BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGUYỄN ĐĂNG TIẾN
PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THẠCH THẤT, HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LƯU THỊ THẢO
Hà Nội, 2023
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi, chưa từng cơng bố. Kết quả nghiên cứu là trung thực. Tài liệu tham khảo
và số liệu thống kê trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước các quy
định của Nhà trường và Pháp luật.
Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2023
Người cam đoan
Nguyễn Đăng Tiến
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn, ngồi sự nỗ lực của
bản thân, tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa
học, các thầy cô giáo. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên
hướng dẫn khoa học TS. Lưu Thị Thảo đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi
trong suốt q trình hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Ban
Giám hiệu, Khoa đào tạo sau đại học, Khoa Kinh tế - Trường Đại học Lâm
nghiệp Việt Nam; Ủy ban nhân dân huyện Thạch Thất, các HTX trên địa bàn
huyện Thạch Thất đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thơng tin, số liệu cần thiết
phục vụ cho q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ đồng
nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện
luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù có nhiều cố gắng để hồn thành
luận văn, đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của thầy
cô và bạn bè, song do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu cịn hạn
chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận
được sự quan tâm đóng góp ý kiến của Thầy - cơ và các bạn để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2023
Tác giả luận văn
Nguyễn Đăng Tiến
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................. vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP
TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP .............................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển hợp tác xã nông nghiêp ............................... 5
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................. 5
1.1.2 Đặc điểm, vai trò và phân loại hợp tác xã nông nghiệp ................. 7
1.1.3. Bản chất, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã ......... 15
1.1.4 Nội dung phát triển hợp tác xã nông nghiệp ................................. 16
1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển hợp tác xã nông nghiệp........ 20
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển của các hợp tác xã nông nghiệp............. 23
1.2.1. Phát triển HTX nông nghiệp tại một số quốc gia trên thế giới .... 23
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển HTX nông nghiệp của một số địa phương.....27
1.2.3. Bài học rút ra đối với công tác phát triển của các hợp tác xã nông
nghiệp tại huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội .................................... 32
Chương 2.. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 37
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội ............... 37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 46
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ....... 50
2.2 Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 53
iv
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, mẫu khảo sát ..................... 53
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 54
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu........................................ 55
2.2.4. Các chỉ tiêu phát triển hợp tác xã nông nghiệp ............................ 56
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................... 57
3.1. Thực trạng phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Thạch
Thất, Thành phố Hà Nội ............................................................................. 57
3.1.1 Phát triển quy mô hợp tác xã ......................................................... 57
3.1.2. Bộ máy tổ chức – quản lý HTXNN trên địa bàn huyện Thạch Thất ...... 63
3.1.3. Tình hình liên kết sản xuất của các HTXNN trên địa bàn huyện
Thạch Thất .............................................................................................. 66
3.1.4. Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của HTXNN trên địa bàn
huyện Thạch Thất. ................................................................................... 69
3.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTXNN trên địa bàn
huyện Thạch Thất .................................................................................... 72
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triên hợp tác xã nông nghiệp trên địa
bàn huyện Thạch Thất ................................................................................. 76
3.2.1. Nhóm yếu tố bên ngồi ................................................................. 76
3.2.2. Nhóm yếu tố bên trong .................................................................. 79
