Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện đak đoa tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

VŨ DUY MINH

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAK ĐOA TỈNH GIA LAI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN CÔNG TIỆP

Gia Lai, 2023


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận


văn đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Gia Lai, ngày 30 tháng 6 năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN

Vũ Duy Minh


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Lâm nghiệp,
dưới sự quan tâm của ban lãnh đạo nhà trường và sự giảng dạy tận tình của
các thầy, các cơ, Tơi đã hồn thành luận văn Thạc sĩ “Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn
huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai”.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn và kính trọng đối với TS.
Nguyễn Cơng Tiệp - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận
văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Kinh tế, Khoa Sau đại
học- Trường Đại học Lâm nghiệp đã giúp đỡ tôi trong q trình học tập và
hồn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các cơ quan, ban ngành của huyện Đak Đoa đã
luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành luận văn Thạc sĩ này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh
khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của q thầy cơ
và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hồn thiện hơn nữa.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Gia Lai, ngày 30 tháng 6 năm 2023
TÁC GIẢ


Vũ Duy Minh


iii

BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2023

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ
của người hướng dẫn khoa học
Người hướng dẫn khoa học: TS, Nguyễn Công Tiệp
Đơn vị công tác: Học viện Nông nghiệp
Họ và tên học viên: Vũ Duy Minh.
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế.
Tên đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai”.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Về thái độ và tinh thần của học viên trong quá trình thực hiện luận văn
Học viên có thái độ tốt khi thực hiện luận văn. Thường xuyên chủ động liên
hệ với giáo viên hướng dẫn để trao đổi, báo cáo tiến độ.
2. Nội dung khoa học của luận văn và khả năng ứng dụng của đề tài
- Luận văn có nội dung khoa học, đủ dung lượng của một luận văn tốt
nghiệp bậc cao học;
- Có mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, phương pháp nghiên cứu phù hợp;
- Kết quả nghiên cứu đã phản ảnh và giải quyết đầy đủ các mục tiêu đã đặt ra;

- Luận văn sau khi bảo vệ, chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng sẽ là tài liệu
tham khảo rất tốt đối với chính quyền của Huyện Đăk Đoa trong việc ban hành các
chính sách phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là kinh tế nông nghiệp.
3. Kết luận chung
- Luận văn đáp ứng đầy đủ yêu cầu của luận văn bậc cao học;
- Đề nghị cho phép Học viên được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn
cấp Trường.
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
(Ký và ghi rõ họ tên)

TS. Nguyễn Công Tiệp


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ
TRỊ GIA TĂNG............................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ..................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan ........................................................ 4
1.1.2. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng. .......................................................................... 6
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng. .................................................... 14

1.2. Cơ sở thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng .............................................................................. 18
1.2.1. Chủ trương, chính sách về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp 18
1.2.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng tại một số huyện, tỉnh trong nước .................. 19
1.2.3. Bài học rút ra về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai............24
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 26
2.1. Đặc điểm cơ bản địa bàn nghiên cứu ................................................... 26
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 26
2.1.2. Các đặc điểm về kinh tế - xã hội ................................................... 28


v
2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm của huyện ảnh hưởng đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng
trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai ............................................. 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 32
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 35
3.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đak Đoa ......................................... 36
3.1.1. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo ngành trên
địa bàn huyện Đak Đoa giai đoạn 2020-2022 ........................................ 36
3.1.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu giá trị KTNN theo vùng .............. 52
3.1.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu KTNN theo thành phần kinh tế .. 56
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch cơ cấu KTNN theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng tại huyện Đak Đoa.................................... 60
3.2.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên ............................................................ 60

3.2.2. Nhóm nhân tố về kinh tế và tổ chức quản lý ................................. 61
3.3.3. Nhóm yếu tố khoa học kỹ thuật và cơng nghệ .............................. 63
3.3.4. Nhóm nhân tố thuộc về quản lý vĩ mô của nhà nước .................... 65
3.3.5. Nhân tố cơ sở hạ tầng kỹ thuật ..................................................... 65
3.4. Đánh giá chung về thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng huyện Đak Đoa................................. 67
3.4.1. Những kết quả tích cực đạt được .................................................. 67
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 68
3.5. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai 72
3.6. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai ................................. 74


vi
3.6.1. Thực hiện tốt các quy hoạch, kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành nơng nghiệp .................................................................................. 74
3.6.2. Hồn thiện cơ chế, chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện . 83
3.6.3. Tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư phục vụ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng trên địa bàn huyện ............................................................... 86
3.6.4. Đẩy nhanh xây dựng kết cấu hạ tầng, ứng dụng khoa học công
nghệ trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện. ........................................ 89
3.6.5. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông............ 91
3.6.6. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực ............................................... 91
3.6.7. Giải pháp về tổ chức sản xuất....................................................... 92
3.6.8. Đầu tư có trọng điểm, trọng tâm để sản xuất từng loại hàng hóa
nơng nghiệp ............................................................................................. 93

