Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện kim bôi, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LÊ VĂN CẦU

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIM BÔI, TỈNH HỊA BÌNH

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ TRỌNG HÙNG

Hà Nội, 2023


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hồn tồn
trung thực của tơi, khơng vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và
pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


Hịa Bình, ngày 25 tháng 8 năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN

Lê Văn Cầu


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp q báu của nhiều cá nhân và
tập thể đã tạo điều kiện cho tôi hồn thành luận văn này.
Trước hết, tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Lê Trọng Hùng đã tận
tình hướng dẫn trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý của các Thầy, Cô giáo
Trường Đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi thực hiện
và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND huyện Kim Bơi, Phịng Nội
Vụ, Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Kim Bôi, Ban giám hiệu các nhà
trường và các cơ quan huyện Kim Bôi đã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện
hồn thành đề tài luận văn tại địa bàn.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình và những người thân, các cán bộ, đồng
nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tơi trong q trình thực hiện
đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hịa Bình, ngày 25 tháng 8 năm 2023
TÁC GIẢ

Lê Văn Cầu



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ .............................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở .................. 5
1.1.1. Một số khái nhiệm cơ bản ............................................................... 5
1.1.2. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của đội ngũ giáo viên THCS ... 8
1.1.3. Nội dung của quản lý đội ngũ giáo viên THCS ............................ 12
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đội ngũ GV THCS .. 20
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ............ 26
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở của một số
địa phương .............................................................................................. 26
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình ............. 34
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 36
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................... 36
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Kim Bôi, tỉnh Hồ Bình ................... 36
2.1.2. Tình hình giáo dục - đào tạo huyện Kim Bôi ................................ 44
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 48
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận .................................................. 48
2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................ 48
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 48

2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 49
2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài................................................ 50


iv

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 51
3.1. Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn
huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình. .................................................................. 51
3.1.1. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch tuyển dụng, công tác quy
hoạch đội ngũ giáo viên trên địa bàn huyện Kim Bơi, tỉnh Hồ Bình.... 51
3.1.2. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo
viên THCS trên địa bàn huyện Kim Bôi .................................................. 65
3.1.3. Thực trạng cơng tác bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên THCS trên
địa bàn huyện Kim Bôi ............................................................................ 71
3.1.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên THCS
trên địa bàn huyện Kim Bôi .................................................................... 75
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên
địa bàn huyện Kim Bôi ............................................................................... 78
3.2.1. Yếu tố khách quan ......................................................................... 78
3.2.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................. 80
3.3. Đánh giá về công tác quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn
huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình ................................................................... 82
3.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 82
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 83
3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa
bàn huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình ............................................................ 86
3.4.1. Phương hướng phát triển giáo dục của huyện Kim Bơi, tỉnh
Hịa Bình ....................................................................................... 86
3.4.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý đội ngũ giáo viên

THCS trên địa bàn huyện Kim Bơi, tỉnh Hồ Bình ................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 1


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBQL

Cán bộ quản lý

CN – XD

Công nghiệp – Xây dựng

TM - DV

Thương mại – Dịch vụ

TĐPTBQ


Tốc độ phát triển bình quân

BQ

Bình quân

NSNN

Ngân sách nhà nước

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GD

Giáo dục

HT

Hiệu trưởng

PHT

Phó hiệu trưởng


TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

PCGD

Phổ cập giáo dục

QL

Quản lý

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

TM - DV

Thương mại - Dịch vụ

TH&THCS


Tiểu học và trung học cơ sở

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

TB

Trung bình


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Kim Bôi ...................................... 38
Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện Kim Bôi ......................... 40
Bảng 2.3. Giá trị của các ngành nghề trong tổng sản phẩm của huyện Kim

