Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Tiếp cận vốn và tăng trưởng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.47 KB, 51 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN TÙNG

TIẾP CẬN VỐN VÀ TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 11 NĂM 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN TÙNG

TIẾP CẬN VỐN VÀ TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
MÃ SỐ: 9 34 02 01


Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. HÀ VĂN DŨNG

TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 11 NĂM 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Tiếp cận vốn và tăng trưởng của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa Việt Nam” chưa từng được báo cáo để lấy học vị Tiến sĩ tại bất cứ một cơ sở đào tạo
nào. Đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả. Số liệu và kết quả nghiên cứu của luận
án có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Nội dung trích dẫn từ các tài liệu nghiên cứu khác được
dẫn nguồn đầy đủ.
TP. HCM, ngày tháng năm 2023

Nguyễn Văn Tùng


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng bày tỏ sự tri ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn khoa học,
PSG. TS Hà Văn Dũng đã tận tình hướng dẫn, động viên tơi trong suốt q trình thực hiện nghiên
cứu và hồn thành luận án này.
Tơi xin gửi lời trân trọng biết ơn Ban giám hiệu Trường, Quý thầy/cô trực tiếp giảng dạy lớp
NCS 24, đã rất nhiệt tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý trong suốt khóa học.
Tơi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến thầy/cô khoa Sau đại học, đặc biệt là PGS. TS Lê
Đình Hạc và cơ Vũ Thị Thu Hà đã nhiệt tình hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học
tập và thực hiện luận án của tôi.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời trân trọng cảm ơn đến các đồng nghiệp của tôi đang công tác tại

trường Đại học Ngân Hàng và gia đình đã động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt q trình
thực hiện và hồn thành luận án.
TP. HCM, ngày tháng năm 2023
Tác giả

Nguyễn Văn Tùng


iii

TĨM TẮT
Đã có nhiều nghiên cứu kết luận doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) gặp khó khăn trong
việc tiếp cận vốn, cũng như góp ý phía “cung vốn” và các cơ quan chức năng cần tạo điều kiện tốt
hơn để hỗ trợ nguồn vốn vay cho DNNVV. Tuy nhiên, về phía các doanh nghiệp (phía “cầu vốn”)
thì sao?
Thực tế có những doanh nghiệp còn thụ động, chưa sẵn sàng tận dụng lợi thế nguồn vốn vay,
hoặc sử dụng nguồn vốn vay chưa mang lại kết quả tốt. Nếu mục tiêu cốt lõi của mỗi doanh nghiệp
là lợi nhuận, thì xét trên góc độ tổng thể nền kinh tế, việc doanh nghiệp đóng góp vào thị trường
lao động và thị trường hàng hóa, dịch vụ lại càng quan trọng hơn. Để doanh nghiệp trở thành lớn
phải qua quá trình chuyển đổi, tăng trưởng bắt đầu từ đơn vị nhỏ.
Do đó, đề tài “Tiếp cận vốn và tăng trưởng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam”
được thực hiện nhằm nghiên sự tác động của tiếp cận vốn và yếu tố mơi trường đến tăng trưởng
của DNNVV tại Việt Nam, góp phần bổ sung thêm tài liệu nghiên cứu về tăng trưởng doanh nghiệp
và những hàm ý chính sách liên quan.
Đề tài đã thực hiện phân tích thực trạng DNNVV Việt Nam giai đoạn 2005 – 2021; sử dụng
phương pháp ước lượng Bayes với sự hỗ trợ của phần mềm Stata 17.0 để nghiên cứu sự tác động
của các yếu tố đến tăng trưởng doanh nghiệp. Mẫu số liệu được rút trích theo mã nhận diện id
(identification) của từng doanh nghiệp qua các năm giai đoạn 2005 – 2015 được 2.073 doanh
nghiệp. Với kỹ thuật ước lượng Markov Chain Monte Carlo (MCMC), chọn mẫu Gibbs và
Metropolis-Hastings trên bộ số liệu dạng bảng (panel) mẫu quan sát là 4.256, kết quả cho thấy nợ

có tác động tích cực đến tăng trưởng lao động, tăng trưởng doanh thu, và vốn chủ sở hữu có tác
động tích cực đến tăng trưởng tài sản của doanh nghiệp. Ngoài ra, đề tài cũng phát hiện các yếu tố
qui mơ, tuổi của doanh nghiệp, trình độ giáo dục đào tạo của doanh nhân, yếu tố xuất khẩu, và
ngành có tác động đến tăng trưởng của doanh nghiệp.
Từ khóa: Tăng trưởng DNNVV, vốn chủ sở hữu, nợ, Bayes, Việt Nam