3.6.9. Giải pháp thu hút các thành phần kinh tế tham gia vào chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng. 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 98
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt
BĐKH
BSC
CDCC
CNC
DN
DT
DTGT
DTTN
DV
FSC
GN
GTSX
HKL
HTX
KTNN
KTHT
KHCN
KHKT
LN

NLTS
NN
NN & PTNT
NS
NH
PTNT
QH
TTDVNN
THT
UBND
VHTT

Viết đầy đủ
Biến đổi khí hậu
Thẻ điểm cân bằng
Chuyển dịch cơ cấu
Cơng nghệ cao
Doanh nghiệp
Diện tích
Diện tích gieo trồng
Diện tích tự nhiên
Dịch vụ
Chứng nhận quản lý rừng
Giảm nghèo
Giá trị sản xuất
Hạt kiểm lâm
Hợp tác xã
Kinh tế nông nghiệp
Kinh tế hạ tầng
Khoa học công nghệ

Khoa học kỹ thuật
Lâm nghiệp
Nông lâm thủy sản
Nông nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nông sản
Nông hộ
Phát triển nông thôn
Quy hoạch
Trung tâm DV nơng nghiệp
Tổ hợp tác
Ủy ban nhân dân
Văn hóa thông tin


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai huyện Đak Đoa năm 2022 .................... 28
Bảng 2.2: Thống kê mẫu điều tra .................................................................... 34
Bảng 3.1: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
giai đoạn 2020-2022 ........................................................................................ 37
Bảng 3.2: Cơ cấu GTSX ngành trồng trọt ở huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai giai
đoạn 2020-2022 ............................................................................................... 39
Bảng 3.3: Diện tích gieo trồng và cơ cấu diện tích gieo trồng ngành trồng trọt . 41
Bảng 3.4: Cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực ................................... 43
Bảng 3.5: Cơ cấu diện tích cây lâu năm.......................................................... 45
Bảng 3.6: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn ni......................................... 47
Bảng 3.7: Tình hình tăng giá trị gia tăng ngành thủy sản huyện Đak Đoa ..... 49
Bảng 3.8: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của ba vùng kinh tế trong
huyện Đak Đoa giai đoạn 2020 - 2022 ........................................................... 53

Bảng 3.9: Đánh giá về sự thuận lợi của điều kiện tự nhiên đối với chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao giá trị gia tăng ....................................... 60
Bảng 3.10: Đánh giá về chính sách phát triển nông nghiệp ........................... 63
Bảng 3.11. Đánh giá về khoa học công nghệ .................................................. 64
Bảng 3.12: Đánh giá về công tác quy hoạch phát triển nông nghiệp ............. 65
Bảng 3.13: Đánh giá về cơ sở hạ tầng............................................................. 66


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng của một quốc gia, bởi vì
nó tạo ra của cải vật chất, lương thực thực phẩm để phục vụ nhu cầu thiết yếu
của con người. Nơng nghiệp sẽ góp phần tích lũy ban đầu cho cơng cuộc phát
triển đất nước. Chính vì thế các nước đang phát triển, nông nghiệp thường
chiếm một tỷ trọng lớn trong đóng góp GDP của một quốc gia và đồng thời
tạo ra công ăn việc làm cho phần lớn dân số trong các nước đang phát triển.
Việt Nam hiện nay là một nước nơng nghiệp cịn nhiều lạc hậu. Mặc dù
năm 2020 chúng ta có đến 40% lao động làm trong lĩnh vực nông nghiệp,
nhưng tỷ trọng nông, lâm nghiệp và thủy sản chỉ chiếm 14,85% GDP của cả
nước. Nguyên nhân do lao động làm việc trong khu vực sản xuất NN cịn
thấp, cơ cấu kinh tế nơng nghiệp cịn chưa hiệu quả, thiếu vốn, cơng nghệ,
thiếu trang thiết bị máy móc phục vụ sản xuất nơng nghiệp... Chính vì vậy,
muốn nâng cao hiệu quả SXNN địi hỏi phải thực hiện các giải pháp chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo theo hướng nâng cao giá trị gia tăng.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng nhằm tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lí, qua đó phát huy mọi tiềm năng
sản xuất, thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển bền vững có hiệu quả kinh tế
cao. Do đó, thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo

hướng nâng cao giá trị gia tăng trên phạm vi cả nước cũng như với từng địa
phương hiện nay là rất cần thiết.
Đak Đoa là một huyện miền núi của tỉnh Gia Lai với ngành nơng
nghiệp đóng vai trị chủ đạo trong phát triển kinh tế của địa phương. Trong
nhiều năm qua, mức độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn
của huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai đã diễn ra nhanh hơn, nhưng sự chuyển dịch
chưa thật hợp lí, hiệu quả chưa cao. Hiện nay, trồng trọt vẫn chiếm tỉ trọng


2

cao, tình trạng độc canh cây cơng nghiệp, phát triển manh mún, tự phát vẫn
tồn tại trong khi đó nhiều tiềm năng trong nơng nghiệp chưa được khai thác,
do đó đời sống của nơng dân cịn khó khăn, thu nhập thấp, tỉ lệ hộ nghèo còn
cao. Thực trạng này đòi hỏi phải có giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng tại huyện Đak Đoa
một cách hợp lí.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên, tác giả đã chọn đề tài
“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai” làm luận văn nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng; đề xuất giải
pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện
Đak Đoa, từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển tồn diện kinh tế nơng
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện trong thời
gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ

cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng.
- Đánh giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh
Gia Lai thời gian qua.
- Đề xuất định hướng và giải pháp góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn
huyện trong thời gian tới.


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại huyện Đak Đoa,
tỉnh Gia Lai
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập trong giai
đoạn từ năm 2020 – 2022.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đak
Đoa, tỉnh Gia Lai.
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.



4

Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự chuyển dịch từ trạng thái này sang trạng
thái khác sao cho phù hợp với sự phân công lao động cũng như trình độ phát triển
của các lực lượng sản xuất theo điều kiện về kinh tế - xã hội

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nơng nghiệp là q trình phát triển của các ngành kinh tế thuộc lĩnh vực nông
nghiệp dẫn đến sự tăng trưởng khác nhau giữa các ngành và làm thay đổi mối quan
hệ tương tác giữa chúng so với một thời điểm trước đó mà thường là so với năm
trước hay là quá trình làm biến đổi cấu trúc và các mối quan hệ tương tác trong hệ
thống theo những định hướng và mục tiêu nhất định, nghĩa là đưa hệ thống đó từ
trạng thái này tới trạng thái khác tối ưu hơn thông qua sự quản lý, điều khiển của
con người theo đúng quy luật khách quan”(Bùi Tất Thắng (2006), Chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế ở Việt Nam, Nxb Khoa học - Xã hội).

Chính vì vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là kết quả của
quá trình phát triển nên vừa chịu tác động của các yếu tố khách quan như điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội; vừa chịu tác động của các yếu tố chủ quan như
sự can thiệp của nhà nước bằng các chính sách kinh tế xã hội. Do là kết quả
của quá trình phát triển và bản thân cơ cấu kinh tế luôn ở trạng thái động

thường được so sánh theo thời gian, nên cơ cấu kinh tế tự thân nó đã có sự
thay đổi khơng ngừng.
- Giá trị gia tăng (value added), thường viết tắt là VA. Giá trị gia tăng
là phần chênh lệch giữa doanh thu hay sản lượng của một doanh nghiệp và chi


5

phí nguyên liệu và dịch vụ hay đầu vào trung gian để sản xuất ra nó. Nếu ký
hiệu giá trị gia tăng là VA, doanh thu hay sản lượng (tính theo giá bán) của
một doanh nghiệp là GO và giá trị đầu vào trung gian (tính theo giá mua)
là IC, chúng ta có thể viết: VA=GO-IC
Dựa vào cơng thức này, chúng ta có thể tính được tổng giá trị gia tăng
mà nền kinh tế sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định bằng cách lấy tổng của
cả hai về như sau: ∑VA = ∑GO - ∑IC
Nếu chú ý rằng ∑GO bao gồm sản phẩm cuối cùng (FO) và sản phẩm
trung gian (IO) và ∑GO = ∑IC, tức đầu vào trung gian của doanh nghiệp này
cũng là sản phẩm trung gian của doanh nghiệp khác và chúng phải bằng nhau
nếu tính cho tồn bộ nền kinh tế, thì chúng ta có thể suy ra: ∑VA=GDP
Đây chính là cơ sở cho việc vận dụng phương pháp giá trị gia tăng để
tính GDP (Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc
dân, 2021).
- Nâng cao giá trị gia tăng: là việc không ngừng nâng cao doanh thu,
giảm chi phí trung gian. Trong tồn bộ nền kinh tế thì việc nâng cao giá trị gia
tăng chính là để nâng cao tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
- Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng: là quá trình phát triển của các ngành kinh tế thuộc
lĩnh vực nông nghiệp dẫn đến sự tăng trưởng khác nhau giữa các ngành và
làm thay đổi mối quan hệ tương tác giữa chúng so với một thời điểm trước
đó, là việc làm gia tăng doanh thu, giảm chi phí trung gian trong sản xuất

