BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
TRẦN HOÀNG ĐỨC
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC TẠI CỤC THUẾ TỈNH TÂY NINH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PSG.TS NGUYỄN BÁ NGÃI
Tây Ninh, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá
luận văn của Hội đồng khoa học.
Tây Ninh, ngày 30 tháng 05 năm 2023
Người cam đoan
Trần Hoàng Đức
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tơi đã hồn thành đề tài “Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh". Trong suốt q
trình thực hiện, tơi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ quý thầy cô,
đồng nghiệp. Tôi chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tơi trong q
trình học tập và nghiên cứu hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể q thầy, cơ của Trường đã giúp đỡ tôi
về mọi mặt trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Bá Ngãi. Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tơi trong suốt
thời gian nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Tây Ninh và các cán bộ,
cơng chức tại Phịng Tổ chức cán bộ đã nhiệt tình tổng hợp, cung cấp các số liệu
phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp
những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian
thực hiện luận văn.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………..……………………vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Chương 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THUẾ ..............................................................................4
1.1. Khái niệm cán bộ, công chức...........................................................................4
1.1.1. Khái niệm công chức nhà nước ................................................................4
1.1.2. Khái niệm công chức ngành thuế: ............................................................4
1.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế .........................................5
1.2.1 Khái niệm đội ngũ công chức ngành thuế .................................................5
1.2.2 Đặc điểm của đội ngũ công chức ngành thuế ...........................................5
1.2.3 Phân loại đội ngũ công chức ngành thuế ..................................................5
1.2.4 Chất lượng đội ngũ cơng chức thuế ..........................................................6
1.2.5 Các tiêu chí đánh giá chất lượng CB, CC ngành thuế ..............................6
1.3 Nâng cao chất lượng đội CB, CC ngành thuế...................................................9
1.3.1 Khái niệm...................................................................................................9
1.3.2 Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC ngành thuế ..........10
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng CB, CC thuế .....................12
1.4.1 Nhân tố bên ngoài ...................................................................................12
1.4.2 Nhân tố bên trong ....................................................................................14
1.5 Cơ sở thực tiễn ................................................................................................15
1.5.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của một số Cục
thuế ...................................................................................................................15
1.5.2 Bài học rút ra cho đề tài nghiên cứu .......................................................16
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................19
2.1 Đặc điểm cơ bản về tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh ..................19
iv
2.2 Khái quát về Cục Thuế tỉnh Tây Ninh ............................................................21
2.2.1 Cơ cấu tổ chức: .......................................................................................21
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ ...............................................................................21
2.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................24
2.3.1 Quá trình nghiên cứu: .............................................................................24
2.3.2 Nghiên cứu tài liệu thứ cấp: ....................................................................25
2.3.3 Phương pháp chọn mẫu phỏng vấn: .......................................................26
2.3.4 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: ................................................26
2.3.5 Phương pháp thống kê, xử lý và phân tích thơng tin, số liệu ..................27
2.3.6 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................28
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................29
3.1 Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh
...............................................................................................................................29
3.1.1 Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây
Ninh theo chuyên môn ......................................................................................30
3.1.2 Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh
theo thể lực .......................................................................................................37
3.1.3 Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh
theo phẩm chất chính trị, đạo đức cơng vụ ......................................................37
3.1.4 Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh
theo mức độ hồn thành cơng việc ...................................................................38
3.1.5 Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh
theo cơ cấu........................................................................................................39
3.2 Phân tích thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh..........................................................................42
3.2.1 Thực trạng tuyển dụng, bố trí, sử dụng, luân chuyển, điều động đội ngũ
cán bộ, công chức .............................................................................................42
3.2.2 Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ công chức ................................43
3.2.3 Thực trạng bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ CB, CC .....................................44
v
3.2.4 Thực trạng hoạt động tạo động lực làm việc đối với đội ngũ cán bộ, công
chức ..................................................................................................................45
3.3 Đánh giá thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh
Tây Ninh ...............................................................................................................50
