BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
ĐỖ QUANG NGỌC
THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NẬM NHÙN, TỈNH LAI CHÂU
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NHƯ BẰNG
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi.
Các số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tơi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN
Đỗ Quang Ngọc
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bản luận văn này, trong suốt quá trình nghiên cứu
tác giả đã nhận được nhiều sự động viên, giúp đỡ từ nhiều phía, qua đây tác
giả xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Các thầy cô giáo của Đại học Lâm nghiệp đã trực tiếp giảng dạy,
truyền thụ những kiến thức, kỹ năng nghiên cứu, tạo điều kiện, góp ý và đưa
ra những chỉ dẫn quý báu, khuyến khích động viên tác giả trong quá trình học
tập và thực hiện luận văn này.
- Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Như Bằng đã tận tình hướng
dẫn, phê bình, góp ý, hỗ trợ, động viên, khích lệ, giúp đỡ và định hướng
nghiên cứu cho tác giả.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ của các đồng
chí lãnh đạo Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nậm Nhùn; lãnh đạo phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung tâm Y tế huyện, Bảo hiểm xã hội
huyện, Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện, lãnh đạo các xã,
thị trấn đã giúp đỡ, hợp tác với tác giả trong quá trình nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đỗ Quang Ngọc
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ......................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH
SÁCH AN SINH XÃ HỘI.............................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về thực thi chính sách an sinh xã hội ............................... 5
1.1.1. Một số khái niệm.............................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm và vai trị của chính sách an sinh xã hội .......................... 9
1.1.3. Một số chính sách an sinh xã hội chủ yếu ...................................... 13
1.1.4. Nội dung thực thi chính sách an sinh xã hội .................................. 18
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác thực thi chính sách an sinh xã
hội ............................................................................................................. 23
1.2. Cơ sở thực tiễn về thực thi chính sách an sinh xã hội .......................... 29
1.2.1. Kinh nghiệm thực thi chính sách an sinh xã hội ở một số địa
phương trong nước ................................................................................... 29
1.2.2. Bài học kinh nghiệm trong thực thi chính sách an sinh xã hội cho
huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu .............................................................. 33
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....34
2.1. Đặc điểm cơ bản huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu .............................. 34
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 34
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 36
2.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến thực
thi chính sách an sinh xã hội trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, Lai Châu . 39
iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 42
2.2.1. Phương pháp chọn điểm khảo sát .................................................. 42
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ........................................... 43
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................. 43
2.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 44
2.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá ............................................................. 45
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 46
3.1. Kết quả thực hiện một số chính sách an sinh xã hội trên địa bàn huyện
Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ............................................................................ 46
3.1.1. Chính sách đối với người có cơng .................................................. 46
3.1.2. Kết quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ....... 48
3.1.3. Chính sách trợ giúp xã hội ............................................................. 52
3.1.4. Chính sách giảm nghèo bền vững................................................... 54
3.2. Thực trạng cơng tác thực thi chính sách an sinh xã hội trên địa bàn
huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ................................................................. 55
3.2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách ....................... 55
3.2.2. Phổ biến tuyên truyền chính sách ................................................... 63
3.2.3. Tổ chức thực hiện chính sách ......................................................... 69
3.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra; đánh giá, và điều chỉnh chính sách 72
