BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
HÀ TIẾN QUÂN
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN YÊN LẬP PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG THỊ HOA
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học
thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự
thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan rằng luận văn Thạc sĩ: “Phát triển hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ” là
cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tơi dưới sự hướng dẫn tận tình
của TS. Đặng Thị Hoa.
Các thông tin, số liệu và kết quả nghiên cứu của luận văn này là khách
quan, trung thực và không trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu đã cơng
bố. Tôi cũng cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đều đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ
nguồn gốc.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN
Hà Tiến Quân
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của các
cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong q trình nghiên
cứu và hồn thành luận văn.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến lãnh đạo trường Đại học
Lâm nghiệp đã hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình thực hiện
luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu trường Đại học Lâm
nghiệp, khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Đặng Thị Hoa, người đã tận
tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ; cá nhân, tổ chức đang sử dụng dịch vụ tín dụng và các cán bộ, nhân
viên ngân hàng tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện n Lập,
Phú Thọ đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu và thông tin cần thiết
về dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt để tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sự giúp đỡ, động viên
của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian qua. Một lần nữa, tôi
xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…… tháng …… năm 2023
TÁC GIẢ
Hà Tiến Quân
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại ............................................................................. 5
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................... 5
1.1.2. Vai trò, đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại ....................................................................... 12
1.1.3. Quy trình, phân loại hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại ....................................................................... 16
1.1.4. Nội dung công tác phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân của ngân hàng thương mại ......................................................... 24
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ......................... 29
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay của ngân hàng thương
mại đối với khách hàng cá nhân .................................................................. 32
1.2.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại ............................ 32
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ 38
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 40
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................... 40
iv
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 40
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 41
2.2. Khái quát về Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ ................ 46
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 46
2.2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ...................................................... 48
2.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh .......................................................... 51
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 52
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 52
2.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 54
2.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................... 54
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 56
3.1. Khái quát hoạt động tín dụng của Agribank - Chi nhánh huyện Yên Lập
Phú Thọ ........................................................................................................ 56
3.1.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................. 56
3.1.2. Hoạt động tín dụng, cho vay ........................................................... 58
3.1.3. Công tác phát triển sản phẩm dịch vụ ............................................ 61
3.1.4. Hệ thống văn bản áp dụng .............................................................. 64
3.2. Thực trạng công tác phát triển hoạt động cho vay khách cá nhân tại
Agribank - Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ .......................................... 64
3.2.1. Phát triển về số lượng..................................................................... 64
3.2.2. Phát triển về chất lượng ................................................................. 70
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ 77
3.3.1. Môi trường luật pháp...................................................................... 77
3.3.2. Nhu cầu vốn của khách hàng.......................................................... 78
3.3.3. Khả năng đáp ứng các điều kiện vay vốn của khách hàng ............ 79
3.3.4. Năng lực của cán bộ ngân hàng ..................................................... 80
3.3.5. Chính sách cho vay của ngân hàng ................................................ 82
v
3.4. Đánh giá chung về công tác phát triển hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ ................. 83
3.4.1. Kết quả đạt được............................................................................. 83
3.4.2. Hạn chế ........................................................................................... 84
3.4.3. Nguyên nhân ................................................................................... 85
3.5. Các giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
tại Agribank - Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ ..................................... 90