iv

ABSTRACT
There have been many studies concluding that small and medium-sized enterprises (SMEs)
have difficulty accessing capital, as well as suggesting that the "capital supply" side and the
authorities need to create better conditions to support capital loans to SMEs. However, what about
enterprises (the "demand side")?
In fact, there are businesses that are still passive, not ready to take advantage of loans, or that
have used loans that have not yielded good results. If the core goal of each business is to make
profit, then, from the perspective of the overall economy, it is even more important for the business
to contribute to the labor market and the market for goods and services. In order for a business to
become large, it must go through a process of transformation. Growth begins with a small unit.
Therefore, the topic "Access to capital and growth of Vietnamese small and mediumsized enterprises" was carried out to study the impact of capital access and environmental factors
on the growth of SMEs in Vietnam, contributing to supplementary research documents on enterprise
growth and related policy implications.
The topic has analyzed the current situation of Vietnamese SMEs in the period 2005–2021,
using the Bayesian estimation method with the support of Stata 17.0 software to study the impact
of factors on business growth. The sample of data extracted according to the identification code of
each enterprise over the years from 2005 to 2015 was 2,073 enterprises. Using the Markov Chain
Monte Carlo (MCMC) estimation technique and selecting Gibbs and Metropolis-Hastings samples
on a panel dataset with an observed sample of 4,256, the results show that debt has a positive effect
on firm labor and revenue growth. Equity has a positive effect on firm asset growth. In addition, the
study also found that the size and age of the enterprise, the level of education and training of the

entrepreneur, and the export and industry factors all have an impact on the growth of the enterprise.
Keywords: SMEs growth, equity, liability, Bayes, Vietnam


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. x
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 3
1.6 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN .................................................... 3
1.6.1 Về mặt khoa học ................................................................................................ 3
1.6.2 Về mặt thực tiễn ................................................................................................ 4
1.7 BỐ CỤC NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN .............................................................. 4
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 5
Chương 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ................................................................... 6



vi

2.1 TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ................................................................................ 6
2.2 TĂNG TRƯỞNG DOANH NGHIỆP .................................................................. 6
2.2.1 Lý thuyết tăng trưởng dựa trên lý thuyết ranh giới công ty .............................. 6
2.2.2 Lý thuyết tăng trưởng dựa trên vòng đời .......................................................... 6
2.2.3 Lý thuyết tăng trưởng dựa trên sự kết hợp gen ................................................. 6
2.2.4 Đo lường tăng trưởng doanh nghiệp ................................................................. 6
2.3 TIẾP CẬN VỐN .................................................................................................. 7
2.3.1 Định nghĩa tiếp cận vốn .................................................................................... 7
2.3.1.1 Khái niệm vốn ................................................................................................ 7
2.3.1.2 Khái niệm tiếp cận.......................................................................................... 7
2.3.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ..................................................................................... 8
2.3.2 Đo lường tiếp cận vốn ....................................................................................... 8
2.4 TÁC ĐỘNG CỦA TIẾP CẬN VỐN ĐẾN TĂNG TRƯỞNG DOANH NGHIỆP10
2.5 TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
.................................................................................................................................. 10
2.6 CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM LIÊN QUAN ...................................... 11
2.7 THẢO LUẬN VỀ KHOẢNG TRỐNG KHOA HỌC ....................................... 11
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 12
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 13
3.1 THIẾT LẬP CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 13
3.1.1 Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 13
3.1.2 Mơ hình ........................................................................................................... 13


vii

3.2 DỮ LIỆU ............................................................................................................ 15
3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 15

3.3.1 Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................... 15
3.3.2 Phương pháp định lượng ................................................................................. 16
3.3.2.1 Lý thuyết về thống kê Bayes ........................................................................ 16
3.3.2.2 Kỹ thuật định lượng...................................................................................... 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 17
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 18
4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..... 18
4.1.1 Các kết quả mô phỏng Bayesian ..................................................................... 18
4.1.2 Các kiểm định .................................................................................................. 20
4.2 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 22
4.2.1 Tác động của tiếp cận vốn đến tăng trưởng doanh nghiệp .............................. 22
4.2.2 Tác động của các yếu tố môi trường đến tăng trưởng doanh nghiệp .............. 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ......................................................................................... 24
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ................................................ 25
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 25
5.1.1. Tác động của tiếp cận vốn đến tăng trưởng của các DNNVV tại Việt Nam . 25
5.1.2 Tác động của yếu tố môi trường đến tăng trưởng của các DNNVV tại Việt Nam
5.2 GĨP Ý CHÍNH SÁCH ....................................................................................... 26
5.2.1 Đối với doanh nghiệp ...................................................................................... 26
5.2.2 Đối với hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng ...................................... 27

25


viii

5.2.3 Đối với các cơ quan chức năng liên quan ....................................................... 28
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ......................................................................................... 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... i

TÀI LIỆU ĐÃ CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐỀ TÀI .............................................. x


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết

Nguyên nghĩa tiếng Việt

Nguyên nghĩa tiếng Anh

tắt
ADB

Ngân hàng phát triển châu Á

Asian Development Bank

BF

Nhân tố Bayes

Bayes Factor

BKHĐT

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ministry of Planning and Investment


CIEM

Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Central
Trung ương

DOE

Institute

for

Economic

Management

Khoa Kinh tế của Đại học Department of Economics of the
Copenhagen.

