Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Kế toán Ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.48 KB, 14 trang )

1. Bà Hà đề nghị trích từ TK cá nhân để mở sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng. Bút tốn phản
ánh:
Nợ TK 4211. Hà / Có TK 4232.03.Hà
2. Bà Hồng (TK tại NH khác hệ thống) rút tiền mặt tại máy ATM do ngân hàng quản lý.
(Các NH khác hệ thống tham gia thanh toán bù trừ). Bút toán:
Nợ TK 5012 / Có TK 1014.ct
Cịn nếu rút tiền mặt ATM cùng 1 hệ thống: Nợ TK 4211.ct / Có TK 1014.ct
3. Bà Hồng xuất trình chứng minh thư đến nhận món tiền chuyển cá nhân do người nhà chuyển.
Chứng từ hợp lệ, NH thanh toán tiền mặt.
Nợ TK 4540 (chuyển tiền phải trả bằng đồng VN) / Có TK 1011
4. Bà Liên đến rút tiết kiệm đến hạn, số gốc 100, số lãi dồn tích đã dự trả 11
Nợ TK 4232.ct : 100
Nợ TK 4913.ct : 11
Có TK 1011: 111
5. Bà Mai mua kỳ phiếu ngân hàng bằng tiền mặt, phát hành theo phương thức ngang giá, thời
hạn 12 tháng, mệnh giá 5.000 USD, lãi trả trước 100 USD. Bút toán phản ánh:
Nợ TK 1031.37 : 4.900 USD
Nợ TK 3880: 100 USD
Có TK 4340.12.KPNH: 5.000 USD (Mệnh giá GTCG bằng ngoại tệ / vàng)
6. Bán 1 cuốn séc trắng cho khách hàng, số tiền 22.000đ (đã có VAT), thanh toán từ tài khoản
tiền gửi thanh toán. Bút toán phản ánh:
Nợ TK 4211 : 22.000
Có TK 7110 (thu từ dịch vụ thanh tốn): 22.000 / 1,1 = 20.000
Có TK 4531 (VAT): 2.000
7. TK 4711:
- Số dư nợ: giá trị ngoại tệ NH bán ra từ nguồn khác nhưng chưa mua vào để bù đắp
- Số sư có: giá trị ngoại tệ mua vào nhưng chưa bán ra
8. Khách hàng B đến tất tốn sổ tiết kiệm có kỳ hạn, mệnh giá 100trđ, dự trả 10trđ. Khách
hàng yêu cầu chuyển toàn bộ gốc và lãi sang tài khoản thanh toán tại ngân hàng.
Nợ TK 4232.ct : 100
Nợ TK 4913.ct : 10


Có TK 4211. B: 110
9. Bút toán phản ánh số tiền lãi ngân hàng được hưởng thoái chi (trường hợp lãi trả sau):
Nợ TK 4913 / Có TK 8010:
10. Bút tốn phản ánh ngân hàng phân bổ số tiền lãi thu trước định kỳ là:
Nợ TK 4880 / Có TK 7020
- Khi thu lãi trước: Nợ TK 1011 / Có TK 4880
1


11. Bút toán phản ánh nghiệp vụ định kỳ phân bổ số lãi trả trước GTCG là:
Nợ TK 8030 / Có TK 3880
12. Bút tốn phản ánh nghiệp vụ “trả lãi định kỳ GTCG vào tài khoản thanh toán của
khách hàng” (NH tính và hạch tốn lãi cuối ngày) là:
Nợ TK 4921 / Có TK 4211.ct
Trả lãi định kỳ bằng tiền mặt: Nợ TK 4921 / Có TK 1011
13. Bút toán phản ánh nghiệp vụ thoái thu lãi cho vay là:
Nợ TK 8090 (chi phí khác cho hoạt động tín dụng) / Có TK 3941.ct
Đồng thời: Nợ TK 9410 (Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng VN)
14. Bút toán phản ánh phân bổ lãi trả trước tiền gửi định kỳ:
Nợ TK 8010 / Có TK 3880
Khi tính lãi trả trước: Nợ TK 3880 / Có TK 1011
15. Bút tốn phản ánh số tiền lãi dự thu định kỳ:
Nợ TK 3941 / Có TK 7020
- Khi NH thu được lãi: Nợ TK 1011 / Có TK 3941
16. Các NHTM Việt Nam hiện nay chủ yếu mua bán ngoại tệ theo phương thức: trao ngay
17. Cho tỷ giá: USD / VND = 21.100 / 21.200 / 21.300. Khi khách hàng đến nhận kiều hối muốn
chuyển sang VNĐ sử dụng tỷ giá nào? 21.200 (tỷ giá mua chuyển khoản)
18. Cho tỷ giá: USD / VND = 21.100 / 21.200 / 21.300. Khi khách hàng muốn chuyển tiền tiết
kiệm đến hạn sang VNĐ sử dụng tỷ giá nào? 21.200 (tỷ giá mua chuyển khoản)
19. Công ty A nộp BKNS + SCK, Séc do cơng ty C (TK tại NH ký phát). Bút tốn phản ánh

