BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGUYỄN KHÁNH TOÀN
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TIẾN THAO
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2023
Người cam đoan
Nguyễn Khánh Toàn
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo Khoa KT&QTKD,
Trường Đại học Lâm nghiệp đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức
trong quá trình tác giả theo học tại trường. Tác giả xin cảm ơn toàn thể cán
bộ, nhân viên của trường đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian học tập và
nghiên cứu.
Tác giả xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu sắc
tới TS. Nguyễn Tiến Thao đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá
trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các cơ quan chức năng, đoàn thể trên địa bàn
huyên Yên Lập; các cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn huyện Yên Lập đã tạo
điều kiện cung cấp các thơng tin để tác giả hồn thành bản luận văn được
thuận lợi.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2023
Học viên
Nguyễn Khánh Toàn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ
GIA TĂNG ....................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng ................................................................................. 5
1.1.1. Một số khái niệm .............................................................................. 5
1.1.2. Sự cần thiết chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng.......................................................................... 10
1.1.3. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng.......................................................................... 12
1.1.4. Tiêu chí đánh giá kết quả chuyển dịch chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp.............................................................................................. 15
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng ...................................................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng ............................................................................... 22
1.2.1. Kinh nghiệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở một
số địa phương .......................................................................................... 22
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ................ 28
iv
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM HUYỆN YÊN LẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 30
2.1. Đặc điểm cơ bản huyện Yên Lập ......................................................... 30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................... 30
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................ 33
2.1.3. Đánh giá chung về các đặc điểm địa phương ảnh hưởng đến
chuyển dịch cơ cấu KTNN ....................................................................... 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 39
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .......................................... 39
2.2.2. Tổng hợp, xử lý số liệu................................................................... 41
2.2.3. Phân tích số liệu ............................................................................ 41
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................. 42
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 43
3.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng
cao GTGT trên địa bàn huyện Yên Lập ...................................................... 43
3.1.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành trong SXNN...................... 43
3.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ..................... 57
3.1.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các chuyên ngành .................. 59
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu KTNN theo hướng nâng
cao GTGT trên địa bàn huyện Yên Lập ...................................................... 60
3.2.1. Các yếu tố thuộc về tự nhiên, sinh học .......................................... 60
3.2.2. Các yếu tố thuộc về nguồn lực cho chuyển dịch CCKTNN ........... 62
3.2.3. Các yếu tố thuộc về hỗ trợ nông nghiệp ........................................ 63
3.2.4. Các yếu tố thuộc về chính quyền địa phương ................................ 64
3.3. Đánh giá chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao GTGT trên địa huyện Yên Lập .................................................... 65
3.3.1. Những thành tựu ............................................................................ 65
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................... 67
v
3.4. Định hướng và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao GTGT trên địa bàn huyện Yên Lập .............. 71
3.4.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Yên Lập .......................................................................................... 71