3.5.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Agribank - Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ ......................... 90
3.5.2. Giải pháp đề xuất ........................................................................... 92
KẾT LUẬN .................................................................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
KHCN
Khách hàng cá nhân
KTTT
Kinh tế thị trường
L/C
Thư tín dụng
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHNo & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn
NHTM
Ngân hàng thương mại
NTM
Nơng thơn mới
PGD
Phịng giao dịch
RRTD
Rủi ro tín dụng
SPDV
Sản phẩm, dịch vụ
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCTD
Tổ chức tín dụng
UBND
Ủy ban nhân dân
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đặc điểm phát triển các ngành kinh tế huyện Yên Lập .................. 42
Bảng 2.2. Đặc điểm về lao động trên địa bàn huyện Yên Lập năm 2022 ...... 43
Bảng 2.3. Tổng hợp cơ sở vật chất của Agribank chi nhánh huyện Yên Lập
Phú Thọ đến ngày 31/12/2022 ........................................................................ 47
Bảng 2.4. Cơ cấu nhân lực của Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ . 51
Bảng 2.5. Kết quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập ....... 52
Bảng 3.1. Kết quả huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập
Phú Thọ .................................................................................................... 57
Bảng 3.2. Tình hình dư nợ cho vay của Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập
Phú Thọ ........................................................................................................... 59
Bảng 3.3. Tổng thu dịch vụ của Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ 62
Bảng 3.4. Số lượng khách hàng cá nhân so với tổng số khách hàng .............. 65
Bảng 3.5. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh
huyện Yên Lập Phú Thọ ................................................................................. 66
Bảng 3.6. Dư nợ khách hàng cá nhân phân theo loại tiền tệ ........................... 67
Bảng 3.7. Dư nợ khách hàng cá nhân phân theo kỳ hạn vốn vay ................... 68
Bảng 3.8. Cơ cấu cho vay theo lĩnh vực kinh doanh đối với KHCN ............. 68
Bảng 3.9. Lợi nhuận cho vay khách hàng cá nhân ......................................... 69
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát khách hàng cá nhân đang vay vốn tại Agribank71
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát khách hàng cá nhân (n = 80) ............................. 72
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát đối với cán bộ làm công tác tín dụng (n = 15).. 73
Bảng 3.13. Vịng quay vốn tín dụng cho vay khách hàng cá nhân ................. 75
Bảng 3.14. Hệ số thu nợ khách hàng cá nhân ................................................. 76
Bảng 3.15. Tỷ lệ nợ xấu khách hàng cá nhân ................................................. 77
Bảng 3.16. Ý kiến đánh giá về môi trường luật pháp ..................................... 78
Bảng 3.17. Ý kiến đánh giá về ảnh hưởng nhu cầu vốn của khách hàng ....... 79
viii
Bảng 3.18. Ý kiến đánh giá về ảnh hưởng khả năng đáp ứng các điều kiện vay
vốn của khách hàng ......................................................................................... 80
Bảng 3.19. Ý kiến đánh giá về năng lực của cán bộ ngân hàng ..................... 81
Bảng 3.20. Ý kiến đánh giá về chính sách cho vay của ngân hàng ................ 83
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mơ hình bộ máy tổ chức Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập
Phú Thọ ................................................................................................. 49
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Tín dụng khách hàng cá nhân (KHCN) góp phần kích thích kinh tế phát
triển. Đây là kênh hỗ trợ vốn để trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc
sống, từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ,
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
khách hàng thuộc các thành phần kinh tế đẩy mạnh sản xuất do đó tạo ra
nhiều cơng ăn việc làm giúp người dân an cư lạc nghiệp, góp phần chung vào
phát triển kinh tế đất nước.
Khách hàng cá nhân là đối tượng vô cùng đa dạng, tạo nên một thị
trường đầy tiềm năng và “màu mỡ” cho các ngân hàng. Đây là nguồn khách
hàng cực kỳ quan trọng và chiếm tỷ lệ lớn trong các hoạt động của ngân hàng.
Tuy nhiên, khách hàng cá nhân luôn là những vị khách khó chiều khi những
thơng tin tài chính và phi tài chính của họ rất khó xác định một cách chính
xác. Một điểm quan trọng làm nên sự khác biệt của khách hàng cá nhân là đối
tượng này phải chịu trách nhiệm dân sự vơ hạn bằng tồn bộ tài sản của chính
mình. Chính điều này là trở ngại lớn khiến nhóm này khá e dè với các sản
phẩm tín dụng của ngân hàng hơn là khách hàng doanh nghiệp.
Vì vậy, trong những năm gần đây nhiều ngân hàng thương mại đã
khơng ngừng hồn thiện và cung ứng nhiều sản phẩm dịch vụ dành riêng cho
đối tượng khách hàng cá nhân. Việc hướng các sản phẩm dịch vụ vào đối
tượng khách hàng cá nhân, đặc biệt là các sản phẩm cho vay cá nhân, hộ gia
đình đã đem lại cho các ngân hàng thương mại doanh thu khơng nhỏ, góp
phần nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh trên thị trường tài chính. Chính vì
vậy việc phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân là một yêu
cầu khách quan cần thiết hiện nay.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
được thành lập theo Nghị định số 53-HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng
2
Bộ trưởng (nay là Chính phủ). Trải qua mỗi thời kỳ phát triển với những tên
gọi gắn với sứ mệnh khác nhau, xuyên suốt 33 năm xây dựng và phát triển,
Agribank ln khẳng định vị thế, vai trị của một trong những Ngân hàng
Thương mại hàng đầu Việt Nam, đi đầu thực hiện chính sách tiền tệ, góp phần
ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng, luôn đồng hành
cùng sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nơng dân, nơng thơn, có nhiều đóng
góp tích cực thúc đẩy quá trình tái cơ cấu nền kinh tế, xây dựng nông thôn
mới và bảo đảm an sinh xã hội.