nơng nghiệp trong từng hộ nơng dân và tồn bộ một địa bàn hay phạm vi toàn
bộ nền kinh tế của một quốc gia.
1.1.1.2. Các bộ phận cấu thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Nông nghiệp là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế. Theo nghĩa
rộng, nông nghiệp bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Đồng
thời trong từng nhóm ngành lại được phân chia thành các bộ phận nhỏ, cụ thể
như sau:


6

Nông nghiệp (theo ngành hẹp) được phân chia thành trồng trọt và chăn
ni. Trong đó:
Ngành trồng trọt được phân chia tiếp thành: cây lương thực, cây công
nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu...
Ngành chăn nuôi bao gồm: gia súc, gia cầm.
Ngành ngư nghiệp: bao gồm đánh, bắt và nuôi trồng thủy sản
Ngành lâm nghiệp bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi, tái sinh và kinh
doanh khai thác rừng.
1.1.2. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng.
1.1.2.1. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng.
Thứ nhất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn liền với q
trình phân cơng lao động xã hội. Thơng qua q trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng sẽ tạo ra hệ thống kinh tế
nông nghiệp hợp lý, cho phép khai thác tối ưu các nguồn lực (vốn, tài nguyên,
lao động, kỹ thuật...), đảm bảo sự phát triển cân đối, ổn định, bền vững, đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Thứ hai, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao

giá trị gia tăng cịn tạo điều kiện để ngành nơng nghiệp nhanh chóng thích
ứng với yêu cầu hội nhập và mở rộng hợp tác quốc tế.
Thứ ba, đối với Việt Nam, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng cịn góp phần duy trì có hiệu quả nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trị chủ
đạo; kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể là nền tảng, bảo đảm định hướng xã
hội chủ nghĩa.
Thứ tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng góp phần thực hiện thành cơng quá trình CNH, HĐH, thực


7

hiện chiến lược hướng về xuất khẩu, từng bước chuyển sang nền kinh tế tri
thức. (Bùi Tất Thắng (2009), Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam Thông tin chung”, Nhà xuất bản Khoa học xã hội).
1.1.2.2. Đặc điểm của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng
a. Tính khách quan
Theo sự phát triển của nền kinh tế qua các thời kỳ thì cơ cấu nơng
nghiệp cũng có sự thay đổi. Đây là các mối quan hệ tương quan giữa các yếu
tố của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp trong khoảng thời gian và điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Do đó mà
trong mỗi giai đoạn phát triển của lực lượng sản xuất đều được biểu hiện
thông qua các đặc điểm của cơ cấu kinh tế nơng nghiệp.
Tính đặc thù
Tại Việt Nam, cơ cấu KTNN trải qua quá trình hình thành và phát triển
cùng lịch sử nên ở mỗi giai đoạn phát triển của cơ cấu kinh tế lại mang những
đặc điểm rất khác nhau, nó biểu hiện rất rõ khi ta phân tích cấu trúc bên trong
của cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
Tại nước ta, mỗi vùng khác nhau có cơ cấu kinh tế mang đặc điểm khác

nhau trong cùng một thời gian nhất định. “Sự khác nhau giữa các vùng này
nhằm phát huy tối đa các lợi thế của từng vùng trên cơ sở đáp ứng tối đa nhu
cầu của thị trường. Các khu vực có điều kiện tự nhiên khác nhau rõ rệt thì cơ
cấu kinh tế nơng nghiệp cũng khác rõ rệt vì nó cần phải biến đổi để phù hợp
với khu vực đó. Vì vậy, không thể xây dựng cơ cấu kinh tế nông nghiệp mẫu,
chuẩn mực cho mọi vùng nông thôn.” (Đặng Văn Phan (2008), Tổ chức lãnh
thổ nông nghiệp Việt Nam, Nxb Giáo dục).
Là q trình ln vận động, biến đổi
Theo u cầu của sự phát triển kinh tế thì cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
cũng khơng ngừng thay đổi, vì cơ cấu kinh tế bao gồm tổng thể các quan hệ
kinh tế, trong khi đó các quan hệ này khơng ngừng vận động biến đổi theo