nghiệp vụ:
Nợ TK 4211. C
Có TK 4211.A
20. Cơng ty A nộp giấy nộp tiền vào tài khoản, thu ngân nhận đủ, hạch tốn:
Nợ TK 1011
Có TK 4211. A
21. Cơng ty B mua 10.000 USD để ký quỹ bảo lãnh. Tỷ giá USD / VND = 23.00 / 23.100 /
23.200.
- Bút toán phản ánh số ngoại tệ NH bán cho khách hàng:
Nợ TK 4711.37 : 10.000 USD
Có TK 4284.37.B (ký quỹ bảo lãnh bằng ngoại tệ): 10.000 USD
- Bút toán phản ánh số tiền NH thu về: 10.000 x 23.200 = 232 (trđ)
Nợ TK 4211.B : 232
Có TK 4712 : 232
22. Cơng ty B nộp UNC, u cầu NH trích TK để thanh tốn cho cơng ty K (TK tại NH khác hệ
thống, khác địa bàn), số tiền là 200trđ:
2


Nợ TK 4211.B : 200
Có TK 5012 (thanh tốn bù trừ giữa các NH) : 200
Note: thanh toán bù trừ giữa các thành viên, số tiền < 500trđ → phản ánh vào 5012; nếu
số tiền > 500 trđ → phản ánh vào 5192 (thu hộ, chi hộ)
23. Công ty H nộp UNC 230trđ để trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng, số tiền gốc 225 trđ, số lãi phải
thu 5trđ. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:
Nợ TK 4211.H : 230
Có TK 2111.nhóm 1.ct : 225
Có TK 3941.ct : 5
24. Cơng ty Hoa Mai gửi tiền có kỳ hạn (trích từ TKTT tại ngân hàng), số tiền trên hợp
đồng tiền gửi là 3 tỷ đồng, kỳ hạn 3 tháng, lãi trả sau, lãi suất 6%/năm. Bút toán phản

ánh nghiệp vụ này là:
Nợ TK 4211. Hoa Mai : 3
Có TK 4232.03.Hoa Mai : 3
25. Cơng ty M đến thanh tốn Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn đến hạn, số tiền gốc 2.000 triệu
đồng, số lãi dồn tích dự trả: 35trđ. Cơng ty đề nghị chuyển tồn bộ gốc và lãi vào tài
khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng. Bút tốn:
Nợ TK 4212.ct (tiền gửi có kỳ hạn): 2.000
Nợ TK 4911.ct (lãi phải trả cho tiền gửi) : 35
Có TK 4211. Hoa Mai : 2.035
26. Công ty M nộp UNC đề nghị trích tài khoản để làm thủ tục kí quỹ bảo chi séc. Bút tốn:
Nợ TK 4211. M
Có TK 4271.M (tiền gửi để đảm bảo thanh toán Séc)
27. Công ty A xuất khẩu bán 100.000 USD từ TKTG TT tại NH. Tỷ giá: USD / VND =
21.000 / 21.200 / 21.3000.
- Bút toán phản ánh số tiền NH mua ngoại tệ
Nợ TK 4221.A : 100.000 USD
Có TK 4711. 37 : 100.000 USD
- Bút toán phản ánh số tiền NH chi ra: 100.000 x 21.200 = 212 (trđ)
Nợ TK 4712 : 212 trđ
Có TK 4211.A : 212
28. Cuối ngày, ngân hàng tính số lãi dự thu, dự trả. Tổng số lãi dự thu: 578 trđ, tổng số lãi
dự trả 243 trđ.
- Dự thu: Nợ TK 39 / Có TK 70 : 578
- Dự trả: Nợ TK 80 / Có TK 49 : 243
29. Cuối ngày tính số lãi phải trả cho CTCG của NH số tiền 950 trđ
Nợ TK 8030 / Có TK 4921 : 950
3


