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu theo quy định của
Nhà nước (có lập biên bản ghi rõ thành phần).
2. Hội đồng nghiệm thu sẽ tiến hành nghiệm thu theo 2 đợt theo từng khâu công việc
chủ yếu, từng bộ phận hoặc từng hạng mục cơng trình và cuối cùng là tồn bộ cơng
trình.

-Đợt 1: Sau khi hồn thành việc lắp đặt cơng trình
-Đợt 2: Khi cơng trình bắt đầu đi vào vận hành cơng trình
3. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để nghiệm thu.
4. Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu bên B có trách nhiệm bàn giao tồn bộ
cơng trình lắp đặt thang máy cùng với hồ sơ hồn thành cơng trình cho bên A vào
ngày 12 tháng 02 năm 2011. Bên A có trách nhiệm nộp lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo
đúng quy định về lưu trữ tài liệu của Nhà nước.
Điều 6: Tạm ứng, thanh quyết toán
1. Trong q trình thi cơng, bên A sẽ tạm ứng cho bên B tương ứng với khối lượng
thực hiện nghiệm thu hàng tháng.
2. Bên A thanh toán cho bên B trên cơ sở hồ sơ thiết kế đã duyệt và bản nghiệm thu
cơng trình theo hình thức trả sau.
Điều 7: Các biện pháp bảo đảm hợp đồng
Bên B đưa tài sản quyền sử dụng đất có giá trị được cơng chứng xác nhận là
500.000.000 đồng để thế chấp (cầm cố) bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng này.
Điều 8: Quy trình về thưởng phạt
Nếu bên B hồn thành cơng trình trước thời hạn từ ½ tháng trở lên, đảm bảo chất
lượng thi công sẽ được bên A thưởng 2 % theo giá trị cơng trình.

SV. Nguyễn Thị Nhung

19

Lớp: KT 11D


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp


Nếu bên B khơng hồn thành cơng trình đúng thời hạn hợp đồng do nguyên nhân chủ
quan thì bị phạt 1 % giá trị hợp đồng.
Nếu bên B không bảo đảm chất lượng lắp đặt phải chịu bù đắp mọi tổn thất do việc
sửa chữa lại và phải chịu phạt 10 % giá trị dự tốn phần khơng đảm bảo chất lượng.
Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề
bất lợi gì phát sinh các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động thương lượng
giải quyết bảo đảm hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 12/01/2011 đến ngày 12/02/2011.
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào ngày 12/02/2011 Bên A
có trách nhiệm tổ chức cuộc thanh lý.
Hợp đồng này được lập thành 3 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản. Gửi cơ
quan địa phương 1 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ

ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký tên, đóng dấu)

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Hàng ngày khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế tài chính kế tốn căn cứ vào
phiếu xuất để vào sổ chi tiết tài khoản doanh thu từng loại thang máy. Cuối
quý căn cứ vào dòng cuối cùng trên sổ chi tiết doanh thu lập bảng tổng hợp
chi tiết tài khoản doanh thu của tất cả các mặt hàng thang máy. Sổ này dùng

để đối chiếu với sổ cái và làm căn cứ lập báo cáo tài chính.
Trích dẫn sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết:
Biểu số 2-3: Hóa đơn giá trị gia tăng (Kiêm phiếu xuất kho)

SV. Nguyễn Thị Nhung

20

Lớp: KT 11D



×