3.3.1 Những mặt đạt được ................................................................................50
3.3.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân: ......................................................51
3.4 Mục tiêu và phương hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh ..................................................................................55
3.4.1 Mục tiêu ...................................................................................................55
3.4.2 Phương hướng .........................................................................................57
3.5 Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh
Tây Ninh ...............................................................................................................60
3.5.1. Hồn thiện cơng tác tuyển dụng đội ngũ công chức ..............................60
3.5.2. Đẩy mạnh bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cơng chức .................................62
3.5.3 Bố trí, sử dụng, ln chuyển đội ngũ cơng chức .....................................64
3.5.4 Hồn thiện cơng tác quy hoạch đối với đội ngũ cán bộ, công chức .......70
3.5.5 Thực hiện cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá đội ngũ cơng chức .........71
3.5.6 Khuyến khích về vật chất và về tinh thần ................................................74
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................80
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ý nghĩa
Viết tắt
BTC
Bộ Tài chính
CB, CC
Cán bộ, cơng chức
CCT
Chi cục thuế
CNH - HĐH
Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
DN
Doanh nghiệp
NNT
Người nộp thuế
QLNN
Quản lý nhà nước
TCT
Tổng Cục thuế
TW
Trung ương
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1 Trình độ chun mơn của đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh
giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2022 .......................................................................30
Bảng 3. 2 Trình độ ngoại ngữ, tin học của đội ngũ CB, CC tại Cục Thuế Tây Ninh
giai đoạn từ 2019-2022 .............................................................................................33
Bảng 3. 3 Số lượng CB, CC tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh năm 2022 chia theo các
phòng chức năng .......................................................................................................34
Bảng 3. 4 Số lượng CB, CC tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019 – 2022 chia
theo chức năng ..........................................................................................................35
Bảng 3. 5 Kết quả khảo sát mức độ hài lịng với cơng việc của đội ngũ cán bộ, công
chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh năm 2022 .............................................................36
Bảng 3. 6 Sức khỏe của đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh giai đoạn từ
2019 đến 2022 ...........................................................................................................37
Bảng 3. 7 Kết quả đánh giá đội ngũ CB, CC ngành thuế của Cục Thuế tỉnh Tây
Ninh giai đoạn 2019 – 2022 ......................................................................................39
Bảng 3. 8 Số lượng CB, CC tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh năm 2022 chia theo độ tuổi
giai đoạn 2019 – 2022 ...............................................................................................40
Bảng 3. 9 Cơ cấu theo ngạch của đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh
giai đoạn 2019-2022 ..................................................................................................41
Bảng 3. 10 Công tác bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ, cơng chức Cục Thuế tỉnh Tây
Ninh giai đoạn 2019-2022 .........................................................................................42
Bảng 3. 11 Số lượng cán bộ, công chức luân chuyển, điều động tại Cục Thuế tỉnh
Tây Ninh giai đoạn 2019-2022 .................................................................................43
Bảng 3. 12 Tình hình bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây
Ninh giai đoạn từ 2019 – 2022 ..................................................................................45
Bảng 3. 13 Xếp loại thi đua đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh giai
đoạn từ 2019 đến 2022 ..............................................................................................49
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2. 1 Sơ đồ tổ chức Cục Thuế tỉnh Tây Ninh ....................................................21
Hình 2. 2 Sơ đồ các bước nghiên cứu .......................................................................25
Hình 3. 1 Số lượng cơng chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh giai đoạn từ năm 2019
đến năm 2022 ............................................................................................................29
Hình 3. 2 Trình độ quản lý nhà nước của đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây
Ninh giai đoạn từ 2019 đến 2022 ..............................................................................31
Hình 3. 3 Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây
Ninh giai đoạn từ 2019 đến 2022 ..............................................................................31
Hình 3. 4 Cơ cấu theo giới tính của đội ngũ CB, CC tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh
giai đoạn từ 2019-2022 .............................................................................................40
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách Nhà nước, là công cụ phân phối
thu nhập quốc dân, điều tiết vĩ mô nền kinh tế, xây dựng kinh tế - xã hội phát
triển. Nguồn thu từ thuế đáp ứng phần lớn nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, giúp
Nhà nước tạo thế chủ động về vốn, kinh phí để thực hiện tốt chức năng, nhiệm
vụ đặt ra. Cục Thuế tỉnh Tây Ninh là cơ quan chuyên môn nằm trong hệ thống
quản lý thuế của Nhà nước, được giao nhiệm vụ quản lý thuế trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh, nơi có nhiều tiềm năng về kinh tế - xã hội, tập trung hơn 4.800 doanh
nghiệp và tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
Nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC đáp ứng yêu cầu xây dựng nền hành
chính nhà nước phục vụ Nhân dân, những năm qua, việc xây dựng và nâng cao trình
độ, năng lực thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ CB, CC, viên chức luôn được tỉnh xác
định là một trong những nội dung trọng tâm trong Chương trình cải cách hành chính
giai đoạn 2021-2030, hướng đến mục tiêu xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp,
hiệu lực, hiệu quả, hiện đại, tinh gọn.