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi các chính sách an sinh xã hội trên
địa bàn huyện Nậm Nhùn ............................................................................ 75
3.3.1. Cơ chế chính sách an sinh xã hội ................................................... 75
3.3.2. Yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................ 78
3.3.3. Nhận thức về chính sách an sinh xã hội ......................................... 79
3.3.4. Trình độ của đội ngũ thực thi chính sách an sinh xã hội ............... 81
3.3.5. Khả năng ngân sách của địa phương ............................................. 84
3.4. Đánh giá chung về cơng tác thực thi chính sách An sinh xã hội trên địa
bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu .......................................................... 85
3.4.1. Những thành công........................................................................... 85
v
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 86
3.5. Các giải pháp hồn thiện cơng tác thực thi chính sách an sinh xã hội
trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ............................................. 91
3.5.1. Hoàn thiện bộ máy và tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan
trong bộ máy thực thi chính sách ............................................................. 91
3.5.2. Hồn thiện thực thi chính sách xóa đói, giảm nghèo ..................... 92
3.5.3. Hồn thiện cơng tác tun truyền, phổ biến về chính sách an sinh
xã hội......................................................................................................... 93
3.5.4. Hồn thiện thực thi chính sách giải quyết việc làm ....................... 94
3.5.5. Hồn thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra thực thi chính sách an sinh
xã hội......................................................................................................... 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 99
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt
AH LLVTND
ASXH
BHTN
BHXH
BHXHTN
BHYT
BTXH
CĐHH
CN-XD
ĐVT
DVXHCB
GNBV
GTSX
HĐCM
HĐND
KCB
KT-XH
MTTQ
NCC
NSDLĐ
NSNN
TB&XH
TBB
TCXH
TGXH
TM-DV
UBND
ƯĐXH
VHXH
Nghĩa đầy đủ
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
An sinh xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội thất nghiệp
Bảo hiểm y tế
Bảo trợ xã hội
Chất độc hóa học
Cơng nghiệp - Xây dựng
Đơn vị tính
Dịch vụ xã hội cơ bản
Giảm nghèo bền vững
Giá trị sản xuất
Hoạt động cách mạng
Hội đồng nhân dân
Khám chữa bệnh
Kinh tế - xã hội
Mặt trận tổ quốc
Người có cơng
Người sử dụng lao động
Ngân sách Nhà nước
Thương binh và xã hội
Thương bệnh binh
Trợ cấp xã hội
Trợ giúp xã hội
Thương mại - Dịch vụ
Ủy ban nhân dân
Ưu đãi xã hội
Văn hóa xã hội
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế của huyện Nậm Nhùn ................ 36
Bảng 2.2. Thực trạng phát triển ngành công nghiệp của huyện Nậm Nhùn
giai đoạn 2020-2022 ........................................................................................ 37
Bảng 2.3. Tình hình dân số, lao động và việc làm huyện Nậm Nhùn ............ 39
Bảng 2.4. Cơ cấu mẫu khảo sát ....................................................................... 44
Bảng 3.1. Kết quả thực hiện chế độ đối với người có cơng trên địa bàn huyện
Nậm Nhùn (2020 – 2022) ............................................................................... 47
Bảng 3.2. Tổng hợp tình hình tham gia BHXH, BHYT, BHTN .................... 49
Bảng 3.3. Tình hình chi lương hưu, trợ cấp BHXH, BHYT........................... 50
Bảng 3.4. Tình hình nợ BHXH, BHYT, BHTN của các chủ sử dụng lao động
trên địa bàn huyện Nậm Nhùn (2020 – 2022)................................................. 51
Bảng 3.5. Tình hình thực hiện chế độ BTXH trên địa bàn ............................. 53
Bảng 3.6. Hiệu quả từ nguồn vốn tín dụng giai đoạn 2020 – 2022 ................ 54
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá của người thụ hưởng về thời gian thực thi chính
sách an sinh xã hội trên địa bàn huyện Nậm Nhùn ......................................... 59
Bảng 3.8. Kế hoạch và thực hiện nguồn kinh phí thực thi chính sách ASXH
trên địa bàn huyện Nậm Nhùn ........................................................................ 61
Bảng 3.9. Kế hoạch và kết quả kiểm tra, đôn đốc thực thi chính sách ASXH
huyện Nậm Nhùn giai đoạn 2020-2022 .......................................................... 62
Bảng 3.10. Kết quả tổ chức tập huấn về thực thi chính sách an sinh xã hội trên
địa bàn huyện Nậm Nhùn giai đoạn 2020-2022 ............................................. 64
Bảng 3.11. Kết quả hoạt động thông tin tuyên truyền về thực thi chính sách
ASXH trên địa bàn huyện Nậm Nhùn (2020 – 2022)..................................... 68
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá của người thụ hưởng về việc tiếp nhận các
thông tin tuyên truyền về thực thi chính sách an sinh xã hội .......................... 69
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá của cán bộ về sự phối hợp giữa các cơ quan có