3.4.2. Giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng nâng cao GTGT trên địa bàn huyện Yên Lập............................... 71
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 81
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa của từ viết tắt
CDCC
Chuyển dịch cơ cấu
CCKTNN
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
ĐVT
Đơn vị tính
GDĐT
Giáo dục đào tạo
GTSX
Giá trị sản xuất
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTX
Hợp tác xã
KTNN
Kinh tế nông nghiệp
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
KHCN
Khoa học công nghệ
KHKT
Khoa học kỹ thuật
NN
Nông nghiệp
QMSX
Quy mô sản xuất
SPNN
Sản phẩm nơng nghiệp
SL
Số lượng
SX
Sản xuất
SXHH
Sản xuất hàng hóa
SXNN
Sản xuất nơng nghiệp
TT
Tỷ trọng
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Dân số và phân bổ lao động theo ngành ......................................... 34
Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế huyện Yên Lập ................... 35
Bảng 2.3. Bảng phân bổ mẫu khảo sát ............................................................ 40
Bảng 3.1. Cơ cấu GTSX, GTGT trong nông nghiệp tại huyện Yên Lập ....... 43
Bảng 3.2. Cơ cấu GTSX ngành trồng trọt của huyện Yên Lập ...................... 46
Bảng 3.3. Diện tích gieo trồng và cơ cấu diện tích gieo trồng ....................... 47
Bảng 3.4. Cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực ................................... 48
Bảng 3.5. Cơ cấu diện tích cây lâu năm.......................................................... 50
Bảng 3.6. Cơ cấu sản xuất ngành chăn nuôi ................................................... 51
Bảng 3.7. Số lượng vật nuôi của huyện Yên Lập ........................................... 53
Bảng 3.8. Tình hình ni trồng thủy sản của huyện Yên Lập ........................ 55
Bảng 3.9. Sản xuất ngành lâm nghiệp của Yên Lập ....................................... 56
Bảng 3.10. Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo thành phần kinh tế của
huyện Yên Lập ................................................................................................ 57
Bảng 3.11. Cơ cấu lao động giữa các chuyên ngành kinh tế nông nghiệp ..... 59
Bảng 3.12. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, sinh học ..................................... 61
Bảng 3.13. Đánh giá về nguồn lực cho chuyển dịch CCKTNN ..................... 62
Bảng 3.14. Đánh giá các yếu tố thuộc về hỗ trợ nông nghiệp ........................ 64
Bảng 3.15. Đánh giá về yếu tố chính quyền địa phương ................................ 65
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng nhằm tạo dựng một ngành nông nghiệp có cơ cấu kinh tế hợp lý, qua
đó phát huy mọi tiềm năng sản xuất, phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng
hóa lớn, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện mức sống cho
người nông dân. Do đó, thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên phạm vi cả nước cũng như với từng địa phương là rất cần thiết.
Theo thống kê, ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản huyện Yên Lập
chiếm 25% cơ cấu kinh tế, hiện nay huyện tập trung phát triển theo chiều sâu,
nâng cao năng suất, chất lượng nông sản. Đẩy mạnh phát triển một số loại sản
phẩm nông nghiệp có thế mạnh như: Cây ăn quả có múi tại các xã Xuân
Thủy, Đồng Thịnh, Phúc Khánh; sản phẩm từ phát triển trồng rừng gỗ lớn,
sản phẩm quế và các loại vật nuôi đặc sản như gà đồi, lợn bản địa, dê núi...
Đến nay, tồn huyện có 3 sản phẩm nơng nghiệp được Cục Sở hữu trí tuệ cấp
văn bằng bảo hộ, gồm: Nhãn hiệu tập thể “Nếp gà gáy Mỹ Lung”, “Quế Yên
Lập” và “Bưởi diễn Xuân Thủy” nhờ đó đã mang lại hiệu quả kinh tế cao cho
người nông dân.
Trong năm qua, huyện Yên Lập đã tập trung đẩy mạnh chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thúc đẩy phát
triển kinh tế tập thể, đẩy mạnh liên kết trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản
phẩm, mở rộng các vùng sản xuất tập trung theo hướng an toàn sinh học, gắn
với xây dựng và phát triển các sản phẩm có thế mạnh của huyện. Kết quả rà
sốt, đánh giá thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới đến cuối năm 2022
tồn huyện đạt 248/304 tiêu chí đạt 86,18%. Trong đó có 5 xã, 96 khu dân cư
đạt chuẩn nông thôn mới.
Tuy nhiên, trước yêu cầu sản xuất nông nghiệp phải đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng nhanh của người dân với chất lượng tốt hơn, an toàn hơn và
2
trước sức ép cạnh tranh gay gắt thì việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng của huyện càng trở nên cấp thiết,
địi hỏi phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng theo hướng hiện đại, hiệu quả; đổi mới quy hoạch, tổ chức sản
xuất nơng nghiệp theo hướng quy mơ lớn, có tính cạnh tranh quốc tế, đạt đến
hiệu quả cao, đem lại thu nhập cao hơn cho nông dân; phải hiện đại hóa nơng
nghiệp, phát triển nơng nghiệp theo hướng cơng nghệ cao.