30. Cuối ngày, nhận được bảng kê kết quả thanh toán bù trừ từ trung tâm thanh toán bù trừ, NH

có số chênh lệch phải thu 100trđ. Bút tốn:
Nợ TK 1113 (TGTT tại NHNN) / Có TK 5012 : 100
- Chênh lệch phải trả: Nợ TK 5012 / Có TK 1113
31. Cuối ngày, tính lãi dự trả cho TGTT 25trđ, TGTK 175 trđ
Nợ TK 8010: 200
Có TK 4911: 25
Có TK 4913: 175
32. Cuối tháng, tỷ giá tăng lên, NH còn tồn lượng lớn ngoại tệ mua bán kinh doanh sẽ: tốt
cho NH
33. DN A nộp UNC, số tiền 300trđ, thanh toán cho người bán mở TK tại NH khác hệ thống cùng
địa bàn (Các NH tham gia TTBT điện tử) thì:
34. DN B nộp UNC đề nghị trích 500trđ để làm thủ tục bảo chi séc. Bút toán phải ánh:
Nợ TK 4271. B : 500
Có TK 4211. B : 500
35. DN nhập khẩu A mua USD của ngân hàng từ TK TGTT, bút toán phản ánh số tiền ngân
hàng thanh tốn là:
Nợ TK 4712
Có TK 4211.A
36. Doanh nghiệp X ký hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn, số tiền 30.000 USD bằng tiền mặt, thời
thạn 03 tháng, lãi trả sau. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:
Nợ TK 1031.37 : 30.000 USD
Có TK 4242. 37. 03. X : 30.000 USD
37. Doanh thu lớn nhất của ngân hàng là: Doanh thu từ lãi cho vay
38. Đối với GTCG lãi trả trước, khi đến hạn, số tiền ngân hàng thanh toán bằng: Mệnh giá – Lãi
trả trước
39. Đối với GTCG trả lãi sau, để áp dụng nguyên tắc cơ sở dồn tích, sẽ hạch tốn lãi theo
phương pháp: Dự chi (dự trả)
40. Đối với tiền gửi thanh toán, lãi cuối tháng sẽ xử lý như thế nào? Nhập gốc
41. Dự thu lãi cho vay áp dụng đối với loại nợ nào? Nợ đủ tiêu chuẩn (Nợ nhóm 1)
42. Dự thu lãi trong cho vay áp dụng nguyên tắc kế toán nào? Cơ sở dồn tích

43. Giải ngân cho Cơng ty A, cơng ty A nộp UNC u cầu NH chuyển tồn bộ để làm thủ tục
ký quỹ để bảo chi séc. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:
Nợ TK 2111. Nhóm 1.ct
Có TK 4271.A

4


44. Giải ngân cho công ty A, thời hạn vay 6 tháng, số tiền 500trđ. Công ty lập UNC yêu cầu NH
trả cho công ty B 300trđ (TK tại NH) và công ty C 200trđ (TK tại NH khác hệ thống). Biết
các ngân hàng khác hệ thống tham gia TTBT điện tử. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:
Nợ TK 2111. Nhóm 1.06.A : 500
Có TK 4211.B : 300
Có TK 5012 : 200
45. GTCG trả lãi trước, khi đến hạn, số tiền thanh toán bằng: Mệnh giá
46. Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng hiện nay do cơ quan nào ban hành? NHNN
47. Hoạt động huy động vốn chủ yếu của ngân hàng được thực hiện dưới hình thức: nhận
tiền gửi
48. Hoạt động của NH bao gồm các hoạt động sau đây:
- Nhận tiền gửi
- Cấp tín dụng (cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, bảo lãnh)
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
- Các hoạt động kinh doanh khác theo Luật TCTD
49. Khách hàng đến nhận kiều hối, số tiền 5.000 USD, muốn chuyển sang VND rút bằng tiền mặt
sử dụng bút toán:
Nợ TK 4550.37 (chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ) : 5.000 USD
Có TK 4711.37 : 5.000 USD
Nợ TK 4712 : st thanh tốn
Có TK 1011 : nt
50. Khách hàng đến nhận kiều hối, số tiền 5.000 USD, muốn chuyển sang USD. Tỷ giá kinh