Để thực hiện thành công cải cách hành chính nhà nước, Đảng và Nhà nước ta
ln xác định xây dựng đội ngũ CB, CC là một nội dung cơ bản quan trọng, vì đây
là những người trực tiếp làm việc trong các cơ quan nhà nước, thơng qua hoạt động
cơng vụ, đội ngũ CB, CC góp phần làm thay đổi diện mạo nền hành chính nhà
nước, tạo tiền đề cho sự phát triển đất nước, như chủ tịch Hồ Chí Minh từng khẳng
định: “cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, “muôn việc thành công hoặc thất
bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém”. Vậy nên, cơng cuộc đổi mới địi hỏi phải có đội
ngũ CB, CC vừa có phẩm chất, đạo đức tốt, vừa có năng lực để đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc
tế. Ngược lại, không thể thực hiện phát triển đất nước và hội nhập quốc tế thành
công với một đội ngũ CB, CC chất lượng thấp, phẩm chất, đạo đức kém và thiếu
năng lực hoạt động quản lý, vai trò ấy của đội ngũ CB, CC càng được thể hiện rõ
2
trong xây dựng đất nước nói chung và cải cách nền hành chính nhà nước nói riêng
trong những năm qua.
Hồn thiện thể chế quản lý CB, CC; quy định về tuyển dụng, nâng ngạch
công chức; cơ chế đánh giá khen thưởng, kỷ luật CB, CC cùng với các chính
sách đãi ngộ, thu hút, trọng dụng nhân tài; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu
và trách nhiệm của CB, CC trong thực thi công vụ… công tác bồi dưỡng, đào tạo
CB, CC đã được đổi mới theo hướng phù hợp với các đối tượng bồi dưỡng, đào
tạo và yêu cầu nhiệm vụ.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, đội ngũ CB, CC ở nước ta còn
bộc lộ những hạn chế nhất định như: thiếu tri thức, kỹ năng hành chính, mọi cơng
việc được thực hiện theo kinh nghiệm tự tích lũy, tinh thần trách nhiệm thực thi
cơng vụ của một bộ phận CB, CC cịn thấp, tình trạng tham nhũng, sách nhiễu, cửa
quyền… khơng cịn là cá biệt, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân,
tổ chức và hoạt động bình thường của các cơ quan nhà nước. Thực tiễn đó đặt ra
yêu cầu phải xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC chun nghiệp, có
phẩm chất chính trị, đạo đức trong sáng, có năng lực, trình độ đáp ứng được u cầu
nhiệm vụ trong thời kỳ mới, xây dựng đội ngũ CB, CC, viên chức có đủ năng lực,
phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. đổi mới công tác tuyển dụng,
sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển CB, CC, viên chức, quy định về tiêu chuẩn chức
danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức... qua đó, xây dựng nền cơng vụ “chuyên nghiệp, trách
nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh” cho luận văn của
mình để có thể đi sâu tìm hiểu và đưa ra những kết luận. Đề tài này tập trung nghiên
cứu, đánh giá thực trạng, đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng
cao chất lượng đội ngũ CB, CC tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh, đáp ứng tốt các yêu
cầu, nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ thu ngân sách trong giai đoạn hiện nay. Đề tài là
3
kết quả nghiên cứu của tôi trên cơ sở vận dụng những kiến thức khoa học đã được
học trong quá trình đào tạo với kinh nghiệm trong thực tiễn cơng tác của bản thân.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
+ Đánh giá thực trạng chất lượng và các hoạt động nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh.
+ Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn chất lượng cán bộ, công
chức ngành thuế
+ Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Tây
Ninh
+ Chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức tại Cục Thuế tỉnh Tây Ninh.
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại
Cục Thuế tỉnh Tây Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng đội ngũ CB,CC thuế tại Cục Thuế tỉnh
Tây Ninh. Do đặc thù của ngành thuế là ngành dọc, Tổng cục Thuế là đơn vị trực
thuộc của Bộ Tài Chính, nên đa số CB, CC thuế đều là công chức thuế. Nên tác giả
tập trung nghiên cứu và phân tích vào đối tượng cơng chức thuế là chủ yếu.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Tây Ninh.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ 2019 – 2022; Số liệu sơ
cấp thu thập trong năm 2023.
4
Chương 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THUẾ
1.1. Khái niệm cán bộ, công chức
1.1.1. Khái niệm công chức nhà nước
Hiện nay, trước yêu cầu của sự phát triển đời sống chính trị pháp lý, Luật cán
bộ, cơng chức được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII
thơng qua ngày 13/11/2008, có hiệu lực từ ngày 01/01/2010 quy định tại Khoản 2
Điều 4 của Luật CB, CC như sau:
“Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ,
chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung
là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”
“Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, qn nhân chun nghiệp, cơng nhân
quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự
nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
(sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ
ngân sách Nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị
sự nghiệp cơng lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công
lập theo quy định của pháp luật.”.
1.1.2. Khái niệm công chức ngành thuế:
Công chức ngành thuế là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm
vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan Thuế Nhà nước ở TW, cấp tỉnh, cấp
huyện, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
5
1.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế
1.2.1 Khái niệm đội ngũ công chức ngành thuế
Đội ngũ công chức ngành thuế là những người làm trong công sở thuế, hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước, được xếp vào một ngạch bậc nhất định phù hợp với trình
độ đào tạo, được sử dụng quyền lực của Nhà nước để thực thi công vụ công chức trong
các công sở thuế trên cơ sở chức năng nhiệm vụ do pháp luật quy định.
1.2.2 Đặc điểm của đội ngũ công chức ngành thuế
Đội ngũ cơng chức ngành thuế Nhà nước hình thành và phát triển gắn liền
với quá trình cách mạng của nước ta, trải qua các thời kỳ khác nhau. Đội ngũ cơng
chức ngành thuế có một số đặc điểm như sau:
- Theo quy định hiện hành, những người đang làm việc trong hệ thống thuế
đều được coi là công chức thuế.
- Ở ngành thuế có sự luân chuyển, bố trí cơng chức giữa các tổ chức trong hệ
thống. Chẳng hạn, cơng chức làm việc trong cơ quan TCT có thể luân chuyển về
Cục Thuế các tỉnh, thành phố làm việc và ngược lại.
- Đội ngũ công chức ngành thuế là một bộ phận nhân lực quan trọng trong hệ
thống thuế Nhà nước do Đảng và Nhà nước lãnh đạo. Hệ thống thuế bao gồm: TCT;
Cục Thuế các tỉnh, thành phố; CCT các huyện, thị xã, thành phố.
Đội ngũ công chức ngành thuế là những người công sở thuế, là người đại
diện cho Nhà nước, cho cơ quan thuế để xử lý các vấn đề với NNT theo quy định
của pháp luật. Đội ngũ công chức ngành thuế được coi là dây chuyền, cầu nối giữa
Đảng, Chính phủ với nhân dân, là những người đem chính sách, pháp luật thuế của
Nhà nước tuyên truyền giải thích cho nhân dân hiểu và thi hành để nhằm thu đủ, thu
đúng, thu kịp thời tiền thuế của NNT vào ngân sách Nhà nước đồng thời biết lắng
nghe ý kiến phản ánh của nhân dân về chính sách thuế để góp ý với Đảng, Nhà
nước đặt chính sách, pháp luật thuế cho đúng, phù hợp với thực tiễn.