viii
liên quan trong cơng tác thực hiện chính sách ASXH .................................... 70
Bảng 3.14. Kiểm tra, giám sát, thanh tra chính sách ASXH........................... 73
Bảng 3.15. Một số sai phạm trong thực thi chính sách ASXH huyện Nậm
Nhùn giai đoạn 2020-2022 .............................................................................. 74
Bảng 3.16. Đánh giá của cán bộ về việc ban hành các văn bản hướng dẫn thực
hiện thực thi chính sách an sinh xã hội ........................................................... 76
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá của cán bộ về mơi trường chính sách ASXH ... 77
Bảng 3.18. Kết quả khảo sát về nhận thức người dân đối với các chính sách
ASXH .............................................................................................................. 80
Bảng 3.19. Kết quả đánh giá của người dân về nhận thức, ý thức trách nhiệm
của cán bộ, công chức ..................................................................................... 82
Bảng 3.20. Trình độ của đội ngũ cán bộ lao động thương binh và xã hội cấp
xã trên địa bàn huyện Nậm Nhùn .................................................................... 83
Bảng 3.21. Chi ngân sách nhà nước cho thực thi chính sách ASXH tại huyện
Nậm Nhùn giai đoạn (2020 – 2022)................................................................ 85
ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Sơ đồ huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu .......................................... 34
Sơ đồ 3.1. Bộ máy thực thi chính sách ASXH trên địa bàn huyện Nậm Nhùn .. 57
Sơ đồ 3.2. Kế hoạch về thời gian thực hiện chính sách ASXH ...................... 59
Hình 3.1. Tổ chức họp, tập huấn về thực thi chính sách an sinh xã hội ......... 65
Hình 3.2. Tổ chức tuyên truyền về thực thi chính sách an sinh xã hội ........... 67
Hình 3.3. Tổ chức họp dân về thực thi chính sách an sinh xã hội .................. 68
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua 35 năm thực hiện công cuộc đổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh
xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đảng và Nhà
nước ta ln quan tâm, ban hành nhiều chính sách nhằm thực hiện tốt quyền
được hưởng và nâng cao phúc lợi xã hội cho người dân. Bởi an sinh xã hội là
một trong những tiêu chí cơ bản để đánh giá sự tiến bộ của một doanh nghiệp,
một xã hội, một cộng đồng, một quốc gia; một trong những quyền và đòi hỏi
chính đáng của con người là được hưởng an sinh xã hội.
Định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021 – 2030 trong Văn kiện
Đại hội XIII của Đảng chỉ rõ: “Quản lý phát triển xã hội có hiệu quả, nghiêm
minh, đảm bảo an ninh xã hội, an ninh con người; thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội; xây dựng mơi trường văn hố, đạo đức xã hội lành mạnh, văn
minh; chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, chất lượng dân số, gắn dân
số với phát triển; quan tâm đến mọi người dân, đảm bảo chính sách lao động,
việc làm, thu nhập, thực hiện tốt phúc lợi xã hội, an sinh xã hội. Không ngừng
cải thiện toàn diện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân”. Điều đó cho
thấy, việc thực hiện an sinh xã hội là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của
Đảng và Nhà nước ta.
Nậm Nhùn là huyện vùng cao biên giới của tỉnh Lai Châu, cách thành
phố Lai Châu 130 km (theo tỉnh lộ 127, quốc lộ 12, 4D); cách Hà Nội khoảng
600 km (theo quốc lộ 12). Huyện Nậm Nhùn có tổng diện tích tự nhiên
138.804,16 ha, chiếm 15,3% diện tích của tỉnh Lai Châu, đứng thứ 3/8 huyện,
thành phố của Tỉnh về diện tích. Huyện có 11 đơn vị hành chính gồm 10 xã
và thị trấn Nậm Nhùn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của huyện.
Trong những năm qua, bên cạnh việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội, huyện Nậm Nhùn cũng rất quan tâm chăm lo an sinh, phúc lợi xã hội cho
2
người dân, đặc biệt là công tác tạo việc làm, giảm nghèo bền vững, xóa nhà
tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, người có cơng... do đó, đời sống vật chất và
tinh thần của Nhân dân được nâng lên rõ rệt. Tuy nhiên, tỷ lệ người lao động
tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế còn thấp (chiếm 94.6%); chưa cân
đối được quỹ BHXH, BHYT (năm 2020 thu – chi âm 3,2 tỷ đồng và năm 2021
âm 18,13 tỷ đồng); giảm nghèo chưa bền vững (tỷ lệ tái nghèo năm 2022 là
2.56% tái nghèo) đào tạo nghề chưa đáp ứng nhu cầu thị trường lao động (lao
động qua đào tạo năm 2022 chỉ có thêm 60 người),... Bên cạnh đó, Nghị
quyết Đại hội III Đảng bộ huyện đề ra mục tiêu “Tiếp tục nâng cao năng lực
lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng bộ, phát huy truyền thống đồn kết các dân
tộc, đẩy mạnh phát triển nơng nghiệp, nông thôn; nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực; giảm nghèo bền vững; đảm bảo quốc phòng, an ninh, đưa Nậm
Nhùn cơ bản ra khỏi tình trạng huyện nghèo”, trong mục tiêu đó có nhiều tiêu
chí liên quan đến việc đảm bảo an sinh xã hội cho người dân.