Bôi qua 3 năm (2020-2022) ........................................................................ 41
Bảng 2.4. Dân số của huyện Kim Bôi qua 3 năm (2020-2022) .................. 43
Bảng 2.5. Số lượng đội ngũ giáo viên THCS huyện Kim Bôi ................... 44
Bảng 2.6. Cơ cấu chuyên môn của ĐNGV THCS huyện Kim Bôi ............ 45
Bảng 3.1. Kết quả quy hoạch cán bộ quản lý các trường THCS ................ 59
Bảng 3.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng lập kế hoạch .................... 60
Bảng 3.3. Kết quả tuyển dụng giáo viên THCS huyện Kim Bôi qua 3 năm
(2020-2022) ................................................................................................. 62
Bảng 3.4. Tổng hợp ý kiến đánh giá tuyển chọn GV THCS dựa vào ........ 64
Bảng 3.5. Thống kê giáo viên THCS huyện Kim Bôi được cử đi đào tạo, 66
Bảng 3.6. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS .............. 68
Bảng 3.7. Tổng hợp ý kiến đánh giá quản lý, sử dụng và thăng tiến của GV
THCS dựa vào chuẩn nghề nghiệp các trường THCS huyện Kim Bôi ...... 73
Bảng 3.8. Kết quả công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên THCS ... 75
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá xếp loại GV THCS huyện Kim Bôi qua 3 năm
..................................................................................................................... 76
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát về các chế độ, chính sách với GV THCS ..... 78
Bảng 3.11. Tổng hợp ý kiến đánh giá phát triển chăm lo ĐNGV THCS
huyện Kim Bơi ............................................................................................ 79
Bảng 3.12. Trình độ CBQL về THCS huyện Kim Bôi năm 2022 .............. 81


vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Đồ thị 2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện Kim Bôi ....................... 40
Đồ thị 2.2. Giá trị của các ngành nghề trong tổng sản phẩm của huyện Kim
Bôi qua 3 năm (2020-2022) ........................................................................ 41
Đồ thị 2.3. Cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Kim Bôi .......................... 42
Đồ thị 3.1. Kết quả công tác quy hoạch cán bộ quản lý các trường THCS

huyện Kim Bôi trong 3 năm (2020-2022)................................................... 59
Đồ thị 3.2. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS .............. 68
Đồ thị 3.3. Kết quả công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên THCS
trong 03 năm (2020-2022) .......................................................................... 75
Đồ thị 3.4. Kết quả đánh giá xếp loại GV THCS huyện Kim Bôi.............. 77


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển giáo dục và đào tạo được Đảng và Nhà nước ta xác định là
quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước; là yếu tố cơ bản để phát triển kinh tế xã hội, tăng
trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Trong văn kiện đại hội lần thứ XIII của Đảng ngoài việc kế thừa quan
điểm của nhiệm kỳ trước, Đảng ta đưa ra đường lối đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, xác định đây là một kế
sách, quốc sách hàng đầu, tiêu điểm của sự phát triển, mang tính đột phá, khai
mở con đường phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong thế kỷ XXI, khẳng
định triết lý nhân sinh mới của nền giáo dục nước nhà “dạy người, dạy chữ,
dạy nghề”.
Huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình là huyện nằm trong vùng kinh tế đặc
biệt khó khăn, trong những năm qua cũng đã đạt được một số thành tựu trong
phát triển kinh tế, xã hội, tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng dần theo từng năm.
Cùng với sự quan tâm của Đảng và chính quyền các cấp, được sự hưởng ứng
tích cực của các tầng lớp nhân dân, các doanh nghiệp và các tổ chức trong
huyện, giáo dục và đào tạo của huyện Kim Bôi đã phát triển cả về số lượng và
chất lượng, bước đầu đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện và
nhu cầu nâng cao trình độ dân trí, đào tạo nhân lực và ni dưỡng, khuyến

khích nhân tài trong huyện.
Kim Bơi xây dựng được đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và
cán bộ, viên chức phục vụ trong các cơ sở giáo dục ngày càng đơng đảo, có
phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, từ thực tế phát triển đội ngũ giáo viên,
cán bộ quản lý giáo dục đã bộc lộ những hạn chế, ảnh hưởng đến chất lượng