1.2.3 Phân loại đội ngũ công chức ngành thuế
Theo quy định tại Điều 29 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật CB,
CC và luật viên chức năm 2019 quy định về phân loại CB, CC như sau:
“1. Căn cứ vào lĩnh vực ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức
được phân loại theo ngạch công chức tương ứng sau đây:
6
Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp
hoặc tương đương.
Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương.
Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương
đương.
Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương
đương và ngạch nhân viên”
1.2.4 Chất lượng đội ngũ công chức thuế
Chất lượng là đặc tính khách quan, chất lượng biểu thị ra bên ngồi các thuộc
tính, quan niệm chung nhất về “chất lượng” là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một
người, một sự vật, sự việc.
Chất lượng đội ngũ CB, CC ngành thuế là chất lượng của tập hợp CB, CC
trong toàn ngành thuế. Nó được thể hiện qua tiêu chí về sức khỏe, trí tuệ, trình độ,
sự hiểu biết, đạo đức nghề nghiệp và tinh thần phục vụ NNT của đội ngũ CB, CC
thuế Nhà nước trong q trình hồn thành công vụ.
Chất lượng của đội ngũ CB, CC ngành thuế thể hiện mối quan hệ phối hợp,
hợp tác giữa các yếu tố, các thành viên cấu thành nên bản chất bên trong của CB,
CC thuế. Chất lượng đội ngũ CB, CC ngành thuế phụ thuộc vào chất lượng của từng
CB, CC đó, được thể hiện ở trình độ chun mơn, sự hiểu biết về chính trị, xã hội,
phẩm chất đạo đức, khả năng thích nghi với sự chuyển đổi của nền kinh tế.
1.2.5 Các tiêu chí đánh giá chất lượng CB, CC ngành thuế
Để đánh giá chất lượng đội ngũ CB, CC có rất nhiều tiêu chí khác nhau cho
từng ngành nghề, lĩnh vực như : giới tính, sức khỏe, trình độ chun mơn, nghiệp
vụ, phẩm chất chính trị, độ tuổi lao động, đạo đức công vụ, ... Như vậy, có thể thấy
để đánh giá một đội ngũ CB, CC có chất lượng tốt hay khơng thì những tiêu chí trên
vừa có thể đánh giá, định lượng được và cũng có những tiêu chí khó có thể đánh giá
một cách triệt để được. Bên cạnh đó, trong phạm vi nghiên cứu, để đánh giá chất
lượng đội ngũ CB, CC một cách khách quan, đã tổng hợp một số tiêu chí cụ thể
dưới đây:
7
1.2.5.1 Tiêu chí về trí lực, chun mơn nghiệp vụ.
- Tiêu chí về trình độ văn hóa: Trình độ văn hoá là mức độ học vấn giáo dục
mà CB, CC đạt được. Hiện nay, trình độ văn hố của CB, CC được phân thành 3
cấp với mức độ từ thấp đến cao: Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thơng.
- Tiêu chí về chun mơn nghiệp vụ: Trình độ chun mơn nghiệp vụ là trình
độ được đào tạo qua các trường lớp có văn bằng chun mơn phù hợp với u cầu
của cơng việc. Trình độ chun mơn nghiệp vụ ứng với hệ thống văn bằng và được
chia thành các trình độ: sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và trên đại học.
- Tiêu chí về trình độ tin học, ngoại ngữ: Giỏi về ngoại ngữ, tin học là một
lợi thế lớn đối với mỗi CB, CC, nó giúp bản thân CB, CC giao tiếp, xử lý thơng tin
nhanh chóng, thuận lợi mang lại hiệu quả cao trong quá trình thực thi nhiệm vụ.
Trình độ ngoại ngữ, tin học gồm: chứng chỉ, trung cấp và đại học trở lên.
- Tiêu chí về trình độ lý luận chính trị: Một CB, CC có trình độ lý luận chính trị
vững vàng sẽ có lợi thế lớn trong cơng tác lãnh đạo hay quản lý, trình độ lý luận chính
trị được chia thành các cấp gồm: trình độ sơ cấp, trung cấp, cử nhân và cao cấp.