doanh USD / VND = 21.100 / 21.200 / 21.300. Số VND NH thanh toán cho NH là:
Số tiền NH thanh toán cho KH: 5.000 x 21.200 = 106 trđ
(i)
Nợ TK 4550.37 : 5.000 USD
Có TK 4711.37 : 5.000 USD
(ii) Nợ TK 4712 : 106 trđ
Có TK 1011 : 106 trđ
51. Khách hàng nộp UNC đề nghị trích tài khoản để trả nợ vay ngân hàng thì: NH khơng
được thu phí thanh tốn
52. Khi khách hàng nộp UNC đề nghị ngân hàng trích TK để thanh tốn tiền mua hàng.
NH thu phí của: bên chuyển tiền
Nợ TK 42111. bên chuyển tiền: tổng số phí
Có TK 7110 : tổng số phí / 1,1
Có TK 4531 : VAT
53. Khi khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ để thanh toán tiền hàng thì NH thu phí chiết khấu thanh
tốn của: NH đại lý thanh toán thẻ
5


54. Khi khách hàng vay vốn NH, thế chấp bằng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà
ở sẽ làm: Giá trị tài sản ngoại bảng của NH tăng lên, không làm tăng NPT của NH.
55. Khi NH cho vay theo hạn mức thấu chi trên TK TGTT thì KH: được thanh tốn vượt số
dư Có của TK TGTT (4211)
56. Khi NH nhận TS cầm cố, thế chấp của khách hàng vay vốn, sẽ làm: không ảnh hưởng đến giá
trị BCĐKT
57. Lập phiếu chi cho bà Linh, số tiền 200trđ, món vay tiêu dùng, thời hạn 18 tháng, lãi suất 1,5%
/ tháng, lãi và gốc trả 1 lần khi đến hạn. Giá trị TSTC là 500 trđ.
(1) Nợ TK 9941 : 500
(2) Nợ TK 2111. Nhóm 1. 18. Linh: 200
Có TK 1011 : 200

58. Nếu đến hạn khách hàng khơng đến tất tốn STK thì NH sẽ xử lý ntn? Nhập lãi vào gốc
và mở kỳ hạn mới cho KH
59. Nếu NH thu trước toàn bộ lãi của khoản vay, số lãi thu trước hạch toán vào: TK Doanh
thu chờ phân bổ (4880)
60. Nếu NH yết giá USD / VND = 23.000 / 23.100 và GBP / VND = 28.800 / 29.000. Một khách
hàng có nhu cầu chuyển 10.000 USD sang GBP.
Số tiền VNĐ NH thanh toán cho KH khi mua USD: 23.000 x 10.000 = 230.000.000đ
Số GBP ngân hàng bán cho KH: 230.000.000 / 29.000 = 7.931 GBP
(1) Nợ TK 1031.37 : 10.000 USD
Có TK 4711. 37 : 10.000 USD
(2) Nợ TK 4711. 35 : 7931 GBP
Có TK 1031. 35 : 7931 GBP
(3) Nợ TK 4712.thanh toán mua USD : 230.000.000
Có TK 4712.thanh tốn bán GBP : 230.000.000
61. NH hạch toán lãi nhập gốc cho TGTT cuối tháng như thế nào nếu tổng số lãi khách
hàng được hưởng là 0,6trđ, tổng số lãi NH đã hạch toán dự trả 0,5trđ?
Nợ TK 4911 : 0,5
Nợ TK 8010 : 0,1
Có TK 4211.ct : 0,6
62. NH phát hành kỳ phiếu, trả lãi trước, mệnh giá 100trđ, lãi trả trước 10trđ, số lãi phân
bổ kỳ này 0,1 trđ.
Nợ TK 1011 : 90
Nợ TK 3880 : 0,9
Nợ TK 8030 : 0,1
Có TK 4310 : 100
6


63. NH phát hành trái phiếu trả lãi trước theo phương thức ngang giá, tổng mệnh giá là
500trđ, tổng lãi trả trước 50trđ, trong đó lãi phân bổ vào chi phí vào kỳ này là 2trđ. Bút