8

hướng tích cực để đạt hiệu quả như mục đích người quản lý. Trong quản lý
kinh tế người ta không thể cứng nhắc rập khuôn các cơ chế quản lý cũ khi mà
xu thế thay đổi thì phương thức quản lý cũng phải thay đổi sao cho phù hợp
với từng giai đoạn nhất định. Khơng có một cơ cấu nào là bất di, bất dịch mà
nó ln vận động theo xu hướng khách quan. Do đó, “chúng ta cần phải tìm
hiểu rõ cấu trúc bên trong và các tác động qua lại giữa các nhân tố để xây
dựng cách thức quản lý sao cho hiệu quả.”
1.1.2.3. Xu hướng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng.
a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng phải theo hướng hiện đại.
Trước đây, nền kinh tế nông nghiệp đặc biệt là ngành trồng trọt như
lúa, ngô, khoai... chủ yếu sử dụng sức người và sức động vật như trâu, bò...
khiến cho năng suất và chất lượng của ngành khơng cao. Đây chính là điều
kiện cần để phát triển sản xuất hiện đại.

Bên cạnh đó, sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã tạo ra các máy móc
thiết bị cho nông nghiệp như: sản xuất ra máy bừa, máy cày, máy gặt, máy
phun thuốc, máy thu hoạch... đã khiến cho chất lượng và sản lượng tăng lên
đáng kể. Đây chính là điều kiện đủ để phát triển sản xuất hiện đại.
Chính vì vậy, “sự kết hợp hai yếu tố trên đã tạo ra một sự thay đổi
ngoạn mục trong nền sản xuất nơng nghiệp: đó là sản xuất theo hướng hiện
đại với năng suất và chất lượng ngày càng cao, đáp ứng nhu cầu của ngành
nông nghiệp. Từ đó giúp phát triển kinh tế đất nước ngày càng sâu rộng và
bền vững” (Bùi Tất Thắng (2006), Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt
Nam, Nxb Khoa học - Xã hội).
b. Chuyển nền nông nghiệp độc canh sang đa canh
Hiện nay, nền kinh tế nước ta có xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng chuyển từ độc canh sang đa canh. Nguyên nhân của


9

sự chuyển dịch này do nông nghiệp độc canh với cây lúa, khiến cho lương
thực lúa gạo bão hòa mà thu nhập từ nguồn này lại thấp hơn rất nhiều so với
các cây trồng khác. Do đó, đời sống nơng dân khó khăn, kinh tế chậm phát
triển. Chính vì vậy, “nông dân địa phương đã thực hiện đa canh khiến cho đời
sống nơng dân khá lên, ngồi nhu cầu lương thực cịn có các nhu cầu thịt, cá,
sữa, đồ uống... Chính vì thế sản xuất nơng nghiệp khơng thể độc canh cây
lương thực mà phải đa canh” (Bùi Tất Thắng (2006), Chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế ở Việt Nam, Nxb Khoa học - Xã hội).
c. Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa
và hiện đại hóa và phát triển các ngành phi nơng nghiệp
Do nước ta với đa số dân làm nông nghiệp nên để phát triển kinh tế đất
nước thì cần phải tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và
nơng thơn. Chính vì vậy, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp là nhiệm

vụ quan trọng hàng đầu để xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp. Để
làm được điều này, trước hết cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn
theo hướng xóa bỏ tình trạng thuần nơng, phát triển cơng nghiệp và dịch vụ,
thúc đẩy hình thành và phát triển các vùng chun mơn hóa, phát triển công
nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản phẩm.
Mặt khác, để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp thì
“cần phải xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -xã hội tốt như: xây dựng hệ thống
điện, đường, thông tin liên lạc, cơ sở nông nghiệp, thủy lợi, dịch vụ y tế, văn
hóa, giáo dục.... Bởi đây là điều kiện vật chất quan trọng giúp cho chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn ngày càng tốt hơn” (Bùi Tất
Thắng (2006), Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội)
d. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng phải phát triển kinh tế trang trại gia đình và hợp tác xã