Bên cạnh đó, huyện Yên Lập vẫn chưa thật sự tận dụng tốt tiềm năng,
lợi thế về vị trí địa lý để phát triển nhanh và bền vững; còn nhiều điểm nghẽn
trong phát triển kinh tế - xã hội. Quy mơ nền kinh tế cịn nhỏ, thu ngân sách
nhà nước còn thấp. Tăng trưởng chưa bền vững; kết quả thực hiện 03 đột phá
chiến lược còn hạn chế. Cơ cấu lại các ngành kinh tế, nhất là trong lĩnh vực
nông nghiệp còn chậm; tỷ lệ sản phẩm chế biến chưa nhiều, xây dựng thương
hiệu cịn hạn chế, chưa hình thành và phát triển được các mặt hàng nông
nghiệp chủ lực...
Xuất phát từ thực trạng nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn
huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn huyện Yên Lập, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng tại địa phương trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng.
- Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Yên Lập.
3
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Yên Lập.
- Đề xuất giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Yên Lập trong thời
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh
Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung đánh giá thực trạng chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa
bàn huyện Yên Lập trên các khía cạnh:
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành trong SXNN;
+ Chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế trong nông nghiệp;
+ Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các chuyên ngành.
Qua đó, làm rõ những yếu tố ảnh hưởng, thuận lợi, khó khăn nhằm đề
ra giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu KTNN theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng trên địa bàn huyện.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên phạm vi huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong
giai đoạn 2020 - 2022; số liệu sơ cấp được điều tra, khảo sát năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng.
- Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Yên Lập.
4
- Các yếu tố ảnh hưởng tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Yên Lập.
- Giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Yên Lập trong thời gian tới.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng nâng cao GTGT;
- Chương 2. Đặc điểm huyện Yên Lập và phương pháp nghiên cứu;
- Chương 3. Kết quả nghiên cứu.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG
NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Cơ cấu ngành nông nghiệp là kết quả của quá trình phát triển về số
lượng, chất lượng ngành nơng nghiệp trong khoảng thời gian nào đó, vì vậy
nó không phải là các quan hệ tĩnh mà luôn luôn biến đổi không ngừng theo sự
phát triển của các chuyên ngành, tiểu ngành tạo nên cơ cấu tồn ngành. Đó là
sự thay đổi tất yếu về tỷ lệ giữa các chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, lâm
nghiệp, thủy sản trên quy mô cả nước, trên các vùng kinh tế - sinh thái; thay
đổi về số lượng, loại hình quy mơ các chủ thể tham gia sản xuất kinh doanh
trong các chuyên ngành, tiểu ngành ở các vùng sinh thái; sự thay đổi về mối
quan hệ giữa nông nghiệp với các ngành kinh tế khác như: công nghiệp và
dịch vụ cung ứng đầu vào cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp chế biến
nông sản và các hoạt động phân phối, tiêu thụ nông sản làm ra. Như vậy, sự
thay đổi về quan hệ tỷ lệ giữa các chuyên ngành, tiểu ngành trong nơng
nghiệp là q trình chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, phản ánh lợi thế
và khả năng phát triển của các chuyên ngành, tiểu ngành trên tầm quốc gia,
vùng và tiểu vùng.
Theo nghĩa rộng, nông nghiệp được cấu thành bởi ba chuyên ngành:
nông nghiệp thuần (hoặc nông nghiệp theo nghĩa hẹp) bao gồm các chuyên
ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ. Mỗi chuyên ngành này lại bao gồm các
chuyên ngành chi tiết hơn (tiểu ngành bộ phận). Chẳng hạn, chuyên ngành
trồng trọt bao gồm: trồng cây lương thực, thực phẩm, trồng cây công
6
nghiệp… Lâm nghiệp bao gồm các chuyên ngành: trồng rừng, khai thác gỗ,
lâm sản ngoài gỗ, dịch vụ lâm nghiệp (chuyên ngành này rất quan trọng trong
việc bảo vệ môi trường sinh thái). Thủy sản bao gồm các chuyên ngành: nuôi
trồng và đánh bắt thủy, hải sản ở các vùng biển ven bờ, sông, hồ... Các chuyên
ngành này tồn tại trong mối quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau trong khu vực
SXNN hợp thành một cơ cấu, gọi là cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp.
Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp cịn được xem xét trong cấu trúc vùng. Do
điều kiện đặc thù về thổ nhưỡng, khi hậu, tập quán canh tác và nhu cầu mà
mỗi vùng lãnh thổ có thể tập trung vào sản xuất một số loại cây trồng, vật
nuôi nhất định trong khi các vùng khác khơng thể sản xuất được hoặc có sản
xuất nhưng năng suất, chất lượng và hiệu quả thấp. Tính đa dạng về điều kiện
tự nhiên, KT - XH là những yếu tố thúc đẩy chun mơn hóa SXNN theo
vùng sinh thái, từ đó xuất hiện nhu cầu liên kết sản xuất các vùng sản xuất
khác nhau để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, làm hình thành
CCKT vùng nông nghiệp.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp cũng được xem xét trong cấu trúc thành
phần kinh tế. Sự phát triển lực lượng sản xuất trong nơng nghiệp cịn thấp và
không đồng đều là nhân tố làm ra đời và tồn tại các chủ thể nông nghiệp với
những quan hệ sở hữu, tổ chức quản lý sản xuất và phân phối kết quả sản xuất
khác nhau, có quan hệ tác động qua lại và phụ thuộc vào nhau làm ra đời và tồn
tại cơ cấu KT - XH và được gọi là cơ cấu thành phần kinh tế trong nông nghiệp.
Ngồi ra, CCKTNN cịn được xem xét trên các khía cạnh cơ cấu về
trình độ cơng nghệ, cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp, cơ cấu mùa vụ chịu sự
chi phối bởi chu kỳ sinh vật, cơ cấu sản phẩm theo hướng thị trường (cơ cấu
xuất, nhập khẩu hàng nông sản)…
Tuy có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về CCKTNN, nhưng có thể
hiểu tổng qt: “Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp là tổng thể các bộ phận hợp
thành ngành nông nghiệp, các bộ phận này được xác định trong mối quan hệ
7
tỷ lệ về chất lượng và số lượng giữa các yếu tố cấu thành tổng thể ngành
nông nghiệp. CCKTNN cũng được xem xét cả về chất lượng và số lượng, cả
về quy mô sản xuất và lực lượng lao động làm việc trong các bộ phận cấu
thành CCKTNN” (Nguyễn Thế Nhã, 2002). Nó có thể được xem xét trên cấp
độ tổng thể nền kinh tế quốc gia hoặc xem xét ở cấp độ vùng lãnh thổ, cấp
tỉnh, cấp huyện. Tỷ lệ của mỗi bộ phận là sự phản ánh vị thế của nó tham gia
vào ngành nơng nghiệp trong mối quan hệ với các bộ phận khác.
1.1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp không phải là một hệ thống tĩnh bất biến
mà luôn ở trạng thái vận động, biến đổi không ngừng theo sự phát triển của
các chuyên ngành tạo nên quá trình chuyển dịch CCKTNN. Trong q trình
này, có sự thay đổi về tỷ lệ giữa các chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, lâm
nghiệp, thủy sản trên quy mô cả nước, trong các vùng kinh tế - sinh thái hay
trong phạm vi một tỉnh, một huyện; thay đổi về số lượng, loại hình quy mơ
các chủ thể tham gia vào sản xuất, kinh doanh trong các chuyên ngành ở các
địa bàn này; thay đổi về mối quan hệ giữa nông nghiệp với các ngành kinh tế
khác như công nghiệp và dịch vụ cung ứng đầu vào cho SXNN, công nghiệp
chế biến nông sản và các hoạt động phân phối, tiêu thụ hàng nơng sản.
Q trình làm thay đổi về quan hệ tỷ lệ giữa các chuyên ngành trong
nông nghiệp như trên gọi là chuyển dịch CCKTNN. Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp là một quá trình khách quan làm thay đổi cấu trúc, tỷ trọng,
tốc độ và chất lượng các mối quan hệ kinh tế giữa các ngành, các vùng, các
thành phần kinh tế… trong hoạt động sản xuất nông nghiệp theo một chiều
hướng nhất định, ở một giai đoạn phát triển nhất định. nhằm đạt tới một cơ
cấu hợp lý hơn, tạo thế và lực mới cho tăng trưởng và phát triển KT - XH.