Để đề xuất được những giải pháp phù hợp khắc phục được những hạn
chế, bất cập nhằm đạt được mục tiêu mà Đảng bộ Huyện đề ra thì phải có
những nghiên cứu, đánh giá cụ thể, có cơ sở khoa học. Từ thực tế đó, tơi chọn
đề tài “Thực thi chính sách an sinh xã hội trên địa bàn huyện Nậm Nhùn,
tỉnh Lai Châu” làm chủ để nghiên cứu cho Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của
mình nhằm hồn thiện cơng tác thực thi chính sách an sinh xã hội trên địa bàn
Huyện, qua đó nâng cao đời sống người dân và đảm bảo cho sự phát triển
kinh tế bền vững của huyện Nậm Nhùn nói riêng và tỉnh Lai Châu nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơng tác thực thi chính sách an sinh xã
hội trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện công tác này trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách an
sinh xã hội;
3
- Đánh giá thực trạng cơng tác thực thi chính sách an sinh xã hội trên địa
bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác thực thi chính sách an
sinh xã hội trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác thực thi chính sách an sinh xã
hội trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là cơng tác thực thi chính sách an
sinh xã hội trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi về nội dung:
Luận văn nghiên cứu thực trạng cơng tác thực thi chính sách sách an
sinh xã hội trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu, trong đó tập trung
vào một số nội dung cơ bản như sau:
- Kết quả thực hiện một số chính sách an sinh xã hội trên địa bàn huyện
Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
-Thực trạng công tác thực thi chính sách an sinh xã hội trên địa bàn
huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- Các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi các chính sách an sinh xã hội trên
địa bàn huyện Nậm Nhùn
- Đánh giá chung về công tác thực thi chính sách An sinh xã hội trên
địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
Phạm vi về không gian: Thực hiện trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh
Lai Châu.
Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Số liệu thứ cấp thu thập từ năm
2020 -2022; số liệu sơ cấp thu thập từ tháng 01 đến tháng 04 năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách an sinh xã hội;
4
- Thực trạng cơng tác thực thi chính sách an sinh xã hội trên địa bàn
huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thực thi chính sách an sinh xã hội
trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;
- Giải pháp chủ yếu hoàn thiện cơng tác thực thi chính sách an sinh xã
hội trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
5. Kết cấu của luận văn
Nội dung luận văn được kết cấu gồm những phần sau:
- Phần mở đầu: Tính cấp thiết của đề tài; mục tiêu; đối tượng; phạm vi;
nội dung nghiên cứu.
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách an sinh xã hội.
- Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu.
- Kết luận và kiến nghị.
5
Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH
AN SINH XÃ HỘI
1.1. Cơ sở lý luận về thực thi chính sách an sinh xã hội
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm an sinh xã hội
Có nhiều quan điểm khác nhau về ASXH tùy thuộc vào góc độ và mục
đích nghiên cứu. Cụ thể:
Theo nghĩa chung nhất thì An sinh xã hội, được hiểu là sự đảm bảo
thực hiện các quyền của con người được sống trong hịa bình, được tự do làm
ăn, cư trú, di chuyển, phát biểu chính kiến trong khn khổ luật pháp; được
bảo vệ và bình đẳng trước pháp luật; được học tập, được có việc làm, có nhà
ở; được đảm bảo thu nhập để thỏa mãn những nhu cầu sinh sống thiết yếu khi
bị rủi ro.