2

và hiệu quả giáo dục. Qua khảo sát thực tế cho thấy, vẫn cịn một bộ phận
khơng nhỏ giáo viên và cán bộ quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu dạy học
trong thời kì mới, chưa phát huy hết vai trị và nhiệm vụ của mình; Vẫn cịn tư
tưởng bảo thủ, trì trệ, khơng chịu nắm bắt và ứng dụng những tri thức mới
vào giảng dạy, nên kết quả giáo dục cịn chưa được như mong muốn. Vì vậy,
cần phải có giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, nâng cao chất
lượng giáo dục của ngành giáo dục nói chung, cũng như của huyện Kim Bơi
nói riêng nhằm thực hiện mục tiêu phát triển GD&ĐT của huyện đến năm
2025 là: “Phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo theo hướng tiên tiến, hiện đại,
đạt chuẩn quốc gia”.
Để thực hiện mục tiêu trên cần có sự kết hợp của nhiều yếu tố, trong đó
phát triển đội ngũ giáo viên của Ngành Giáo dục được xem là yếu tố then
chốt. Tiếp tục hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý đội ngũ giáo viên của
ngành Giáo dục để thực hiện những mục tiêu trên. Qua thực tiễn nhiều năm
công tác và qua tiếp xúc, trao đổi với các đồng nghiệp, bản thân tôi trăn trở về
vấn đề làm thế nào để nâng cao chất lượng giáo dục ở huyện mình. Điều đó
đã thúc đẩy tơi tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài: “Quản lý đội ngũ giáo viên
Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên
THCS, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý đội ngũ giáo
viên THCS trên địa bàn huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2023 – 2025
và định hướng đến năm 2030.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đội ngũ giáo viên và quản lý đội ngũ
giáo viên THCS.


3

- Đánh giá thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa
bàn huyện Kim Bôi.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đội ngũ giáo viên
THCS trên địa bàn huyện Kim Bơi.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý đội ngũ giáo
viên THCS trên địa bàn huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2023 – 2025
và định hướng đến năm 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Quản lý đội ngũ GV THCS trên địa bàn huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Luận văn tập trung nghiên cứu về công tác quản lý đội ngũ giáo viên
THCS trên địa bàn huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình bao gồm công tác quản lý
sau: quy hoạch, xây dựng kế hoạch; tuyển dụng; đào tạo, bồi dưỡng; sử dụng đội
ngũ; bố trí, thu hút và đãi ngội đội ngũ giáo viên; đánh giá đội ngũ giáo viên.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Địa bàn nghiên cứu là huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình.
Địa điểm khảo sát tại 03 trường: TH&THCS Nam Thượng,

TH&THCS Mỵ Hồ, TH&THCS Cuối Hạ của huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa
Bình.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
- Số liệu thứ cấp: Tài liệu được thu thập từ năm 2020 đến năm 2022
(03 năm).
- Số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu năm 2023.
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Luận văn tập trung vào quản lý đội ngũ giáo viên THCS, cán bộ quản
lý giáo dục, một trong những nhân tố quyết định đến sự phát triển ngành
giáo dục trên tồn huyện. Thơng qua phát triển đội ngũ cán bộ này, chiến


4

lược, quy hoạch và chính sách kinh tế - xã hội của huyện sẽ phát triển hài
hòa và cân đối với nguồn nhân lực hiện có phù hợp với đặc điểm của huyện.
Các giải pháp sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS, cán bộ quản lý giáo dục, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục và đào
tạo trên địa bàn huyện.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đội ngũ giáo viên
THCS.
Chương 2: Thực trạng công tác qản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa
bàn huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý đội ngũ giáo viên
THCS trên địa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình.