Như vậy: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp được hiểu là sự
thay đổi, sự biến đổi về cơ cấu các ngành trong khu vực nông nghiệp, các
nguồn tăng trưởng nông nghiệp trong quá khứ khó có thể được nhân rộng
trong tương lai” (Phạm Văn Khôi, 2020).
8
Ngành nông nghiệp đang phải đối mặt với sự cạnh tranh trong nước
ngày càng tăng từ các thành phố, ngành công nghiệp và dịch vụ về lao động,
đất đai và nước. Chi phí gia tăng đang bắt đầu kìm hãm khả năng cạnh tranh
quốc tế của ngành với tư cách là nhà sản xuất “chi phí thấp”. Và, việc sử dụng
quá nhiều tài nguyên nước và biển là không bền vững. Nông nghiệp Việt Nam
sẽ cần tạo ra “nhiều hơn từ ít hơn”. Có nghĩa là, nó cần tạo ra nhiều giá trị kinh
tế hơn cũng như phúc lợi của nông dân và người tiêu dùng bằng cách sử dụng ít
tài nguyên vật chất, con người và các nguồn lực khác hơn. Và, nó cần phải bắt
đầu cạnh tranh trên cơ sở chất lượng, tuân thủ tiêu chuẩn và độ tin cậy.
1.1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng
Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp là kết quả của q trình phát triển về số
lượng, chất lượng ngành nông nghiệp trong khoảng thời gian nào đó, vì vậy
nó khơng phải là các quan hệ tĩnh mà luôn luôn biến đổi không ngừng theo sự
phát triển của các chuyên ngành, tiểu ngành tạo nên cơ cấu kinh tế tồn
ngành. Đó là sự thay đổi tất yếu về tỷ lệ giữa các chuyên ngành: trồng trọt,
chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản trên quy mô cả nước, trên các vùng kinh tế sinh thái; thay đổi về số lượng, loại hình quy mơ các chủ thể tham gia sản
xuất kinh doanh trong các chuyên ngành, tiểu ngành ở các vùng sinh thái; sự
thay đổi về mối quan hệ giữa nông nghiệp với các ngành kinh tế khác như:
công nghiệp và dịch vụ cung ứng đầu vào cho sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp chế biến nông sản và các hoạt động phân phối, tiêu thụ nông sản làm
ra. Như vậy, sự thay đổi về quan hệ tỷ lệ giữa các chuyên ngành, tiểu ngành
trong kinh tế nông nghiệp là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông
nghiệp, phản ánh lợi thế và khả năng phát triển của các chuyên ngành, tiểu
ngành trên tầm quốc gia, vùng và tiểu vùng.
Trong kinh tế thị trường và sản xuất hàng hóa, sự thay đổi về tỷ lệ, về
quy mô, giá trị giữa các chuyên ngành, tiểu ngành của ngành nông nghiệp
9
theo hướng tăng lên hoặc giảm xuống nhằm mục đích đáp ứng cao nhất các
yêu cầu của người tiêu dùng, từ đó tạo ra giá trị gia tăng cho ngành kinh tế.
Như vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng chính là q trình thích ứng của sản xuất nơng nghiệp với thị
trường tiêu thụ các sản phẩm do ngành nông nghiệp làm ra trong từng giai
đoạn phát triển. Nói cách khác, kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng phản ánh mức độ thị trường
hóa ở quy mơ quốc gia, quốc tế của ngành trong từng giai đoạn, và là mục
đích chung nhất trong phát triển nơng nghiệp ở tất cả các quốc gia trên thế
giới dưới tác động của cơng nghiệp hóa nền kinh tế, tồn cầu hóa và hội nhập.
Sự thích ứng của cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp với nhu cầu của thị trường
càng cao thì tính ổn định của cơ cấu càng lớn. Khi ngành nơng nghiệp rơi vào
tình trạng khơng ổn định, phải giảm thiểu quy mô sản xuất và giá trị các
chuyên ngành, tiểu ngành khơng có lợi thế, khơng tạo ra giá trị gia tăng hoặc
không phù hợp với nhu cầu thị trường, đồng thời tăng quy mô sản xuất, giá trị
các ngành có lợi thế, tạo ra nhiều giá trị gia tăng hơn để đáp ứng nhu cầu của
thị trường trong và ngồi nước. Q trình này diễn ra liên tục, thường xuyên
theo sự thay đổi của thị trường.