tốn phản ánh nghiệp vụ này là:
Nợ TK 1011 : 450
Nợ TK 8030 : 2
Nợ TK 3880 : 48
Có TK 4310.TPNH : 500
64. NH thu phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa bằng tiền mặt số tiền là 110.000đ . Bút toán
phản ánh nghiệp vụ này là:
Nợ TK 1011 : 110.000
Có TK 7010: 110.000 / 1,1 = 100.000
Có TK 4531: 100.00 x 10% = 10.000
65. Ngày 10/3/N, anh Hải gửi tiết kiệm bằng tiền mặt có kỳ hạn, mệnh giá STK là 100trđ,
lãi trả trước 8trđ. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:
Nợ TK 1011 : 92
Nợ TK 3880 : 8
Có TK 4232.ct : 100
66. Ngày 10/03/N, ngân hàng giải ngân cho công ty B vay ngắn hạn, số tiền 20.000 USD để
thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Bút toán phản ánh:
Nợ TK 2141.37. Nhóm 1. B : 20.000 USD
Có TK 4221.37.B : 20.000 USD
67. Ngày 10/7/, Bà Hà xuất trình STK đến hạn số tiền 10.000 USD, thời hạn 3 tháng, lãi suất
3%/năm. Bà Hà đề nghị chuyển toàn bộ sang VNĐ để mở STK 100trđ, thời hạn 12 tháng, số
còn lại nhận bằng tiền mặt. USD / VND = 21.100 / 21.200 / 21.300
- Tổng lãi dồn tích dự trả cho bà Hà (10/4 → 10/7/): 10.000 × 91 ×

3%
365

= 74,79 (USD)

- Bút toán phản ánh số ngoại tệ NH mua:

Nợ TK 4242.ct : 10.000 USD
Nợ TK 4914.ct: 74,79 USD
Có TK 4711.37 : 10.074,79 USD
- Số tiền NH thanh toán cho bà Hà: 10.074,79 x 21.2000 = 213,59 trđ
Nợ TK 4712 : 213,59
Có TK 4232.12. Hà: 100
Có TK 1011 : 113,59
68. Ngày 10/7/N, công ty A đến để trả nợ đến hạn số tiền 10.000 USD, thời hạn vay 3
tháng, lãi suất 5%/năm. Theo thỏa thuận, gốc và lãi trả 1 lần khi đến hạn. Công ty
được NH đồng ý bán ngoại tệ để trả nợ. USD / VND = 21.100 / 21.200 / 21.300. NH
7


“chạy lãi” cuối ngày. NH tính lãi theo quy chế cho vay mới TT 39/2016. Thanh toán
qua TK TGTT tại ngân hàng.
- Tổng lãi dồn tích dự thu (10/3/N → 10/7/N): 10.000 × 91 ×

5%
365

= 124,66

(1) Nợ TK 4711.37.A : 10.124,66 USD
Có TK 2141.ct : 10.000 USD
Có TK 3942.ct : 124,66 USD
- Số tiền NH thu về: 10.124,66 x 21.300 = 215,655 trđ
(2) Nợ TK 4211.A : 215,655
Có TK 4712 : 215,655
69. Ngày 12/6/N, chị Hà xin rút tiết kiệm trước hạn STK 6 tháng, số tiền 100trđ, ngày gửi
5/3/N, lãi suất 1%/tháng, NH đồng ý cho hưởng lãi suất 0,2%/tháng. NH chạy lãi hàng

ngày.
Tổng lãi dồn tích dự trả cho chị Hà (5/3/N → 12/06/N) là: 100 × 99 ×
Lãi thực tế chị Hà nhận được : 100 × 99 ×

0,2%
30

1%
30

= 3,3 (trđ)

= 0,66 (trđ)

Lãi thối chi: 3,3 – 0,66 = 2,64 (trđ)
Nợ TK 4232.06.Hà : 100
Nợ TK 4913.06. Hà: 3,3
Có TK 1011: 100,66
Có TK 8010: 2,64
70. Ngày 12/6/N, Công ty B nộp UNC trả nợ cho NH trước hạn, số nợ gốc 200trđ, lãi suất
12%/năm, thời hạn vay 3 tháng, ngày vay 12/04/N, lãi trả định kỳ vào ngày 12 hàng
tháng (Công ty trả nợ đúng hạn), gốc trả 1 lần khi đáo hạn. NH “chạy lãi” cuối ngày.
NH tính lãi theo Quy chế cho vay mới (TT39/2016/NHNN và TT14/1017/NHNN).
Tổng lãi dồn tích dự thu (12/05 → 12/06/N) là: 200 × 31 ×

12%
30

= 2,038 (trđ)


Nợ TK 4211.B : 202,028
Có TK 2111.03.N1.B : 200
Có TK 3941. 03. N1 . B: 2,038
71. Ngày 12/06/N, Ông An đến trả nợ NH (kỳ trả nợ đầu tên) khoản vay 100trđ, thời hạn
vay 10 tháng, kỳ hạn nợ 1 tháng, lãi suất 1,5%/tháng, ngày giải ngân 20/5/N, nợ gốc trả
đều các kỳ, lãi tính theo số dư nợ thực tế, ngày trả nợ là 20 hàng tháng. Ông An trả nợ
đến ngày 20/06/N, NH chạy lãi cuối ngày?
- Nợ gốc trả 1 kỳ: 100 / 10 = 10 (trđ)
- Tổng lãi dồn tích dự thu kỳ trả nợ đầu tiên (20/5 → 20/6/N): 100 × 31 ×
8