University of Copenhagen.

id

Nhận diện

Identification

ILSSA

Viện Khoa học Lao động và Xã Institute of Labor Science and Social

hội

OECD

Affairs

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Organization
Kinh tế

for

Economic

Cooperation and Development

UNU-

Viện Kinh tế Phát triển Thế giới United Nations University Institute

WIDER

của Đại học Liên Hợp Quốc

VCCI

Phòng Thương mại và Công Vietnam Chamber of Commerce and

WB

for World Development Economics


nghiệp Việt Nam

Industry

Ngân hàng thế giới

World Bank


x

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả chiều hướng tác động của vốn chủ sở hữu và nợ ............................... 11
Bảng 4.1: Mơ hình Likelihood ......................................................................................... 18
Bảng 4.2: Kết quả mơ phỏng Bayesian mơ hình tăng trưởng lao động ........................... 19
Bảng 4.3: Kết quả mô phỏng Bayesian tăng trưởng doanh thu ........................................ 19
Bảng 4.4: Kết quả mơ phỏng Bayesian mơ hình tăng trưởng tài sản ............................... 20
Bảng 4.5: Xác suất hậu nghiệm mơ hình tăng trưởng lao động ....................................... 21
Bảng 4.6: Xác suất hậu nghiệm mơ hình tăng trưởng doanh thu ..................................... 21
Bảng 4.7: Xác suất hậu nghiệm mơ hình tăng trưởng tài sản ........................................... 22
Bảng 4.8: So sánh kết quả nghiên cứu với kỳ vọng nghiên cứu ....................................... 22


1

Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Theo World Bank (2021), doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò quan trọng trong
hầu hết các nền kinh tế, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, đại diện cho khoảng 90% doanh

nghiệp (DN) và hơn 50% việc làm trên tồn thế giới, đóng góp tới 40% GDP và tạo ra 7/10 việc
làm ở các nền kinh tế mới nổi. Đối với các quốc gia thuộc OECD, số lượng DNNVV chiếm
khoảng 99% với giá trị GDP đạt gần 60% (OECD, 2019). Các DNNVV là nguồn tạo việc làm
chính trên toàn thế giới trong hai thập kỷ qua (Mateev và Anastasov, 2010).
DNNVV Việt Nam cũng có những đặc điểm giống như các DNNVV trên thế giới và có
vai trị quan trọng đối với nền kinh tế quốc gia, chiếm 96% tổng số công ty cả nước, sử dụng
47% lực lượng lao động và chiếm 36% giá trị gia tăng quốc gia, chiếm 88% số DN xuất khẩu
và chiếm khoảng một nửa khối lượng xuất khẩu (OECD, 2021). Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(BKHĐT, 2022), bình quân giai đoạn 2016 – 2020, DNNVV chiếm 97,2% trong tổng số DN cả
nước, thu hút 38,8% tổng số lao động toàn bộ DN cả nước, thu hút 31% tổng số vốn của toàn bộ
DN, và tạo ra 6,351 triệu tỉ đồng doanh thu thuần, đạt 27,6% doanh thu của tồn bộ DN. Tuy
đóng góp lớn cho nền kinh tế nhưng hiện nay DNNVV phải chịu nhiều áp lực khó khăn. Theo
IFC (2017), 40% DN chính thức siêu nhỏ, nhỏ và vừa ở các nước đang phát triển, có nhu cầu tài
chính chưa được đáp ứng là 5,2 nghìn tỷ đơ la mỗi năm. Ở các nước đang phát triển, các DNNVV
chiếm hơn một nửa tổng số việc làm chính thức. Nhưng những DN này thường phải vật lộn để
có được nguồn tài chính cần thiết để phát triển và tạo việc làm (IFC, 2021). Kết quả này cũng
phù hợp với quan điểm của OECD (2019), ADB (2014), Beck và Demirguc-Kunt (2006),
Oliveira và Fortunato (2006). Mueller và Zimmermann (2008), cho rằng thách thức tiếp cận tài
chính, hạn chế tín dụng, thiếu nguồn vốn tự có và vốn vay là những trở ngại chính đối với sự tồn
tại và tăng trưởng của DNNVV trên thế giới. Kết quả điều tra năng lực cạnh tranh của các địa
phương Việt Nam năm 2021 (PCI 2021) của Phòng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam VCCI, có 47% DN được khảo sát trả lời gặp khó khăn trong tiếp cận vốn. 33% DN tư nhân trong
nước và 18% DN FDI cắt giảm số lao động với tỉ lệ giảm tương ứng là 50% và 17% lực lượng
lao động. Đối với DN FDI xuất khẩu, tỉ lệ cắt giảm lao động còn cao hơn. Mối quan tâm nhất
của các DN tư nhân định hướng nội địa là thiếu hụt dịng tiền (VCCI, 2021). Với thực trạng
DNNVV gặp nhiều khó khăn về tiếp cận vốn và xu thế các ngân hàng áp dụng các hiệp ước
Basel, đồng thời hiện nay thế giới đang gặp khủng hoảng kinh tế do đại dịch Covid-19 thì việc
tiếp cận nguồn vốn vay của DNNVV để duy trì hoạt động và tăng trưởng đã khó khăn lại càng
thêm khó khăn hơn.
Nhưng để tiếp cận nguồn vốn đạt được mục tiêu, phải có sự vận động tích cực từ hai phía
là “cung” và “cầu” vốn. Đã có nhiều góp ý là các cơ quan quản lý và các nhà cung vốn cần tạo