Từ các phân tích trên, cách nhìn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng là sự thay đổi về quan hệ tỷ lệ
giữa các chuyên ngành, tiểu ngành của ngành nông nghiệp theo lợi thế so
sánh và theo nhu cầu của thị trường tiêu thụ nhằm đưa cơ cấu kinh tế ngành
nông nghiệp từ trạng thái nhiều bất cập sang trạng thái ít bất cập hơn so với
nhu cầu của thị trường, tạo ra nhiều giá trị hơn và phát triển được các chuyên
ngành có lợi thế, giảm thiểu các chuyên ngành kém lợi thế trong nơng nghiệp.
Theo đó, khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trong điều kiện hiện nay có thể hiểu như
sau: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao
10
giá trị gia tăng là quá trình thay đổi (tăng hoặc giảm) về quy mô, giá trị của
các chuyên ngành sản xuất thuộc ngành nơng nghiệp theo hướng thích ứng
nhiều hơn với nhu cầu thị trường, phát triển các chuyên ngành tạo ra nhiều
giá trị gia tăng, đồng thời phát huy được lợi thế so sánh của từng chuyên
ngành, tạo ra cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp mang tính ổn định cao hơn
và phát triển bền vững hơn trong kinh tế thị trường và hội nhập” (Phạm Văn
Khôi, 2020).
1.1.2. Sự cần thiết chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng
Ngành nông nghiệp và nông thôn của Việt Nam tăng trưởng thành
công trong những thập kỷ qua chủ yếu dựa trên việc huy động ngày càng
nhiều các nguồn tài nguyên và vật tư nơng nghiệp. Đó là hướng đi đúng đắn
trong giai đoạn nơng nghiệp Việt Nam được cởi trói từ nền kinh tế kế hoạch
hóa tập trung.
Hội nhập quốc tế ngày càng trở nên sâu rộng nên sản xuất nông nghiệp
Việt Nam ngày càng chịu tác động mạnh mẽ từ thị trường quốc tế. Trong khi
đó, thực chất, tái cơ cấu nơng nghiệp là tổ chức lại sản xuất để có giá trị gia
tăng cao hơn, đưa thu nhập của người làm nông nghiệp cao hơn, thu hẹp
khoảng cách về thu nhập, phát triển giữa người dân nông thôn và người dân
đô thị.
Những năm qua, ngành nơng nghiệp vượt qua nhiều khó khăn, thách
thức trong bối cảnh kinh tế thế giới và Việt Nam suy giảm. Tuy có nhiều rào
cản thương mại nhưng một số mặt hàng nông, lâm, thủy sản đã đứng nhất, nhì
trong tốp đầu của thế giới. Mặc dù vậy, hàng xuất khẩu của nông nghiệp nước
ta giá thành cao, chất lượng thấp, chưa xây dựng được thương hiệu, sức cạnh
tranh còn yếu so với các nước khác, dẫn đến giá nông sản, thủy sản của nước
ta biến động thất thường, xu hướng ngày càng giảm so với các nước trong khu
vực và thế giới, ảnh hưởng đến thu nhập của người làm nông nghiệp… Mặt
11
khác, vốn đầu tư của tồn xã hội cho nơng nghiệp chưa xứng tầm, đầu tư từ
nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ cho nơng nghiệp, nơng
thơn có tăng nhưng dàn trải, thiếu tập trung. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) thấp, lý do là nguồn lực ở nơng thơn nước ta trình độ cịn yếu, các nhà
đầu tư không mặn mà, khả năng thu được lợi nhuận sẽ không cao.