1,5%
30

= 1,55 (trđ)


- Lãi thực tế thu (20/5 → 12/6/N): 100 × 23 ×

1,5%
30

= 1,15 (trđ)

Nợ TK 1011:
Có TK 2111.10.N1.An : 10
Có TK 3941.10.N1.Anh: 1,15
Có TK 4880: 0,4
72. Ngày 20/10/N, bà Vân đến thanh toán kỳ phiếu ngân hàng bằng tiền mặt, mệnh giá
100trđ, thời hạn 3 tháng, lãi trả sau, lãi suất 10%/năm, lãi suất KKH 2%/năm. Ngày

phát hành 1/7/N.
- Tổng lãi dồn tích dự trả (1/7/N → 20/10/N): 100 × 92 ×

10%
365

+ 100 × 19 ×

2%
365

= 2,62

(trđ)
Nợ TK 4310.03.KPNH : 100
Nợ TK 4921.03. KPNH : 2,62
Có TK 1011: 102,62

73. Ngày 20/11/N, Bà Hoa xuất trình STK đến hạn, số tiền 10.000 USD, thời hạn 6 tháng,
tổng lãi dự trả 100,27 USD. Ngân hàng thanh toán cho KH bằng tiền mặt, số ngoại tệ lẻ
(0,14 USD) ngân hàng chuyển ra VND cho KH. Tỷ giá USD / VND = 23.000 / 23.200
(1) Nợ TK 4242.37.06.Hoa: 10.000
Nợ TK 4914.37.06.Hoa: 100
Có TK 1031.37: 10.100
(2) Nợ TK 4914.37.06.Hoa: 0,27
Có TK 4711.37: 0,27
(3) Số tiền VND NH thanh toán cho KH: 0,27 x 23.000 = 6.210đ
Nợ TK 4712: 6210
Có TK 1011: 6.210
74. Ngày 20/11/N, ngân hàng thanh toán hợp đồng tiền gửi đến hạn thanh toán cho DN C,

số tiền 100.000 USD, lãi dự trả 1.000 USD. Khách hàng đề ghị chuyển vào TK TGTT tại
ngân hàng.
Nợ TK 4222.37.C : 100.000
Nợ TK 4912.37.C: 1.000
Có TK 4221.37.C : 101.000
75. Ngày 20/4/N, Bà Trang đến thanh toán trái phiếu trả lãi sau, tổng mệnh gí 500 trđ, kỳ
hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm, ngày phát hành 2/4/N-1. Bà Trang gửi tiếp 1 sổ tiết kiệm
9


300trđ, kỳ hạn 6 tháng, lãi trả sau, số còn lại rút bằng tiền mặt, lãi suất TG KKH là
2%/năm.
Tổng lãi dồn tích dự trả (2/4/N-1 → 20/4/N): 500 × 365 ×

10%
365

+ 500 × 18 ×

2%
365

= 50,49

(trđ)
Nợ TK 4310.12.TPNH.Trang : 500
Nợ TK 4921.12.TPNH.Trang: 50,493
Có TK 1011: 250,493
Có TK 4232.06.Trang: 300
76. Ngày 20/4/N, Công ty M nộp UNC trả lãi định kỳ hàng tháng của khoản cho vay, số tiền

500trđ, thời hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm. NH chạy lãi cuối ngày.
Tổng lãi dồn tích dự thu (20/3 → 20/4/N): 500 × 31 ×

12%
365

= 5,096 (trđ)

Nợ TK 4211.M : 5,096
Có TK 3941.06.M : 5,096
77. Ngày 5/5/N, ngân hàng giải ngân cho khách hàng 300 trđ, thời hạn cho vay 3 tháng, lãi
suất 10%/năm. Theo thỏa thuận, kỳ trả nợ hàng tháng (vào ngày 5), gốc trả đều các kỳ,
lãi trả cùng gốc và tính theo dư nợ thực tế. Bút tốn phản ánh nghiệp vụ khách hàng trả
nợ kỳ 1 (qua TK TG tại NH) là:
Tổng lãi dự thu kỳ 1 (5/5/N → 5/6/N): 300 × 31 ×