điều kiện tốt hơn để các DN có được nguồn vốn. Nhưng bản thân các DN, phía “cầu” vốn thì
sao? Các DN đã thể hiện sự sẵn sàng tiếp cận và sử dụng đồng vốn tiếp cận đạt hiệu quả chưa?


2

DNNVV Việt Nam được đánh giá là có tính sáng tạo, nhạy bén và năng động trong việc mang
ý tưởng đến với thị trường. Tuy nhiên, DNNVV Việt Nam có đặc điểm là hạn chế chi tiêu cho
nghiên cứu và phát triển, việc đổi mới DN có “bản chất tiết kiệm” như thực hiện những sửa đổi
nhỏ đối với các sản phẩm hiện có để giúp khách hàng có thu nhập thấp dễ tiếp cận hơn (OECD,
2021). Và đây cũng chính là một trong những nét đặc trưng cần nghiên cứu. Do đó, đề tài “Tiếp
cận vốn và tăng trưởng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam” được thực hiện nhằm
nghiên cứu sự tác động của tiếp cận vốn và yếu tố môi trường đến tăng trưởng của DNNVV tại
Việt Nam, góp phần bổ sung thêm tài liệu nghiên cứu về tăng trưởng DN và những hàm ý chính
sách liên quan.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung là nghiên cứu sự tác động của tiếp cận vốn và yếu tố môi trường đến tăng
trưởng của các DNNVV tại Việt Nam, qua đó gợi ý chính sách liên quan đến tiếp cận vốn và
các yếu tố môi trường trong vấn đề tăng trưởng của các DNNVV Việt Nam.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Nghiên cứu sự tác động của tiếp cận vốn đến tăng trưởng của các DNNVV tại Việt Nam.
(2) Nghiên cứu sự tác động của yếu tố môi trường đến tăng trưởng của các DNNVV tại Việt
Nam.
(3) Góp ý chính sách liên quan đến tiếp cận vốn và các yếu tố môi trường trong vấn đề tăng
trưởng của các DNNVV Việt Nam.

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Để đạt được mục tiêu, đề tài cần trả lời được những câu hỏi sau:
(1) Tiếp cận vốn có tác động đến tăng trưởng của các DNNVV tại Việt Nam hay không? Xu
hướng và mức độ tác động như thế nào?
(2) Các yếu tố mơi trường có tác động như thế nào đến tăng trưởng của các DNNVV tại Việt
Nam?
(3) Những góp ý nào là cần thiết đối với các chính sách liên quan đến tiếp cận vốn và các yếu tố
môi trường trong vấn đề tăng trưởng của các DNNVV tại Việt Nam?

1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu sự tác động của tiếp cận vốn và yếu tố môi trường đến tăng trưởng của các
DNNVV tại Việt Nam.

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề là:
- Về nội dung nghiên cứu:
Đối với chỉ tiêu tăng trưởng DN: Dựa trên các lý thuyết tăng trưởng của DN (Coase,
1937; Penrose, 2009; Gouillart và Kelly, 1995; Freel và Robson, 2004; Delmar, 1997), đề tài


3

đưa vào mơ hình nghiên cứu 3 chỉ tiêu là tăng trưởng lao động, tăng trưởng doanh thu và tăng
trưởng tài sản của DN.
Đối với chỉ tiêu tiếp cận vốn: Đề tài nghiên cứu sự tác động của tiếp cận vốn thơng qua
phân tích sự tác động của vốn chủ sở hữu và nợ đến tăng trưởng DN trong mô hình nghiên cứu,
dựa trên lý thuyết định nghĩa tiếp cận vốn của Levine (1997), Beck và Demirguc-Kunt (2008);
lý thuyết về tiếp cận các dịch vụ tài chính và sử dụng vốn tiếp cận của World Bank (2008); lý
thuyết về tiêu chí số lượng vốn phản ảnh tiếp cận vốn của Merton (1995).
- Về không gian và thời gian: Danh mục các đơn vị DNNVV được nghiên cứu theo Nghị định

số 39/2018/NĐ-CP. Nguồn số liệu gồm: Số liệu tổng hợp từ Tổng cục Thống kê thông qua các
tài liệu tổng kết, các báo cáo thường niên về hoạt động của DN từ năm 2005 - 2022. Số liệu do
Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (CIEM), Viện Khoa học Lao động và Các vấn đề
Xã hội (ILSSA), Viện Nghiên cứu Kinh tế Phát triển Thế giới của Đại học Liên hợp quốc (UNUWIDER) và Khoa kinh tế (DOE) của trường đại học Copenhagen phối hợp điều tra nghiên cứu.
Số liệu thu thập từ năm 2005 đến năm 2015 bao gồm từ 2.512 đến 2.821 DNNVV Việt Nam.