5


Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở

1.1.1. Một số khái nhiệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về quản lý
Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học trong đó có
cả khoa học xã hội lẫn khoa học tự nhiên. Mỗi ngành nghiên cứu về góc độ
quản lý theo ý kiểu riêng của mình và đưa ra khái niệm riêng về quản lý.
Theo Đại từ điển tiếng việt Nhà xuất bản Văn hóa thơng tin Hà Nội thì:
Nội dung thuật ngữ quản lý có nhiều cách hiểu khác nhau. Nhưng với ý nghĩa
thơng thường phổ biến thì Quản lý có thể hiểu là hoạt động, tác động một
cách có tổ chức và định hướng của chủ thể quản lý vào một đối tượng nhất
định để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi của con người nhằm duy trì
tính ổn định và phát triển của đối tượng theo mục tiêu đã định.
Quản lý bao gồm: Chủ thể quản lý, Đối tượng quản lý và Khách thể
quản lý [15], [17].
- Chủ thể quản lý: Là tác nhân tạo ra các tác động quản lý, chủ thể luôn
là con người hoặc tổ chức. Chủ thể quản lý tác động lên đối tượng quản lý bằng
các cơng cụ với những phương pháp thích hợp theo các nguyên tắc nhất định.
- Đối tượng quản lý: Là đối tượng tiếp nhận trực tiếp từ tác động của
chủ thể quản lý. Tùy theo từng loại đối tượng khác nhau mà người ta chia
thành các dạng quản lý khác nhau [2].
- Khách thể quản lý: Là sự tác động hay điều chỉnh của chủ thể quản lý,
đó là các hành vi của con người các quá trình xã hội.
Quản lý ra đời nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả trong công việc.
Thực chất quản lý con người, quản lý xã hội để phát huy cao nhất khả năng
của con người, ổn định và phát triển xã hội theo định hướng đã đề ra.



6

1.1.1.2. Khái niệm về đội ngũ giáo viên THCS
* Đội ngũ giáo viên
Khái niệm đội ngũ tuy có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng có điểm
chung là một nhóm đơng người được tập hợp và tổ chức thành một lực lượng có
quy củ để thực hiện một hay nhiều chức năng và có chung mục đích nhất định.
Trong phạm vi đề tài này, đề cập đến đội ngũ GV. Đội ngũ giáo viên là
tập hợp những chuyên gia trong lĩnh vực GD, họ nắm tri thức và hiểu biết dạy
học và GD như thế nào và có khả năng cống hiến toàn bộ tài năng và sức lực
của họ cho sự nghiệp GD... Nếu chỉ đề cập đến đặc điểm của ngành thì đội
ngũ đó chủ yếu là đội ngũ giáo viên và đội ngũ CBQL.
Như vậy, có thể hiểu: Đội ngũ giáo viên là tập hợp những người tham
gia công tác giảng dạy, GD trong nhà trường và các cơ sở GD khác thuộc hệ
thống GD quốc dân, được tổ chức thành một lực lượng, có cùng nhiệm vụ là
giảng dạy, GD và nghiên cứu khoa học. Lao động của đội ngũ giáo viên là lao
động trí óc, lao động khoa học, lao động đặc thù nhằm tạo ra sản phẩm đặc
biệt là con người đã được giáo dục và đào tạo.
* Đội ngũ giáo viên THCS
Giáo viên THCS là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh ở
bậc THCS, gồm: Hiệu trường, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ mơn, giáo viên
làm cơng tác Đồn, Đội, có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ học vấn
theo quy định của Luật Giáo dục.
1.1.1.3. Khái nhiệm quản lý đội ngũ giáo viên THCS
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS là việc xây dựng, phát triển đội ngũ
giáo viên vững mạnh cả về số lượng và chất lượng, có đầy đủ phẩm chất trí
tuệ, năng lực và trình độ chun mơn để hồn thành tốt các nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục và nghiên cứu khoa học.

Quản lý đội ngũ là một mặt cấu thành của hoạt động QL đề cập đến con
người trong tổ chức. Nói một cách ngắn gọn hơn: QL đội ngũ là QL con người.