- Tiêu chí về vị trí cơng việc: thể hiện ở việc CB, CC đã được sắp xếp đúng
với chuyên môn đào tạo và ngạch hiện giữ hay chưa, với CB, CC ngành thuế thì
nhiệm vụ chun mơn là các cơng tác quản lý thuế như: kê khai và kế toán thuế;
tuyên truyền, hỗ trợ NNT; thanh tra thuế; kiểm tra thuế; quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế; thu, tính thuế, phí, lệ phí.
1.2.5.2 Tiêu chí về phẩm chất chính trị, đạo đức công vụ của đội ngũ công chức
ngành thuế
- Về phẩm chất chính trị: Phẩm chất đạo đức của CB, CC ngành thuế được
thể hiện trong cuộc sống thường ngày cũng như trong cơng tác được thể hiện qua có
lối sống lành mạnh, đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành chính sách pháp luật, chủ
trương, đường lối của Đảng, chu đáo, tận tình hỗ trợ NNT, khơng gây khó dễ, hách
dịch, quan liêu đối với NNT khi họ đến giải quyết công việc.
- Về đạo đức công vụ
Đạo đức công vụ là tập hợp những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội
nhằm đánh giá và điều chỉnh cách ứng xử của CB, CC ngành thuế trong mối quan
8
hệ với nhau và quan hệ với xã hội. Đạo đức công vụ là đạo đức của người CB, CC
ngành thuế, phản ánh mối quan hệ giữa CB, CC với nhân dân, tổ chức, đồng nghiệp
tại đơn vị trong quá trình thực thi cơng vụ. Tiêu chí này chính là thước đo để xã hội
đánh giá CB, CC ngành thuế về thái độ, hành vi, ứng xử trong công việc.
1.2.5.3 Tiêu chí về thể lực của đội ngũ cơng chức ngành thuế
Khi tuyển chọn CB, CC, yêu cầu về sức khỏe là một trong những yêu cầu bắt
buộc, đồng thời nó cũng là yếu tố quan trọng cần được duy trì trong suốt quá trình làm
việc đến khi CB, CC về hưu. Người CB, CC không mắc bệnh không hẳn là người có
sức khỏe tốt. Người CB, CC có tinh thần phấn chấn, thoải mái tinh thần và thể chất thì
sẽ có lợi thế để hồn thành cơng việc hơn. Sức khỏe là tổng hịa nhiều nhân tố bên
ngồi và bên trong, về cả tinh thần lẫn thể chất. Theo quyết định số 1613/QĐ-BYT của
Bộ Y tế ngày 15 tháng 8 năm 1997, đã phân chia sức khỏe thành 5 loại:
+ Loại I - Rất khỏe
+ Loại II - Khỏe
+ Loại III - Bình thường
+ Loại IV - Yếu
+ Loại V - Rất yếu.
Có thể thấy sức khỏe là yếu tố quan trọng không thể thiếu khi đánh giá chất
lượng đội ngũ CB, CC, vì một người CB, CC có năng lực, trình độ chun mơn,
nghiệp vụ tốt đến đâu, nếu sức khỏe, thể lực khơng đảm bảo thì sẽ hạn chế đến khả
năng làm việc, khả năng thực thi cơng vụ sẽ giảm sút rất nhiều.
1.2.5.4 Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội ngũ CB, CC
Đánh giá mức độ hồn thành nhiệm vụ thơng qua đánh giá CB, CC của cơ
quan thuế: tiêu chí này là đánh giá năng lực trong quá trình làm việc của CB, CC,
phản ánh mức độ đảm nhận trách nhiệm, nghĩa vụ của CB, CC, mức độ thực thi
nhiệm vụ của CB, CC. Việc đánh giá mức độ hoàn thành công việc tức là so sánh
chi tiết việc thực hiện nhiệm vụ của CB, CC ngành thuế với các tiêu chuẩn mà
ngành quy định trong tiêu chuẩn đánh giá hồn thành nhiệm vụ. Trong trường hợp,
khơng phải do lỗi của bộ máy tổ chức mà liên tục đánh giá CB, CC khơng hồn
thành nhiệm vụ thì có thể kết luận rằng chất lượng CB, CC thấp và không đảm bảo
9
yêu cầu của công việc được giao ngay cả khi trình độ chun mơn của CB, CC cao
hơn so với u cầu của cơng việc đó.