Đặc điểm của ngành nông nghiệp nước ta từ sản xuất, dịch vụ đến chế
biến, xuất khẩu và tiêu thụ nội địa phải qua một công đoạn trung gian mà
thiếu những người này thì sản xuất, chế biến, xuất khẩu, tiêu thụ không thể
đứng vững được. Tuy nhiên, trong thực tế, đối tượng trung gian trên lại thiếu
sự quản lý, hướng dẫn, đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ… của các cơ quan
chức năng, dẫn đến sự tranh mua, tranh bán, nâng cấp, hạ giá, cạnh tranh
thiếu lành mạnh, chạy theo lợi nhuận dẫn đến chất lượng nguyên liệu và sản
phẩm giảm sút, thất thoát sau thu hoạch cao, bất chấp đến an toàn vệ sinh thực
phẩm, ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng và thương hiệu các mặt hàng
xuất khẩu. Sự liên kết bốn nhà: nhà nước, nhà khoa học, nhà nông, nhà doanh
nghiệp hiện nay chưa đi vào thực chất, thậm chí có nơi, có lúc cịn cạnh tranh,
đối kháng với nhau vì lợi nhuận…
Có thể thấy, cần thúc đẩy tăng trưởng, từng bước xây dựng nền nông
nghiệp giá trị gia tăng cao và phát triển bền vững trên cơ sở thực hiện chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngành gắn với xây dựng nông thơn mới, góp phần đẩy
nhanh phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội và nâng cao đời sống nhân
dân. Thêm nữa, xác định đẩy nhanh chuyển dịch theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng, phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới cũng cần được
coi là nội dung quan trọng trong tái cơ cấu nền kinh tế, là đòi hỏi bức xúc cần
phải được triển khai mạnh mẽ bằng nhiều giải pháp đồng bộ. Hơn lúc nào hết,
phải đặt người nơng dân vào vị trí trung tâm và vai trò chủ thể để thực hiện
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
12
1.1.3. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng
1.1.3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành trong SXNN
Nội dung này bao gồm chuyển dịch cơ cấu các chuyên ngành nông
nghiệp như nông nghiệp thuần, lâm nghiệp, thủy sản; chuyển dịch cơ cấu
trong nội bộ từng chuyên ngành này theo hướng phát huy lợi thế, gắn với thị
trường, đạt được giá trị gia tăng ngày càng cao hơn với phát triển nông nghiệp
bền vững hơn. Cụ thể là:
- Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các chuyên ngành nông nghiệp phải
được chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng nông nghiệp thuần, tăng dần
tỷ trọng lâm nghiệp và thủy sản nhằm khai thác tốt hơn tiềm năng đất đai
trung du, miền núi, diện tích mặt nước, ao hồ, sơng, biển. Đồng thời, kết hợp
chặt chẽ phát triển nông nghiệp thuần với phát triển lâm nghiệp và thủy sản
tạo sự hỗ trợ nhau trên cơ sở phát triển một nền nông nghiệp công nghệ cao,
nông nghiệp “sạch”, thân thiện với môi trường sinh thái;
- Nội dung chuyển dịch cơ cấu giá trị nội bộ chuyên ngành nông nghiệp
(NN thuần bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ) theo hướng bảo đảm
khai thác được các lợi thế tự nhiên, công nghệ và truyền thống sản xuất để
tăng nhanh tốc độ tăng trưởng về giá trị của chăn nuôi và dịch vụ, giảm tỷ
trọng giá trị của trồng trọt trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp trong điều
kiện ngành trồng trọt vẫn gia tăng tuyệt đối về giá trị sản xuất (GTSX). Đưa
chăn ni trở thành ngành sản xuất chính. Tăng mức độ áp dụng KH&CN,
các phương pháp sản xuất tiên tiến nhằm khai thác tốt nhất tiềm năng đất đai,
nguồn nước, khí hậu và các điều kiện tự nhiên tại các vùng sản xuất;
- Nội dung chuyển dịch cơ cấu giá trị trong ngành lâm nghiệp là giảm
tỷ trọng trồng rừng và khai thác gỗ, tăng tỷ trọng khai thác lâm sản ngồi gỗ.
Để bảo đảm PTBV thì việc tăng tỷ trọng giá trị sản phẩm khai thác lâm sản
ngoài gỗ là thế mạnh của nghề rừng. Việt Nam có lợi thế về rừng nhiệt đới có