3.3. Đánh giá chung về phát triển các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn
huyện Thạch Thất ........................................................................................ 81
3.3.1. Những thành công ......................................................................... 81
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 83
3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ..................................... 83
3.4. Giải pháp nhằm phát triển các hợp tác xã nông nghiệp tại huyện Thạch
Thất, Thành phố Hà Nội ............................................................................. 84
3.4.1. Định hướng phát triển HTX nông nghiệp của huyện Thạch Thất,
Thành phố Hà Nội ................................................................................... 84
v
3.4.2 Giải pháp nhằm phát triển các hợp tác xã nông nghiệp tại huyện
Thạch Thất, Thành phố Hà Nội trong thời gian tới................................ 87
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC
vi
MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Viết đầy đủ
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BQ
Bình quân
ĐHTV
Đại hội thành viên
ĐHXV
Đại hội xã viên
DT
DVNN
Diện tích
Dịch vụ nơng nghiệp
ĐVT
Đơn vị tính
FAO
Tổ chức Nông lương quốc tế
HTX
Hợp tác xã
HTX NN
ICA
Hợp tác xã Nông nghiệp
Hiệp hội Hợp tác xã quốc tế
KTHT
Kinh tế hợp tác
KTTT
Kinh tế tập thể
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TĐPTBQ
Tốc độ phát triển bình qn
TĐPTLH
Tốc độ phát triển liên hồn
TTCN
Tiểu thủ cơng nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các loại đất huyện Thạch Thất ....................................... 42
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn huyện Thạch Thất ........... 47
Bảng 2.3: Cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Thạch Thất qua các năm ......... 47
Bảng 2.4: Chỉ tiêu dân số huyện Thạch Thất giai đoạn 2017 – 2022 ............. 49
Bảng 3.1. Số lượng hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Thạch Thất
giai đoạn 2020 – 2022 ..................................................................................... 58
Bảng 3.2. Quy mô, Số lượng thành viên hợp tác xã nông nghiệp .................. 62
Bảng 3.3. Số lượng cán bộ hợp tác xã nơng nghiệp ....................................... 65
Bảng 3.4. Tình hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong hợp tác xã
nông nghiệp năm 2022 .................................................................................... 68
Bảng 3.5. Đánh giá của thành viên về khả năng tiêu thụ sản phẩm trong hợp
tác xã nông nghiệp .......................................................................................... 71
Bảng 3.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp
điều tra năm 2022 ............................................................................................ 74
Bảng 3.7. Thu nhập bình quân lao động thường xuyên trong hợp tác xã nông
nghiệp năm 2022 ............................................................................................. 75
Bảng 3.8. Đánh giá của các đối tượng về các chính sách của địa phương
(N=90) ............................................................................................................. 78
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá về mức độ đáp ứng nhiệm vụ của cán bộ quản lý
HTX (N=90) .................................................................................................... 79
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về cơ sở vật chất và khả năng huy động các
nguồn lực cho SXKD của HTX (N=90) ......................................................... 80
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá về ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
của các HTX (N=90) ....................................................................................... 81
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hành chính huyện Thạch Thất ............................................. 37
Sơ đồ 3.1. Mơ hình bộ máy tổ chức – quản lý hợp tác xã nông nghiệp trên địa
bàn huyện Thạch Thất ..................................................................................... 64
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Thực tiễn đã chứng minh Kinh tế tập thể, Hợp tác xã có đóng góp quan
trọng đối với nền kinh tế quốc gia. Đặc biệt, từ khi Luật Hợp tác xã 2012 ra
đời đã tạo tư duy mới về mô hình hợp tác xã kiểu mới, góp phần hồn thiện
quan hệ sản xuất, phù hợp cơ chế thị trường trong bối cảnh nền kinh tế hội
nhập cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Các hợp tác xã kiểu mới hiện nay ở nông thôn chủ yếu hoạt động trong
lĩnh vực cung cấp dịch vụ nông nghiệp, làm dịch vụ liên kết giữa các hộ xã
viên, doanh nghiệp, trang trại..., thông qua hợp tác xã tổ chức thực hiện các
chính sách lao động, việc làm cho các thành viên hợp tác xã, thực hiện các
hoạt động tiếp thị, thương lượng giúp người nông dân có được mức giá bán
tốt hơn so với những nông dân hoạt động đơn độc,...