Theo quan điểm của Ngân hàng Thế giới (WB): “ASXH là những biện
pháp công cộng nhằm giúp cho các cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư
kiềm chế được nguy cơ tác động đến thu nhập nhằm giảm tính dễ bị tổn
thương và những bấp bênh về thu nhập” [9]. Quan điểm này của WB nhấn
mạnh đến các biện pháp công cộng để hạn chế và làm giảm các tác động tiêu
cực cho hộ gia đình và cộng đồng dễ bị tổn thương bao gồm việc nhà nước
cung cấp và khuyến khích phát triển các dịch vụ công như: Bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội và những biện pháp khác có tính chất tương tự.
Trong đó BHXH có vai trị quan trọng nhất.
Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) cũng có quan điểm riêng về
ASXH, theo đó ASXH là một hệ thống chính sách cơng nhằm giảm nhẹ tác
động bất lợi của những biến động đối với các hộ gia đình và cá nhân” [9]. Với
quan điểm này ADB nhấn mạnh vào tính dễ bị tổn thương của con người nếu
khơng có an sinh xã hội, và đề cao các chính sách của nhà nước trong việc
đảm bảo ổn định cuộc sống của người dân.
6
Theo ILO:”ASXH là sự cung cấp phúc lợi cho các hộ gia đình và cá
nhân thơng qua cơ chế của nhà nước hoặc tập thể nhằm ngăn chặn sự suy
giảm mức sống hoặc cải thiện mức sống thấp” [11]. Định nghĩa này nhấn
mạnh khía cạnh bảo hiểm xã hội và mở rộng tạo việc làm cho những đối
tượng ở khu vực kinh tế khơng chính thức.
Bên cạnh đó, Cơng ước 102 của ILO cho rằng ASXH là sự bảo vệ mà
xã hội cung cấp cho các thành viên của mình thông qua một loạt các biện
pháp công cộng để chống lại tình cảnh khó khăn về kinh tế và xã hội gây ra
bởi tình trạng bị ngừng hoặc giảm sút đáng kể về thu nhập. Với quan điểm
này ILO hướng tới đối tượng trực tiếp là nhóm người có thu nhập không đủ
trang trải cho những điều kiện tối thiểu và xã hội cần thiết phải tiến hành đồng
bộ các biện pháp công cộng khác nhau nhằm phân phối lại thu nhập, dịch vụ
xã hội…
Ngoài ra, theo nghĩa hẹp, ASXH được hiểu là sự đảm bảo thu nhập và
một số điều kiện sinh sống thiết yếu khác cho người lao động và gia đình họ
khi bị giảm hoặc mất thu nhập do bị giảm hoặc mất khả năng lao động hoặc
mất việc làm; cho những người già, cô đơn, trẻ em mồ cơi, người tàn tật,
những người nghèo đói và những người bị thiên tai…
Từ những quan điểm trên có thể hiểu khái niệm ASXH như sau: “An
sinh xã hội là những can thiệp của Nhà nước và xã hội bằng các biện pháp
kinh tế để hạn chế, phòng ngừa và khắc phục rủi ro cho các thành viên trong
cộng đồng do bị mất hoặc giảm thu nhập bởi các nguyên nhân ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, thương tật, tuổi già, chết; đồng thời, đảm
bảo chăm sóc y tế và trợ cấp gia đình” [13].
1.1.1.2. Khái niệm chính sách an sinh xã hội
Chính sách an sinh xã hội là một bộ phận của chính sách xã hội, là hệ
thống quan điểm, chủ trương, phương hướng và biện pháp mà Nhà nước sử
dụng để đảm bảo thu nhập và một số điều kiện thiết yếu khác cho cá nhân, gia
7
đình và cộng đồng trước những rủi ro trong cuộc sống làm cho họ bị giảm
hoặc mất khả năng lao động hoặc mất việc làm, bị ốm đau, bệnh tật hoặc tử
vong từ đó giảm hoặc mất thu nhập. Đối tượng của chính sách ASXH là
những người già cơ đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, những người yếu thế,
những nạn nhân chiến tranh, những người bị thiên tai dịch họa. Theo quan
điểm phổ biến của các tổ chức quốc tế, thì một hệ thống an sinh xã hội phải
có tối thiểu 3 hợp phần cơ bản tương ứng với 3 chức năng chính của an sinh
xã hội, gồm:
- Các chính sách, chương trình phịng ngừa rủi ro. Đây là nội dung
quan trọng và là tầng trên cùng của hệ thống ASXH. Các chính sách và
chương trình này là hướng tới can thiệp và bao phủ toàn bộ dân cư; giúp cho
mọi tầng lớp 20 dân cư có được việc làm, thu nhập, có được năng lực vật chất
cần thiết để đối phó tốt nhất với rủi ro. Trụ cột cơ bản của tầng này là những
chính sách, chương trình về thị trường lao động tích cực như đào tạo nghề; hỗ
trợ người tìm việc, tự tạo việc làm hoặc đào tạo nâng cao kỹ năng cho người
lao động [11].