1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng, trong đó:
- Phương pháp định tính: Sử dụng thơng qua các kỹ thuật phân tích, tổng hợp dựa trên cơ sở lý
thuyết khoa học và các nghiên cứu thực nghiệm trước; kỹ thuật thống kê mơ tả sử dụng để phân
tích thực trạng của hiện tượng, tính chất của các biến số nghiên cứu.
- Phương pháp định lượng: Với mục tiêu phương pháp nghiên cứu phải đảm bảo mức độ tin cậy
và tính vững của kết quả nghiên cứu, thơng qua các mơ hình kinh tế lượng được xây dựng dựa
trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trước, đề tài sử dụng phương pháp định
lượng Bayes, với kỹ thuật Markov Chain Monte Carlo (MCMC), chọn mẫu Gibbs và MetropolisHastings để nghiên cứu tác động của vốn chủ sở hữu, nợ và yếu tố môi trường đến tăng trưởng
của các DNNVV tại Việt Nam.

1.6 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1.6.1 Về mặt khoa học
(1) Các nghiên cứu trước đây với trường hợp đưa vào mơ hình 1 hoặc 2 thang đo tăng trưởng,
xét một trong hai yếu tố vốn tác động dưới dạng số tuyệt đối, chỉ xét hệ số nợ trong mơ hình,
hoặc đưa vào 3 mơ hình tăng trưởng nhưng chưa thể hiện hết ý nghĩa thống kê của kết quả nghiên
cứu… có thể xem như khoảng trống lý thuyết cần được bổ sung. Việc sử dụng thang đo khác
nhau sẽ dẫn đến kết quả nghiên cứu khác nhau. Mặt khác, các nghiên cứu với dữ liệu và phạm
vi nghiên cứu khác nhau sẽ không đảm bảo tiêu chuẩn nhất quán để so sánh các kết quả nghiên
cứu (Delmar, 1997). Do đó, đề tài đưa vào mơ hình để xem xét tác động của tiếp cận vốn thông
qua 2 nguồn vốn tiếp cận là vốn chủ sở hữu và nợ đến 3 thang đo tăng trưởng sẽ giúp cho vấn
đề phân tích rộng hơn, thuận tiện hơn dựa trên cơ sở xét mối tương quan giữa các biến số với
cùng gốc so sánh, đồng thời đối chiếu kết quả thực nghiệm với cơ sở lý thuyết được rõ ràng hơn.



4

(2) Đề tài sử dụng phương pháp Bayes với 3 thang đo tăng trưởng và hai thành phần vốn tác
động là cách tiếp cận mới so với các nghiên cứu trước đây sử dụng phương pháp nghiên cứu tần
suất (frequentist statistics). Phương pháp Bayes có ưu điểm là cho kết quả xác suất trực tiếp về
các tác động đã được giả định (hypothesis), không bị ảnh hưởng trong trường hợp mẫu nhỏ,
thiếu quan sát, hoặc vi phạm các giả thiết của phương pháp nghiên cứu (assumption) như trường
hợp của phương pháp tần suất.
(3) Đề tài cung cấp bằng chứng cho thấy tiếp cận vốn có tác động đến tăng trưởng của DNNVV
tại Việt Nam. Trong đó, hai nguồn vốn tiếp cận sử dụng là vốn chủ sở hữu có tác động tích cực
đến tăng trưởng tài sản, nợ có tác động tích cực đến tăng trưởng lao động và tăng trưởng doanh
thu.

1.6.2 Về mặt thực tiễn
(1) Đề tài phản ảnh rõ xu hướng và mức độ tác động của nguồn vốn chủ sở hữu và nợ đối với
tăng trưởng của DNNVV Việt Nam với qui mô số liệu tương đối lớn, thơng qua kỹ thuật phân
tích và kiểm định chặt chẽ.
(2) Bổ sung minh chứng về kết quả thực nghiệm tác động của nguồn vốn tiếp cận sử dụng là vốn
chủ sở hữu và nợ đến tăng trưởng của DNNVV Việt Nam.
(3) Kết quả nghiên cứu được đối chiếu, so sánh với trường hợp của thế giới và là nguồn tham
khảo cần thiết cho hoạch định chính sách quản trị và điều hành liên quan.
- Kết quả tác động tích cực của vốn chủ sở hữu đến tăng trưởng tài sản là cơ sở tốt đối
với DN trong kế hoạch tạo lập nguồn vốn, định hướng qui mô tăng trưởng và hoạt động của DN.
Kết quả nợ có tác động tích cực đến tăng trưởng lao động và tăng trưởng doanh thu sẽ là niềm
tin để các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng tăng mức cho vay đối với các DN. Về
phía DN, kết quả này cũng là cơ sở khuyến khích để các DN xây dựng kế hoạch phân bổ các
nguồn vốn, tận dụng lợi thế nguồn vốn vay trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả nghiên
cứu cũng là cơ sở để các cơ quan chức năng hỗ trợ để quá trình tiếp cận vốn của DN được thuận
tiện hơn.