Bên cạnh những hiệu quả tích cực nhưng các Hợp tác xã vẫn gặp nhiều
khó khăn trong hoạt động, địi hỏi phải có những thay đổi kịp thời để có thể
đứng vững trong bối cảnh mới tồn cầu hóa và hội nhập với thị trường cạnh
tranh ngày càng khốc liệt. Vì vậy, các Hợp tác xã cần có các biện pháp phát
huy vai trị của mình để giúp nơng dân nghiên cứu thị trường, quy hoạch sản
xuất theo nhu cầu; tổ chức tiêu thụ sản phẩm; tăng khả năng cạnh tranh giữa
các đơn vị, doanh nghiệp…
Mặc khác, hiện nay các hợp tác xã thiếu cán bộ có năng lực quản lý và
điều hành, chưa năng động và tự chủ trong cơ chế thị trường nên khó cạnh
tranh với các thành phần kinh tế khác. Các hợp tác xã hầu như chưa thực sự
trở thành nòng cốt phát triển kinh tế trong nông thôn. Kinh tế tập thể, hợp tác
xã phát triển vẫn chưa tương xứng tiềm năng, cịn nhiều hạn chế.
Thạch Thất hiện có 36 hợp tác xã nông nghiệp, các hợp tác xã đã phát
triển đa dạng hơn cả về ngành nghề, quy mô và trình độ; khu vực kinh tế tập
thể đã khắc phục được một phần tình trạng yếu kém trước đây, củng cố một
2
bước về tổ chức quản lý, bước đầu khẳng định là nhân tố quan trọng góp phần
bảo đảm an sinh xã hội, ổn định chính trị ở cơ sở, đóng góp vào phát triển
kinh tế - xã hội của huyện.
Tuy nhiên, sự phát triển về chất của hợp tác xã rất chậm, phổ biến vẫn là
quy mô nhỏ, năng lực đội ngũ cán bộ quản lý điều hành còn hạn chế, hiệu quả
sản xuất - kinh doanh chưa cao, lợi ích mang lại cho thành viên không
nhiều, ... Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế, yếu kém trên là do
nhận thức về phát triển kinh tế tập thể của nhiều cấp uỷ đảng, chính quyền,
cán bộ, đảng viên, đặc biệt là người đứng đầu HTX chưa đầy đủ, chưa thống
nhất; ý thức trách nhiệm còn thấp; đánh giá về kinh tế tập thể chưa toàn diện,
chưa thấy hết vai trò quan trọng của khu vực kinh tế tập thể trong phát triển
kinh tế, chính trị, xã hội và an ninh, quốc phòng. Năng lực của các tổ chức
kinh tế tập thể cịn yếu. Cơng tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể còn
nhiều hạn chế, bộ máy phân tán, hoạt động kém hiệu quả; khung pháp luật và
chính sách phát triển kinh tế tập thể cịn nhiều bất cập. Vai trò, trách nhiệm
của Liên minh Hợp tác xã, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân chưa
được phát huy.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên, nhằm phát huy vai trò của HTX và
các hình thức kinh tế hợp tác trong quá trình phát triển nền nơng nghiệp hàng
hóa hiện đại, cơng nghiệp hóa; góp phần xây dựng thành cơng Chương trình
mục tiêu quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn huyện Thạch Thất, việc
nghiên cứu đề tài: “Phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên đại bàn Huyện
Thạch Thất, Hà Nội” là cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Thạch Thất từ đó đề ra
các giải pháp HTXNN huyện Thạch Thất trong thời gian tới.
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển HTX nông nghiệp
- Đánh giá thực trạng phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện
Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển HTX nông nghiệp
trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn
huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Sự phát triển và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển các HTX nông
nghiệp trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển HTXNN
trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
* Phạm vi về không gian: Các HTXNN trên địa bàn huyện Thạch Thất,
thành phố Hà Nội.
* Phạm vi về thời gian:
- Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2019 đến năm 2022
- Thu thập số liệu sơ cấp tháng 02 – 03/2023
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hợp tác xã nông nghiệp
- Thực trạng phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Thạch Thất,
TP Hà Nội
- Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển các HTX nông nghiệp trên địa
bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
- Giải pháp nhằm phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Thạch
Thất, thành phố Hà Nội.
