Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.65 KB, 48 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NÔNG NGHIỆP NAM BỘ
PHẬN HIỆU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

GIÀU KIẾN THỨC - VỮNG KỸ NĂNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN

CHUN ĐỀ:

ĐƠN VỊ THỰC TẬP:

CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HẢI HIẾU

HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM
LỚP: 21TKT38C

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................2
1.1. Đặt vấn đề...................................................................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
1.4. Cấu trúc báo cáo..........................................................................................................3
Chương 1:......................................................................................................................... 4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI


DỊCH VỤ HẢI HIẾU.......................................................................................................4
1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty...........................................................4
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý công ty.................................................................................6
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý công ty............................................................................6
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban:.........................................................6
1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty...........................................................................8
1.3.1. Sơ đồ của bộ máy kế tốn..................................................................................8
1.3.2. Nhiệm vụ của phịng kế tốn..............................................................................9
1.3.3. Quyền hạn của phịng kế toán...........................................................................9
1.3.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế Tốn Trưởng.....................................9
1.4. Hình thức kế tốn và các tài khoản sử dụng được áp dụng tại cơng ty.......................9
1.4.1 Hình thức kế toán...............................................................................................9
1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng.....................................................................................10
1.4.3 Hệ thống chứng từ............................................................................................10
1.4.4 Hình thức sổ kế tốn áp dụng...........................................................................11
1.5 Đặc điểm cơng tác kế tốn áp dụng...........................................................................11
1.6 Hệ thống báo cáo tại công ty....................................................................................12
1.7 Hệ thống các tài khoản được sử dụng tại cơng ty......................................................13
1.8. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty.................................................................14
1.8.1. Những thuận lợi:..............................................................................................14
1.8.2. Những khó khăn:.............................................................................................15
1.8.3. Phương hướng phát triển của công ty..............................................................15
CHƯƠNG 2:................................................................................................................... 16
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN................................................16
2.1. Những vấn đề chung:................................................................................................16
2.1.1 . Một số khái niệm:............................................................................................16
2.1.2. Nhiệm vụ kế toán:.............................................................................................16
2.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ:...........................................................................................16
2.2.1. Khái niệm:........................................................................................................16
2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán:...............................................................................16

2.2.2.1. Chứng từ kế toán:................................................................................................16
2.2.2.2. Sổ sách kế toán:...................................................................................................18
2.2.2.3. Tài khoản kế toán................................................................................................19
2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.........................19
2.5. Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ..................................................25
2.6. Kế toán tiền gửi ngân hàng........................................................................................27
2.6.1. Khái niệm.........................................................................................................27


2.6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán................................................................................27
2.6.3. Tài khoản kế toán.............................................................................................29
2.6.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu...............29
2.7. Kế toán tiền đang chuyển..........................................................................................34
2.7.1. Khái niệm:........................................................................................................34
2.7.2. Chứng từ, sổ sách kế toán................................................................................34
2.7.3. Tài khoản kế toán.............................................................................................34
2.7.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu...............35
Chương 3:....................................................................................................................... 37
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH SX TM DV HẢI HIẾU............37
3.1. Kế tốn bằng tiền mặt tại cơng ty:.............................................................................37
3.1.1. Nội dung:..........................................................................................................37
3.1.2. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................37
3.1.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111:.....................................................37
3.2. Kế toán bằng tiền gửi ngân hàng tại công ty:............................................................38
3.2.1. Nội dung:..........................................................................................................38
3.2.2. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................38
3.2.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112:.....................................................39
3.3. Kế tốn doanh thu bán hàng tại cơng ty:...................................................................39
3.3.1. Nội dung:..........................................................................................................39
3.3.2. Tài khoản sử dụng:..........................................................................................40

3.3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511:....................................................40
3.4. Trình tự hạch tốn và Sổ cái tại công ty:...................................................................42


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các Thầy cô của Trường
Cao Đẳng Nông Nghiệp Nam Bộ Phân Hiệu Tại Thành Phố Hồ Chí Minh và các anh chị
trong Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Hải Hiếu đã hướng dẫn, giúp đỡ,
em hoàn thành thời gian thực tập tại doanh nghiệp. Đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh Tế
của Phân hiệu đã cung cấp cho em đủ kiến thức, cơ sở lý luận để em hồn thành được
chun đề tốt nghiệp.
Trong q trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó tránh
khỏi sai sót, em mong các Thầy, Cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy, Cơ để em học thêm được nhiều kinh
nghiệm và hồn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp.
Một lần nữa, em xin thành cảm ơn các Thầy, Cô, các anh chị đã giúp đỡ em trong thời
gian qua. Em Xin chân thành cảm ơn!