7

Trong một trường THCS, HT (và PHT phụ trách chuyên môn giảng
dạy) QL đội ngũ giáo viên thông qua các TTCM, tất nhiên không loại trừ sự
QL trực tiếp của HT tới từng cá nhân GV cho dù có sự tham gia hay khơng có
sự tham gia của TTCM của từng GV đó:

Quản lý đội ngũ giáo viên THCS là quá trình HT tác động đến đội ngũ
giáo viên để tổ chức và phối hợp các hoạt động của họ trong quá trình giáo
dục HS theo mục tiêu giáo dục [23].
Xuất phát từ vai trò chủ đạo của đội ngũ giáo viên trong trường THCS
mà ta có thể nói rằng: QL trường THCS chủ yếu là tác động đến đội ngũ giáo
viên, tổ chức hoạt động của họ trong quá trình giảng dạy, giáo dục HS. Người
ta đã phân loại các nghề nghiệp hiện nay thành 4 nhóm:
Nhóm 1: Người - Máy
Nhóm 2: Người - Thiên nhiên
Nhóm 3: Người - Tín hiệu
Nhóm 4: Người - Người
Quản lý đội ngũ giáo viên rơi vào nhóm 4. Quan hệ trực tiếp hàng ngày
giữa HT và đội ngũ giáo viên là quan hệ giữa người với người. Trong nhóm
nghề này năng suất lao động phụ thuộc một phần vào mối quan hệ giữa người
với người. Hiệu quả lao động của đội ngũ giáo viên phụ thuộc vào mối quan
hệ giữa HT và GV cũng như hiệu quả học tập của HS phụ thuộc một phần vào
mối quan hệ Thầy - Trò. Trong đội ngũ giáo viên mỗi người đều có nhu cầu
được tự khẳng định mình, muốn được tạo điều kiện để làm việc tốt và ai cũng
có tâm lý muốn được tơn trọng. Vì vậy người HT phải có thái độ cư xử có văn

hóa, khơn ngoan và tế nhị trong việc vận dụng nguyên tắc QL vào QLtừng


8

GV và cả đội ngũ giáo viên. Phải luôn khẳng định những điểm mạnh, những
ưu điểm của GV, tạo cơ hội, cải thiện điều kiện làm việc và phải luôn ln có
thái độ tơn trọng họ trong QL [24].
Sự QL của HT đối với đội ngũ giáo viên chỉ có thể là những tác động
mang tính dân chủ được thể chế hóa nhằm tổ chức, tập hợp sức mạnh của cả
đội ngũ giáo viên và của từng GV trong việc giảng dạy, giáo dục HS và tham
gia QL nhà trường

1.1.2. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của đội ngũ giáo viên THCS
a) Yêu cầu về phẩm chất
Thời nào cũng vậy, người giáo viên ln gánh trên mình trọng trách lớn
lao, nhọc nhằn nhưng rất đỗi vinh quang, đó là trách nhiệm “trồng người”, vì
thế để hồn thành trọng trách ấy khơng chỉ cần có trình độ chun mơn, năng
lực sư phạm, mà hơn hết phải luôn ý thức được tầm quan trọng của việc
thường xuyên trau dồi về phẩm chất đạo đức nghề dạy học.
Do đặc thù nghề nghiệp nên xã hội thường có cái nhìn “khắt khe” hơn
đối với mỗi hành vi, ứng xử của người giáo viên cả ở bên trong và bên ngoài
nhà trường. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp luôn là phẩm chất quan trọng
hàng đầu đối với “người thầy”. Nó là nền tảng, động lực thôi thúc trách
nhiệm, nhiệt huyết để mỗi nhà giáo phấn đấu hồn thành sự nghiệp vẻ vang
của mình xứng danh với nghề cao quý trong xã hội, với nhiệm vụ cao cả là
“dạy chữ” và “dạy người”.
Trong những năm qua lớp lớp thế hệ nhà giáo đã nỗ lực hết mình, vượt
qua bao khó khăn gian khổ để đào tạo cho quê hương, đất nước những thế hệ
con người mới có tri thức cao, có phẩm chất đạo đức tốt, có kỹ năng nghề

nghiệp và kỹ năng sống phục vụ cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đa số đội ngũ nhà giáo tâm huyết, có ý thức phẩm chất đạo đức chính
trị và đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với công việc,