10%
365

= 2,548 (trđ)

Nợ TK 4211.ct: 102,548
Có TK 2111.N1.ct : 100
Có TK 3941.ct: 2,548
78. NH hạch toán lãi nhập gốc cho TGTT cuối tháng, số lãi là 0,6trđ, tổng lãi dự trả 0,5trđ?
Nợ TK 4911.ct : 0,5
Nợ TK 8010 : 0,1
Có TK 4211.ct : 0,6
79. Thanh toán 1.000 trđ số trái phiếu đến hạn cho khách hàng (trả lãi trước), kỳ hạn 12
tháng, lãi suất 10%/năm. NH tính và hạch tốn lãi cuối ngày.

Nợ TK 4310.12.TPNH : 1.000
Có TK 1011 : 1000
Note: trả lãi trước → đến hạn thanh tốn = mệnh giá
80. Thơng thường, lãi suất phát hành GTCG so với lãi suất tiền gửi cùng kỳ hạn sẽ: cao hơn

10


I.
THANH TOÁN TRONG NƯỚC
1. THANH TOÁN UNC
❖ UNC cùng ngân hàng
(1) Nợ TK 4211.người trả tiền
Có TK 4211.người thụ hưởng
(2) NH thu phí chuyển tiền (thu của người trả tiền)
Nợ TK 4211.người trả tiền : tổng phí
Có TK 7110 : phí (chưa gồm VAT)
Có TK 4531 : VAT
❖ UNC khác ngân hàng
(1) Tại NH của người chuyển tiền, khi nhận được UNC:
Nợ TK 4211.người trả tiền
Có TK 5012 / 5192 / 1113
- NH thu phí chuyển tiền
(2) Tại NH của người thụ hưởng, khi nhận được LCC đến:
Nợ TK 5012 / 5192 / 1113
Có TK 4211.người thụ hưởng
2. THANH TỐN SÉC
2.1. Thanh toán Séc chuyển khoản (SCK)
- Người ký phát séc: chủ tài khoản / người đại diện / người được ủy quyền
- Người thụ hưởng: người có tên trên séc / người được ký hậu chuyển nhượng / người cầm

séc
- NH thanh toán: NH phục vụ chủ tài khoản (người ký phát)
- NH thu hộ: NH phục vụ ngươi thụ hưởng
❖ Thanh toán Séc chuyển khoản cùng NH:
(1) Nợ TK 4211.người ký phát
Có TK 4211.người thụ hưởng
(2) NH thu phí chuyển tiền của người ký phát
Nợ TK 4211.người ký phát
Có TK 7110
Có TK 4531
❖ Thanh tốn Séc chuyển khoản khác ngân hàng:
(1) Tại NH thu hộ, khi nhận được BKNS + SCK thì tiến hành kiểm sốt. Sau đó chuyển
chứng từ sang NH thanh tốn. NH thu phí thu hộ:
Nợ TK 4211.người thụ hưởng
Có TK 7110
11


Có TK 4531
(2) Tại NH thanh tốn, khi nhận được BKNS + SCK:
Nợ TK 4211.người ký phát
Có TK 5012/5192/1113
- NH thu phí chuyển tiền:
Nợ TK 4211.người ký phát
Có TK 7110
Có TK 4531
(3) Tại NH thu hộ, khi nhận được LCC đến:
Nợ TK 5012/5192/1113
Có TK 4211.người thụ hưởng
2.2. Thanh tốn Séc bảo chi (SBC)

- NH yêu cầu ký quỹ: Nợ TK 4211.người ký phát
Có TK 4271.SBC.người ký phát
- Thanh tốn SBC cùng NH: Nợ TK 4271.SBC.người ký phát
Có TK 4211.người thụ hưởng
- NH thu phí của người ký phát
3. Thanh tốn UNT
- Người mua: người trả tiền
- Người bán: bên thụ hưởng
❖ Thanh toán UNT cùng NH:
Nợ TK 4211.người trả tiền (bên mua)
Có TK 4211.người thụ hưởng (bên bán)
- NH thu phí thu hộ:
Nợ TK 4211.người thụ hưởng
Có TK 7110
Có TK 4531
❖ Thanh toán UNT khác NH:
(1) Tại NH của bên bán, khi nhận được UNT + hóa đơn GTGT thì kế toán tiến hành ghi sổ,
theo dõi UNT chưa thanh tốn. Sau đó, chuyển chứng từ cho NH bên mua. NH thu phí
thu hộ.
Nợ TK 4211.người thụ hưởng (bên bán)
Có TK 7110
Có TK 4531
(2) Tại NH bên mua (người trả tiền), khi nhận được UNT và hóa đơn:
Nợ TK 4211.người trả tiền
Có TK 5012 / 5192 / 1113
12