Là một trong các ngân hàng thương mại nhà nước đóng vai trị chủ lực
trong hệ thống ngân hàng, Agribank ln phát huy vai trị tiên phong, gương
mẫu của một Ngân hàng thương mại Nhà nước trong việc dẫn dắt hệ thống
các tổ chức tín dụng thực thi nghiêm túc, có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc
gia và các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về tiền tệ, ngân hàng,
nhất là chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn. Trong
đó đặc biệt quan tâm tới các chính sách tín dụng phục vụ đối tượng khách
hàng là cá nhân, hộ gia đình.
Hiện Agribank đang tập trung triển khai có hiệu quả Chiến lược kinh
doanh giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2030, thực hiện thành công tái cơ cấu
giai đoạn 2 gắn với nhiệm vụ đẩy nhanh tiến trình thực hiện kế hoạch cổ phần
hóa Agribank theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, tiếp tục giữ vững vị
trí, vai trị chủ lực trên thị trường tài chính nơng nghiệp, nơng thơn, đóng góp
tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ (Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập Phú
Thọ) thời gian qua đã rất quan tâm tới việc mở rộng hoạt động cho vay, cung
cấp các sản phẩm dịch vụ phục vụ nhu cầu của cá nhân, hộ gia đình trên địa
bàn. Tuy nhiên, cơng tác này vẫn cịn tồn tại một số hạn chế nhất định. Do
vậy “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
3
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Lập
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ” đã được tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu phục vụ
tốt nghiệp chuyên ngành thạc sĩ phát triển kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và các yếu
tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên Lập
Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác phát triển hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
+ Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động cho vay của Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ
với đối tượng là khách hàng cá nhân.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu công tác phát triển hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh huyện Yên
Lập Phú Thọ.
- Phạm vi về không gian: Tại Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập
Phú Thọ.
4
- Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2020-2022.
+ Số liệu sơ cấp được thu thập năm 2023.
+ Giải pháp đề xuất đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
4. Nội dung nghiên cứu
+ Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
+ Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi
nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ.
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ.
+ Các giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh huyện Yên Lập Phú Thọ.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
5
Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay của khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại
Ngày nay, với sự phát triển chóng mặt của nền kinh tế thế giới, hệ
thống NHTM ngày càng đóng vai trị quan trọng. Mạng lưới NHTM không
chỉ nằm trong lãnh thổ nội địa, mà còn mở rộng ra khu vực và quốc tế, phục
vụ nhu cầu xuất nhập khẩu và giao thương giữa các nước. NHTM là thành
phần không thể thiếu trong mọi hoạt động kinh doanh của mỗi quốc gia.
Tại Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 định nghĩa: “NHTM
là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, “hoạt động
ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản”.
Theo khoản 3 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng số 07/VBHN-VPQH ban
hành ngày 12/12/2017 (Luật các tổ chức tín dụng năm 2017) thì ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM đóng vai trị là một trung gian tài
chính, làm nhiệm vụ điều phối lại nguồn vốn trên thị trường nhằm đáp ứng
nhu cầu tiết kiệm và đầu tư của xã hội. Với sự tham gia của NHTM, nền kinh
tế trở nên sôi động hơn, tiết kiệm được thời gian và chi phí, kích thích tăng
trưởng và đầu tư.
6
Xét trên phương diện là một tổ chức pháp nhân, NHTM cũng hoạt động
như một doanh nghiệp và chịu sự điều chỉnh của các Bộ luật ngoài ngành như
Luật Dân sự, Luật doanh nghiệp, Luật Đầu tư.,…và bao gồm nhiều loại hình
khác nhau phù hợp với nhu cầu đa dạng của xã hội.