9

sáng tạo trong công tác quản lý, trong giảng dạy và có nhiều đóng góp cho sự
nghiệp giáo dục và đào tạo cho đất nước và cho tỉnh. Bên cạnh đó, cán bộ
quản lý và giáo viên ln chấp hành, thực hiện tốt các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh
đạo của Đảng, tận tụy, sáng tạo, có ý thức tổ chức kỷ luật cao, có đạo đức
trong sáng, lối sống lành mạnh, luôn cố gắng phấn đấu hồn thành tốt nhiệm
vụ được giao; tích cực tham gia học tập, nghiên cứu, khơng ngừng nâng cao
trình độ về lý luận chính trị, chun mơn nghiệp vụ và năng lực công tác, đáp
ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của xã hội; giữ gìn tư cách đạo đức, nhân cách
và hình mẫu “mơ phạm” của người thầy; nghiêm túc chấp hành quy chuẩn
đạo đức nghề nghiệp; có ý thức thực hiện cuộc vận động “hai không” trong
giáo dục với bốn nội dung “Nói khơng với tiêu cực trong thi cử, bệnh thành
tích, vi phạm đạo đức nhà giáo và học sinh ngồi nhầm lớp”.
Thế nhưng đáng tiếc là trong thời gian qua, do mặt trái của cơ chế thị
trường với những yếu tố tiêu cực đã xâm nhập, tác động tới nhận thức của
một số ít cán bộ giáo viên, làm hình thành ở họ lối sống bàng quan, thực
dụng; khơng ít giáo viên đã khơng thể cưỡng lại được trước sức cám dỗ của
vật chất và sức hút của đồng tiền dẫn đến những hành vi “lệch chuẩn”, thậm
chí là vi phạm đạo đức nhà giáo. Những “tấm gương mờ” này khơng chỉ làm
ảnh hưởng tới hình ảnh của nhà giáo mà còn tác động xấu tới thế giới quan
của học sinh. Nguy hại hơn cả là niềm tin của xã hội đối với ngành Giáo dục
nói chung, đội ngũ giáo viên nói riêng giảm sút [6].
Vì thế, để nâng cao phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ nhà

giáo là việc làm quan trọng bậc nhất trong tổng thể kế hoạch nâng cao chất
lượng đội ngũ đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp giáo dục đào tạo, là “quốc
sách hàng đầu” nhằm phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Một trong những công việc rất cần được các cơ sở giáo dục tập trung
lúc này là thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 505/CT-BGDĐT ngày 20/02/2017


10

của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường các giải pháp đảm bảo an
toàn trong các cơ sở giáo dục, tăng cường bồi dưỡng, nâng cao ý thức trách
nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục;
đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục cho đội ngũ nhà giáo nhận thức sâu sắc về vị
trí của nghề giáo dục trong xã hội; về sự cần thiết cần phải bồi dưỡng nâng
cao phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ nhà giáo để xây dựng được
đạo đức nhà giáo thực sự yêu nghề, u người, hết lịng chăm sóc, giáo dục
cho học trò, nâng cao thái độ, trách nhiệm trong giảng dạy; thường xuyên bồi
dưỡng, nghiên cứu, học hỏi đồng nghiệp để nâng cao trình độ chun mơn,
năng lực cơng tác; ln có tinh thần say mê, sáng tạo, cần cù, chịu khó, tích
cực học tập, nghiên cứu để cống hiến sức lực, trí tuệ cho từng tiết giảng, bài
giảng; khắc phục mọi khó khăn trong cuộc sống để hồn thành tốt nhiệm vụ.
Đây là cơng việc địi hỏi phải được tiến hành thường xuyên, bằng nhiều
nội dung, hình thức phong phú, với những biện pháp sát thực, cụ thể. Gắn
giáo dục, bồi dưỡng của tổ chức với đề cao ý thức tự học, tự rèn của người
thầy. Đặc biệt là đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XII; Chỉ
thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tập trung thực hiện xây dựng
mơi trường sư phạm để tạo ra những giá trị chân, thiện, mỹ; giúp cho các nhà
giáo thêm yêu quý, gắn bó, tồn tâm tồn ý với nghề, có hứng thú trong giảng
dạy, tạo tình cảm thân thiết, khơi dậy khả năng lao động sáng tạo của thầy và