10

Thứ nhất, phát triển kinh tế trang trại gia đình
Trang trại gia đình là đơn vị trực tiếp sản xuất ra những sản phẩm vật
chất cần thiết cho xã hội, bao gồm nơng, lâm, thủy sản, đồng thời q trình
phát triển kinh tế trong trang trại gia đình là quá trình khép kín với các khâu
của q trình tái sản xuất luôn kế tiếp nhau, bao gồm: sản xuất, phân phối,
trao đổi, tiêu dùng.
Vì vậy hiện nay Nhà nước ta đang rất quan tâm và tạo điều kiện mở
rộng hình thức này ngày càng phát triển tại các địa phương trong cả nước.
Thứ hai, mở rộng mơ hình hợp tác xã
Kinh tế hợp tác khơng phải là khu vực chính để tạo ra nhiều lợi nhuận
và tăng trưởng kinh tế, nhưng là khu vực có vai trị, vị trí quan trọng trong
việc giải quyết việc làm, đảm bảo đời sống cho đông đảo người lao động, tạo
sự ổn định về chính trị - xã hội góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển

KT-XH. Mơ hình tổ chức và quản lý hoạt động của HTX đã đem lại hiệu quả
thiết thực hơn cho các thành viên, nhất là những người lao động yếu thế như
thiếu vốn, thiếu kinh nghiệm trong hoạt động SXKD...
Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp thành cơng thì cần phải ưu
tiên phát triển mơ hình HTX. Đây chính là điều kiện cần để giúp nơng dân nói
riêng, kinh tế nơng nghiệp nói chung phát triển bền vững.
e. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng phải kết hợp chặt chẽ giữa cơ cấu kinh tế trong nước với nhu cầu thị
trường nước ngoài.
Hiện nay, nhu cầu thị trường nước ngoài khá đa dạng, từ lương thực như
lúa gạo đến các sản phẩm cao cấp như cá basa, tôm đông lạnh, hoa quả như sầu
riêng, bơ, thanh long, cà phê, hồ tiêu, mắc ca... Không những thế, việc gia nhập
các tổ chức kinh tế như WTO, TPP... với các nước trên thế giới đã tạo điều kiện
giúp Việt Nam có cơ hội xuất khẩu ra nước ngồi. Do đó, xu hướng tăng cường


11

các hoạt động liên kết chặt chẽ giữa cơ cấu kinh tế trong nước với nhu cầu của
thị trường nước ngồi ngày càng có sự thay đổi và phát triển.
Như vậy, có thể nói: xu hướng chuyển dịch này ngày càng sâu rộng
trong nền kinh tế Việt Nam. Đây là bước đi và là xu hướng quan trọng, giúp
nền kinh tế nơng nghiệp nói riêng, kinh tế Việt Nam nói chung ngày càng
phát triển.
1.1.2.4. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng
a. Chuyển dịch cơ cấu giữa nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp
Sự phát triển của nền kinh tế nước ta hiện nay có sự thay đổi đáng kể.
Cụ thể: chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp- lâm nghiệp và ngư nghiệp ở
nước ta có sự chuyển dịch giảm dần về tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ

trọng lâm nghiệp và ngư nghiệp nhằm khai thác ngày càng tốt hơn lợi thế
tiềm năng đất đai vùng trung du và miền núi, miền biển. Đồng thời, có sự kết
hợp chặt chẽ giữa ba ngành nông nghiệp- lâm nghiệp - ngư nghiệp để cùng hỗ
trợ nhau phát triển và bảo vệ môi trường sinh thái.
Chuyển dịch trong nông nghiệp nước ta hiện nay là “giảm độc canh cây
lúa, thay vào đó là tăng dần tỷ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản
có giá trị kinh tế cao. Đồng thời, thực hiện trồng các loại cây lâm nghiệp như
các loại cây lấy gỗ, cây dược liệu...nhằm giúp cho công nghiệp chế biến phát
triển. Với thủy sản cũng thực hiện ni trồng, đánh bắt những loại cá có kinh
tế lớn như: basa, tơm...có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu trong và ngồi
nước, góp phần đưa kinh tế nơng nghiệp nói riêng, của đất nước nói chung
ngày càng phát triển” [Bùi Tất Thắng (2006), Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế ở Việt Nam, Nxb Khoa học - Xã hội]
b. Chuyển dịch giữa trồng trọt, chăn nuôi và ngành nghề phục vụ
nông nghiệp
Trồng trọt và chăn nuôi là hai ngành chủ đạo của nơng nghiệp Việt
Nam. Trong đó: trồng trọt có vai trò cung cấp lương thực, thực phẩm cho xã



×