- Kết quả qui mô DN có tác động tích cực và tuổi DN có tác động tiêu cực đến tăng trưởng
lao động, tăng trưởng doanh thu và tăng trưởng tài sản sẽ giúp cho DN chủ động xây dựng chiến
lược kế hoạch cho các quá trình hoạt động. Đây cũng là cơ sở để các cơ quan chức năng đề ra
những lộ trình hỗ trợ phù hợp.
- Kết quả trình độ giáo dục đào tạo, yếu tố xuất khẩu, ngành có tác động đến tăng trưởng
DN là cơ sở giúp DN bố trí, sử dụng các nguồn lực phù hợp, giúp các cơ quan chức năng thiết
lập những quy hoạch chung hiện tại và những định hướng tương lai.

1.7 BỐ CỤC NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Tổng quan lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu


5

Chương 5: Kết luận và góp ý chính sách

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã giới thiệu mục tiêu nghiên cứu và tính cấp thiết của đề tài. Các nội dung
được giới thiệu gồm đối tượng, phạm vi nghiên cứu, nguồn số liệu, câu hỏi nghiên cứu và phương
pháp nghiên cứu. Những đóng góp về mặt khoa học và thực tiễn của đề tài cũng đã được nêu.
Ngoài ra, chương 1 cũng nêu bố cục nội dung của đề tài gồm 5 chương.


6

Chương 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1 TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Tăng trưởng kinh tế là sự chênh lệch về quy mô kinh tế giữa hai thời kỳ cần so sánh, là
sự gia tăng tổng sản lượng đầu ra của quá trình sản xuất. Robert Solow (1957) đã phản ảnh mối
liên hệ giữa ba nguồn tăng trưởng kinh tế là đầu tư, lực lượng lao động và tiến bộ công nghệ.
Mankiw và cộng sự (1992) biểu diễn mơ hình của Solow theo dạng hàm sản xuất Cobb – Douglas
và bổ sung vào yếu tố nguồn vốn nhân lực (Human capital) như sau:
Y(t) = F [(K (t), A (t)L (t)] = 𝐾 (𝑡 )𝛼 𝐻(𝑡)𝛽 (𝐴(𝑡)L(𝑡))1−𝛼−𝛽
0 < α < 1, 0 < β < 1, α + β < 1
Y(t): tổng lượng hàng hóa sản xuất cuối cùng tại thời điểm t.
K(t), L(t), A(t): tổng vốn, lực lượng lao động, công nghệ tại thời điểm t. A(t) đại diện cho tất cả
các hiệu ứng tổ chức sản xuất, thị trường đối với các yếu tố sản xuất được sử dụng. H(t) đại diện
cho yếu tố vốn nhân lực. Mơ hình được Mankiw và các cộng sự đưa vào nghiên cứu thực nghiệm
và là đóng góp quan trọng cho lý thuyết tăng trưởng kinh tế.

2.2 TĂNG TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
Dựa trên tài liệu nghiên cứu về tăng trưởng DN, hiện nay có 3 lý thuyết được hình thành
gồm:

2.2.1 Lý thuyết tăng trưởng dựa trên lý thuyết ranh giới công ty
Coase (1937) cho rằng một công ty trở nên lớn hơn khi có thêm các giao dịch. Coase đã
sử dụng khái niệm “chi phí giao dịch” để giải thích lý do hình thành và xác định qui mô DN, và
nhận thấy khi DN bổ sung chi phí giao dịch thì quy mơ của DN sẽ được mở rộng, khi quy mơ
được mở rộng, chi phí giao dịch sẽ tăng thêm.

2.2.2 Lý thuyết tăng trưởng dựa trên vịng đời
Được trình bày dưới dạng các mơ hình chu kỳ sống hoặc các giai đoạn thuộc vòng đời
của một tổ chức (Adizes, 1989; Churchill và Lewis, 1983; Hanks và cộng sự, 1993; Flamholtz,
1986; Scott và Bruce, 1987), đó là xuất hiện, tăng trưởng, trưởng thành và suy giảm.