4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn bao gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển HTX nông nghiệp
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển hợp tác xã nông nghiêp
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Hợp tác xã
Khái niệm Hợp tác xã theo Luật HTX 2003: "Hợp tác xã là tổ chức kinh
tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã
viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy
định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia
hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất,
kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh
tế- xã hội của đất nước.
Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách
pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong
phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã
theo quy định của pháp luật.”
Theo Luật Hợp tác xã 2012 (hay còn gọi là hợp tác xã kiểu mới) thì khái
niệm này đã được thay đổi như sau:"Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể,
đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành
lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo
việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự
chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã”.
1.1.1.2. Hợp tác xã nông nghiệp
Hợp tác xã nơng nghiệp là một hợp tác xã tại đó nơng dân tập trung
nguồn lực của họ trong một số lĩnh vực hoạt động. Một kiểu định nghĩa rộng
của các hợp tác xã nông nghiệp phân biệt giữa "hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp", cung cấp các dịch vụ khác nhau cho các thành viên nông nghiệp
6
riêng lẻ của họ, và "hợp tác xã sản xuất nông nghiệp", nơi các nguồn lực sản
xuất (đất đai, máy móc) được kết hợp cho các thành viên cùng làm nơng
nghiệp. Ví dụ về các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp bao gồm các trang trại
tập thể ở các nước xã hội chủ nghĩa cũ, kibbutzim ở Israel, nông nghiệp cộng
đồng cùng chia sẻ chung, các hợp tác xã Longo Mai và các hợp tác xã sản
xuất ở Nicaragua.
Ý nghĩa mặc định của 'hợp tác xã nông nghiệp' thường là hợp tác xã
'dịch vụ' nơng nghiệp, là hình thức chiếm nhiều nhất về số lượng trên thế giới.
Có hai loại hợp tác xã dịch vụ nơng nghiệp chính là 'hợp tác xã cung ứng' và
'hợp tác xã tiếp thị'. Hợp tác xã cung ứng cung cấp cho các thành viên của họ
đầu vào cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm hạt giống, phân bón, nhiên
liệu và dịch vụ máy móc. Hợp tác xã tiếp thị được thành lập bởi nơng dân để
thực hiện vận chuyển, đóng gói, phân phối và tiếp thị các sản phẩm nông
nghiệp (cả cây trồng và vật nuôi). Nông dân cũng dựa nhiều vào các hợp tác
xã tín dụng như một nguồn tài chính cho cả vốn lưu động và đầu tư.
HTX NN có những đặc trưng và yêu cầu cơ bản sau:
- HTX NN là một tổ chức kinh tế, không phải là một tổ chức xã hội,
từ thiện. Do đó, việc hình thành HTX NN trước hết phải xuất phát từ mục
tiêu kinh tế.
- HTX NN lấy đơn vị kinh tế tự chủ (xã viên) làm cơ sở hình thành phát
triển và là đối tượng phục vụ.
- HTX NN có tư cách pháp nhân hoạt động theo các qui định của luật pháp.
- Các xã viên đều tự nguyện gia nhập hoặc rút khỏi HTX. Trong hoạt
động của HTX NN mọi thành viên đều có quyền dân chủ, bình đẳng. Mỗi
thành viên có thể có mức cổ phần đóng góp khác nhau, song đều có quyền
biểu quyết với một phiếu có giá trị ngang nhau.
- HTX NN hoạt động theo chế độ tự quản, tự chịu trách nhiệm về các hoạt
động kinh doanh và bình đẳng trong phân phối lợi ích theo ngun tắc cùng có lợi.
7
- Việc phân phối lãi của HTX NN theo nguyên tắc: Một phần thích hợp
chia theo vốn góp cổ phần; một phần thích hợp trích vào quỹ chung của HTX;
phần cịn lại chia cho xã viên theo cơng sức đóng góp, có tính đến mức độ sử
dụng dịch vụ của các HTX NN.
1.1.1.3. Phát triển HTX nông nghiệp
Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều
hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn.