1


LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Từ khi gia nhập WTO, một tổ chức kinh tế lớn có tính chất tồn cầu, đã mở ra
chân trời mới cho nền kinh tế nước ta đem lại nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp đồng
thời cũng kèm theo khơng ít khó khăn, địi hỏi doanh nghiệp trong nước không ngừng
hoạch định các chiến lược kinh doanh sao cho phù hợp với tình hình thực tế tại cơng ty
cũng như có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngồi đang đổ xơ vào Việt Nam.
Một doanh nghiệp thành công trong kinh doanh nếu doanh nghiệp thực hiện được

nguyên tắc: “ nguồn vốn tái tạo lớn hơn nguồn vốn bỏ ra”, lúc đó doanh nghiệp kinh
doanh có hiệu quả và thu được lợi nhuận. Lợi nhuận và lợi nhuận ổn định đã trở thành
động lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong điều kiện thực hiện cơ chế thị trường mà việc cạnh tranh diễn ra thường
xun và có tính khốc liệt thì chất lượng thơng tin của kế tốn là một trong những tiêu
chuẩn quan trọng đảm bảo khả năng mang lại thắng lợi cho các quyết định kinh doanh.
Cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh là một cơng việc quan trọng trong
hệ thống kế tốn của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được
hạch tốn để đi đến cơng việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh, xác định lãi, lỗ.
Do đó, tơi chọn đề tài “kế tốn vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX TM DV Hải Hiếu”
làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Qua quá trình tìm hiểu tình hình hạch tốn q trình mua bán thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty nhằm:
-

Phân tích, đánh giá, so sánh tình hình áp dụng cơng tác kế tốn giữa thực tế với
sách vở.

-

Tìm hiểu quy trình hạch tốn tại cơng ty để từ đó học hỏi kinh nghiệm, vận dụng
vào thực tế để phát huy nghề nghiệp chuyên môn sau này.

1.3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty SX TM DV Hải Hiếu.

2



Thời gian nghiên cứu: đề tài được thực hiện từ 10/12/2022 đến 14/01/2023.
Số liệu thu thập được lấy trong: Tháng 07/2022
1.4. Cấu trúc báo cáo
Báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công Ty TNHH SX TM DV Hải Hiếu
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền.
Chương 3: Thực trạng kế tốn tại Cơng Ty TNHH SX TM DV Hải Hiếu
Đưa ra những nhận định của bản thân về doanh nghiệp, từ đó đề xuất những ý kiến
nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty.

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chương 1:

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ HẢI HIẾU
1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
 Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH SX TM DV HẢI HIẾU
 Đại diện cơng ty: LÊ ĐÌNH HẢI


Địa chỉ trụ sở chính: Số 18/11/11 đường số 1, khu phố 7, Phường Tân Tạo A,
Quận Bình Tân, TP.HCM.

 Điện thoại: 0937060699
 Mã số thuế: 0313884290
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất các cấu kiện kim loại, rèn,dập,ép, kéo,cán kim

loại,gia công cơ khí, xử lí và tráng phủ kim loại,sữa chữa máy móc, thiết bị, sữa chữa
thiết bị điện, lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp,lắp đặt hệ thống điện,lắp đặt hệ
thống nước,lị sưởi, điều hịa khơng khí,bán ơ tơ,bán máy móc, thiết bị,bán kim loại và
quặng lim loại, vật liệu và dịch vụ hỗ trợ khác.
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Hải Hiếu được cấp ngày
28/06/2016 tại cơ quan cấp TP. HCM và hoạt động vào ngày 7/5/2016 .Ngày 02 tháng 11
năm 2000, Công ty nhận “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu
hạn có hai thành viên trở lên”. Cơng ty đã có đủ tư cách pháp nhân, con dấu riêng, có tài
khoản riêng tại Ngân hàng để hoạt động theo đúng quy định của Nhà Nước sau khi đã
đăng ký kinh doanh hợp lệ.
Những năm đầu mới thành lập do chưa ổn định được thị trường tiêu thụ, mặt hàng
hóa chất dùng trong sản xuất gạch men bị thua lỗ trầm trọng do giá nguyên vật liệu đầu
vào biến đổi liên tục, do ảnh hưởng của biến động tỷ giá, mức giá tối thiểu để tính thuế
hàng nhập khẩu thay đổi liên tục gây ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán. Nhưng giá thị
trường đã được ấn định trước nên công ty không thể khống chế và lại chịu sự cạnh tranh
gay gắt của các công ty cùng ngành nên cơng ty đã gặp khơng ít khó khăn trong q trình
hoạt động.
Nhưng cơng ty đã từng bước khắc phục và khẳng định vị trí của mình trên thị
trường kinh tế. Ngày nay, công ty đã cung cấp các loại mặt hàng chuyên biệt đáp ứng với
mọi nhu cầu của khách hàng. Với số vốn ban đầu còn hạn chế như vậy đã gây nhiều
trở ngại cho công ty, nhưng sau đó nhờ sự vận dụng vốn một cách đúng đắn, biết
cách khai thác tốt tiềm năng của mình và tranh thủ cơ hội mở rộng thị trường, hội nhập
HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM

TRANG: 4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

với nền kinh tế thị trường đã mang lại hiệu quả cao, mức đóng góp cho Ngân sách

Nhà Nước ngày càng tăng.
Chức năng
- Sản phẩm sản xuất chính: Bn bán kim loại và quặng kim loại.
- Sản phẩm phụ: Sữa chữa máy móc, thiết bị điện, bán phụ tùng và bộ phận phụ trợ
xe, xậy dựng cơng trình, nhà….
Nhiệm vụ
- Tổ chức nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước. Xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp với năng lực hiện có của cơng ty.
- Nghiên cứu tạo ra những sản phẩm mới. Đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng hóa thị
trường, tạo thế mạnh vững chắc của công ty trên thị trường nội địa cũng như trên thị
trường quốc tế.
- Nghiên cứu và tổ chức thực hiện các loại hình kinh doanh phù hợp với pháp luật
Việt Nam và quốc tế, ứng dụng biện pháp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng và chủng
loại sản phẩm đáp ứng nhu cầu mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngồi nước.
- Làm tốt cơng tác bảo vệ an tồn lao động, phịng cháy chống cháy nổ, mơi
trường.
- Tạo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty trên cơ sở nguồn
vốn tự có, vốn vay nhằm đảm bảo tự trang thiết bị và đổi mới thiết bị, xây dựng nâng cấp
mở rộng.
- Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế tài chính, quản lý xuất nhập khẩu và giao
dịch đối ngoại, thực hiện các cam kết trong hợp đồng ngoại thương và các hợp đồng khác
liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của công ty.
- Thực hiện tốt chính sách cán bộ, chế độ quản lý tài sản, tài chính, lao động tiền
lương do công ty quản lý, làm tốt công tác phân phối theo lao động, đào tạo bồi dưỡng
trình độ văn hóa, ngoại ngữ, nghiệp vụ tay nghề cho cán bộ nhân viên cũng như nâng cao
mức sống của họ.
Quyền hạn
- Chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Được tự do lựa chọn
ngành nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, chủ động mở rộng quy mô sản xuất.
- Lựa chọn phương thức huy động vốn và sử dụng vốn.

- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký hợp đồng.
HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM

TRANG: 5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Tự quyết định công việc kinh doanh, quan hệ nội bộ.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp mình.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý công ty

1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Hội Đồng Thành Viên

Giám Đốc

P. Tổ Chức
Hành Chính

P. Tài
Chính Kế
Tốn

P. Kinh
Doanh

Trợ Lý Giám

Đốc

P. HCTH

Marketing

P. Cung
Ứng Vật


1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
 Hội đồng thành viên:
HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM

TRANG: 6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Có vị trí cao nhất trong công ty, là bộ phận đề ra những mục tiêu cụ thể của doanh
nghiệp, giám sát mọi hoạt động của doanh nghiệp.
 Giám đốc:
Là người đại diện toàn quyền công ty, giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo cao nhất
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty, có quyền quyết định bộ máy tại cơng ty.
Là người chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm toàn
diện trước pháp luật, xây dựng kế hoạch năm dựa vào các đơn đặt hàng.
Khi vắng mặt, giám đốc được phép uỷ quyền cho các phòng ban khác điều hành
hoạt động của công ty và cùng chịu trách nhiệm.
Giám đốc có quyền quyết định bộ máy tổ chức của cơng ty bảo đảm tính đơn giản,
gọn nhẹ hiệu quả.