2.2.3 Lý thuyết tăng trưởng dựa trên sự kết hợp gen
DN được xem như là một cơ thể sinh học, và các yếu tố ảnh hưởng khác được xem xét

trên các gen và nhiễm sắc thể. Gouillart và Kelly (1995) đã tóm tắt ý tưởng của nhiều tác giả
khác nhau và định nghĩa chuyển đổi kinh doanh là sự tái thiết kế có tổ chức của gen mặc dù ở
các tốc độ khác nhau theo bốn khía cạnh là: sắp xếp lại (thay đổi quan điểm, khái niệm DN), tái
cấu trúc (qui mô DN), tái tạo (thay đổi cấu trúc và môi trường hoạt động DN) và đổi mới (đầu
tư những cá nhân với những kỹ năng mới, những mục tiêu mới).

2.2.4 Đo lường tăng trưởng doanh nghiệp
Theo Penrose (1959), quy mô công ty nên được đo lường bởi tổng các nguồn lực, kể cả
con người. Nhiều tác giả đã có quan điểm tương tự về các chỉ số tăng trưởng, bao gồm thị phần,
tài sản, lợi nhuận, việc làm, nguồn lực của DN và doanh số bán hàng (Delmar, 1997; Ardishvili


7

và cộng sự, 1998; Batt, 2002; Gilbert và cộng sự, 2006; Rafiki, 2019). Như vậy, dựa trên các lý
thuyết tăng trưởng DN, chỉ tiêu phản ảnh tăng trưởng DN có liên quan đến yếu tố con người, kết
quả sản xuất kinh doanh và tài sản của DN. Tiêu chí xếp loại qui mô của DNNVV trên thế giới
và Việt Nam (Nghị định số 39/2018/NĐ-CP) cũng dựa vào lực lượng lao động, tổng doanh thu
và tổng vốn. Do đó, sử dụng cả 3 chỉ tiêu tăng trưởng này vào mơ hình nghiên cứu là lựa chọn
phù hợp.

2.3 TIẾP CẬN VỐN
2.3.1 Định nghĩa tiếp cận vốn
Tiếp cận vốn là một khái niệm quan trọng trong kinh tế và quản trị DN, nhưng khơng có
một định nghĩa duy nhất và chung nhất cho nó. Mỗi tác giả có thể có cách nhìn nhận và phân
tích khác nhau về tiếp cận vốn, tùy thuộc vào mục đích, phạm vi, phương pháp và nguồn dữ liệu
của nghiên cứu. Theo Levine (1997), tiếp cận vốn là sự dễ dàng mà cá nhân và DN có thể sử
dụng các dịch vụ trung gian tài chính để thu được vốn bên ngoài để đầu tư vào các dự án sinh
lợi và thực hiện các giao dịch. Theo Beck và Demirguc-Kunt (2008), khả năng tiếp cận vốn là
mức độ mà các cá nhân và DN có thể có được các dịch vụ tài chính, bao gồm tín dụng, tiết kiệm,

bảo hiểm và thanh toán. Theo World Bank (2008), tiếp cận rộng rãi với các dịch vụ tài chính
được định nghĩa là khơng có các rào cản trong việc sử dụng các dịch vụ tài chính. Như vậy, khái
niệm tiếp cận vốn không chỉ đơn giản dựa trên lượng vốn mà cịn dựa trên sự sẵn có, khả năng
chi trả và sự phù hợp của các sản phẩm, dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của cá nhân và DN.
Tuy có những quan điểm khác nhau nhưng một số yếu tố chung có thể được xem là cơ bản và
thiết yếu để định nghĩa tiếp cận vốn, bao gồm: khái niệm vốn; khái niệm tiếp cận; và các yếu tố
ảnh hưởng.

2.3.1.1 Khái niệm vốn
Vốn là khái niệm xuất hiện từ rất lâu trong đời sống kinh tế xã hội của thế giới. Ngay cả
trong các xã hội cổ đại phi tiền tệ, một quỹ tài nguyên luôn cần thiết trong q trình sản xuất.
Do đó, có thể nói rằng vốn đã tồn tại trong xã hội loài người từ thời sơ khai nhất dưới cả hai
dạng: như một quỹ tài nguyên và như một kho hàng hóa. Theo Lewin và Cachanosky (2021), sẽ
chính xác hơn khi coi vốn là giá trị của tất cả hàng hóa sản xuất nằm trong tầm kiểm sốt của
một cơng ty, thay vì chỉ là giá trị của những hàng hóa thuộc sở hữu hợp pháp của công ty. Lewin
và Cachanosky (2021) cũng cho rằng, điều quan trọng liên quan đến vốn nằm trong lý thuyết về
tăng trưởng, thuộc hàm sản xuất tân cổ điển. Tích lũy vốn được coi là một yêu cầu tất yếu để
tăng trưởng kinh tế cùng với các mặt khác của chức năng sản xuất.