Căn cứ vào hình thức sở hữu có thể chia NHTM thành các loại hình
như sau: Ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần,
ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng 100% vốn
nước ngồi. Cùng với q trình mở cửa hội nhập, các NHTM cổ phần ngày
càng đóng vai trị chủ đạo, thúc đẩy cạnh tranh trong toàn bộ hệ thống ngân
hàng nói chung và nền kinh tế nói riêng.
Ngồi ra, người ta có thể phân loại NHTM dựa vào tính chất hoạt động
kinh doanh. Theo tiêu thức này các NHTM bao gồm ngân hàng bán buôn,
ngân hàng bán lẻ, ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ…Cùng với sự tham gia
của các loại hình NHTM khác nhau, người tiêu dùng ngày càng có nhiều lựa
chọn nhằm tối đa hóa lợi ích và đẩy mạnh phát triển kinh tế thị trường.
Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng 2017, ngân
hàng thương mại được tổ chức dưới 02 hình thức: 1) Ngân hàng thương mại
trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức cơng ty cổ phần, trừ trường
hợp quy định tại Khoản 2 Điều này; 2) Ngân hàng thương mại nhà nước được
thành lập, tổ chức dưới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
1.1.1.2. Khách hàng cá nhân
Khái niệm và đặc điểm
- Khái niệm: Khách hàng cá nhân là một người hoặc một nhóm người
đã, đang, sẽ sử dụng dịch vụ và sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng phục vụ
cho mục đích cá nhân hoặc gia đình của họ.
- Đặc điểm
+ Số lượng lớn nhưng qui mô mỗi khách hàng nhỏ.
7
+ Rất khác nhau về tuổi tác, giới tính, thu nhập, trình độ văn hóa,
sở thích…
+ Nhu cầu thường xun thay đổi và gia tăng.
Phân loại khách hàng cá nhân trong ngân hàng thương mại
- Khách hàng cá nhân bên ngồi: Theo mục đích sử dụng, theo sản
phẩm dịch vụ, theo doanh số/số lượng giao dịch, theo thời gian quan hệ.
- Khách hàng cá nhân nội bộ: Là một cách định nghĩa về đội ngũ nhân
viên ở bên trong ngân hàng, các bộ phận có cơng việc phụ thuộc lẫn nhau.
Vai trò và giá trị của khách hàng cá nhân trong ngân hàng thương mại.
- Vai trò của khách hàng cá nhân: “Khách hàng là mục tiêu, là người
quyết định sự sống còn của ngân hàng”. Khách hàng cá nhân chính là người
tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng.
- Giá trị của khách hàng cá nhân: Giá trị khách hàng là giá trị kinh tế
của khách hàng đối với ngân hàng, thể hiện thông qua lợi nhuận ròng.
1.1.1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Khái niệm hoạt động cho vay
Cho vay là một trong những dịch vụ ngân hàng truyền thống mà các
ngân hàng luôn chú trọng, đặc biệt quan tâm trong quá trình hình thành và
phát triển. Đây là một trong những kênh đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho
ngân hàng.
Theo thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng
nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của Tổ chức tín dụng, chi
nhánh Ngân hàng nước ngồi đối với khách hàng quy định: “Cho vay là hình
thức cấp tín dụng, theo đó các tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.”
Như vậy, cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng của
các ngân hàng thương mại. Khi khách hàng cần một số tiền để đầu tư kinh
8
doanh, mua sắm, chi tiêu tiêu dùng... khách hàng có thể tìm đến ngân hàng để
được vay. Ngân hàng sẽ dựa vào một số tiêu chí nhất định để thẩm định
phương án kinh doanh của khách hàng,
thẩm định phương án hoàn trả nợ
gốc và vốn vay, thẩm định năng lực tài chính của đối tượng vay, thẩm định uy
tín, tài sản bảo đảm... Nhờ vào một số tiêu chí đó và các cơng việc thẩm định
trên, ngân hàng có cơ sở để đảm bảo một cách tương đối rằng khách hàng có
khả năng trả được lãi vay và nợ gốc trong tương lai, từ đó ngân hàng sẽ ra
quyết định cho vay hay khơng và kiểm sốt chặt chẽ món vay đó trong trường
hợp khách hàng được vay vốn ngân hàng. Khách hàng phải có cam kết rõ
ràng về thời gian trả nợ, số tiền phải trả, mục đích sử dụng nợ bằng văn bản
pháp luật.