 Các phịng ban gián tiếp:
Nhìn chung các phịng ban chức năng là bộ phận chun mơn giúp giám đốc trong
việc quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, nên chức năng và quyền hạn
của từng bộ phận do giám đốc quyết định.
 Phòng trợ lý giám đốc:
Là người giúp việc, hổ trợ, hoạch định và tham mưu cho giám đốc về mọi hoạt
động liên quan đến ngành nghề sản xuất của công ty.
Trợ lý giám đốc là người được ủy quyền lãnh đạo công ty trong trường hợp giám
đốc vắng mặt.
 Phòng tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ đưa ra phương hướng tổ chức CB – CNV, bố trí lao động, yêu cầu
mức lương tối thiểu cho CB – CNV để có vai trị căn cứ xây dựng kế hoạch kinh doanh.
Tham gia công tác với các phòng ban khác trong việc lập kế hoạch kinh doanh, kế
hoạch tiền lương cho từng thời kỳ.
Quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty và đề xuất mua sắm, sửa chữa, tu
bổ, thanh lý tài sản.
Quản lý con dấu của công ty lưu trữ thơng tin quy định.
 Phịng tài chính kế tốn:
Cung cấp số liệu thực tế về tình hình tài chính của công ty.

HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM

TRANG: 7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tổ chức ghi chép, lưu trữ các chứng từ kế toán trong mọi hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp theo quy định của Nhà Nước, quản lý vốn của công ty, quản lý của
công tác hoạch toán, báo cáo kế toán, chứng từ những đơn vị trực thuộc của cơng ty.

Tính tốn chính xác, xác định những khoản thuế phải nộp cho Nhà Nước theo quy
chế đã ban hành.
 Phòng kinh doanh:
Là đơn vị quyết định đến yếu tố đầu ra của công ty. Là bộ phận tiếp cận thị trường
và phát triển kinh doanh.
Quản lý và giám sát hệ thống phân phối và hệ thống bán hàng của doanh nghiệp.
Phòng kinh doanh còn là bộ phận chịu trách nhiệm trong vấn đề chăm sóc khách hàng,
giải quyết mọi vấn đề liên quan đến khách hàng.
Mọi kế hoạch bán hàng và doanh thu đều phải do phòng kinh doanh lập ra và chịu
trách nhiệm thực hiện kế hoạch đó.
 Phịng hành chánh tổng hợp - Marketing:
Nghiên cứu xây dựng và đề xuất bộ máy của công ty. Tổ chức điều hành và thi
đua của nhân viên.
Tiếp thị và quảng cáo sản phẩm hàng hóa.
 Phịng cung ứng vật tư:
Làm thủ tục kiểm kê hàng hoá, vật tư và giao nhận hàng hoá đến với người mua.
Báo cáo tình hình của từng loại vật tư, hàng hố
1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
1.3.1. Sơ đồ của bộ máy kế toán

Kế Toán Trưởng

Kế Toán Bán
Hàng
HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM

Kế Tốn Chi
Phí

Kế Tốn

Hàng Hố

Thủ Qũy

TRANG: 8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.3.2. Nhiệm vụ của phòng kế tốn
 Phản ánh tình hình thực hiện nghiệp vụ kinh doanh thương mại dịch vụ và
đảm bảo an toàn các loại tài sản của doanh nghiệp.
 Cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng có thể là bên trong
hay bên ngồi cơng ty.
 Tập hợp các báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán định kỳ theo quy định
của nhà nước và của cấp trên.

 Tham gia cùng các phòng ban khác giúp công ty trong việc quản lý, điều
hành bộ máy kinh doanh thương mại, dịch vụ, quản lý công ty sao cho có
hiệu quả nhất.
1.3.3. Quyền hạn của phịng kế tốn
Được phép yêu cầu các phòng ban, các đơn vị trực thuộc cung cấp số



liệu liên quan đến công tác kế toán.
Tham gia các cuộc họp liên quan đến kế toán.