2.3.1.2 Khái niệm tiếp cận
Tiếp cận là khả năng của DN hoặc cá nhân để có được vốn từ các nguồn khác nhau
(Levine, 1997), là khơng có các rào cản trong việc sử dụng các dịch vụ tài chính (World Bank,
2008). Theo lý thuyết kinh tế học và lý thuyết tài chính, có nhiều cách phân loại nguồn vốn. Nếu
dựa vào chức năng tham gia q trình sản xuất kinh doanh thì có hai loại là vốn cố định và vốn
lưu động. Nếu căn cứ theo nguồn hình thành vốn thì có vốn chủ sở hữu (Equity) và vốn nợ


8

(Liability). Trong đó vốn chủ sở hữu là nguồn vốn do nhà đầu tư góp vốn, lợi nhuận được tạo ra

trong quá trình sản xuất kinh doanh, các nguồn quỹ và tài sản. Vốn nợ bao gồm vốn từ tín dụng
ngân hàng, vốn từ tín dụng thương mại, vốn từ phát hành trái phiếu, vốn từ các đối tác trong
kinh doanh, vốn từ các quỹ của Chính phủ, vốn từ các tổ chức quốc tế…Theo Hwang và cộng
sự (2019), nguồn vốn có thể là vốn nội bộ hoặc bên ngồi. Nó cũng có thể được cơng khai (như
tài trợ của chính phủ) hoặc tư nhân (ngân hàng hoặc cơng ty đầu tư), có thể từ các tổ chức khơng
chính thức. Đối với các DNNVV nói chung, vì các tính năng đặc trưng cho các DNNVV trong
giai đoạn khởi động, chẳng hạn như sự không rõ ràng về thông tin (Berger & Udell, 1998), thiếu
lịch sử giao dịch (Cassar, 2004) và nguy cơ thất bại cao (Huyghebaert & Gucht, 2007), các
DNVVN trong giai đoạn này phụ thuộc nhiều vào các nguồn vốn nội bộ. Đó là lợi nhuận giữ lại,
tiết kiệm cá nhân của chủ sở hữu DN (Wu và cộng sự, 2008).
Các nguồn vốn bên ngoài bao gồm hỗ trợ tài chính từ gia đình và bạn bè (Abouzeedan, 2003);
tín dụng thương mại, liên doanh vốn và các nhà tài chính thiên thần (He & baker, 2007); các
nguồn chính thức bên ngoài được đại diện bởi các trung gian tài chính như ngân hàng, tổ chức
tài chính và thị trường chứng khoán (Chittenden và cộng sự, 1996). Trong thời gian xảy ra đại
dịch, do tác động của môi trường kinh tế xã hội, cho vay đối với DNNVV trên thế giới tăng
trưởng chậm chạp (OECD, 2020).

2.3.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố ảnh hưởng là những yếu tố có thể tác động đến tiếp cận vốn của DN hoặc cá
nhân, có thể thuộc về bên cung (các tổ chức tài chính) hoặc bên cầu (DN hoặc cá nhân). Về phía
cung: liên quan đến quyết định cung vốn từ các tổ chức tài chính bao gồm mơi trường kinh tế vĩ
mơ, chính sách và thể chế của Nhà nước, bản thân các tổ chức tài chính, và điều kiện đảm bảo
từ phía DN để các tổ chức quyết định khoản cho vay. Về phía cầu: liên quan đến lượng vốn tiếp
cận được do ảnh hưởng từ phía DN bao gồm bản thân các DN thông qua hiệu quả sử dụng nguồn
vốn tiếp cận đạt được. Việc đạt kết quả tốt các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh sẽ tạo niềm tin và vị
thế của DN, giúp thuận lợi hơn cho việc tiếp cận vốn từ các tổ chức tài chính. Mặt khác, các DN
có thể vận dụng các phương thức sử dụng vốn nhằm đạt được lợi thế hơn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, thể hiện qua Lý thuyết đánh đổi trong tài chính và Lý thuyết trật tự phân hạng.

2.3.2 Đo lường tiếp cận vốn

Theo Merton (1995), tiếp cận vốn có thể được đánh giá dựa trên các tiêu chí như số lượng,
loại hình, chi phí, điều kiện, thời gian và rủi ro về vốn. Merton lập luận rằng, khả năng tiếp cận
vốn là chức năng chính của các trung gian tài chính và nó có thể được đo lường bằng nhiều tiêu
chí khác nhau phản ánh sự sẵn có và điều kiện tài trợ. Mặc dù có thể không phản ảnh hết cung
và cầu vốn thực sự của DN do thông tin bất cân xứng, do thị trường khơng hồn hảo, và những
ảnh hưởng khác nhưng vốn được sử dụng là thước đo phổ biến để đại diện tiếp cận vốn. Ayyagari
và cộng sự (2011) đã sử dụng phần tài sản cố định được tài trợ bởi các ngân hàng làm thước đo
khả năng tiếp cận tài chính ngân hàng cho các DN ở các nước đang phát triển. Fairlie và Robb
(2020), đã sử dụng lượng vốn khởi nghiệp do các doanh nhân ở Hoa Kỳ đầu tư để đo lường khả



×