Đánh giá thơng qua sự hài lòng của NNT: đây là yếu tố tương đối mới trong
việc đánh giá CB, CC. Hiện tại ngành thuế mới đang triển khai việc thực hiện. Đánh
giá sự hài lòng của NNT đối với sự phục vụ của cơ quan thuế nhằm đánh giá mức
độ hài lịng về chính sách thuế, mức độ hài lòng về thủ tục hành chính thuế, mức độ
hài lịng về thái độ phục vụ của CB, CC thuế... để từ đó có những giải pháp, đề xuất
phù hợp tạo thuận lợi hơn cho NNT cũng như đảm bảo hiệu quả trong công tác
quản lý thuế.
1.2.5.5 Nhóm tiêu chí đánh giá theo cơ cấu của đội ngũ CB, CC ngành thuế
Cơ cấu đội ngũ CB, CC ngành thuế là yếu tố không thể thiếu khi xét đến chất
lượng đội ngũ CB, CC, cơ cấu có hợp lý hay không cũng phản ánh chất lượng đội
ngũ CB, CC cao hay thấp. Cơ cấu đội ngũ CB, CC ngành thuế thể hiện trên các
phương diện khác nhau như: độ tuổi, giới tính, ngạch ...
- Cơ cấu theo độ tuổi: Cơ cấu đội ngũ CB, CC ngành thuế theo độ tuổi sẽ có
tác động đến tính ổn định của số lượng và chất lượng đội ngũ CB, CC trong một tổ
chức. Cơ cấu theo độ tuổi là chỉ tiêu để xây dựng các chương trình đào tạo và chăm
sóc sức khỏe cho đội CB, CC. Cơ cấu theo độ tuổi nếu có hướng trẻ hố sẽ dẫn đến
áp lực về nhu cầu lập gia đình, thai sản...
- Cơ cấu theo giới tính: Cơ cấu theo giới tính là chia đội ngũ CB, CC ngành
thuế thành hai bộ phận nam giới và nữ giới. Cơ cấu giới tính cho phép xác định tỷ lệ
nam và nữ bằng cách so sánh số nam hoặc nữ với tổng thể CB, CC.
- Cơ cấu theo ngạch: Cơ cấu đội ngũ CB, CC ngành thuế theo ngạch thể hiện
thứ bậc về năng lực và trình độ chun mơn của CB, CC. Tỷ lệ CB, CC có thứ bậc
cao cho thấy sự ổn định, bền vững và chất lượng đội ngũ CB, CC tại đơn vị đó cao
hay thấp.
1.3 Nâng cao chất lượng đội CB, CC ngành thuế
1.3.1 Khái niệm
Nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC ngành thuế là tổng thể các hình thức,
phương pháp, chính sách nhằm hồn thiện và nâng cao chất lượng từng CB, CC
như: bồi dưỡng, đào tạo, chăm sóc sức khoẻ về thể lực, tinh thần và khai thác tối đa
10
tiềm năng đó trong các hoạt động lao động. Thơng qua việc tuyển dụng, sử dụng,
tạo điều kiện về môi trường làm việc, mơi trường văn hố, xã hội, hành lang pháp lý
nhằm kích thích động cơ, thái độ làm việc của CB, CC thuế, để họ mang hết sức
mình hồn thành cơng vụ được giao.
1.3.2 Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC ngành thuế
1.3.2.1 Công tác quy hoạch cán bộ, công chức ngành thuế
Quy hoạch CB, CC là một khâu cơ bản trong công tác cán bộ nói chung, quy
hoạch CB, CC lãnh đạo, quản lý là công tác phát hiện sớm nguồn CB, CC trẻ có
đức, có tài, có triển vọng về khả năng lãnh đạo, quản lý, đưa vào quy hoạch để có
kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo các chức danh lãnh đạo, quản lý, đáp ứng nhiệm vụ
chính trị trước mắt và lâu dài của ngành thuế, bảo đảm về số lượng và chất lượng,
có cơ cấu hợp lý và sự chuyển tiếp vững vàng giữa các thế hệ. Công tác quy hoạch
phải mang tính thực tiễn, đảm bảo đầy đủ các tiêu chí về đánh giá CB, CC trước khi
đưa vào quy hoạch như: trình độ chun mơn nghiệp vụ; tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống, tác phong làm việc, ...