Nhờ vào hoạt động cho vay mà ngân hàng đã trở thành kênh luân
chuyển trung gian giữa tiền từ nơi thiếu nhu cầu đầu tư kinh doanh sang nơi
mà tiền đang rất được cần để đầu tư kinh doanh. Ngân hàng hưởng được lợi
ích từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất huy động vốn, đồng thời bôi trơn
guồng máy vận chuyển đồng tiền trong xã hội.
Đặc trưng của cho vay
Cho vay có hình thái giá trị tín dụng là tiền tệ: Khơng giống như các
hình thức cấp tín dụng khác, cho vay có hình thái giá trị tín dụng là tiền tệ,
xuất hiện từ rất sớm (chỉ sau chiết khấu). Với hình thái tiền tệ, cho vay có
nhiều lợi thế hơn so với các hình thức cấp tín dụng khác bởi vì nó có thể thỏa
mãn mọi nhu cầu đa dạng của nhiều tầng lớp khác nhau trong nền kinh tế,
trong xã hội.
Bản chất của hành vi cho vay là ứng trước nên độ rủi ro cao: khi
khách hàng có nhu cầu cần một số tiền vay để đầu tư cho sản xuất kinh doanh
hay trang trải cho nhu cầu mua sắm, khách hàng có thể tìm đến ngân hàng để
xin vay vốn. Mặc dù, mỗi khoản vay đều có lãi suất tương ứng và ngân hàng
cũng cần thẩm định rất kỹ trước khi cho vay nhưng có những biến cố xảy ra
9
mà cả khách hàng và ngân hàng đều không lường trước được. Tất cả những
biến cố đó có thể làm cho khoản vay khơng được hồn trả như cam kết ban
đầu. Những rủi ro bắt đầu tiềm ẩn và có thể xảy ra bất cứ khi nào
từ khi
khách hàng nhận được khoản tiền vay cho đến khi thu hồi nợ. “ Rủi ro của
một khoản vay cịn có ngun nhân xuất phát từ hình thái giá trị tiền tệ của
nó. Với chức năng là phương tiện thanh toán, tiền tệ có thể thỏa mãn mọi mục
đích khác nhau cho mọi chủ thể trong nền kinh tế và trong xã hội. Chính do
sự linh hoạt của mục đích sử dụng tiền nên thực sự rất khó kiểm sốt khi tiền
đã được chuyển vào tay khách hàng và đây có thể là một trong những lý do
dẫn đến thất thốt tiền, khơng trả nợ được cho ngân hàng. Điều này hồn
tồn khơng giống trong cho th tài chính. Bởi vì trong hình thức cấp tín dụng
bằng tài sản thực này, việc khách hàng sử dụng tiền vay sai mục đích được
giảm thiểu đến mức thấp nhất, do tài sản đã được tổ chức tín dụng mua về
theo
sự lựa chọn của khách hàng và giao cho khách hàng quyền sử dụng.
Chính vì cho vay có độ rủi ro cao nên các ngân hàng thường áp dụng rất
nhiều biện pháp đa dạng để tăng thêm độ an toàn cho ngân hàng khi cho vay,
chẳng hạn quy định về mức vốn đối ứng của phương án vay, quy định về đảm
bảo khoản vay, quy định quy trình giải ngân, giám sát khoản vay...Các quy
định này khơng nhất thiết phải có trong các hình thức cấp tín dụng khác.”
Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Theo thơng tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 thì cho vay khách
hàng cá nhân là hoạt động cấp tín dụng cho các chủ thể là các cá nhân, hộ gia
đình vay vốn theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi theo đúng các quy định
như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng của các ngân hàng thương mại.
Cho vay khách hàng cá nhân là gói cho vay chỉ dành cho khách hàng cá
nhân. Các cá thể trong xã hội cần vốn để kinh doanh, đầu tư, hay mua sắm,
có thể tìm đến các ngân hàng để được tư vấn và cho vay. Mỗi ngân hàng có
các sản phẩm cho vay khác nhau dành cho mỗi đối tượng khách hàng cá nhân
khác nhau.