Do đó, phát triển HTX nơng nghiệp là q trình thay đổi theo hướng tiến
bộ về mọi mặt của các HTX nông nghiệp bằng việc gia tăng quy mô hoạt
động của các HTX, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, nâng trình độ tổ chức
quản lý, điều hành nhằm cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã viên, góp phần thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế trong nông nghiệp.
1.1.2 Đặc điểm, vai trị và phân loại hợp tác xã nơng nghiệp
1.1.2.1 Đặc điểm của hợp tác xã nơng nghiệp
Ngồi những đặc điểm chung của HTX theo Luật HTX năm 2012, như:
Là một tổ chức kinh tế “đối nhân”; thành viên vừa là đồng sở hữu, vừa là
khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của HTX; quan hệ giữa HTX và thành
viên là quan hệ tự nguyện, bình đẳng, thỏa thuận, cùng có lợi và cùng chịu sự
rủi ro trong SXKD; tự chủ tổ chức SXKD, hoạt động bình đẳng trên thị
trường… thì HTXNN cịn có những đặc điểm riêng là:
Một là, HTXNN luôn gắn liền với nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Đây là đặc điểm bao trùm, tạo nên sự khác biệt tương đối của HTXNN
so với HTX nói chung. Trong đó, nơng nghiệp là mơi trường, điều kiện để
hình thành, phát triển; nơng dân là động lực; nơng thôn là địa bàn hoạt động
chủ yếu của HTXNN. Tuy nhiên, không phải HTX nào hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp có sự tham gia của nơng dân và địa bàn hoạt động ở nông
8
thơn đều là HTXNN, mà chỉ những HTX có thành viên tham gia trực tiếp vào
hoạt động SXNN và nội dung hoạt động của HTX nhằm mục đích phục vụ
cho hoạt động sản xuất đó là chủ yếu thì mới là HTXNN. Đặc điểm này quy
định đến việc xác định nội dung, mơ hình tổ chức, hoạt động, vai trị, chức
năng, số lượng… của HTXNN. Do vậy, các chủ trương, chính sách của Đảng,
Nhà nước về nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn đều liên quan và chi phối trực
tiếp đến quá trình phát triển HTXNN.
Hai là, số lượng thành viên nhiều, có sự phân hóa về trình độ phát triển.
Thành viên HTXNN chủ yếu là nông dân, lực lượng chiếm tỷ lệ đông
đảo trong tổng số lao động ở nông thôn, nên số lượng thành viên của HTXNN
thường lớn hơn rất nhiều so với HTX nói chung. Mỗi HTXNN gắn liền với
một đơn vị hành chính cấp xã, thơn, nên thành viên thường là đa số các hộ
nông dân trong xã, thơn đó. Trong khi đó, khu vực nơng thơn lại có sự phân
hóa rõ về trình độ phát triển, cao hơn là các xã ở ven đô, đồng bằng và thấp
dần ở các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa. Ngay trong một HTXNN, trình độ
phát triển giữa thành viên cũng có sự chênh lệch, như: Có hộ ở mức giàu, khá
giả, quy mơ lớn; có hộ ở mức đói, nghèo, quy mơ nhỏ. Đặc điểm này làm cho
chức năng xã hội của HTXNN thường rộng và nổi trội so với HTX nói chung.
Ba là, hoạt động của HTXNN mang tính thời vụ, tính đặc thù cao.