- NH thu phí chuyển tiền:
Nợ TK 4211.người trả tiền

Có TK 7110
Có TK 4531
(3) Tại NH bên bán, khi nhận được LCC đến:
Nợ TK 5012 / 5192 / 1113
Có TK 4211.người thụ hưởng
- Đồng thời, xuất sổ theo dõi UNT chưa thanh tốn
4. KẾ TỐN TIỀN MẶT
❖ Điều chuyển tiền:
(1) Nhận điều chuyển tiền đến:
Nợ TK 1011 / Có TK 5191
(2) Nhận điều chuyển tiền đi:
Nợ TK 5191 / Có TK 1011
❖ Thiếu quỹ: (giá trị sổ sách > giá trị thực tế)
- Khi phát hiện thiếu quỹ:
Nợ TK 3614 / Có TK 1011
- Cách xử lý:
✓ Nếu tìm ra ngun nhân: Nợ TK 1011 / Có TK 3614
✓ Khơng tìm ra nguyên nhân → quy trách nhiệm: Nợ TK 3615 / Có TK 3614
✓ Khi nhân viên bồi thường:






Nợ TK 1011 / 4211 / 4620 (trừ lương)
Có TK 3615
Thừa quỹ (giá trị sổ sách < giá trị thực tế)
- Khi phát hiện thừa quỹ:
Nợ TK 1011 / Có TK 4610

- Cách xử lý:
Nếu tìm ra nguyên nhân: Nợ TK 4610 / Có TK 1011 / 4211
Khơng tìm ra ngun nhân:
Nợ TK 1011 / Có TK 7900 (thu nhập bất thường)
Kế toán tại máy ATM:
- Khi khách hàng rút tiền tại ATM: Nợ TK 4211.ct / TT LNH
Có TK 1014.ct
- Khi chi nhánh tiếp quỹ tiền mặt cho ATM:
Nợ TK 1014.ct
Có TK 1011
- Khi thu tiền mặt trực tiếp tại máy ATM: Nợ TK 1014.ct
Có TK 4211.ct
II.
THANH TỐN QUỐC TẾ

TK 1331 – NOSTRO : TK TGTT bằng ngoại tệ tại NH đại lý (NH nước ngoài)
TK 4141 – LOTTO : TGTT bằng ngoại tệ của NH nước ngoài

13


1. L/C – Letter of credit: Thư tín dụng
- Người NK: người xin mở L/C
- Người thụ hưởng L/C: người XK
- NH mở L/C: NH phục vụ người NK
- NH thông báo L/C: NH phục vụ người XK
- TK 4282: ký quỹ đảm bảo thanh toán L/C
- TK 9250: cam kết trong đảm bảo thanh toán L/C
a. Tại NH phát hành L/C (NH phục vụ người NK)
❖ Giai đoạn mở L/C

- Nợ TK 9941: giá trị TSBĐ
- NH yêu cầu ký quỹ: Nợ TK 4221.37.NK
Có TK 4282.37.NK
- NH phát hành L/C:
Nợ TK 9250: giá trị L/C
- NH thu phí phát hành L/C
❖ Giai đoạn thanh toán L/C:
- Nếu nhà NK có khả năng thanh tốn:
Nợ TK 4282.37.NK: số tiền ký quỹ
Nợ TK 4221.37.NK
Có TK 1331.37.NHXK (NOSTRO)
- Nếu nhà NK khơng có khả năng thanh tốn → trả thay:
Nợ TK 4282.37.NK
Nợ TK 2420.N2.NK : số tiền trả thay
Có TK 1331.37.NHXK : tổng số tiền
- Có TK 9250; Có TK 9214 (chứng từ có giá trị ngoại tệ do nước ngồi gửi đến đợi thanh
tốn)
b. Tại NH nước xuất khẩu (NH thơng báo L/C):
- Khi nhận được báo có từ NHNK:
Nợ TK 1331.37.NHNK (NOSTRO)
Có TK 4221.37.XK
Đồng thời: Có TK 9122 / Có TK 9123
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHTM
TS CỦA NHTM:
1. Tiền mặt: có tính lỏng cao nhất, khơng có khả năng sinh lời

14




×