- Những chính sách, chương trình giảm thiểu rủi ro. Đây là tầng thứ
hai, gồm các chiến lược giảm thiểu thiệt hại do rủi ro của hệ thống an sinh xã
hội, có vai trị đặc biệt quan trọng. Nội dung quan trọng nhất trong tầng này là
các hình thức bảo hiểm, dựa trên nguyên tắc đóng – hưởng như: Bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,…
Các chính sách thuộc nhóm chính sách này có đặc điểm rất nhạy cảm,
nếu phù hợp sẽ thúc đẩy sự tham gia tích cực của người dân, tiết kiệm nguồn
lực cho Nhà nước, tăng độ bao phủ hệ thống. Ngược lại, nếu chính sách
khơng phù hợp, người dân sẽ khơng tham gia hoặc chính sách sẽ bị lạm dụng.
- Các chính sách, chương trình khắc phục rủi ro, bao gồm các chính
sách, chương trình về cứu trợ và an sinh xã hội. Các chính sách này có chức
năng đảm bảo an toàn cho các thành viên xã hội khi họ gặp phải rủi ro mà bản
8
thân không tự khắc phục được như: thất nghiệp, người thiếu việc làm, người
có thu nhập thấp, người già, người tàn tật, trẻ em mồ côi, người nghèo [11].
1.1.1.3. Khái niệm tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội
- Khái niệm tổ chức thực thi chính sách: Tổ chức thực thi chính sách là
một giai đoạn trong chu kỳ chính sách, là giai đoạn đưa chính sách vào cuộc
sống nhằm biến những nội dung, mục tiêu của chính sách thành hiện thực.
Như vậy, thực thi chính sách được hiểu là tồn bộ q trình chuyển hóa
ý chí của chủ thể trong chính sách thành hiện thực với các đối tượng quản lý
nhằm đạt được mục tiêu định hướng của nhà nước. Nói cách khác, đây là giai
đoạn vận dụng những giải pháp định trước để đạt được các mục tiêu chính
sách. Thực thi chính sách này bao gồm các hoạt động triển khai, phối hợp
thực hiện, kiểm tra đơn đốc và hiệu chỉnh chính sách cùng các biện pháp tổ
chức thực thi để chính sách phát huy tác dụng trong chính sách. Q trình
thực thi chính sách thường diễn ra trong thời gian dài và chịu tác động bởi
nhiều yếu tố bao gồm cả yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan, trong đó có
những yếu tố thúc đẩy và cả những yếu tố gây cản trở [12].
Tổ chức thực thi chính sách là tồn bộ q trình chuyển hóa cách ứng
xử của chủ thể thành hiện thực với các đối tượng quản lý nhằm đạt được
mục tiêu định hướng. Việc thực thi chính sách đóng vai trị quan trọng, nó
là một khâu hợp thành chu trình chính sách, là trung tâm kết nối các bước
của chu trình chính sách, là bước hiện thực hóa chính sách trong đời sống
xã hội, chính sách trở nên vơ nghĩa nếu nó khơng được đưa vào hiện thực
đời sống.
Thực thi chính sách là để khẳng định tính đúng đắn của chính sách, một
khi chính sách được triển khai thực hiện rộng rãi trong đời sống xã hội thì tính
đúng đắn của chính sách được khẳng định ở mức cao hơn, được cả xã hội
thừa nhận, nhất là các đối tượng thụ hưởng chính sách.
- Tổ chức thực thi chính sách ASXH: Từ khái niệm về tổ chức thực thi
chính sách nói trên, có thể hiểu khái niệm tổ chức thực thi chính sách ASXH
9
là quá trình biến các chủ trương, phương hướng và biện pháp liên quan đến hệ
thống chính sách ASXH thành những kết quả trên thực tế thông qua các hoạt
động có tổ chức trong bộ máy nhà nước và sự tham gia rộng rãi của các tổ
chức, gia đình, cá nhân và tồn xã hội nhằm hiện thực hóa những mục tiêu mà
chính sách ASXH đã đề ra [13].