Đặc điểm điển hình của SXNN là tính thời vụ, nhất là trong lĩnh vực
trồng trọt, nên hoạt động của HTXNN cũng mang tính thời vụ sâu sắc. Bởi vì,
HTXNN tổ chức hoạt động cung cấp các dịch vụ cho SXNN, nên hoạt động
đó phải căn cứ vào chu kỳ sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi, điều kiện tự
nhiên tại những thời điểm nhất định để tiến hành mới đạt hiệu suất, hiệu quả
cao. Đồng thời, đối tượng SXNN là các sinh vật, các cơ thể sống; chúng sinh
trưởng, phát triển theo các quy luật sinh học và chịu tác động rất lớn của quy
luật tự nhiên, nên hoạt động, hiệu quả SXKD của HTXNN cũng bị chi phối,
ảnh hưởng bởi các quy luật đó. Do mỗi loại cây trồng, vật ni chỉ phù hợp
9
với điều kiện tự nhiên, phương thức sản xuất của các địa phương, vùng, miền
nhất định, nên hoạt động của HTXNN cũng mang tính địa phương, vùng,
miền sâu sắc. Nội dung hoạt động của HTXNN không chỉ cung ứng các dịch
vụ đầu vào, đầu ra của SXNN, mà còn cả dịch vụ phi nông nghiệp phục vụ
nhu cầu đời sống của thành viên, cộng đồng nông thôn, như: Nước sạch, điện,
vận tải, môi trường, chuyển giao khoa học kỹ thuật, v.v.
Bốn là, HTXNN có nhiều loại hình, quy mơ, trình độ phát triển khác
nhau và chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số HTX.
Do ngành nơng nghiệp có nhiều lĩnh vực, như: Trồng trọt, chăn nuôi,
thủy sản, lâm nghiệp, ngư nghiệp… nên cùng có tên gọi là HTXNN nhưng có
nhiều loại hình HTXNN khác nhau được thành lập, hoạt động trong từng lĩnh
vực đó. Trong từng lĩnh vực cũng có nhiều loại hình HTXNN với quy mơ,
trình độ phát triển khác nhau, tùy thuộc vào chủng loại đối tượng sản xuất.
Quy mơ, trình độ phát triển của các HTXNN có sự phân hóa lớn giữa các
vùng, miền, lĩnh vực hoạt động và trong cùng lĩnh vực thì sự phân hóa này
cũng diễn ra mạnh mẽ. Các HTXNN mới thành lập thường có quy mơ thành
viên ít, nhưng có chất lượng nguồn nhân lực cao và huy động được nguồn vốn
lớn; ngược lại, các HTXNN chuyển đổi có quy mơ thành viên lớn, nhưng
trình độ phát triển thấp, thiếu vốn. Chính sự phong phú về lĩnh vực hoạt động
và gắn liền với địa bàn nông thôn nên HTXNN luôn chiếm tỷ lệ cao, khoảng
55,5% trong tổng số HTX của cả nước.
Ngoài ra, HTXNN luận án đề cập là HTXNN kiểu mới có sự khác biệt
với HTXNN kiểu cũ ở các nội dung, như: Thuật ngữ gọi tên tổ chức, cá nhân;
đối tượng tham gia; sở hữu về tư liệu sản xuất; quan hệ của HTXNN; phân
phối thu nhập; phạm vi hoạt động; nghĩa vụ xã hội của HTXNN…. Theo đó,
HTXNN kiểu mới có sự khác biệt về bản chất, mục đích, chức năng, vai trò,
nội dung hoạt động… so với HTXNN kiểu cũ, nên có khả năng thích ứng với
kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay.
10
1.1.2.2 Vai trị của HTX trong sản xuất nơng nghiệp
Vai trò của hợp tác xã trong phát triển nền kinh tế thị trường
Như Đảng và Nhà nước ta khẳng định: Xây dựng nền kinh tế nhiều
thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Trong đó, lấy
nền kinh tế Nhà nước và kinh tế tập thể giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế
quốc dân. Chính vì vậy, hợp tác xã là thể chế khơng thể thiếu được góp phần
vào sự phát triển đất nước hài hòa trên tất các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hóa và xã hội. Mặt khác, hợp tác xã cịn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
hộ gia đình, kinh tế tư nhân, cá thể ở cả vùng nông thôn và thành thị. Ngày
nay, ở Việt Nam số lượng hợp tác xã không ngừng tăng lên về số lượng cũng
như chất lượng, càng nhiều người tham gia vào hợp tác xã, góp phần tạo ra
một lượng sản phẩm lớn phục vụ cho xã hội, nâng cao đời sống xã viên và
cộng đồng, hỗ trợ kinh tế hộ phát triển, giải quyết việc làm, qua đó góp phần
phát triển kinh tế của đất nước.