1.3.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế Toán Trưởng
 Giúp cho giám đốc công ty trong việc tổ chức chỉ đạo, thực hiện tồn bộ cơng
tác kế tốn thống kê, thông tin kinh tế đầy đủ.
 Xem xét các chứng từ, kiểm tra việc nhập liệu kế toán, sổ sách kế toán trên
máy, điều chỉnh kịp thời những sai sót trong hoạch tốn.
 Tính tốn, trích nộp đầy đủ các khoản nộp ngân sách, nộp cấp trên, lập các
quỹ, thanh tốn và thu hồi đúng, kịp thời các món nợ.
 Lập và gửi lên cấp trên đúng thời hạn các báo cáo kế toán, tổ chức kiểm tra xét
duyệt các báo cáo của cấp dưới.
 Không được ký nhận, lập các chứng từ tài liệu không phù hợp với chế độ hiện
hành.
 Tính lương, bảo hiểm, ngày phép của CB – CNV trong công ty.
 Theo dõi nhân sự nhân viên của cơng ty.
1.4. Hình thức kế tốn và các tài khoản sử dụng được áp dụng tại công ty
1.4.1 Hình thức kế tốn
 Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn là chứng từ ghi sổ. Qúa trình hạch toán kế
toán được thực hiện chủ yếu bằng máy tính. Hằng ngày nhân viên kế tốn
cơng ty căn cứ vào tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc phát sinh sẽ tiến
HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM

TRANG: 9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

hành phân loại các chứng từ và lập chứng từ ghi sổ, đồng thời phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ chi tiết có liên quan như: sổ chi tiết tiền
mặt (1111), sổ chi tiết bán hàng, sổ chi phí sản xuất, kinh doanh,…

 Cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong tháng

sẽ in báo cáo gồm: sổ chi tiết các tài khoản, chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản,
bảng cân đối kế tốn,…
1.4.2 Chế độ kế tốn áp dụng
- Cơng ty áp dụng Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán Việt Nam theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006; và các thông tư hướng dẫn
sửa đổi bổ sung chế độ kế toán của Bộ tài chính.
- Niên độ kế tốn bắt dầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
- Hình thức kế tốn áp dụng tại Cty là hình thức nhật ký chung.
- Hệ thống tài khoản sử dụng tại Cty là hệ thống tài khoản của Bộ tài chính ban
hành thống nhất cho các loại hình doanh nghiệp. Bên cạnh đó Cty cịn mở các tiểu khoản
phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của Cty.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối kỳ được xử lý theo Chuẩn mực kế toán số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi
tỷ giá hối đoái, ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng12 năm
2002.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Báo cáo tài chính bao gồm 4 biểu mẫu sau:
1.4.3 Hệ thống chứng từ
Các chứng từ hạch tốn tại cơng ty gồm có:
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho.
Phiếu đề nghị giao hàng
Phiếu xuất kho…
……..

HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM


TRANG: 10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Cơng ty có sử dụng hóa đơn GTGT do cơng ty tự in theo mẫu quy định và được cơ
quan thuế cũng như Bộ Tài Chính cho phép sử dụng.
1.4.4 Hình thức sổ kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán Nhật Ký Chung nên sử dụng một số sổ
chủ yếu như:
Sổ nhật ký chung: dùng ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và
quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp vụ, làm căn cứ ghi sổ cái.
Sổ cái: dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh của từng tài
khoản tổng hợp.Số liệu của sổ cái cuối tháng được ghi vào bảng cân đối số phát sinh. Từ
đó ghi vào bảng cân đối kế toán.
04 sổ đặc biệt: sổ bán hàng chịu, sổ mua hàng chịu, thu tiền mặt, chi tiền mặt.
Các sổ, thẻ kế tốn.
Hiện tại cơng ty đang sử dụng phần mềm kế toán BRAVO Phần mềm này có tính
năng nhập số liệu, xử lý thơng tin và kết xuất qua các sổ. Với tính năng tự động nên cơng
việc kế tốn cũng khá nhẹ nhàng và nhanh chóng.
1.5 Đặc điểm cơng tác kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng hình thức sổ kế tốn là Nhật ký chung. Công ty sử dụng phần
mềm Bravo trong công tác kế tốn nên cơng việc hạch tốn cũng trở nên đơn giản hơn.
Trình tự ghi sổ kế tốn
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết kế toán xác định nghiệp vụ phát sinh thuộc phần hành kế toán nào: kế toán chi
tiết (kế toán tiền, thành phẩm,…) hay kế toán tổng hợp (kế toán khấu hao TSCĐ, lương,
phân bổ chi phí bán hàng, tính giá thành), tiến hành cập nhật nội dung chứng từ và định
khoản vào phần hành kế tốn đó. Chương trình phần mềm kế tốn BraVo sẽ tự động
chuyển các bút toán được định khoản vào Sổ Nhật ký chung, các Sổ chi tiết TK, các sổ,

thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
Cuối tháng kế toán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển, phân bổ và phần mềm sẽ tự
động phân bổ, kết chuyển đưa vào các sổ kế tốn có liên quan. Phần mềm đã được lập
trình sẵn cho việc lập các báo cáo tài chính hàng q, hàng năm.
Kế tốn tổng hợp sẽ theo dõi và điều chỉnh trước khi hoàn tất các các báo cáo tài
chính. Cuối năm kế tốn tiến hành kết xuất, in và lưu các loại sổ cái, sổ chi tiết, các báo
cáo theo quy định kế toán hiện hành.
HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM

TRANG: 11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Trên Máy Vi Tính
Chứng từ kế tốn

Phần mềm
kế tốn

Sổ kế tốn
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản trị

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ

Đối chiếu, kiểm tra
1.6 Hệ thống báo cáo tại công ty
Báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính nhằm cung cấp thơng tin về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng
như kết quả hoạt động của Cty để phục vụ cho yêu cầu quản lý. Báo cáo tài chính gồm 4
biểu mẫu sau:
+ Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DN)
Lập và báo cáo khác:
+ Tình hình nhập xuất tồn hàng hóa.
+Tình hình nhập xuất ngun vật liệu chính.
+Tình hình nhập xuất CCDC .
+ Bảng kê hóa đơn dịch vụ mua hàng.

 Sơ đồ kế tốn hình thức chứng từ ghi sổ tại cơng ty
Chứng Từ Gốc

HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM

TRANG: 12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sổ Qũy

Chứng Từ Ghi
Sổ


Sổ ĐK Chứng
Từ Ghi Sổ

Sổ Cái

Sổ Chi Tiết

Bảng Tổng Hợp
Chi Tiết

Bảng Cân Đối
Kế Tốn

Báo Cáo Kế
Tốn
Chú thích:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
1.7 Hệ thống các tài khoản được sử dụng tại công ty
 Tài khoản loại 1:
111: Tiền mặt.
112: Tiền gửi ngân hàng.
1331: Thuế GTGT đựơc khấu trừ.
138: Phải thu khác.
142: Chi phí chờ phân bổ.
152: Nguyên vật liệu.
156: Hàng hố.
 Tài khoản loại 2:

211: TSCĐ hữu hình.
214: Gía trị hao mịn TSCĐ.
241: Chi phí xây dựng CBDD.
 Tài khoản loại 3:
HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM

TRANG: 13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3331: Thuế GTGT phải nộp.
3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
3341: Lương NVVP.
3338: Thuế môn bài.
338: Phải trả và khoản nộp khác.
 Tài khoản loại 4:
411: Nguồn vốn kinh doanh.
4211: Lãi năm trước.
4212: Lợi nhuận chưa phân phối.
 Tài khoản loại 5:
511: Doanh thu bán hàng.
 Tài khoản loại 6:
621: Chi phí NVL trực tiếp.
622: Chi phí NC trực tiếp.
631: Chi phí sản xuất.
632: Gía vốn hàng bán.
641: Chi phí bán hàng.
642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Tài khoản loại 9:

911: Xác định kết quả kinh doanh.
1.8. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty
1.8.1. Những thuận lợi:
 Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả, tỷ lệ lợi nhuận cao và đóng góp
một phần đáng kể vào Ngân Sách Nhà Nước. Sau mười năm hoạt động công
ty đã xây dựng cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, có đội ngũ CB – CNV có
trình độ chun mơn cao, năng động nhạy bén trong nghiên cứu, cập nhật
chính xác thơng tin thị trường, phát huy được hoạt động kinh doanh. Trong
quá trình hoạt động kinh doanh nói chung cơng ty ln chấp hành mọi quy
định chung của nhà nước cũng như tuân theo luật Thuế và chế độ Kế Tốn
Việt Nam.
 Cơng ty có bộ máy kế tốn độc lập và hồn chỉnh, tổ chức kế toán tập trung
dưới sự chỉ đạo thống nhất của Kế Toán Trưởng. Nhờ vậy, bảo đảm được sự
HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM

TRANG: 14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo cơng tác kế tốn giúp
kiểm tra, chỉ đạo công việc kịp thời. Đội ngũ cán bộ kế tốn có trình độ nghiệp
vụ cao hiệu quả. Ngồi ra, cơng tác kế tốn tại cơng ty luôn chấp hành mọi
quy định của Nhà Nước cũng như tn thủ chế độ Kế Tốn Việt Nam.
1.8.2. Những khó khăn:
 Bên cạnh những thuận lợi trên hiện nay công ty đang đối mặt với những khó
khăn chung của các doanh nghiệp cùng ngành khác và những khó khăn riêng
của công ty.
 Giống như những doanh nghiệp cùng ngành việc thay đổi thường xun các
chính sách vĩ mơ cũng như việc thiếu hụt nguồn vốn kinh doanh đã làm cho

công ty gặp nhiều khó khăn trong việc chủ động mở rộng hoạt động kinh
doanh của mình.
 Một khó khăn khác là sự cạnh tranh gay gắt giữa công ty với các doanh nghiệp
cùng ngành.
1.8.3. Phương hướng phát triển của công ty
 Đầu tư nguồn nhân lực
 Tuyển dụng đầy đủ nhân sự.
 Đầu tư công tác marketing.
 Đầu tư quảng bá nhãn hiệu đến với người tiêu dùng và khách hàng.
 Tiếp tục đầu tư có hệ thống, đảm bảo tính ổn định và mở rộng thị
trường thơng qua hệ thống bán hàng bên ngoài.
 Đầu tư hệ thống bán hàng: tăng khách hàng mới, duy trì mối quan hệ với
khách hàng cũ nhằm mở rộng thị trường theo phân khúc thu nhập cao và trung bình, xác
định đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp.
 Đầu tư hệ thống quản trị: nghiên cứu ứng dụng những phương pháp quản trị
mới nâng cao năng lực cạnh tranh và quản lý hiệu quả.

HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM

TRANG: 15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
2.1. Những vấn đề chung:
2.1.1 . Một số khái niệm:
-Vốn bằng tiền là tài sản của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thức giá trị bao gồm tiền mặt

tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ), tiền đang chuyển, các
khoản tiền gửi khơng kỳ hạn).
-Vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao dễ dàng chuyển đổi trong việc thanh tốn như
mua hàng hóa, dịch vụ.
2.1.2. Nhiệm vụ kế tốn:
-Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình (thu, chi, tạm ứng,. . .) hiện có và sự biến
động các loại vốn bằng tiền.
-Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên giữa kế toán với thủ quỹ để bảo
đảm giám sát chặt chẽ.
-Tổ chức, thực hiện đầy đủ các quy định về chứng từ, thủ tục hạch tốn.
-Thực hiện ghi chép đầy đủ, chính xác. Kế toán thường xuyên kiểm soát và phát hiện các
trường hợp sai sót, chênh lệch, xác định nguyên nhân và đưa ra biện pháp xử lý kịp thời.
2.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ:
2.2.1. Khái niệm:
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ. Vàng
tiền tệ là vàng được sử dụng với chức năng cất giữ giá trị, không bao gồm các loại vàng
được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản
phẩm hoặc hàng hóa để bán.Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền
mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán:
2.2.2.1. Chứng từ kế toán:
Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ gồm:
- Phiếu thu (01-TT);
- Phiếu chi (02-TT);
- Biên lai thu tiền (06-TT);
- Bảng kê vàng (07-TT);
- Bảng kiểm kê quỹ (08a-TT dùng cho VND và 08b-TT dùng cho ngoại tệ,vàng).
HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM

TRANG: 16



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

a. Phiếu thu (01-TT):
-Dùng để xác định số tiền mặt, ngoại tệ,... thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ
quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế tốn ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt
Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu. Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải
được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ" đính kèm với Phiếu thu.
-Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào
Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho
thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập
quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
-Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu; Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán
cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán; Liên 3 giao cho người nhận tiền.
-Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế
toán.
b. Phiếu chi (02-TT):
-Dùng để xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ
xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
-Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (ký theo từng liên) của người
lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền
người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi.
-Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu; Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán
cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán; Liên 3 giao cho người nhận tiền.
-Cuối ngày toàn bộ Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế
toán.
Chú ý:
- Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo
đơn vị đồng để ghi sổ.

- Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số
tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ.
- Liên phiếu thu, phiếu chi gửi ra ngồi doanh nghiệp phải đóng dấu.
c. Biên lai thu tiền (06-TT):

HVTT: LÊ THỊ NGỌC TÂM

TRANG: 17



×