10
Cho vay khách hàng cá nhân có thể đáp ứng nhu cầu vay vốn phục vụ
sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu sinh hoạt chi tiêu trong đời sống
hằng ngày. Đặc điểm giao dịch khách hàng cá nhân là có số lượng tài khoản
và số hồ sơ giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch thấp. Số lượng khách
hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao dịch không
được thuận tiện. Để giải quyết trở ngại này ngân hàng phải mở nhiều chi
nhánh hoặc đầu tư giao dịch online rất tốn kém.
Đối tượng cho vay khách hàng cá nhân rất phong phú: Ngân hàng có
rất nhiều sản phẩm cho vay đa dạng để phục vụ cho nhu cầu vay vốn của các
khách hàng cá nhân. Có thể là cho vay đầu tư xây dựng cơ bản, cho vay tiêu
dùng, cho vay bất động sản, cho vay mua sắm thiết bị máy móc, cho vay để
hình thành nguồn vốn vay cho các định chế tài chính khác, cho vay kinh
doanh, cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn, cho vay xây dựng, sửa chữa
nhà ở... Những mục đích vay phong phú có thể dẫn đến những nhu cầu vay
hết sức đa dạng về thời gian, về quy mô...nên phạm vi đối tượng cho vay của
ngân hàng rất rộng lớn. Chẳng hạn đối với khoản vay kinh doanh, đối tượng
cho vay có thể bao gồm nhu cầu phát sinh trong các giai đoạn của một chu kỳ
hoạt động: giai đoạn mua vào là nhu cầu thanh toán tiền vật tư hàng hóa, thuế
nhập khẩu và các chi phí vận chuyển đi kèm, giai đoạn sản xuất có các chi phí
tiền cơng, nhân cơng, chi phí sản xuất bằng tiền, giai đoạn tiêu thụ là các chi
phí bao bì đóng gói, chi phí bán hàng, chi phí tiêu thụ bằng tiền khác, giai
đoạn thu tiền là giá trị các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán... Trong
khi đó, một khoản vay với mục đích xây dựng cơ bản thì đối tượng cho vay
có thể là các chi phí thanh tốn vật liệu xây dựng, tiền cơng... phát sinh trong
q trình xây dựng cơng trình trung và dài hạn. Với mục đích vay tiêu dùng,
đối tượng cho vay có thể là các chi phí thanh tốn tiền mua tài sản giá trị lớn
như nhà, đất, xe cộ, các vật dụng gia đình, thanh tốn chi phí sinh hoạt như:
tiền ăn ở, đi lại, học tập, chữa bệnh....
11
Phương thức cho vay đa dạng: phương thức cho vay chỉ ra cách thức và
phương pháp mà ngân hàng tiến hành trong q trình cho vay. Có những
phương thức cho vay, như sau: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín
dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay trả góp, cho vay thơng qua phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay hợp vốn, cho vay theo hạn mức tín
dụng dự phịng, cho vay theo hạn mức thấu chi.
1.1.1.4. Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Theo từ điển tiếng Việt, “Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi
theo chiều hướng tăng, từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản
đến phức tạp”.
Trong lĩnh vực ngân hàng, phát triển cho vay KHCN kinh doanh phải
hội tụ đủ các yếu tố đó là tăng trưởng qui mơ, hồn thiện về chất lượng cho
vay và kiểm sốt rủi ro.
Theo đó, việc phát triển cho vay khách hàng cá nhân không chỉ nhằm
mở rộng hoạt động cho vay KHCN mà còn nhằm nâng cao chất lượng cho
vay KHCN. Chất lượng cho vay ở đây được hiểu là khả năng thu hồi nợ của
ngân hàng đối với khách hàng.
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là tăng quy mô cho
vay khách hàng cá nhân trên cơ sở kiểm soát mức rủi ro và bảo đảm khả năng
sinh lời phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong
từng thời kỳ. Tăng quy mô cho vay là tăng số dư nợ bằng hai cách:
Tăng dư nợ bình quân trên khách hàng
Tăng số lượng khách hàng bằng cách thâm nhập vào thị trường mới,
thị trường tiềm năng hoặc thị trường thay thế.
Tăng dư nợ trên cơ sở kiểm soát được rủi ro ở mức cho phép nhằm đạt
được hiệu quả kỳ vọng của ngân hàng nghĩa là việc kiểm soát rủi ro tùy theo
chiến lược từng thời kỳ của ngân hàng và hiệu quả sử dụng vốn ( mức sinh lời
từ cho vay) đáp ứng tùy theo chiến lược từng thời kỳ.