trị, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ và chất lượng dạy và học.
b) Yêu cầu về năng lực
Trong nhiều ngành nghề trong xã hội, ít có nghề nào được kính u và
tôn trọng như nghề giáo viên. Giáo viên là những người truyền dạy kiến thức,
dạy dỗ những điều hay lẽ phải cho những mầm non tương lai của đất nước,
trọng trách mà mỗi giáo viên nhận được rất lớn với sự kỳ vọng của gia đình,
nhà trường và xã hội, vì thế địi hỏi mỗi giáo viên cần phải có năng lực cần
thiết. Những năng lực giáo viên THCS cần có gồm [6]:


11

- Năng lực tìm hiểu đối tượng và mơi trường giáo dục: Có phương pháp
thu thập và xử lý thơng tin thường xuyên về nhu cầu và đặc điểm của học
sinh, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục; có phương pháp
thu thập và xử lý thông tin về điều kiện giáo dục trong nhà trường và tình
hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương, sử dụng các thông tin
thu được vào dạy học, giáo dục;
- Năng lực dạy học: Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo hướng
tích hợp dạy học với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp
dạy học phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trường giáo
dục; phối hợp hoạt động học với hoạt động dạy theo hướng phát huy tính tích
cực nhận thức của học sinh; làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung
dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo
yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn; thực hiện nội dung dạy học theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh được quy định trong chương trình
mơn học; vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích
cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy
của học sinh; sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học; tạo
dựng môi trường học tập: Dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác, thuận lợi, an

toàn và lành mạnh; xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định;
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm u cầu chính xác,
tồn diện, cơng bằng, khách quan, công khai và phát triển năng lực tự đánh
giá của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động
dạy và học;
- Năng lực giáo dục: Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng
thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi,
phù hợp với đặc điểm học sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế,
thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác với các lực lượng giáo dục trong và ngoài
nhà trường; thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thông
qua việc giảng dạy môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các


12

hoạt động chính khóa và ngoại khóa, hoạt động trải nghiệm theo kế hoạch đã
xây dựng; thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng
như: lao động cơng ích, hoạt động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng; vận
dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh vào
tình huống sư phạm cụ thể, phù hợp đối tượng và môi trường giáo dục, đáp
ứng mục tiêu giáo dục đề ra; đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh
một cách chính xác, khách quan, cơng bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn
đấu vươn lên của học sinh;
- Năng lực hoạt động chính trị, xã hội: Phối hợp với gia đình và cộng
đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học
sinh và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà
trường; tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường
nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập;
- Năng lực phát triển nghề nghiệp: Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện
về phẩm chất chính trị, đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất

lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục; phát hiện và giải quyết những vấn đề
nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu
mới trong giáo dục.

1.1.3. Nội dung của quản lý đội ngũ giáo viên THCS
1.1.3.1. Công tác quy hoạch, xây dựng kế hoạch quản lý đội ngũ giáo
viên THCS
Kế hoạch hóa nguồn nhân lực là lập kế hoạch để đáp ứng những nhu
cầu trong tương lai về nhân sự của tổ chức khi tính đến cả những nhân tố bên
trong và những nhân tố của mơi trường bên ngồi.
Trong chu trình quản lý, kế hoạch là khâu đầu tiên của một chu trình.
Lập kế hoạch là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng quản lý, có ý
nghĩa quyết định đến sự phát triển và tồn tại của mỗi tổ chức. Lập kế hoạch là
q trình thiết lập, dự tính một cách khoa học các mục tiêu, nội dung, phương



×