1.1.2. Đặc điểm và vai trị của chính sách an sinh xã hội
1.1.2.1. Đặc điểm
- Những chính sách, chương trình phịng ngừa rủi ro. Đây là tầng trên
cùng của hệ thống an sinh xã hội. Chức năng của những chính sách này là
hướng tới can thiệp và bao phủ toàn bộ dân cư; giúp cho mọi tầng lớp dân
cư có được việc làm, thu nhập, có được năng lực vật chất cần thiết để đối
phó tốt nhất với rủi ro. Trụ cột cơ bản của tầng này là những chính sách,
chương trình về thị trường lao động tích cực như đào tạo nghề; hỗ trợ
người tìm việc, tự tạo việc làm hoặc đào tạo nâng cao kỹ năng cho người
lao động.
- Những chính sách, chương trình giảm thiểu rủi ro. Đây là tầng thứ
hai, gồm các chiến lược giảm thiểu thiệt hại do rủi ro của hệ thống an sinh
xã hội, có vai trò đặc biệt quan trọng. Nội dung quan trọng nhất trong tầng
này là các hình thức bảo hiểm, dựa trên nguyên tắc đóng - hưởng như: bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, v.v... Nhóm chính sách
này rất nhạy cảm, nếu phù hợp sẽ thúc đẩy sự tham gia tích cực của người
dân, tiết kiệm nguồn lực cho Nhà nước, tăng độ bao phủ hệ thống. Ngược
lại, nếu chính sách khơng phù hợp, người dân sẽ khơng tham gia hoặc
chính sách sẽ bị lạm dụng.
- Những chính sách, chương trình khắc phục rủi ro, bao gồm các
chính sách, chương trình về cứu trợ và trợ giúp xã hội.Đây là tầng cuối
cùng của hệ thống an sinh xã hội với chức năng bảo đảm an toàn cho các
10
thành viên xã hội khi họ gặp phải rủi ro mà bản thân không tự khắc phục
được như: thất nghiệp, người thiếu việc làm, người có thu nhập thấp, người
già, người tàn tật, trẻ em mồ côi, người nghèo...
1.1.2.2. Vai trò
- Đảm bảo quyền cơ bản của con người: Mục tiêu của ASXH là tạo
ra một lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp bảo vệ cho tất cả mọi thành
viên của cộng đồng trong những trường hợp bị giảm hoặc bị mất thu nhập
hoặc phải tăng chi phí đột xuất trong chi tiêu của gia đình do nhiều nguyên
nhân khác nhau, như ốm đau, thương tật, già cả… gọi chung là những biến
cố và những “rủi ro xã hội”. Mỗi người trong xã hội, với tư cách là một
công dân, bất kể địa vị xã hội, chủng tộc, tôn giáo khác nhau… [10]. Họ
phải được đảm bảo quyền cơ bản là được sống để phát huy đầy đủ những
khả năng của mình, ASXH tập trung vào ba vấn đề chủ yếu:
+ Đảm bảo cuộc sống, thông qua các trợ cấp BHXH, người lao động
có được một khoản thu nhập bù đắp hoặc thay thế cho những khoản thu
nhập bị giảm hoặc mất trong những trường hợp họ bị giảm hoặc mất khả
năng lao động hoặc mất việc làm.
+ Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người lao động và các
thành viên gia đình họ, nhằm đảm bảo cho họ tái tạo được sức lao động,
duy trì và phát triển nền sản xuất xã hội, đồng thời phát triển mọi mặt cuộc
sống của con người, kể cả phát triển bản thân con người.
+ Trợ giúp xã hội cho những người có rất ít hoặc khơng có tài sản,
những người cần sự giúp đỡ đặc biệt cho các gánh nặng gia đình… ASXH
cũng khuyến khích, thậm chí bao qt cả những loại trợ giúp như miễn
giảm thuế, trợ cấp về ăn, ở, dịch vụ đi lại…
- Thể hiện chủ nghĩa nhân đạo cao đẹp: Chính sách ASXH tạo cho
những người bất hạnh, những người kém may mắn hơn những người bình