Theo số liệu của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, từ năm 1997, khi Luật
HTX được ban hành, khu vực kinh tế này đã có những chuyển biến quan
trọng, 9.000 HTX mới ra đời, trong đó hàng trăm HTX điển hình tiên tiến đã
tạo ra việc làm, tạo mối liên kết, thúc đẩy kinh tế hộ xã viên phát triển, góp
phần chun mơn hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp
hóa-hiện đại hóa (CNH-HĐH), nhất là trong nơng nghiệp và nơng thơn.Khu
vực HTX hiện nay đang có khoảng 19.000 HTX hoạt động, thu hút khoảng
gần 13 triệu xã viên, tạo việc làm trên 300.000 việc làm thường xuyên, đóng
góp khoảng trên 5% tổng sản phẩm quốc nội (GDP) mỗi năm, tác động đến
đời sống của khoảng 40 triệu người dân.
Để khẳng định vai trị và vị trí quan trọng đó, với đầu mối là Liên minh
HTX các cấp tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế tập thể đã được
đề ra trong các Nghị quyết của Đảng, gắn với việc thực hiện phong trào thi
đua do Thủ tướng Chính phủ phát động "Đồn kết, năng động, sáng tạo, thi
11
đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển KTXH giai đoạn 2011-2015" và
"Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới".
Theo thống kê, trong số hơn 19.000 HTX, cùng 369.000 tổ hợp tác,
14.000 thành viên của Liên minh HTX Việt Nam, số HTX hoạt động hiệu quả
thuộc loại khá, giỏi chiếm 55% trở lên, hầu như khơng cịn HTX tồn tại hình
thức, khơng hoạt động.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của khu vực HTX đạt mức 6,5-7,5%/năm.
Trong đó có khoảng 100 HTX được coi có quy mơ lớn. Tổng giá trị tài sản của
những HTX này khoảng 5.873 tỷ đồng, bình qn mỗi HTX có 58 tỷ đồng, thu
hút sự tham gia của 133.000 xã viên, trực tiếp giải quyết việc làm cho 43.568
lao động.Điều đó rõ ràng cho thấy những đóng góp của các HTX vào nền kinh
tế của chúng ta đáng kể như thế nào.HTX không chỉ tham gia trực tiếp vào
GDP mà còn tham gia gián tiếp vào sự nghiệp phát triển kinh tế. Thật vậy, với
gần 13 triệu xã viên trong đó có tới 6 triệu xã viên là hộ gia đình nơng dân,
nơng nghiệp, nơng thơn thì kinh tế của xã viên chưa hề được tính vào đóng góp
GDP của khu vực HTX. Các HTX chủ yếu là cung cấp sản phẩm, dịch vụ hỗ
trợ cho xã viên, kinh tế HTX không thay thế kinh tế cá thể, kinh tế hộ mà chỉ
giúp họ hoạt động hiệu quả hơn. Và hiệu quả của xã viên, kinh tế hộ lại tính
vào đóng góp GDP của khu vực kinh tế cá thể và tư nhân. Các HTX, thơng qua
tổ chức và hoạt động của mình, đã huy động có hiệu quả các nguồn lực của xã
hội để mở rộng sản xuất, phát triển ngành nghề, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng CNH-HĐH, đặc biệt trong nơng nghiệp, nơng thơn.
Vai trị của hợp tác xã trong xã hội
Khơng chỉ đóng góp về mặt kinh tế, những đóng góp về mặt xã hội của
HTX cũng có ý nghĩa hết sức to lớn. HTX đóng góp rất lớn vào cơng tác gìn
giữ an ninh và phát triển xã hội, đặc biệt khu vực nơng thơn, góp phần quan
trọng xây dựng nơng thơn mới. Đó là những đóng góp và ý nghĩa xã hội rất
lớn và quan trọng của HTX mà các con số thông kê về GDP, về tăng trưởng