Trong ngành thuế, công tác quy hoạch được thực hiện đối với các chức danh
tương đương nhau như sau: Chức danh Cục trưởng Cục Thuế; Phó Cục trưởng Cục
Thuế; Trưởng phịng; Chi cục trưởng CCT; Phó trưởng phịng; Phó chi cục trưởng
CCT; Đội trưởng, Phó đội trưởng các Đội Thuế thuộc CCT.
Quy hoạch cho các chức danh trên được thực hiện theo từng giai đoạn, thời
gian, mỗi giai đoạn là 5 năm. Với định hướng về chiến lược nhân sự, để có chương
trình bồi dưỡng, đào tạo và tạo nguồn với các chức danh quản lý, lãnh đạo, đảm bảo
thực hiện được nhiệm vụ hiện nay của ngành thuế, đề xuất cho giai đoạn tới thì
ngành thuế ln đặt 2 giai đoạn liên tiếp cho công tác quy hoạch.
1.3.2.2 Tuyển dụng, điều động, luân chuyển đội ngũ công chức ngành thuế
Để nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC ngành thuế thì khâu quyết định,
quan trọng nhất chính là tuyển dụng đội ngũ CB, CC ngành thuế. Thực hiện tốt
công tác này từ đó sẽ tuyển chọN được những CB, CC đáp ứng được yêu cầu về
năng lực, phẩm chất chính trị tốt, bảo đảm lực lượng CB, CC. Bên cạnh đó, nếu
khơng thực hiện tốt cơng tác tuyển dụng này thì sẽ lựa chọn nhầm, bỏ qua các CB,
CC có phẩm chất tốt, đủ năng lực, làm giảm chất lượng đội ngũ CB, CC ngành thuế.
11
Việc tuyển dụng phải được thông báo, đăng tải công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng, đồng thời niêm yết tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ. Các chế
độ ưu tiên trong tuyển dụng, xét tuyển (thông qua kiểm tra sát hạch bằng hình thức
vấn đáp) cũng phải được tuân thủ chặt chẽ theo đúng quy định đối với các đối tượng
cụ thể theo luật định.
Điều động CB, CC: là việc CB, CC được cơ quan có thẩm quyền quyết định
chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác. Việc điều động CB, CC phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ và phẩm chất
chính trị, đạo đức, trình độ chun mơn. CB, CC được điều động phải đạt yêu cầu
về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm mới.
Luân chuyển CB, CC: là việc CB, CC lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ
nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để
tiếp tục được bồi dưỡng, đào tạo và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.
“ Ngày 16/3/2023, Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế Mai Xuân Thành
đã ký văn bản số 740/TCT-VP gửi Thủ trưởng các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục
Thuế và Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc
tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong thực thi công vụ.
Đẩy mạnh thực hiện công tác luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí cơng
tác, nhất là đối với các bộ phận trực tiếp tiếp xúc với người nộp thuế, bộ phận dễ
xảy ra tiêu cực, tham nhũng.”
1.3.2.3 Bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ công chức ngành thuế
Bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ CB, CC ngành thuế là nhằm giúp CB, CC ngành
thuế nâng cao năng lực, trình độ, cập nhật thông tin, tri thức mới. Đào tạo là quá
trình tác động đến con người nhằm giúp cho họ lĩnh hội và nắm vững các kỹ năng,
tri thức, một cách có hệ thống để chuẩn bị thích nghi với sự thay đổi của cuộc sống.
Bên cạnh đó để đáp ứng yêu cầu xây dựng nền hành chính hiện đại, chính phủ điện
tử, cần được bồi dưỡng, đào tạo về ngoại ngữ, tin học, khoa học quản lý hiện đại,
hiểu biết về pháp luật, thông lệ quốc tế. Chương trình bồi dưỡng thường được thực
hiện theo hai phương thức là chính thức và tại chỗ. Chương trình bồi dưỡng chính
thức do các chun gia thực hiện, chương trình bồi dưỡng tại chỗ bằng cách tập làm
thay thế, luân phiên công việc, kèm cặp.